A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV FPT MIỀN TRUNG 1
I. Giới thiệu chung: 1
II. Lĩnh vực hoạt động: 2
III. Lịch sử hình thành và phát triển: 2
IV. Sứ mệnh và viễn cảnh 5
1. Sứ mệnh 5
2 Viễn cảnh 5
3. Hệ thống giá trị cốt lõi 5
4. Mục tiêu, nhiệm vụ 6
V. Cơ cấu tổ chức: 6
B. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 9
I. Sản phẩm và dịch vụ: 9
II. Khách hàng và đối tác kinh doanh. 9
1. Khách hàng: 9
2. Đối tác kinh doanh: 9
III. Đối thủ cạnh tranh: 10
1. VNPT 10
2. Viettel Telecom 11
3. EVN Telecom 11
4. CMC Giganet 11
IV. Lợi thế cạnh tranh: 11
C. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 12
I. Nhân sự 12
II. Tài chính 14
1. Cấu trúc tài sản: 14
2. Cấu trúc nguồn vốn 18
III. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 21
1. Kết quả hoạt động kinh doanh: 21
2. Tình hình hiệu quả kinh doanh: 24
D. MÔ TẢ, ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ CỦA VỊ TRÍ THỰC TẬP .26
I. Quy mô phòng ban: 26
II. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh: 27
III. Nhiệm vụ của vị trí thực tập: 28
1. Ví trí thực tập 28
2. Nhiệm vụ công việc thực tập 29
IV. Những khó khăn và thuận lợi trong thời gian thực tập: 29
1. Thuận lợi: 29
2. Khó khăn: 30
V. Đề xuất, kiến nghị của bản thân về đơn vị thực tập: 30
E. KẾT LUẬN: 32
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5356 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH một thành viên FPT Miền Trung – Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. Đối thủ cạnh tranh:
1. VNPT
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng vững chắc, ra đời từ rất sớm và thương hiệu đã được khẳng định trên thị trường. Khả năng cung cấp dịch vụ ADSL với mức giá thấp.
Nhược điểm: Cơ chế cồng kềnh, quy trình cung cấp dịch vụ chưa được chuẩn hóa, dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, khả năng cạnh tranh về giá thấp, chính sách marketing, chính sách về bán hàng chưa linh hoạt, hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng chưa chuyên nghiệp
2. Viettel Telecom
Ưu điểm: Ra đời sớm, thương hiệu sớm được khẳng định, khả năng cạnh tranh về giá thấp, cơ chế quản lý hiện đại, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Nhược điểm: Dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, hoạt dộng chăm sóc khách hàng chưa chuyên nghiệp.
3. EVN Telecom
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng rộng khắp.
Nhược điểm: Đội ngũ bán hàng, kỹ thuật chưa chuyên nghiệp, chính sách marketing chưa nổi bật, chính sách bán hàng kém linh hoạt.
4. CMC Giganet
Ưu điểm: Khả năng cạnh tranh về giá hiệu quả.
Nhược điểm: Khách hàng chưa biết nhiều đến thương hiệu, cơ sở hạ tầng còn hạn chế phụ thuộc phần lớn vào cơ sở hạ tầng truyền hình cáp Sông Thu.
IV. Lợi thế cạnh tranh:
1. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, nhiệt huyết với công việc được đào tạo chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hệ thống thông tin quản lý hiện đại, giảm bớt sự cồng kềnh của tổ chức và nâng cao hiệu quả làm việc. Văn hoá tổ chức được duy trì và phát triển, đảm bảo đời sống tinh thần của bộ phận nhân viên.
3. Lợi thế cạnh tranh đến từ thương hiệu và quy mô: Là một trong ba nhà cung cấp dịch vụ ADSL lớn bên cạnh Viettel và VNPT, cộng với lợi thế từ thương hiệu FPT, khả năng thu hút khách hàng mới cho mảng dịch vụ này khá lớn. Bên cạnh đó, lượng khách hàng mới tại các thành phố lớn ngày càng khan hiếm, buộc các nhà mạng phải đầu tư cơ sở hạ tầng về các vùng nông thôn để mở rộng đối tượng khách hàng. Rõ ràng cơ sở hạ tầng sẵn có tại nhiều tỉnh thành sẽ là lợi thế lớn của FPT so với các nhà cung cấp nhỏ khác như SPT, Netnam.
4. Hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng hiệu quả, nhanh chóng. Các dịch vụ giá trị gia tăng của FPT luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đối tác
5. FPT đang sở hữu trên 1,000 chứng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác công nghệ hàng đầu thế giới.
C. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I.. Nhân sự
Cơ cấu lao động
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Số lượng (người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng (người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng (người)
Cơ cấu (%)
Tổng lao động
72
100
95
100
124
100
Cơ cấu theo giới tính
Lao động nam
43
48
70
Lao động nữ
29
47
54
Cơ cấu theo trình độ
Đại học, cao đẳng
50
70
90
Trung cấp
22
25
34
Số lượng cán bộ nhân viên FPT Telecom tăng lên đáng kể trong giai đoạn này, với mức tăng gần 60% trong vòng 2 năm, từ năm 2008 đến năm 2010. Sở dĩ như vậy vì Công ty đang liên tục phát triển vùng phủ, mở rộng thị trường và xây dựng cơ sở hạ tầng mới. Ban đầu khi mới thành lập FPT Telecom chỉ có hạ tầng tại các tuyến đường trung tâm của Đà Nẵng. Nhưng đến nay hầu hết toàn bộ tuyến đường đã được phủ sóng của FPT.
Bên cạnh đó, việc công ty cho ra đời nhiều sản phẩm – dịch vụ mới cũng khiến cho nhu cầu nhân sự tăng nhanh như VoIP, thuê kênh quốc tế, mạng riêng ảo VPN Quốc tế, kênh IP Quốc tế (MPLS), dịch vụ Triple Play, FTTC (Fiber To The Curb/Cabinet)…
Với chủ trương nâng cao dần trình độ của nhân viên mới, tỷ lệ nhân viên tuyển mới có trình độ Đại học đã chiếm tỉ lệ khá cao so với những năm trước. Quá trình Outsource một số lĩnh vực kĩ thuật như lắp đặt và bảo trì đường dây, thiết bị khiến cho tỉ lệ cán bộ khối quản lý đặc biệt (trình độ Đại học) tăng mạnh, trong khi tỉ lệ khối công nhân kĩ thuật (trình độ Trung cấp – PTTH) giảm nhanh. Nhân viên khối kinh doanh (trình độ Cao đẳng – Đại học) cũng tăng đáng kể để phục vụ cho việc mở rộng địa bàn hoạt động cũng như ra đời thêm các sản phẩm mới.
Chính sách đào tạo
Bên cạnh việc đầu tư và phát triển chuyên môn, FPT khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ nhân viên được nâng cao năng lực thông qua học, tự học và trao đổi tri thức. Hàng năm, cán bộ nhân viên FPT được tham gia nhiều chương trình đào tạo thuê ngoài và tự đào tạo của Công ty.
Mọi nhân viên mới của FPT đều được tham gia các khóa đào tạo tân binh (gồm giới thiệu tổng quan về công ty, chế độ chính sách đãi ngộ, hướng dẫn sử dụng các công cụ, phương tiện hỗ trợ công việc; quy trình làm việc theo chuyên môn, quy định làm việc). Nhân viên ký hợp đồng chính thức với FPT được tài trợ để tham gia các khóa đào tạo, mức tài trợ tùy vào từng vị trí, thâm niên và loại hợp đồng của CBNV đó. Ngoài ra, cán bộ quản lý ở FPT có trách nhiệm kèm cặp và hướng dẫn cán bộ nhân viên cấp dưới, theo hình thức “on job training”.
Thông tin chung về chính sách đãi ngộ
Chính sách đãi ngộ và thăng tiến của FPT được xây dựng nhằm đảm bảo các tiêu chí: tương xứng với kết quả công việc của cán bộ nhân viên, cạnh tranh theo thị trường, công bằng và minh bạch.
