Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Máy xây dựng và thương mại Việt Nhật

 

Phần I:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ 1

Đánh giá chung về Điều lệ của Công ty: 4

Nhận xét về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: 6

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

2.1. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng 10

2.2. Các chính sách kế toán áp dụng 10

3. Nội dung tổ chức kế toán từng phần hành tại đơn vị 13

3.1 - Phần hành tiền: 13

3.1.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: 13

3.1.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 17

3.1.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 17

3.2 - Phần hành Vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ (HTK): 18

3.2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: 18

3.2.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 21

3.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 21

3.3. - Phần hành TSCĐ 22

3.3.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ 22

3.3.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 24

3.3.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 24

3.4 - Phần hành mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp: 25

3.4.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: 25

3.4.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 26

3.4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 26

3.5 - Phần hành bán hàng: 28

3.5.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: 28

3.5.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 28

3.5.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo : 28

3.6 - Phần hành tiền lương và nhân viên 29

3.6.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: 29

3.6.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: 30

3.6.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 30

4. Thực tế tổ chức hạch toán kế toán một phần hành ( phần hành xuất nhập khẩu): 31

4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: 33

4.4 Hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, tiêu thụ hàng nhập khẩu và thanh toán bằng ngoại tệ: 33

4.4.1. Một số điểm khái quát về phần hành XNK: 33

4.4.2. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ nhập khẩu: 34

4.4.2.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp và tiêu thụ hàng nhập khẩu trực tiếp (là các phụ tùng và máy móc có giá trị thấp) 34

4.4.2.2. Kế toán nhập khẩu hàng ủy thác: 37

5. Tìm hiểu quy trình lập các BCTC của đơn vị: 38

phần III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KT TẠI ĐƠN VỊ 39

1. Những ưu điểm: 39

1.1. Bộ máy kế toán: 39

1.2. Việc vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị: 39

1.3 Tổ chức kế toán từng phần hành tại đơn vị: 39

1.4. Một số nhận xét chung: 40

2. Những tồn tại và hạn chế: 41

3. Những giải pháp và kiến nghị: 42

3.1 Giải pháp về kinh doanh: 42

3.2. Giải pháp về kế toán: 43

 

