a. Những vấn đề chung.
Kế toán thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất do Doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế quyết đinh được thu hồi nhập kho.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá của thành phẩm nhập kho, là cơ sở để giao trách nhiệm cho người giữ hiện vật và căn cứ để ghi sổ kế toán.
Phiếu xuất kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá thành phẩm xuất kho là căn cứ để kế toán ghi sổ.
116 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3197 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập
TP.KHZ
Giám đốc Công ty
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY THAN MẠO KHÊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 1226/QĐ-KHZ
Mạo khê, ngày 04 tháng 5 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt quyết toán công trình: sửa chữa máng cào SKAT-80, số : KK -63
******
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa TSCĐ của Công ty năm 2006
Căn cứ báo cáo thẩm định quyết toán của phòng KT Cơ điện và phòng KHZ;
Xét đề nghị của ông trưởng phòng Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt quyết toán công trình sửa chữa máng cào SKAT-80 SKK: 63 ( Phân xưởng khai thác 10 ) với nội dung sau:
Số TT
Yếu tố chi phí
Giá trị (đ)
Ghi chú
1
Chi phí vật liệu
106.372.751
2
Chi phí nhiên liệu
327.523
3
Chi phí động lực
51.352
4
Chi phí nhân công
12.196.824
5
Chi phí BHXH, YTế, Công đoàn
2.317.397
Cộng ( 1-5
121.265.847
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu hai trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng chẵn.
Điều 2: Các phòng: TCKT, KT Cơ điện, KHZ căn cứ vào quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 2
- Lưu Kế hoạch
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY THAN MẠO KHÊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ ( B1)
Hôm nay, ngày 01 tháng 3 năm 2006
Hội đồng giám định kỹ thuật thiết bị gồm:
1. Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: Phó Giám đốc.
2. Ông : Phạm Ngọc Tiến Chức vụ: T. Phòng KTCĐ
3. Ông: Trần Quang Minh Chức vụ: T. Phòng KHZ
4. Ông : Đỗ Văn Hồng Chức vụ: P. QĐ PX KT-10
Đã tiến hành giám định kỹ thuật thiết bị:
Kiểu : SKAT -80 Số kiểm kê : 63
Ngày sử dụng : 2002 Số lần sửa chữa :
Ngày ngừng hoạt động: 18/02/2006
I> Tình trạng kỹ thuật của thiết bị:
- Đầu, đuôi máng cào mòn hỏng, do dão, thành và sàn mòn rách, hư hỏng.
- Cầu máng cào cong vênh, thành rách, sàn mòn mỏng.
- Xích máng cào có nhiều đoạn bị mòn, dãn dài, thanh gạt cong vênh, gẫy khóa xích.
Máng cào hư hỏng, không hoạt động được.
II> Hội đồng giám định kỹ thuật nhất trí đưa thiết bị vào sửa chữa với các nội dung sửa chữa chủ yếu sau:
- Bảo dưỡng, sửa chữa những bộ phận còn sử dụng được
- Thay thế những bộ phận hư hỏng nặng.
- Thay thế những cầu máng mòn rách, hư hỏng và những đoạn xích mòn hỏng, dãn dài.
- Sửa chữa những cầu máng còn sử dụng được.
Biên bản lập xong hồi 10 giờ cùng ngày, thông qua mọi người thống nhất cùng ký tên.
CÁC ỦY BIÊN HĐ
- PHÒNG KTCĐ
- PHÒNG KHZ
- PHÒNG PXKT-10
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
a. Những vấn đề chung.
Để bù đắp hao phí lao động cho người lao động Doanh nghiệp phải có nhiệm vụ thanh toán tiền công lao động cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong quá trình hoạt động. Ngoài tiền lương phải thanh toán cho người lao động, Doanh nghiệp còn phải có trách nhiệm chăm lo đời sống cho người lao động lúc đau ốm, thai sản, tai nạn lao động.. cũng như quan tâm đến các quyền lợi khác của người lao động.
Để quản lý chặt chẽ lao động, xác định đúng đắn tiền lương phải thanh toán, kế toán phải thực hiện tốt các nghiệp vụ
1) Hạch toán đầy đủ, chính xác số lượng lao động, việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động đạt được.