Hệ thống chính sách đãi ngộ của FPT hiện nay được xây dựng theo hình thức thu nhập trọn gói, gồm các nhóm sau:
• Nhóm lương: hàng năm, mỗi CBNV được hưởng 13 tháng lương theo từng vị trí công việc.
• Nhóm thưởng: thưởng theo kết quả công việc của mỗi CBNV và theo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Nhóm phụ cấp: Mức phụ cấp là khác nhau đối với từng vị trí công việc.
• Nhóm phúc lợi: như tiền nghỉ mát dành cho CBNV, bảo hiểm sức khỏe cho CBNV FPT và người thân (FPT Care); ưu đãi về giá cho người FPT khi sử dụng, mua các sản phẩm, dịch vụ của FPT.
II. Tài chính
1. Cấu trúc tài sản:
TÀI SẢN
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
8.875.958.099
5.379.393.090
3.971.371.745
I. Tiền
2.781.455.369
2.807.252.731
1.977.236.300
1.Tiền
1.284.139.511
1.262.448.358
1.777.236.300
2. Các khoản tương đương tiền
1.497.315.858
1.544.804.373
200.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.596.590.623
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
1.596.590.623
0
0
III.Phải thu ngắn hạn
1.859.807.515
1.741.097.374
1.768.426.797
1. Phải thu khách hàng
1.828.983.902
1.425.971.881
1.055.959.043
2. Trả trước cho người bán
167.341.778
168.154.583
7.411.311
3. Phải thu nội bộ
0
8.150.639
640.251.538
4. Các khoản phải thu khác
38.973.959
234.521.144
91.431.705
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-175.492.123
-95.700.873
-26.626.800
IV.Hàng tồn kho
1.575.147.974
586.974.754
195.917.715
1. Hàng tồn kho
1.575.147.974
586.974.754
195.917.715
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.062.956.618
244.068.231
29.790.933
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
604.080.539
52.108.467
5.012.983
2. Thuế GTGT được khấu trừ
196.397.196
159.390.984
19.598.719
3. Các khoản khác phải thu nhà nước
124.840.366
0
0
4. Tài sản ngắn hạn khác
137.638.517
32.568.780
5.179.230
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
8.061.309.391
5.446.053.939
3.107.103.307
I. Các khoản phải thu dài hạn
-170.350
0
0
1. Dự phòng phải thu dài hạn khó đoi
-170.350
0
0
II. Tài sản cố định
7.551.045.346
4.318.140.264
3.082.569.396
1. Tài sản cố định hữu hình
7.551.045.346
4.190.495.557
2.980.956.568
Nguyên giá
10.679.609.592
7.786.799.804
5.469.615.250
Giá trị hao mòn lũy kế
-5.205.313.009
-3.596.304.247
-2.488.658.682
2. Tài sản cố định vô hình
1.930.567.136
115.794.194
101.612.828
Nguyên giá
2.140.837.758
275.673.958
202.815.831
Giá trị hao mòn lũy kế
-210.270.622
-159.879.764
-101.203.002
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
146.181.627
11.850.513
0
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
53.189.323
0
0
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
53.189.323
0
0
IV.Tài sản dài hạn khác
457.245.072
1.127.913.676
24.533.911
1. Chi phí trả trước dài hạn
411.715.592
1.112.046.321
24.533.911
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
17.992.440
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
27.537.040
15.867.355
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
16.937.267.491
10.825.447.029
7.078.475.053
Bảng phân tích sự biến động của tài sản
Khoản mục
So sánh 2009/2010
So sánh 2010/2011
Mức chênh lệch
%
Mức chênh lệch
%
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
1,408,021,345
26.17