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2399 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Máy xây dựng và thương mại Việt Nhật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đường thẳng, quyết định 206 năm 2003. 4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư: Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao BĐS đầu tư theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán. 5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính theo quy đinh của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, bao gồm các khoản đầu tư tài chính: - Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát; - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn; - Các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận chính xác và đầy đủ lãi vay đã trả hoặc phải trả của các khoản vay gốc trong năm tài chính. 7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: - Chi phí trả trước: căn cứ vào nội dung cụ thể của các khoản trả trước để đưa ra nguyên tắc, chi phí sửa chữa lớn đã hoàn thành, chi phí mua sắm công cụ dụng cụ phân bổ từ 2- 3 năm. - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phân bổ theo nguyên tắc đường thẳng - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại 8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Căn cứ vào nội dung cụ thể để nêu nguyên tắc ghi nhận được thực hiện theo các hợp đồng ký kết, dự kiến chi phí có thể phát sinh liên quan đến các hợp đồng. 9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Lập dự phòng nợ phải trả: TK 335, TK 351, TK352. 10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: - Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu: Ghi theo số vốn thực góp - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản - Nguyên tắc ghi nhận chênh lêch tỷ giá: theo nguyên tắc chênh lệch phát sinh thực tế trong kỳ. - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: ghi nhận theo lợi nhuận thực tế phát sinh cuối năm tài chính. 11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng: tuân thủ theo mục 10 chuẩn mực 14. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tuân thủ theo mục 16 chuẩn mực 14 - Doanh thu hoạt động tài chính: tuân thủ theo mục 24 chuẩn mực 14 - Doanh thu hợp đồng xây dựng 12- Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính: - Tuân thủ nguyên tắc ghi nhận chi phí thực tế phát sinh trong kỳ - Phương pháp ghi nhận: Ghi nhận trực tiếp kể cả đánh giá lại 13- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: tuân thủ theo chuẩn mực số 17 14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái. 15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: tuân thủ theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành 3. Nội dung tổ chức kế toán từng phần hành tại đơn vị Các phần hành chủ yếu tại đơn vị bao gồm: Tiền, Bán hàng - thu tiền, , Mua hàng - trả tiền, Vật tư;hàng hóa;công cụ dụng cụ (HTK), Tài sản cố định, Tiền lương và nhân viên, Xuất nhập khẩu và thanh toán bằng ngoại tệ qua ngân hàng Tài sản CĐ Tiền lương và nhân viên Mua hàng Bán hàng XNK (chủ yếu là NK) Vật tư, hàng hóa, CCDC (HTK) Tiền (Sơ đồ các phần hành kế toán tại công ty TNHH máy XD và TM Việt Nhật) 3.1 - Phần hành tiền: 3.1.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: Chứng từ được sử dụng nhiều nhất trong phần hành này chính là phiếu thu và phiếu chi tiền mặt Chứng từ sử dụng trong các nghiệp vụ về thu tiền mặt bao gồm 2 loại: Chứng từ nguồn và Chứng từ thực hiện. Chứng từ nguồn phản ánh nguồn gốc của việc thu tiền như hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy thanh toán tạm ứng ...Chứng từ thực hiện bao gồm biên lai thu tiền (dùng trong trường hợp thu tiền ở khâu trung gian trước khi lập phiếu thu), và phiếu thu (phản ánh việc thu tiền khi thu vào quỹ tập trung) Chứng từ sử dụng Chứng từ nguồn Chứng từ thực hiện Biên lai thu tiền Phiếu thu Giấy thanh toán tạm ứng HĐ GTGT HĐ bán hàng * Phiếu thu tiền mặt: - Chu trình luân chuyển phiếu thu: do các khoản thu trong công