1. Phương thức mua hàng
Trước khi mua hàng công ty cần có tiền ứng trước để mua hàng vào,căn cứ vào số lượng thực tế có tiến hành thủ tục nhập kho.
Cuối tháng,kế toán tổng hợp các hợp đồng,chưng từ có liên quan để kết toán.
2. Phương thức thanh toán
Nếu mua ở cơ quan xí nghiệp công ty chủ yếu thanh toán bằng ký hợp đồng.
Nếu mua ở thị trường tự do,các cửa hàng thì thông thường thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
47 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Mạnh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/1995 do bộ tài chính ban hành,nay được thay thế bởi quyết định 15/2006/TT-BTC 20/03/2006 Của bộ tài chính.Tùy theo năng lực của đơn vị mà tài khoản được mở chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Niên độ kế toán công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo qui định của nhà nước.Hàng tháng ,hàng quí, năm công ty phải lập báo cáo tài chính của công ty,tại thời điểm đó nộp cho chi cục thuế quận và phòng thống kê quận.
Hiện nay công ty đang áp dụng các phương pháp:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
I. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ.
1. Nôị dung
Xác định kết quả kinh doanh là kết quả lợi nhuận(DN) thương mại,kết quả kinh doanh được tổng hợp kết quả lãi - lỗ của
hoạt động sau:
Hoạt động kinh doanh thương mại:lãi, lỗ của hoạt động bán hàng
Hoạt động liên doanh,đầu tư chứng khoán,cho vay vốn,cho thuê tài sản cố định,lãi tiền gửi…
Hoạt động khác:Lãi, lỗ của những hoạt động như:Bán thanh lý tài sản cố định,thu tiền phạt ,tiền bồi thường,thu được nợ khó đòi đã xử lý,thu được những khoản thuế được miễn giảm…
2. Nhiệm vụ
Phản ánh đúng đắn kết quả của từng hoạt động kinh doanh của đơn vị làm cơ sở cho việc phân phối nộp ngân sách
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- Công thức tính:
KQKD CỦA HĐC=DTT-(GVHB+CPBH+CPQLDN)
Trong đó:
- Doanh thu thuần:doanh thu bán hàng thực tế sau khi trừ các khoản thuế và các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.
1. Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Gía vốn hàng bán là chi phí về hàng tồn kho được trình bày trên cáo kết quả kinh doanh.Gía vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,chi phí hoạt động chung không đựợc phân bố (theo chuẩn mực số 02-hàng tồn kho)
2. Nguyên tắc hạch toán
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào giá vốn hàng bán trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trị giá hàng tồn kho đã bán được xác định cụ thể theo loại hình kinh doanh phương pháp quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng như phương pháp trị giá hàng tồn kho.
- Đối với chi phí mua hàng hóa nếu đựợc theo dõi tách riêng với giá mua hàng thì cuối kỳ kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã xác định là tiêu thụ để xác định giá trị hàng tồn kho đã bán trong kỳ (đối với DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI).
3. Kế toán tổng hợp và chi tiết
- Tài khoản sử dụng:”TK632”phản ánh giá trị vốn của của thành phẩm hàng hóa dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung của tài khoản
TK632
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,dịch - Gía vốn hàng bán đã bị
Vụ đã tiêu thụ trong kỳ trả lại
Chi phí NVL,Chi phí NC vượt mức bình - Chênh lệch giữa số dự
Bình thường,giá thành được tính vào giá phòng giảm giá hàng tồn
Vốn hàng bán của kỳ kế toán kho phải lập năm nay nhỏ
Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho hơn số dự phòng đã lập ở
Sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất. năm trước.
Chi phí tự xây dựng,tự chế tài sản cố - Kết chuyển giá vốn của
Định vượt mức bình thường không tính vào sản phẩm ,hàng hóa,dịch
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,tự vụ đã tiêu thụ trong kỳ để
Chế hoàn thành. Xác định kết quả kinh
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá doanh.
Hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
Dự phòng đã lập năm trước.