2) Tính toán chính xác, kịp thời tiền lương phải thanh toán và phân bổ chính xác chi phí tiền lương vào đối tượng có liên quan.
b. Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công.
Mục đích: Dùng theo dõi ngày công lao động mà người lao động đã tham gia. Bảng xác định KLSP hoàn thành dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, sản phẩm mà người lao động đã tham gia.
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, phản ánh tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ.
Ngoài ra, người lao động được trợ cấp BHXH và hưởng chế độ BHYT còn sử dụng.
Chứng từ:
+ Giấy nghỉ ốm
+ Nghỉ thai sản do bệnh viện cấp
Đơn vị : Công ty than MK
Bộ phận: Phòng vật tư
Mẫu số 06-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 01 tháng 04 năm 2006.
Tên đơn vị ( hoặc cá nhân ) : Tổ lao động kho A
Theo Hợp đồng số : ….. ngày…. tháng…. năm….
STT
Tên công việc
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
Đo kíp
Cái
30.000
6.129
183.870.000
Cộng
x
x
x
x
Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm tám ba triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng.
Người giao việc
( Ký, họ tên)
Người nhận việc
( Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
( Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
MẶT TRƯỚC
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số : …………………
Số : 53
Họ và tên : Đỗ Văn Toán. Tuổi: …………
Đơn vị công tác : KT 2
Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng
Số ngày cho nghỉ : 02
( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04)
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Y. BÁC SĨ KCB
( Ký, ghi rõ họ tên)
MẶT SAU
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
Mẫu số C03- BH
(Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ/BTC
Ngày 15/11/1999 của Bộ Tài chính)
Số : KB/BA
002262
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC BHXH
Họ và tên: Đỗ Văn Toán . Tuổi: …………..
Đơn vị công tác : Tổ Tùng – KT 2- Công ty TNHH 1 thành viên than MK
Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng
Số ngày cho nghỉ : 02
( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
Số ngày thực nghỉ : 02 nghỉ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Y, BÁC SĨ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH : 2098006580
1 – Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày
2 – Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 12 ngày
3 – Lương tháng đóng BHXH : 1.883.000 đồng
4 – Lương bình quân ngày : 72.423. đồng
5 – Tỉ lệ % hưởng BHXH: 75%
6 – Số tiền hưởng BHXH : 108.635 đồng
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tổ …. T4/2006
Đơn vị: Đảng ủy - TN
TT
Họ và tên
Số cán bộ
Bậc lương
(hệ số)
Ngày
Tổng công làm
Trong tổng
Tổ khác
Cộng khác
1
…
30
Công
Điểm
Tiền
Công
Điểm
Tiền
Công
Điểm
Tiền
ốm
Lễ
HH
OL
ĐĐ
TN
VR
Đặng Văn Mộc
4781
x
x
24
x
Nguyễn Nhuận
15446
x
x
24
x
Lê Khắc Hùng
10989
x
x
24
x
Đỗ Phó Tỉnh
14185
x
x
24
x
Đỗ Minh Quân
17126
x
x
24
x
Nguyễn Văn Nhuận
17790
x
x
24
x
Cộng
144
6
4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .
a. Những vấn đề chung.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thời kỳ này có thể là tháng, năm, quý.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm.
Chi phí là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh còn giá thành sản phẩm cũng bao gồm cả chi phí phát sinh trong kỳ. Ngoài ra còn ảnh hưởng tới chi phí dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất / kết quả sản xuất
Có 3 phương pháp tính giá thành
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp hệ số
- Phương pháp than Việt Nam
Công ty TNHH 1 thành viên Than Mạo Khê áp dụng phương pháp than Việt Nam để tính giá thành đơn vị sản phẩm
b. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho : dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá của NVL xuất kho đưa vào sản xuất.
- Bảng phân bổ tiền lương dùng để phản ánh tiền lương và khoản trích theo lương của người lao động ở các bộ phận.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh hao mòn TSCĐ phân bổ cho từng đối tượng.