ty thường khá lớn nên chu trình luân chuyển phiếu thu thường được áp dụng: + Người nộp tiền viết giấy (đề nghị) xin được nộp tiền + Kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu + Thủ trưởng, kế toán trưởng ký phiếu thu + Thủ quỹ căn cứ phiếu thu đã được ký để tiến hành thu + Kế toán thanh toán tiếp nhận phiếu thu, ghi sổ, sau đó bảo quản, lưu giữ * Phiếu chi tiền mặt: Chứng từ sử dụng trong các nghiệp vụ về chi tiền cũng bao gồm 2 loại: chứng từ nguồn và chứng từ thực hiện Chứng từ nguồn phản ánh nguồn gốc việc chi tiền, có thể là lệnh chi, xin chi Chứng từ thực hiện phản ánh việc chi tiền tại quỹ, chủ yếu là phiếu chi - Chu trình luân chuyển phiếu thu: do các khoản chi tiền tương đối lớn nên công ty thường áp dụng cách thức luân chuyển chứng từ : + Người nhận tiền đề nghị chi tiền + Thủ trưởng, kế toán trưởng duyệt chi + Kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi + Kế toán trưởng, thủ trưởng ký phiếu chi + Thủ quỹ căn cứ phiếu chi để xuất quỹ + Kế toán phần hành tiếp nhận phiếu chi tiến hành ghi sổ, bảo quản, và lưu trữ * Mẫu chứng từ: - Phiếu thu và phiếu chi tiền mặt: * Phiếu thu: Đơn vị: Công ty máy XD và TM Việt Nhật Địa chỉ: 105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày..5..tháng.1...năm.2007... Quyển số:..35....... Số:....27............... Nợ:...1111............ Có:....1311............ Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn An Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Phát- 17 Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền mua máy ủi Sumitomo Số tiền:...............1.230.000.000............(Viết bằng chữ) Một tỷ hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn Kèm theo:...............................................................................................Chứng từ gốc Ngày..5.....tháng..1.....năm 2007 Giám đốc (Ký,họtên, đóng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) * Phiếu chi: Đơn vị: Công ty máy XD và TM Việt Nhật Địa chỉ: 105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày...24....tháng.3....năm..2007...... Quyển số:....34....... Số:.......12................. Nợ:......3311............. Có:......1111............ Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Mạc Địa chỉ: 102 Trần Khát Trân, Hai Bà Trưng, Hà Nội Lý do chi: Trả tiền mua nhiên liệu Số tiền:..................10.000.000..................(Viết bằng chữ).......Mười triệu đồng chẵn Kèm theo:...............................................................................................Chứng từ gốc Ngày..24....tháng...3...năm..2007....... Giám đốc (Ký,họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) 3.1.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản sử dụng của phần hành Tiền chủ yếu là các tài khoản 111, 112, 131, 331, 141,...Một số tài khoản ghi chi tiết theo đối tượng (chủ yếu là tiền gửi tại các ngân hàng khác nhau) Tài khoản được áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.1.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: - Do doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ thu, chi tiền và các khoản thu chi tiền thường lớn nên ở phần hành tiền kế toán mở sổ nhật ký đặc biệt về thu và chi tiền riêng. Sau khi ghi vào Sổ Nhật ký Chung, các nghiệp vụ liên quan đến tiền sẽ được ghi vào sổ nhật ký đăc biệt về thu và chi tiền - Công ty có sử dụng thường xuyên ngoại tệ trong quá trình mua bán, nhập khẩu (chủ yếu là USD và đồng Yên ) nên tỷ giá hối đoái thay đổi trong ngày rất luôn luôn phải theo dõi chặt chẽ. Các giao dịch với ngân hàng cũng được chi tiết thành từng sổ riêng biệt - Các loại sổ và báo cáo thường được sử sụng: + Báo cáo tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ( Sổ quỹ, Báo cáo số dư tại quỹ và tại ngân hàng, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền) + Báo cáo quản trị tiền mặt và tiền gửi * Sơ đồ quy trình phần hành Tiền: Chứng từ kế toán - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Nhật ký thu tiền Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 