4.Chi phí bán hàng:
Tất cả chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,chi phí bán hàng bao gồm:
TK6411”chi phí nhân viên” tiền lương, kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,phải trả cho công nhân viên bán hàng.
TK6412”Chi phí vật liệu bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6413” Chi phí dụng cụ ,đồ dùng” giá thực tế của công cụ xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6414” Chi phí khấu hao” chi phí khấu hao của kho hàng,cửa hàng và những tài sản cố định khác thuộc bộ phận bán hàng.
TK6415” Chi phí bảo hành sản phẩm” chi phí doanh nghiệp trích trước để sữa chữa bảo hành sản phẩm mà doanh nghiệp đã xuất bán.
TK6417” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại, quảng cáo,sữa chữa lớn tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng.
TK6418”Chi phí khác bằng tiền”sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyển dùng cho bộ phận bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những chi phí quản lý có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp gồm:
- TK 6421”Chi phí nhân viên”: tiền lương kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế phải trả cho nhân viên quản lý.
- TK6422” Chi phí vật liệu,bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng,phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- TK6423” Chi phí đồ dùng văn phòng” giá thực tế của công cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp(bàn ghế điện thoại…..).
- TK6424” Chi phí khấu hao” khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận văn phòng.
- TK6425” Thuế ,phí ,lệ phí” thuế môn bài,thuế nhà đất,phí và lệ phí.
- TK6426” Chi phí dự phòng” dự phòng phải thu khó đòi.
- TK6427” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại sữa chữa lớn tài sản cố định thuê ngoài dùng cho bộ phận văn phòng.
- TK6428” Chi Phí khác bằng tiền” sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý ,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyền dùng cho bộ phận bán hàng.
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Công thức:
KQKD CỦA HĐTC = DTHU – CHI PHÍ HĐTC
1. Nội dung của hoạt động doanh thu tài chính:
- Thu lãi của các hoạt động.
- Cho vay vốn.
- Góp vốn liên doanh.
- Đầu tư chứng khoán.
- Bán ngoại tệ.
- Lãi tiền gửi.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện(lãi).
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện.
- Lãi do bán trả góp.
- Chiết khấu mua vật tư,hàng hóa ,tài sản.
- Thu do bán bất động sản.
2. Nội dung của chi phí tài chính.
* Các chi phí liên quan đến quá trình:
- Đầu tư chứng khoán
- Góp vốn liên doanh
- Bán bất động sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (lỗ).
- Các khoản lỗ của các hoạt động:
* Bán ngoại tệ
- Góp vốn liên doanh
- Bán chứng khoán
- Chiết khấu bán hàng
- Lãi tiền vay ngân hàng
- Lập dự phòng giảm giá đầu tư
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KHÁC
- Công thức:
KQKD Của
HĐ KHÁC = DTHU HĐ KHÁC – CP HĐ KHÁC – CP THUẾ TNDN
1. Nôị dung của thu nhập khác:
- Thu do bán thanh tài sản cố định
- Thu nhập của những khoản nợ không xác định được chủ.
- Thu nhập của những khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Thu nhập của những khoản thuế được miễn giảm.
- Kết dư các khoản chi phí trích trước chi không hết.
- Tài sản, hàng hóa,vật tư,thừa giải quyết cho tăng thu nhập
- Thu do được phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Chênh lệch lãi của tài sản cố định,vật tư hàng hóa,đi góp vốn liên doanh.
2. Nội dung của các chi phí khác
- Chi phí thanh lý hay bán tài sản cố định(bao gồm giá trị còn lại)
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
- Các khoản bị truy thuế của những năm trước.
- Các khoản bị phạt do vi phạm chế độ kế toán.
- Vi phạm pháp luật
- Tài sản ,hàng hóa ,vật tư,thừa giải quyết cho tăng thu nhập.
- Thu do được phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Chênh lệch lãi của tài sản cố định,vật tư, hàng hóa,đi góp vốn liên doanh.
- Chi phí thanh lý hay bán tài sản cố định(bao gồm giá trị còn lại)
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng
- Tài sản ,hàng hóa,vật tư,thiếu giải quyết ghi vào thiệt hại của đơn vị (vượt định mức).