- Bảng tính giá thành…
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CÔNG ĐOẠN MẠO KHÊ
Đối tượng tính giá thành : 0001 - Đào lô đá chuẩn bị sản xuất
Mã Kmcp
Tên Kmcp
Chi phí sản xuất DDĐK
SL
Giá thành BTP GĐ trước chuyển sang
Chi phí sản xuất phát sinh
Chi phí sản xuất giảm trừ
Chi phí sản xuất DDCK
Giá thành
Giá thành đơn vị
10
NVL
341
2.173.849.546
333.352.976
1.840.496.570
5.405.276
11
Nhiên liệu
30.112.078
30.112.078
88.435
12
Động lực
405.760.038
405.760.038
1.191.659
20
Tiền lương
2.871.300.260
2.871.300.260
8.432.600
21
BHXH, BHYT,KPCĐ
221.842.650
221.842.650
651.520
22
Ăn ca
53.912.135
53.912.135
158.332
30
Khấu hao TSCĐ
285.491.285
285.491.285
838.447
40
Chi phí dịch vụ mua ngoài
195.240.925
195.240.925
573.395
50
Chi phí bằng tiền khác
299.899.324
299.899.324
880.762
Tổng
6.537.408.241
333.352.976
6.204.055.265
18.220.427
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
a. Những vấn đề chung.
Quá trình bán hàng là quá trình mà Doanh nghiệp xuất giao các loại sản phẩm do mình sản xuất ra cho người mua và thu tiền bán sản phẩm . Thời điểm bắt đầu là khi bán sản phẩm ra và thời điểm kết thúc là khi nhận được tiền hoặc nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của người mua.
Kế toán quá trình bán hàng trong Doanh nghiệp liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế toán phải phản ánh và giám đốc chặt chẽ, kịp thời và chính xác.
Các nội dung này bao gồm :
- Giá vốn hàng bán.
- Hàng gửi đi bán.
- Doanh thu bán hàng.
- Thuế tính trên doanh thu.
- Chiết khấu bán hàng.
- Giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại.
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp.
Các nội dung trên được kế toán tổ chức theo dõi trong tháng và cuối mỗi tháng phải kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu thuần = doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu.
KQKD = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí QLDN.
KQKD > 0 : lãi
KQKD< 0: Lỗ.
b. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động sống và lao động vật hóa phục vụ cho quá trình bán hàng, bảng lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bán hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Hóa đơn bán hàng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn.
Mẫu số 01/GTKT-3LL
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày… tháng…. năm
Ký hiệu:
Số:
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê.
Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: ……………..
Điện thoại: ……… MS:
Họ tên người mua hàng : NM Nhiệt điện phả lại
Đơn vị: ………………
Địa chỉ : ……………… Số tài khoản: …………………
Hình thức thanh toán :…. MS:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Than cám 5A
Tấn
73.039,57
323.608,632
23.636.235.330
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng :
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
23.636.235.330
2.363.623.533
25.999.858.863
Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………..
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: ……..
Bộ phận : …….
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 108
Nợ: ……..
Có : …….
- Họ và tên người nhận hàng : Bùi Nam
- Địa chỉ: ……………………
- Lý do xuất kho: Xuất hàng bán.
- Xuất tại kho : thành phẩm.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Than cám 5a
Tấn
73.039,57
73.039,57
323.608,632
Cộng
Tổng số tiền ( viết bằng chữ):………………………………………………
……………………………………………………………………………
Xuất, ngày… tháng…. năm
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
6. Kế toán thành phẩm.
a. Những vấn đề chung.
Kế toán thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất do Doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế quyết đinh được thu hồi nhập kho.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá của thành phẩm nhập kho, là cơ sở để giao trách nhiệm cho người giữ hiện vật và căn cứ để ghi sổ kế toán.
Phiếu xuất kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá thành phẩm xuất kho là căn cứ để kế toán ghi sổ.
a. Phiếu nhập kho
Số 110
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 155
Có TK 154
Họ tên người giao hàng: Vũ Thị HOa
Theo HĐ số 198 ngày 10 /04/2006
của Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê.
Nhập tại kho : Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Gạch loại 2
Viên
13.504,00
13.504,00
617.92
8.344.449
Cộng
8.344.449
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 131
Nợ: ……..
Có : …….