3,496,565,010
39.39
I. Tiền
830,016,431
29.57
-25,797,362
-0.93
1.Tiền
-514,787,942
-40.78
21,691,153
1.69
2. Các khoản tương đương tiền
1,344,804,373
87.05
-47,488,515
-3.17
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
1,596,590,623
100.00
1. Đầu tư ngắn hạn
0
1,596,590,623
100.00
III.Phải thu ngắn hạn
-27,329,424
-1.57
118,710,141
6.38
1. Phải thu khách hàng
370,012,838
25.95
403,012,020
22.03
2. Trả trước cho người bán
160,743,271
95.59
-812,805
-0.49
3. Phải thu nội bộ
-632,100,899
-7755.23
-8,150,639
4. Các khoản phải thu khác
143,089,439
61.01
-195,547,185
-501.74
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-69,074,073
72.18
-79,791,250
45.47
IV.Hàng tồn kho
391,057,039
66.62
988,173,220
62.74
1. Hàng tồn kho
391,057,039
66.62
988,173,220
62.74
V. Tài sản ngắn hạn khác
214,277,298
87.79
818,888,387
77.04
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
47,095,484
90.38
551,972,072
91.37
2. Thuế GTGT được khấu trừ
139,792,264
87.70
37,006,212
18.84
3. Các khoản khác phải thu nhà nước
0
124,840,366
100.00
4. Tài sản ngắn hạn khác
27,389,550
84.10
105,069,737
76.34
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
2,338,950,632
42.95
2,615,255,452
32.44
I. Các khoản phải thu dài hạn
0
-170,350
100.00
1. Dự phòng phải thu dài hạn khó đoi
0
-170,350
100.00
II. Tài sản cố định
1,235,570,867
28.61
3,232,905,083
42.81
1. Tài sản cố định hữu hình
1,209,538,989
28.86
3,360,549,789
44.50
Nguyên giá
2,317,184,554
29.76
2,892,809,789
27.09
Giá trị hao mòn lũy kế
-1,107,645,565
30.80
-1,609,008,762
30.91
2. Tài sản cố định vô hình
14,181,366
12.25
1,814,772,942
94.00
Nguyên giá
72,858,127
26.43
1,865,163,800
87.12
Giá trị hao mòn lũy kế
-58,676,762
36.70
-50,390,859
23.96
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
11,850,513
100.00
134,331,115
91.89
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
0
53,189,323
100.00
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
0
53,189,323
100.00
IV.Tài sản dài hạn khác
1,103,379,765
97.82
-670,668,603
-146.68
1. Chi phí trả trước dài hạn
1,087,512,410
97.79
-700,330,729
-170.10
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0
17,992,440
100.00
3. Tài sản dài hạn khác
15,867,355
100.00
11,669,685
42.38
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
3,746,971,976
34.61
6,111,820,462
36.09
Nhận xét:
Nhìn chung tổng tài sản tăng dần qua các năm, thể hiện: 2010 tăng hơn 3,74 tỷ đồng, chiếm 34.61% so với năm 2009; trong năm 2011 tăng hơn 6,11 tỷ đồng tương ứng 36.09% so với năm 2010. Sự tăng lên này là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lên nhằm muc đích mở rộng quy mô, tăng cường hoạt động kinh doanh.
Trong năm 2010 tăng so với năm 2009 :
Tài sản ngắn hạn tăng gần 1,41 tỷ đồng (26,17%) trong đó:
Doanh nghiệp dự trữ thêm các khoản tiền tăng 29,57 % với giá trị lên đến 0,83 tỷ đồng.
Các khoản phải thu ngắn hạn giảm nhẹ 1,57 % tương ứng hơn 0,027tỷ đồng.
Tăng cường dự trữ hàng hóa tăng 66,62% tương ứng trị giá hàng tồn kho hơn 0,39 tỷ đồng.
Các khoản tài sản ngắn hạn khác tăng 87,97 % ứng với số tiền là hơn 0,214 tỷ đồng.
Tài sản dài hạn tăng đến 42,95% chủ yếu đầu tư vào tài sản cố định tăng 1,2355 tỷ đồng (28,61%), đầu tư vào các tài sản dài hạn khac với mức tăng thêm hơn 1,1 tỷ đồng.