- Thiệt hại về thiên tai ,hỏa hạn,tai nạn xe cộ,tàu xe(kể cả chi phí thanh toán chi phí hậu quả.)Sau khi trừ phần bồi thường của người phạm lỗi.
- Chênh lệch do góp vốn liên doanh,liên kết (lỗ).
V. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Nguyên tắc hạch toán
Phải phản ánh đầy đủ ,chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách hiện hành
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động(hoạt động kinh doanh thương mại,dịch vụ ,hoạt động tài chính…).
Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm,từng ngành hàng,từng loại dịch vụ.
2. Kế toán tổng hợp
* TK sử dụng:
- TK 911”xác định kết quả kinh doanh” phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK911.
TK911
Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa Doanh thu thuần về số sản phẩm
Phẩm hàng hóa ,bất động sản và dịch
Bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng ,chi phí quản lý Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh nghiệp,tính cho sản phẩm hàng các khoản thu nhập khác và
Hóa, khoản dịch vụ đã tiêu dùng. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
Chi phí hoạt động tài chính và chi doanh nghiệp
Phí thuế thu nhập doanh nghiệp và ch i
Phí khác.
Kết chuyển lãi. Kết chuyển lỗ
Phương pháp hạch toán:
911 511,512
632
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán cuối kỳ,k/c doanh thu thuần
515
635 Cuối kỳ k/c doanh thu HĐTC
Cuối kỳ k/c chi phí tài chính
711 641,642 Cuối kỳ,k/c thu nhập khác
Cuối kỳ,k/c CPBH,CPQLDN
811 8211
Cuối kỳ k/c chi phí khác
Cuối kỳ,k/c số chênh lệch
Giữa số phát sinh bên nợ và bên có
8211 TK8212(Trường hợp SPS Nợ<SP Có)
Cuối kỳ k/c chi phí
Thuế TNDN hiện hành
8212
Cuối kỳ k/c số chênh lệch giữa số
Phát sinh bên nợ và bên cóTK8212
( TH SPS NỢ > SPS CÓ)
4212
K/C lãi phát sinh trong kỳ
K/C lỗ trong kỳ
VI. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Khái niệm
Phân phối lợi nhuận là phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho các bên cho nhà nước thông qua đóng thuế thu nhập doanh nghiệp ,số còn lại doanh nghiệp nhằm để phân giác cho các bên góp vốn
Lập các quỹ doanh nghiệp như:
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
2. Trình tự phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận phân phối cả năm là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh,lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.
Việc phân phối và sử dụng lợi nhuận thuộc quyền chủ động của doanh nghiệp,nhưng phải tuân thủ những quy định hoặc hướng dẫn của nhà nước tùy theo chế độ tài chính của nhà nước quy định cho từng phần từng lĩnh vực kế toán để tiến hành phân phối lợi nhuận.
Thứ tự phân phối lợi nhuận:
Chuyển lỗ theo điều 20 của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trả lỗ tức cho các cổ đông,chia lãi cho các nhà đầu tư ,các bên góp vốn.
Bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
Trích quỹ dự phòng tài chính 10%,số dư của quỹ này tối đa không được vượt quá 25% vốn điều lệ.
Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được nhà nước quy định với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập.
Số còn lại sau khi trích lập và sử dụng theo trình tự trên được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn tự công ty huy động bình quân trong năm.vốn công ty tự huy động bình quân trong năm tính bằng tổng số dư vốn huy động cuối mỗi quý chia cho 4 quý
Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước
Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
Quỹ đầu tư phát triển:trích từ tỷ lệ quy định là 30% trở lên không hạn chế mức tối đa.
Trích tối đa 5% lập quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công ty mức trích một năm không không được quá 500 triệu đồng (đối với công ty có hội đồng quản trị ),200 triệu đồng(đối với công ty không có hội đồng quản trị ), với điều kiện tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế hoạch.
Số còn lại sau khi trích các quỹ trên được lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
3. Kế toán chi tiết
- Mở sổ theo dõi chi tiết việc phân phối lợi nhuận theo từng nội dung ,phân phối và theo dõi chi tiết phân phối lợi nhuận năm trước, năm nay.