111, 112...) Nhật ký chi tiền Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3.2 - Phần hành Vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ (HTK): 3.2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: - Chứng từ sử dụng trong phần hành vật tư, hàng hóa (HTK) bao gồm rất nhiều loại chứng từ khác nhau: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Bảng kê hàng hóa... Phiếu nhập kho, xuất kho là một trong nhứng chứng từ quan trọng liên quan đến vật tư, hàng hóa - Đối với phần nhập, xuất hàng hóa, vật tư: * Chứng từ sử dụng: - Chứng từ nguồn: phản ánh nguồn hàng do tự sản xuất, do mua, hoặc nhận vốn góp, hoặc phiếu xuất bán ... - Chứng từ thực hiện: gồm + Biên bản kiểm nghiệm: minh chứng nghiệp vụ giao HTK giữa nhà cung cấp, nhà quản lý, và cán bộ, nhân viên cung ứng về chất lượng, số lượng, chủng loại + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Chứng từ sử dụng Chứng từ thực hiện Chứng từ nguồn Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm Phiếu nhập kho * Chu trình luân chuyển phiếu nhập kho: + Người giao hàng ( người trong hoặc ngoài doanh nghiệp) đề nghị nhập kho + Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa (nếu cần) + Phòng cung ứng ( hoặc bộ phận sản xuất) tiến hành lập phiếu nhập kho +Phụ trách phòng, kế toán trưởng ký phiếu nhập kho + Thủ kho tiến hành các thủ tục nhập hàng, sau đó ghi vào phiếu nhập, ký phiếu nhập, sử dụng để ghi thẻ kho, và chuyển cho kế toán + Kế toán HTK sau khi tiếp nhận phiếu nhập kho, kiểm tra, ghi đơn giá, tính thành tiền, định khoản, phân loại chứng từ, từ đó ghi vào sổ tổng hợp, sổ chi tiết có liên quan và tổ chức bảo quản, lưu giữ Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật tư, hàng hóa mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất). Liên 1 giữ nơi lập phiếu. Liên 2 do thủ kho giữ, sau đó chuyển cho kế toán. Liên 3 (nếu có) do người giao hàng giữ * Chu trình luân chuyển phiếu xuất kho : tương tự như phiếu nhập kho * Mẫu chứng từ: - Thẻ kho: CÔNG TY TNHH MÁY XD VÀ TM VIỆT NHẬT THẺ KHO Kho: K01 – Kho công ty Vật tư: 21N – 27 – 11172 – STI – Bánh sao PC 1000 25 T/36H, STI, thái lan 21N – 27 – 1172, Đvt: chiec Từ ngày : 01/04/2008 đến ngày : 31/05/2008 Tồn đầu : 0.000 CTừ Khách hàng DG Mã NK SL Nhập SL Xuất SL tồn kho Ngày Số 20/5 PN54 KIAN ANN ENGNEERING ,LTD Nhập lô phụ tùng giá 11.880 USD, TK 11142, ngày 20/5/2008 Bill:10/5/2008 33111 2.000 2.000 Tổng cộng: 2.000 0.000 2.000 Ngày.... tháng.... năm..... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) 3.2.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản sử dụng của phần hành Vật tư, hàng hóa chủ yếu là các tài khoản 152,153,155,156,151,...Một số tài khoản ghi chi tiết theo đối tượng (chủ yếu là các loại máy móc, các loại phụ tùng khác nhau) Tài khoản được áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: - Tổ chức hạch toán chi tiết: để hạch toán chi tiết phần hành này, kế toán áp dụng theo phương pháp thẻ song song Theo phương pháp này: + Tại kho: thủ kho lập thẻ kho cho từng loại vật tư, hàng hóa trong kho phản ánh theo số lượng nhập - xuất - tổn. Cơ sở ghi thẻ kho là các phiếu nhập, phiếu xuất; mỗi chứng từ ghi 1 dòng. Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng nhập xuất để tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho + Tại phòng kế toán: Kế toán mở thẻ chi tiết tương ứng với thẻ kho (cả về số lượng và giá trị). Cơ sở để ghi căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất và các chứng từ khác có liên quan. Đồng thời kế toán ghi đơn giá thực tế trên tài khoản đối ứng. Cuối tháng thẻ chi tiết được đối chiếu với thẻ kho về số lượng, đồng thời lập Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn để đối chiếu với kế toán tổng hợp (đối chiếu về mặt giá trị) - Tổ chức hạch toán tổng hợp: Các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, hàng hóa, CCDC sau khi vào sổ Nhật ký Chung sẽ được ghi vào sổ Cái những tài khoản có liên quan: sổ Cái TK 152, 153, 155, 156... * Sơ đồ quy trình phần hành vật tư, hàng hóa,CCDC: Chứng từ kế toán - Phiếu nhập, xuất kho - Các chứng từ khác Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG - Nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 152, 153, 156,...) của máy Sumitomo Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3.3. - Phần hành TSCĐ 3.3.