Năm 2011 tăng so với năm 2010:
Tài sản ngắn hạn tăng hơn 3,496 tỷ đông (39,39%) trong đó lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền giảm không đáng kể -0,93% nhưng đầu tư mới vào các khoản tài chính ngắn hạn xấp xỉ 1,60 tỷ đồng, thu các khoản ngắn hạn tăng hơn 0,118 tỷ đồng tương ứng 6,38%, dự trữ một lượng hàng trong kho tăng 62,74 % với giá trị lên đến gần 0,99 tỷ đồng bên cạnh đó còn có các khoản tài sản ngắn hạn khác tăng77,04% với số tiền xấp xỉ 0,82 tỷ đồng.
Tài sản dài hạn tăng một lượng đáng kể 32,44 % với tổng trị giá hơn 2,615 tỷ đồng trong đó doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định một lượng tăng thêm 3,233 tỷ đồng tương ứng tăng 42,81%( gồm có tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, đầu tư xây dựng cơ bản), bên cạnh đó công ty đầu tư liên kết, liên doanh với trị giá hơn 0,053 tỷ đồng và đã cắt giảm mạnh đầu tư vào tài sản dài hạn khác khoảng 0,67 tỷ đồng tương ứng -146,68%.
Phân tích cấu trúc tài sản.
Tỷ số cấu trúc tài sản
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Rd=Tổng Nợ/Tổng TS
0.47
0.35
0.49
Rt=1-Rd
0.53
0.65
0.51
Qua phân tích bảng tỉ số cấu trúc tài sản từ năm 2009 đến 2011 và nhận thấy tổng các khoản nợ DN đi vay luôn nhỏ hơn các khoản DN tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể tỉ số nợ Rd có nhiều biến động (2009:0,49 ;2010:0.35 ; 2011: 0,47) cho thấy sự thay đổi mức huy động vốn qua các năm, đây là dấu hiệu tính tự chủ về mặt tài chính của công ty không ổn định.
2. Cấu trúc nguồn vốn
NGUỒN VỐN
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
A. NỢ PHẢI TRẢ
8.044.572.048
3.807.833.994
3.474.701.522
I. Nợ ngắn hạn
5.979.963.661
3.805.784.368
3.472.980.314
1. Phải trả người bán
2.821.102.031
2.145.245.836
1.280.254.618
2. Người mua trả tiền trước
84.324.120
58.204.455
59.762.367
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
886.172.168
215.183.105
388.983.092
4. phải trả công nhân viên
251.858.813
181.041.980
11.268.470
5. Chi phí phải trả
230.063.794
91.810.889
12.142.685
6. Phải trả nội bộ
133.374.869
438.599.085
0
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
1.573.067.865
675.699.018
1.720.568.901
II/ Nợ dài hạn
2.064.608.386
2.049.626
1.721.388
1. Phải trả dài hạn người bán
1.127.548.962
0
1.721.388
2. Phải trả dài hạn khác
8.798.800
0
0
3. Vay và nợ dài hạn
919.426.430
0
0
4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
8.834.195
2.049.626
0
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
8.494.273.284
6.661.995.702
3.603.773.531
I. Vốn chủ sở hữu
8.421.937.683
6.649.982.814
3.264.187.328
1. Vốn điều lệ
5.939.771.000
4.243.930.600
1.563.774.000
2. Cổ phiếu quỹ
-8.816.600
-761.800
-270.000
3. Chênh lệnh tỷ giá hối đoái
0
48.869
0
4. Quỹ dự phòng tài chính
413.138.550
417.759.427
0
5. Lợi nhuận chưa phân phối
2.077.844.733
1.989.005.718
1.537.097.681
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
72.335.601
12.012.888
163.585.648
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
72.335.601
12.012.888
163.585.648
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
398.422.159
355.617.333
339.586.202
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
16.937.267.491
10.825.447.029
7.078.475.053
Phân tích sự biến động nguồn vốn
KHOẢN MỤC
So Sánh 2010/2009
So Sánh 2011/2010
CHÊNH LỆCH
%
CHÊNH LỆCH
%
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
333,132,472
8.75
4,236,738,054
52.67
I. Nợ ngắn hạn
332,804,054
8.74
2,174,179,294
36.36
1. Phải trả người bán
864,991,217
40.32
675,856,195
23.96
2. Người mua trả tiền trước
-1,557,912
-2.68
26,119,665
30.98