4. Kế toán tổng hợp
TK sử dụng:TK 421”Lợi nhuận chưa phân phối” phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc sử lý lỗ của doanh nguyệp .
- TK 421 có 2 TKcấp 2:
- TK4211:Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- TK4212:Lợi nhuận chuă phân phối năm nay.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK421.
TK421
-Số lỗ về hoạt động kinh doanh. - số lợi nhuận thực tế của hoạt động
Kinh doanh của doanh nghiệp.
-trích lập các quỹ. - số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ
Của cấp dưới được cấp trên cấp.
-Chia lợi nhuận cho các bên tham - xử lý các khoản lỗ về hoạt động
Gia liên doanh,cổ tức cho các cổ đông kinh doanh.
-bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Nộp lợi nhuận cho cấp trên.
Số dư:số lỗ HĐKD chưa xử lý. Số dư:số lợi nhuận chưa phân phối
Hoặc chưa sử dụng.
5.Phương pháp hạch toán:
Tạm phân phối lợi nhuận năm nay.
911 4211 911
(1b) k/c lỗ trong kỳ (1(a)cuối kỳ k/c lãi trong kỳ
111,112,338
(2)(Tạm chia liên doanh ,cổ tức
411,414,415,431
(3) tạm trích lập quỹ DN
4211
4211
(4a) đầu năm tài chính sau,k/c (4b) đầu năm tài chính sau,k/c
Lợi nhuận chưa phân phối năm lợi nhuận chưa phân phối năm
Này sang lợi nhuận chưa PP năm này sang lợi nhuận chưa phân
trước(nếu lãi). Phối năm trước(nếu lỗ)
Khi báo cáo quyết toán thuế năm trước đã được duyệt
So sánh số lợi nhuận chính thức được phân phối và số lợi nhuận đã tạm phân phối năm trước để xử lý phần chênh lệch.
Trường hợp số tạm chia > số được chia
111,112,338… 4212
(3)chia thêm cho các bên góp vốn liên doanh
(số thực tế chia>số tạm chia)
411,414,415,431…
(4) trích thêm các quỹ DN (số thực tế được trích >
Số tạm trích).
Trường hợp số tạm trích >số được trích
- Đối với doanh nghiệp cấp trên
Số lợi nhuận phải thu của các doanh nghiệp cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
Nợ TK 136
Có TK 421
Số phải cấp doanh nghiệp cấp dưới để bù lỗ cho hoạt đông kinh doanh
Nợ TK 421
Có TK 336
- Đối với doanh nghiệp cấp dưới.
Số lợi nhuận doanh nghiệp phải nộp cho cấp trên.
Nợ TK 421
Có TK 336
Số phải thu từ doanh nghiệp cấp trên để bù lỗ cho HĐKD
Nợ TK 136
Có TK 421
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Số
Hiệu
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
22/2/2009
Bán cho cty Thanh bình
511
60,500,000
60,500,000
Thuế GTGT
33311
5,500,000
5,500,000
01/01/2009
Mua hàng hóa
1561
50,000,000
50,000,000
Chi phí mua hàng
6422
14,000,000
14,000,000
I. Khái niệm
Kết quả hoạt động:là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm ,hàng hóa, dịch vụ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp.
II. Kế toán chi tiết
1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng.
- Hóa đơn bán hàng: gồm 3 liên
- Liên 1 : Lưu
- Liên 2: đưa cho khách hàng (người mua)
- Liên 3:kế toán giữ để ghi chép sổ sách và để thanh toán cho người bán.
* Phiếu thu:Dùng để xác định tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền.
* Phiếu chi:Xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ ,và làm căn cứ để thủ quỹ xuất,(ghi chép sổ quỹ,và chuyển kế toán ghi sổ kinh tế.)
* Phiếu xuất kho
* Phiếu nhập kho
* Chứng từ chung.
2. Sổ kế toán:
Số doanh thu bán hàng:sổ cái TK511.