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ Phần hành TSCĐ bao gồm những chứng từ sau: - Hóa đơn mua TSCĐ - Biên bản giao nhận, thanh lý - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Trong đó, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ là một trong những chứng từ quan trọng nhất, dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng * Mẫu chứng từ: Đơn vị:Công ty máy XD và TM Việt Nhật Địa chỉ: 105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: 06-TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng..... năm............. Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK627–Chi phí sản xuất chung TK 641 Chi phí bán hàng TK 642 Chí phí QLDN TK 242 Chi phí trả trước dài hạn ... Phân xưởng(sản phẩm) Phân xưởng(sản phẩm) A B 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 I-Số khấu hao trích tháng trước II-Số KHTSCĐ tăng trong tháng III-Số KHTSCĐ giảm trong tháng III-Số KH trích tháng này (I+II+III) Cộng x Ngày.......tháng....... năm....... Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3.3.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản thường dùng trong phần hành TSCĐ là TK 221, 214, ... Tài khoản sử dụng được áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.3.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: - Tổ chức hạch toán chi tiết: Có 2 loại sổ chi tiết bắt buộc phải mở trong tất cả các doanh nghiệp nói chung và trong đơn vị nói riêng: + Sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp (theo dõi riêng từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp. Mỗi loại được theo dõi trên một số trang sổ) + Sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng (sổ này được mở theo từng bộ phận sử dụng TSCĐ cho tất cả các loại TSCĐ được sử dụng trong doanh nghiệp) - Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ: Các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến TSCĐ ban đầu được ghi vào sổ Nhật ký Chung. Sau đó được ghi vào sổ Cái những tài khoản có liên quan ( sổ Cái TK 211, 214...) * Sơ đồ quy trình phần hành TSCĐ: Chứng từ kế toán - Biên bản bàn giao, thanh - Các chứng từ khác lý, Bảng PB khấu hao Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 211, 214...) Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3.4 - Phần hành mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp: 3.4.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: Chứng từ sử dụng trong phần hành này chủ yếu là hóa đơn mua hàng, hóa đơn nhập khẩu. Hàng hóa mua về phần lớn từ nhập khẩu, nên phần hành này có quan hệ mật thiết với phần hành xuất nhập khẩu (chủ yếu là nhập khẩu) - Mua hàng: Khi tổ chức hạch toán ban đầu quá trình mua hàng, chu trình luân chuyển chứng từ thường được áp dụng: + Bộ phận kinh doanh nghiên cứu nhu cầu về vật tư, hàng hóa bên trong doanh nghiệp, cũng như xem xét điều kiện của từng nhà cung cấp + Thủ trưởng, kế toán trưởng ký kết hợp đồng mua hàng + Bộ phận cung ứng tổ chức thu mua hàng hóa, vật tư + Ban kiểm nghiệm tổ chức kiểm nghiệm hàng hóa, vật tư mua về + Bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho +Thủ kho kiểm nhận hàng nhập kho + Kế toán phần hành tiếp nhận phiếu nhập kho để tiến hành ghi sổ và tổ chức bảo quản, lưu giữ. - Thanh toán với nhà cung cấp: Các chứng từ sử dụng bao gồm: Hợp đồng mua hàng, Hợp đồng cung cấp, các chứng từ thanh toán công nợ với người bán (Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Chứng từ thanh toán khác) 3.4.