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-173,799,987
-80.77
670,989,063
75.72
4. phải trả công nhân viên
169,773,510
93.78
70,816,833
28.12
5. Chi phí phải trả
79,668,204
86.77
138,252,905
60.09
6. Phải trả nội bộ
438,599,085
100.00
-305,224,215
-228.85
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
-1,044,869,884
-154.64
897,368,847
57.05
II/ Nợ dài hạn
328,238
16.01
2,062,558,760
99.90
1. Phải trả dài hạn người bán
-1,721,388
1,127,548,962
100.00
2. Phải trả dài hạn khác
0
8,798,800
100.00
3. Vay và nợ dài hạn
0
919,426,430
100.00
4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
2,049,626
100.00
6,784,569
76.80
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
3,058,222,172
45.91
1,832,277,582
21.57
I. Vốn chủ sở hữu
3,385,795,486
50.91
1,771,954,869
21.04
1. vốn điều lệ
2,680,156,600
63.15
1,695,840,400
28.55
2. Cổ phiếu quỹ
-491,800
64.56
-8,054,800
91.36
3. Chênh lệnh tỷ giá hối đoái
48,869
100.00
-48,869
4. Quỹ dự phòng tài chính
417,759,427
100.00
-4,620,877
-1.12
5. Lợi nhuận chưa phân phối
451,908,037
22.72
88,839,015
4.28
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-151,572,760
-1,261.75
60,322,713
83.39
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
-151,572,760
-1,261.75
60,322,713
83.39
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
16,031,131
4.51
42,804,826
10.74
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
3,746,971,976
34.61
6,111,820,462
36.09
Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy, nguồn vốn có sự biến động lớn qua các năm. Nguồn vốn năm sau tăng tương đối so với năm trước, cụ thể năm 2010 tăng 33,61% với tổng trị giá lên đến xấp xỉ 3,747 tỷ đồng so với năm 2009, năm 2011 tăng 36,09% tương ứng hơn 6,111 tỷ đồng so với năm 2010
Trong đó, vốn chủ sở hữu có sự biến động lớn nhất, năm 2010 phần vốn này tăng gần gấp đôi hơn 3,058 tỷ đồng so với năm 2009 (45,91%) cho thấy doanh nghiệp có khả năng huy động vốn hiệu quả, sở dĩ có sự tăng lên đáng kể này là do DN góp thêm vốn điều lệ hơn 2,68 tỷ đồng (63,15%), do chênh lệch tỉ giá hoái đối, lập quỹ dự phòng tài chính với số vốn ban đầu 0,4177 tỷ đồng, sử dụng thêm lợi nhuận chưa phân phối lên đến hơn 0,451 tỷ đồng (22,72%), và giảm đến hơn 0,15 tỷ các nguồn kinh phí và quỹ khác. Đồng thời các khoản nợ phải trả cũng tăng trong năm 2010 là 8,75 % tương ứng với trị giá hơn 0,333 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn tăng đáng kể 0,3328 tỉ đồng và nợ dài hạn chỉ tăng thêm hơn 0,328 triệu đồng.
Các khoản nợ phải trả năm 2011 cũng tăng cao so với năm 2010, từ 8.75% năm 2010 lên đến 52,67% với tổng nợ phải trả tăng hơn 4,2367 tỷ đồng , trong đó tăng nhiều nhất là các khoản nợ dài hạn, cụ thể năm 2010: nợ DH tăng 16,01%, năm 2011 tăng 99,9% hơn 2,06 tỷ đồng; các khỏan nợ ngắn hạn cũng tăng tương đối : năm 2010 tăng 7,74% so với năm 2009, năm 2011 tăng 36,36% với tổng trị giá lên đến 2,147 tỷ đồng so với năm 2010. Sự gia tăng các khoản nợ NH chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ; còn sự gia tăng nợ DH là do phát sinh thêm các khoản phải trả dài hạn, vay nợ dài hạn và tăng cường cac khoản phải trả dài hạn người bán và dự phòng mất việc làm. Đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2011 cũng tăng một lượng lớn 1,832 tỷ đồng khoảng 21,57 % so với năm 2010. Sự gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu chủ yếu là do công ty phát hành thêm cổ phiếu bán ra ngoài thị trường làm tăng vốn điều lệ lên hơn 1,6958 tỷ đồng khoảng 28,55 % bên cạnh đó còn gia tăng quỹ khen thưởng phúc lợi thêm hơn 0,06 tỷ đồng với khoản tăng tương ứng 83,39 % so với năm 2010.
Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Phân tích Dupont
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
ROS
0.24
0.20
0.20
TAU
1.10
1.21
1.22
1/(1-Rd)
1.89
1.54
1.96
ROE=ROS*TAU*1/(1-Rd)
0.50
0.37
0.48
Qua phương trình Dupont từ năm 2009 đến 2011, cho thấy bình quân 1 đồng VCSH bỏ ra trong năm 2009 đã mang lại cho công ty 0,48 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2010 chỉ mang lại 0,37 đồng, và năm 2009 đã tăng đáng kể lên đến 0,5 đồng lợi nhuận sau thuế.
Rd: Tỷ số nợ cho biết với tổng tài sang mà cty có được trong năm 2009 đã huy động từ nguồn vốn vay nợ chiếm 49%, trong năm 2010 chiếm 35%, trong năm 2011 chiếm 47%.
ROS : doanh lợi doanh thu cho biết cứ một đồng doanh thu thu được năm 2009, 2010mang lại cho cty 0,2 đồng lợi nhuận, năm 2011 mang lại 0,24 đồng lợi nhuận.
TAU: vòng quay tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn sử dụng trong năm 2009 đã mang lại 1,22 đồng doanh thu, năm 2010 mang lại 1,21 đồng doanh thu, năm 2011 mang lại 1,1 đồng doanh thu
Căn cứ vào cấu trúc vốn năm 2011 sử dụng vốn vay 47% năm 2008 là 35%, năm 2009với 49% . Trong khi đó tỉ suất sinh lời ROE năm 2011: 0,5; năm 2010: 0,38; năm 2009: 0,47. Điều này chứng tỏ năm 2011 doanh nghiệp sử dụng vốn vay hiệu quả hơn so với 2 năm trước.
III. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh:
CHỈ TIÊU
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
18,648,514,499
13,097,221,974
8,668,393,473
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-133,285,906
-105,380,452
-67,404,742
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
18,515,228,593
12,991,841,521
8,600,988,731
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
-6,939,915,109
-5,579,476,176
-4,497,578,811
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
11,575,313,484
7,412,365,346
4,103,409,920
6. Doanh thu hoạt động tài chính
327,468,073
349,918,558
34,467,934
7. Chi phí tài chính
-139,725,474
-103,041,201
-8,628,248
Trong đó: Chi phí lãi vay
44,240,557
36,478,585
0
8. Chi phí bán hàng
-968,925,182
-746,431,924
-396,163,069
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
-5,376,947,901
-3,325,805,421
-1,416,311,194
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5,417,183,001
3,587,005,358
2,316,775,344
11. Thu nhập khác
510,367,796
12,077,433
17,094,127
12. Chi phí khác
-527,240,347
-30,192,644
-57,150,250
13. Lợi nhuận từ hoạt động khác
-16,872,551
-18,115,211
-40,056,122
14. Lợi nhuận (lỗ) trong Công ty liên kết
6,810,677
0
0
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
5,400,310,450
3,568,890,148
2,276,179,221
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
-915,357,700
-948,068,377
-534,680,258
17. (Thu nhập)/Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-17,992,440
0
0
18.Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4,502,945,190
2,620,821,771
1,742,038,963
Phân tích sự chênh lêch giữa các năm
CHỈ TIÊU
Chênh lệch 2009/2010
%
Chênh lệch 2010/2011
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4,428,828,501
33.82
5,551,292,525
29.77
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-37,975,710
36.04
-27,905,454
20.94
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
4,390,852,791
33.80
5,523,387,072
29.83
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
-1,081,897,365
19.39
-1,360,438,933
19.60
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
3,308,955,426
44.64
4,162,948,138
35.96
6. Doanh thu hoạt động tài chính
315,450,624
90.15
-22,450,486
-6.86
7. Chi phí tài chính
-94,412,953