Sổ chi phí bán hàng và sổ quản lý doanh nghiệp:Sổ cái
TK 641,642
Sổ chi tiết TK 632
Sổ chi tiết TK 131,331,156,133.
Sổ chi tiết TK 911
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
* Công ty sử dụng các tài khoản:
- TK 511:Doanh thu bán hàng.
- TK 111:Tiền mặt.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
- TK 131:Phải thu khách hàng.
- TK 156:Hàng hóa.
- TK 331 :Phải trả người bán.
- TK 334: Tiền lương phải trả cho người lao động.
- TK 632: Gía vốn hàng bán.
- TK 641: Chi phí bán hàng.
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 911: Xác định hoạt động kết quả kinh doanh.
I. KHÁI NIÊM
Mua hàng là bước đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa,thông qua các nghiệp vụ mua hàng ,vốn bằng tiền sẽ chuyển sang vốn hàng bán.khi đó chúng ta mất quyền sở hữu về tiền và quyền sở hữu về hàng.
II. PHƯƠNG THỨC MUA HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Phương thức mua hàng
Trước khi mua hàng công ty cần có tiền ứng trước để mua hàng vào,căn cứ vào số lượng thực tế có tiến hành thủ tục nhập kho.
Cuối tháng,kế toán tổng hợp các hợp đồng,chưng từ có liên quan để kết toán.
2. Phương thức thanh toán
Nếu mua ở cơ quan xí nghiệp công ty chủ yếu thanh toán bằng ký hợp đồng.
Nếu mua ở thị trường tự do,các cửa hàng thì thông thường thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT
* Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,bên bán gửi đến gồm 1 liên.
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Bảng kê thu mua (đối với hàng hóa không có hóa đơn chủ yếu mua trực tiếp của nông dân –ngư dân.)
- 25 giấy đề nghị chi tiền
- Các biên bản thừa-thiếu
- Sổ chi tiết theo dõi mua hàng (kế toán 1561 ).
Khi hàng về kế toán căn cứ hóa đơn mua hàng để tiến hành nhập k
IV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
Nếu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì sử dụng kế toán 1561” hàng hóa”
Sơ đồ tài khoản 156 gồm:
1561:Gía mua hàng hóa
TK156 1562:chi phí thu mua hàng hóa
1567:hàng hóa bất động sản.
TÀI KHOẢN 1561
- Trị giá thực tế của hàng nhập kho - Trị giá thực tế của hàng xuất bán.
Do mua
- thuế xuất nhập khẩu phải nộp. - xuất vì thiếu hụt mất mát
- giá trị thực tế của hàng hóa phát - Đưa đi góp vốn với đơn vị khác.
Hiện thừa.
- nhập do đơn vị khác góp vốn. - Hàng mua được bên bán giảm giá hoặc
- Trả lại cho người bán.
SDCK:giá trị của hàng tồn
2. Sổ sách kế toán
- chứng từ ghi sổ.
- sổ cái tài khoản 156.
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Tháng 01/01/2009:
- Công ty mua nguyên vật ,liệu trị giá 50.000.000,thuế 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561:50.000.000
Nợ TK 1331: 5000.000
Có TK 111:55000.000
- Ngày 09/01/2009 công ty mua thiết bị trị giá 65000.000,thuế 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:65.000.000
Nợ TK1331: 65.00.000
Có TK111:71.500.000
* Tháng 02/2009
- Ngày 26/02/2009 công ty mua 1 lô hàng của công tyTNHH NGỌC ANH.Trị giá lô hàng là 300.000.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK1561:300.000.000
Nợ TK1331:30.000.000
Có TK112:330.000.000
* Tháng 03/2008
- Ngày 26/03/2009 công ty mua CPU trị giá 86.000.000,thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền.