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản thường sử dụng trong phần hành mua hàng : TK 156, TK 331, TK111, TK131...Riêng đối với những hàng mua chưa trả tiền theo dõi chi tiết tài khoản 331 theo đối tượng từng nhà cung cấp. Tài khoản sử dụng áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: Trong phần hành này doanh nghiệp thường sử dụng các sổ và báo cáo kế toán sau: - Báo cáo hàng nhập mua ( Bảng kê phiếu nhập, Tổng hợp hàng nhập mua, Sổ nhật ký mua hàng...) - Báo cáo quản trị - Báo cáo công nợ phải trả ( Sổ chi tiết công nợ của một nhà cung cấp, Sổ chi tiết công nợ (liên cho tất cả các nhà cung cấp)... ) - Báo cáo theo hợp đồng, vụ việc * Mua hàng Việc hạch toán chi tiết quá trình mua hàng áp dụng theo phương pháp thẻ song song Hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng : hàng sau khi mua về cũng như mọi nghiệp vụ phát sinh trong quá trình mua hàng đều được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó được ghi vào sổ Cái của những tài khoản có liên quan như sổ Cái Tk 156, 133, 331,152, 153... * Thanh toán với nhà cung cấp: - Kế toán mở sổ chi tiết TK 331 được ghi chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp - Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà cung cấp * Sơ đồ quy trình phần hành mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp: Chứng từ kế toán - Hóa đơn mua hàng - Các chứng từ khác Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 156, 331...) Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3.5 - Phần hành bán hàng: 3.5.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: Phần hành bán hàng thường sử dụng chứng từ: - Hóa đơn bán hàng - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng 3.5.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản thường sử dụng trong phần hành bán hàng gồm TK155, 156, 131, 3331, 511, 632,... Tài khoản sử dụng áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.5.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo : Trong phần hành này doanh nghiệp thường sử dụng các loại sổ và báo cáo sau : - Báo cáo bán hàng (Bảng kê hóa đơn bán hàng, Sổ nhật ký bán hàng) - Báo cáo quản trị - Báo cáo công nợ phải thu (Sổ chi tiết công Nợ của một khách hàng, Sổ chi tiết công Nợ (liên cho tất cả khách hàng)...) Các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình bán hàng sau khi ghi vào sổ Nhật ký Chung sẽ được ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên quan. * Sơ đồ quy trình phần hành bán hàng: Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng - Các chứng từ khác Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 156,632,511,131...) Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3.6 - Phần hành tiền lương và nhân viên 3.6.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: * Các loại chứng từ sử dụng: bao gồm 2 loại: - Các chứng từ về lao động: + Chứng từ hạch toán về cơ cấu lao động: Các quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải, bãi nhiệm... + Chứng từ hạch toán thời gian lao động: Bảng chấm công + Chứng từ hạch toán kết quả lao động: Phiếu giao nhấn sản phẩm, Phiếu giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ, Biên bản kiểm tra chất lượng - Chứng từ về tiền lương: + Bảng thanh toán lương và BHXH + Bảng phân phối thu nhập theo lao động + Các chừng từ chi tiền, thanh toán cho người lao động + Các chứng từ phản ánh việc đền bù thiệt hại, bù trừ Nợ * Quy trình luân chuyển: - Nơi sủ dụng lao động căn cứ vào thời gian, kết quả sử dụng thời gian lao động để lập Bảng chấm công hoặc chứng từ lao động - Bộ phận quản lý lao động, tiền lương căn cứ vào cơ cấu lao động, đánh giá, định mức... để ra quyết định về tiền lương - Kế toán tiền lương lập chứng từ về tiền lương, BHXH, và thanh toán khác để ghi sổ kế toán các chỉ tiêu về tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản thu nhập khác. 3.6.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản thường được sử dụng trong phần hành tiền lương và nhân viên bao gồm TK 334, 141, 111, 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384)... Tài khoản sử dụng áp dụng theo khung chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.6.