91.63
-36,684,272
26.25
Trong đó: Chi phí lãi vay
36,478,585
100.00
7,761,971
17.54
8. Chi phí bán hàng
-350,268,855
46.93
-222,493,258
22.96
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
-1,909,494,227
57.41
-2,051,142,480
38.15
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1,270,230,014
35.41
1,830,177,643
33.78
11. Thu nhập khác
-5,016,694
-41.54
498,290,363
97.63
12. Chi phí khác
26,957,606
-89.29
-497,047,703
94.27
13. Lợi nhuận từ hoạt động khác
21,940,912
-121.12
1,242,659
-7.36
14. Lợi nhuận (lỗ) trong Công ty liên kết
0
6,810,677
100.00
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
1,292,710,926
36.22
1,831,420,302
33.91
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
-413,388,119
43.60
32,710,677
-3.57
17. (Thu nhập)/Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0
-17,992,440
100.00
18.Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp
878,782,808
33.53
1,882,123,419
41.80
Nhận xét:
Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ năm 2010 tăng hơn 4,4288 tỷ đồng đồng chiếm 34% so với nặm 2009, năm 2011 tăng hơn 5,551 tỷ đồng chiếm 30% so với năm 2010.
Trong đó năm 2010 so với 2009:
Doanh thu thuần tăng 4,3908 tỷ đồng chiếm 36% .
Các khoản giảm trừ doanh thu tăng thêm khoản 0,038 tỷ đồng tương ứng với 36,04%.
Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ tăng hơn 1,0818 tỷ đồng chiếm khoản 19,39%.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 3,309 tỷ đồng khoản 44,64%.
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng trưởng 90,15% với trị giá hơn 0,3154 tỷ đồng. Đồng thời chi phí cho hoạt động tài chính cũng tăng tương ứng khoản 91,63% với giá trị chi thêm 0,0944 tỷ đồng.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm lần lượt 46,93% và 57,41% tương ứng hơn 0,35 tỷ đồng và giảm gần 1,91 tỷ đồng.
Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 36,22% với tổn trị giá 1,2927 tỷ đồng và cho biết lợi nhuận sau thuế tăng 33,53% tương ứng hơn 0,8787 tỷ đồng.
Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ đông chi phối đều tăng lần lượt 80,78% và 29,58% với trị giá 16,34 tỷ đồng và hơn 0,71535 tỷ đồng.
Năm 2011 so với năm 2010:
Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ tăng gần 5,5234 tỷ đồng với 29,83%.
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp tăng 19,6% với giá trị hơn 1,36 tỷ đồng.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đến 4,163 tỷ đồng với 35,96%.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm 0,02245 tỷ đồng với 6,86%.
Chi phí tài chính cũng giảm 26,25% với trị giá xâp xỉ 0,0367 tỷ đồng.
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm lần lượt là 0,2245 tỷ đồng và 2,0511 tỷ đồng chiếm 22,96% và 38,15%.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng thêm 1,8314 tỷ đồng tương ứng 33,91 %
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 1,8821 tỷ đồng với mức tăng trưởng 41,8 %.
Lợi ích của cổ đông thiểu số, lợi ích của cổ đông chi phối đều tăng lên lần lượt là 49,89% và 41 %.
Như vậy, qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả, tạo được lợi nhuận sau thuế ngày càng cao, nâng cao lợi ích cho các cổ đông chi phối cũng như cổ đông thiểu số. Điều này chứng tỏ nguồn tài chính doanh nghiệp lành mạnh và đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông.
2. Tình hình hiệu quả kinh doanh:
2.1.Phân tích khả năng sinh lời.
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
ROA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập tại Công ty TNHH MTV FPT Miền Trung – Chi nhánh Đà Nẵng.doc