Nợ TK1561:86.000.000
Nợ TK1331: 8600.000
Có TK331:94.600.000
* Tháng 04/2008
- Ngày 16/04/2009 công ty mua bình trích điện trị giá 2.850.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561:2.850.000
Nợ TK1331: 285.000
Có TK111:3.135.000
- Ngày 17/04/2009 công ty mua thêm thiết bị trị giá 7.320.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:7.320.000
Nợ TK 1331: 732000
Có TK111:8.052.000
- Ngày 18/04/2009 công ty mua vật liệu trị giá 1.420.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:1.420.000
Nợ TK1331: 142.000
Có TK111:1.562.000
V.KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Hàng hóa là thứ chủ yếu quan trọng trong cuộc sống của chúng ta,là đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại .Đứng trước tình hình biến động giá cả thị trường , thì việc trao đổi mua bán hàng hóa rất được chú ý.Và vấn đề bán hàng được tổ chức như thế nào để bán được hàng với số lượng nhiều thì tùy thuộc vào tính chất và vị trí khu vực kinh doanh,mà các cửa hàng,công ty tự xác định và lựa chọn cho mình hình thức kinh doanh thích hợp.
Bán hàng là nghiệp vụ giao hàng cho người mua thông qua phương thức thanh toán tiền hàng.
1. Khái niệm
Bán hàng là quá trình tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận ,vốn hàng hóa sẽ chuyển sang vốn bằng tiền,khi đó chung ta mất quyền sở hữu về hàng và được quyền sở hữu về tiền.
2. Nhiệm vụ & Đặc điểm của Kế toán Bán hàng
Xác định chính xác doanh thu bán hàng của từng mặt hàng của đơn vị đôn đốc người mua thanh toán bằng tiền hàng.
Ở đơn vị,phương thức chủ yếu là bán buôn.
3. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
a. Đối tượng
- Vì hình thức là bán buôn nên chủ yếu đối tượng là các cửa hàng,công ty TNHH TM-SX đơn vị bạn và các doanh nghiệp tư nhân.
b. Phương thức thanh toán
- Bán buôn:là bán với số lượng lớn,xuất hàng hóa qua kho và vận chuyển
GIÁ BÁN = GIÁ MUA+ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN + THUẾ VAT
- Bán qua kho:Căn cứ vào bộ phận hợp đồng,bộ phận kế toán viết phiếu xuất kho gửi cho thủ kho chuẩn bị chuyển giao hàng cho đơn vị mua.Phiếu xuất kho này được chuyển cho bộ phận kế toán 1 để lưu và 1 để làm thủ tục thanh toán tiền hàng với đơn vị mua.
GIÁ BÁN = GIÁ MUA+CHI PHÍ N CHUYỂN +THUẾ VAT
Bán hàng vận chuyển thẳng:Công ty căn cứ vào hợp đồng kinh tế báo cho bên cung cấp xuất hàng cho bên mua.Sau đó công ty căn cứ vào số lượng hàng xuất và quy định của hợp đồng tính ra số hoa hồng được hưởng giữa bên mua và bên bán.
GIÁ BÁN = GIÁ MUA +LÃI ĐỊNH MỨC + THUẾ VAT
4. Kế toán chi tiết
a. Chứng từ:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho gồm 2 liên
Liên 1 lưu
Liên 2 thanh toán với bên mua.
- Hóa đơn bán hàng.
b. Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 511
- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ chi tiết TK 131
- Sổ chi tiết TK 3331
- Sổ chi tiết TK 156
- Sổ chi tiết TK 1331.
- Sổ chi tiết TK 911.
- Báo cáo xuất -nhập - tồn
- Báo cáo hiệu quả kinh doanh của đơn vị
VI. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:phản ánh tổng số tiền thu thực tế mà công ty được trong 1 kỳ hoạt động kinh doanh.
Công ty hạch toán tại phòng kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
TÀI KHOẢN 511
Các khoản làm giảm doanh thu.
–Tập hợp doanh thu bán hàng và
Cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
- Chiết khấu thương mại (TK152).
- Giảm giá hàng bán (TK 532)
- Hàng bán bị trả lại (TK 531).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
Nộp
- kết chuyển các khoản làm giảm
Doanh thu.
- kết chuyển doanh thu thuần để
Xác định kết quả kinh doanh.
Phát sinh nợ Phát sinh có
2. Chứng từ - sổ sách kế toán
- Chứng từ :hóa đơn bán hàng thông thường,hóa đơn giá trị gia tăng.