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: - Tổ chức hạch toán chi tiết: kế toán mở sổ chi tiết TK 334, 338... Đồng thời cuối kỳ tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết - Tổ chức hạch toán tổng hợp: Các nghiệp vụ liên quan các tiền lương và các khoản trích theo lương sau khi đã ghi vào Sổ Nhật ký Chung sẽ được ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên quan : sổ Cái TK 334, sổ Cái tài khoản 338. * Sơ đồ quy trình phần hành Tiền lưong và nhân viên: Chứng từ kế toán - Bảng thanh toán lương - Các chứng từ khác và BHXH Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI (TK 334, 338...) Bảng CĐ số PS BÁO CÁO TC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 4. Thực tế tổ chức hạch toán kế toán một phần hành ( phần hành xuất nhập khẩu): Đây là một trong những phần hành quan trọng nhất trong công ty, đồng thời cũng là một phần hành đặc biệt phức tạp, liên quan đến nhiều thủ tục hành chính và tài chính mang tính chất thông lệ quốc tế, đến nhiều ngoại tệ mà chủ yếu là USD và yên Nhật. 4..1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: * Các chứng từ sử dụng: Chứng từ liên quan đến phần hành xuất nhập khẩu rất đa dạng. Các chứng từ quan trọng được tổ chức thành các bộ ( gồm 3 bộ), trong đó phòng kế toán của công ty giữ một bộ và một bộ để gửi xuống cảng Hải Phòng để thông quan Mỗi bộ chứng từ bao gồm 5 chứng từ chính: - Hóa đơn mua hàng - Hợp đồng mua bán - Giấy chứng nhận về số lượng và chất lượng - Giấy tờ liên quan đến Bảo hiểm - Vận phí Ngoài ra còn rất nhiều loại chứng từ khác liên quan. Đồng thời, còn một bộ chứng từ khác dùng để giao dịch với nhà cung cấp nước ngoài, được soạn thảo đúng theo chuẩn mực chung của thông lệ quốc tế về thương mại quốc tế và xuất nhập khấu, được viết bằng tiếng Anh và lưu giữ tại phòng xuất nhập khẩu. * Quy trình luân chuyển chứng từ: - Phòng Kinh Doanh liên hệ đối tác trong nước cần mua máy móc hoặc phụ tùng và gửi Bản yêu cầu cho phòng XNK - Phòng XNK liên hệ với đối tác nước ngoài để hỏi về những yêu cầu của phòng Kinh Doanh - Bên đối tác gửi lại bản yêu cầu, trả lời câu hỏi được đưa ra - Phòng Kinh Doanh và phòng XNK soạn thảo đơn đặt hàng và gửi cho nhà cung cấp - Đối tác chấp thuận và gửi lại bản fax - Giám đốc ký và gửi fax lại cho bên đối tác - Sau khi hợp đồng đã ký, phòng XNK gửi yêu cầu đến phòng kế toán để mở LC tại Ngân hàng, đồng thời hỏi về LC của đối tác nước ngoài, lịch tàu... - Sau khi hàng về cảng, bộ chứng từ sẽ được chuyển đến phòng XNK. Phòng XNK dịch ra Tiếng Việt và chuyển sang cho bộ phận phòng kế toán theo dõi, ghi sổ, lưu giữ. 4.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: Tài khoản sử dụng trong phần hành xuất nhập khẩu và thanh toán bằng ngoại tệ liên quan đến nhiều tài khoản, bao gồm: TK111 (chi tiết TK 1112), TK 1122, 144, 156, 333 (TK chi tiết 33312, 3333), 413... Tài khoản sử dụng áp dụng theo chế độ 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: * Tổ chức hạch toán chi tiết : - Với từng đối tượng nhà cung cấp nước ngoài cũng như đối tác trong nước đều được theo dõi riêng biệt trên những sổ chi tiết - Với từng ngân hàng mở LC cũng được theo dõi riêng trên những sổ chi tiết * Tổ chức hạch toán tổng hợp: - Các nghiệp vụ XNK cũng giống như các nghiệp vụ mua hàng, sau khi được phản ánh trên Sổ nhật ký Chung và các sổ nhật ký đặc biệt sẽ được phản ánh trên sổ Cái những tài khoản có liên quan. 4.4 Hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, tiêu thụ hàng nhập khẩu và thanh toán bằng ngoại tệ: 4.4.1. Một số điểm khái quát về phần hành XNK: - Đối tác nhập khẩu chủ yếu: Sumitomo, Komatsu, Isuzu, Hitachi, Kobelco, Kawasaki (Nhật Bản), Caterpillar, KMP (Mỹ), ITM (Italia). Trong đó, Sumitomo là nhà cung cấp độc quyền tại Việt Nam của công ty - Ngoại tệ sử dụng: USD, đồng Yên - Hình thức nhập khẩu: chủ yếu là nhập khẩu trực tiếp (thường là phụ tùng và các máy có giá trị nhỏ) Hình thức nhập khẩu ủy thác được sử dụng khi hết hạn mức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10621.doc
Tài liệu liên quan