- Sổ sách kế toán:
chứng từ ghi sổ:
- Sổ cái TK511.
3. Các nghiệp vụ kinh tế
- Bán hàng thông thường
Tháng 01/2009:
Bán cho cửa hàng MINH PHONG ngày 19/01/2009. giá bán 400.000.000,thuế VAT 10%.Chưa thanh toán tiền.
* Ghi nhận giá bán:
Nợ TK 131: 440.000.000
Có TK 511: 400.000.000
Có TK 3331: 40.000.000.
* Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 350.000.000
CóTK 1561: 350.000.000
(Trong đó: hàng hóa (TK1561 ) khi xuất kho sử dụng cách tính theo phương pháp nhập trước xuất trước ).
* Tháng 02/2009
- Bán cho công ty TNHH THIÊN BÌNH ngày 22/02/2009,giá bán 55000.000.000,thuế VAT 10%, đã trả bằng tiền mặt
+ Ghi giá bán
Nợ TK111: 60.500.000
Có TK511: 55.000.000
Có TK3331: 5.500.000
+ Ghi giá vốn
Nợ TK632: 50.000.000
Có TK1561: 50.000.000
* Tháng 03/2009
- Bán hàng cho DNTN ĐÔNG HẢI, ngày 15/03/2009 giá bán 50.000.000 thuế VAT 10%,đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ghi giá bán
Nợ TK112 : 55.000.000
Có TK511 : 50.000.000
Có TK3331 : 5.000.000
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK632 : 45.000.000
Có TK1561 : 45.000.000.000
* Tháng 04/2009
- Bán cho nhà hàng ĐỆ NHẤT ngày 04/04/2009, giá bán 120.000.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
+ Ghi nhận giá bán
Nợ TK 111 : 132.000.000
Có TK 511 : 120.000.000
Có TK3331 : 12.000.000
+ Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 100.000.000
Có TK 1561 : 100.000.000
I. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm
Chi phí kinh doanh được thể hiện bằng tiền của những lao động xã hội bao gồm lao động sống cần thiết và lao động vật hóa dùng để hình thành cung cấp,sản phẩm ,lao động ,dịch vụ.
2. Phân loại
Công ty TNHH ÁNH SÁNG kinh doanh thương mại và kinh doanh cung cấp dịch vụ nên các khoản chi phí phát sinh bao gồm:
Chi phí vận chuyển bốc vác.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí bảo quản ,trang trí,sữa chữa điện nước,thuê nhà.
Chi phí tiền lương ,BHXH,BHYT,KPCĐ của các bộ nhân viên.
Các khoản chi phí khác như:tiếp khách ,mua văn phòng phẩm, photo…
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT
1. Kế toán chi phí mua hàng
- Biên lai hay hợp đồng liên quan đến việc phát sinh chi phí mua hàng như
chủ phương tiện vận tải,chủ cho thuê kho hàng,bốc vác…
- Biên bản về sai quy cách,mẫu mã khiểu dáng phát sinh,chất lượng sản phẩm kém trong quá trình mua hàng.
2. Kế toán chi phí dịch vụ
- Hóa đơn mua hàng ,phiếu xuất kho,hóa đơn tiền điện nước ,giấy đề nghị thanh toán.
- Bảng thanh toán tiền lương,bảng phân bổ chi phí.
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp
- Phiếu chi,phiếu xuất kho,giấy báo nợ.
- Hóa đơn của khách hàng về dịch vụ mua ngoài.
- Bảng thanh toán lương
4. Sổ sách và trình tự lưu chuyển
- Căn cứ vào những chứng từ ban đầu về chi phí có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,kế toán chi tiết mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục sau đó tập hợp vào chứng từ ghi sổ để đáp ứng 2 yêu cầu:
Hạch toán chính xác đầy đủ.
Nội dung phản ánh chi tiết cụ thể các khoản mục chi phí phát sinh .sau đó từ chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài thực tập chuyên ngành Kế Toán tại công ty TNHH Mạnh Hùng.doc