- Họ và tên người nhận hàng :Mai Anh
- Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất than
- Xuất tại kho : thành phẩm.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gạch loại 2
Viên
43.400,00
43.400,00
560,07
Cộng
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 02/04
Tờ số :
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư :gạch loại 2
Mã số :
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
31.337,00
1
01
20/04
Nhập kho thành phẩm
13.504,00
44.841,00
2
23/04
Xuất phục vụ sản xuất than
43.400,00
1.441,00
Cộng
13.504,00
43.400,00
1.441,00
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY THAN
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM
Kho hàng: Tất cả
Nhóm vthh: Tất cả
Tháng 4 năm 2006
VThh
Tên Vthh
Đvt
Giá đkỳ
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Đơn giá BQ
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
03
Than cám 5a
Tấn
303.449,22
9.718,50
2.949.071.260
71.816,00
324.582,35
23.310.206.217
73.039,57
23.636.253.330
8.494,93
2.623.042.147
05
Than cám 6a
Tấn
263.053,26
24.621,26
6.476.731.749
1.689,00
351.020,08
592.872.919
3.308,49
923.691.716
23.001,88
6.145.912.952
06
Than cám 6b
Tấn
222.711,96
184.149,95
41.012.395.889
60.625,90
236.714,95
14.351.056.602
36.533,61
8.411.749.206
208.242,24
46.951.703.285
07
Than cám 7a
Tấn
197,297,50
11.934,84
2.354.714.078
183,00
417.543,50
76.410.460
2.269,06
469.942.380
9.848,78
1.961.182.158
09
Than cục xô
Tấn
797.211,32
10.917,11
8.703.243.725
2.736,00
845.546,88
2.313.416.272
4.853,53
3.950.242.158
8.799,58
7.066.417.829
122
Đá đen nghiền
M3
39.250,83
6.394,35
250.983.524
6.394,35
250.983.524
151
Gạch loại 1
Viên
659,96
6.394,35
392.674
232.016,00
617,92
143.368.342
232.165,00
250.983.524
446,00
289.546
152
Gạch loại 2
Viên
534,34
595,00
16.744.590
13.504,00
617,92
8.344.449
43.400,00
143.471.470
1.440,00
781.914
19
Đá hộc
M3
31,337,00
228,00
12.165,13
2.773.650
228,00
24.307.125
31
Than cám
Tấn
2.079,10
292.508,18
608.153.752
2.079,00
2.773.650
Tổng cộng
279.668,12
61.764.277.489
384.877,00
41.406.602.663
404.270,71
608.153.752
260.274,41
64.749.329.841
7. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản ứng trước và nợ phải thu.
7.1. Kế toán tiền mặt.
- Tiền mặt là số tiền đang được quản lý và sử dụng ngay tại Doanh nghiệp, thủ quỹ là người giao nhiệm vụ giữ tiền và thực hiện các việc thu chi trên cơ sở các chứng từ thu, chi hợp pháp, hợp lý.
- Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) các loại ngoại tệ vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, báo cáo quỹ, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ.
7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- TGNH là số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý được Doanh nghiệp mở tài khoản ở ngân hàng để gởi vào nhằm thuận tiện cho việc bảo quản sử dụng cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý tiền mặt và các thủ tục vay mượn.
Căn cứ để ghi số tiền gửi ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ và các bản sao kèm chứng từ gốc ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền… ) do ngân hàng chuyển đến).
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên
Bộ phận: Than Mạo Khê
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01
Số : 85
Nợ: 6428
Có : 111
- Họ và tên người nhận tiền: Lương Xuân Sớm
- Địa chỉ : Phòng trắc địa
- Lý do chi : thanh toán tiền chi phí giao dịch
- Số tiền (*): 400.000 Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo : chi 0719 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 04 năm 2006
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
* Ghi chú:
+ Tỷ giá ngoại tệ ………………………………………………
+ Số tiền quy đổi. ……………………………………………….
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên
Bộ phận: Than Mạo Khê
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01
Số : 173
Nợ:111
Có : 141
- Họ và tên người nộp tiền: Dương Văn Đông
- Địa chỉ : Phòng TCLĐ
- Lý do chi : Thu tiền đã tạm ứng lo mai táng CN chết do tai nạn.
- Số tiền (*): 10.000.000 Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn
Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 04 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
* Ghi chú:
+ Tỷ giá ngoại tệ ………………………………………………
+ Số tiền quy đổi. ……………………………………………….
Công ty than Mạo khê
Phòng Tài chính – Kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mạo khê, ngày 30 tháng 5 năm 2006
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
Tháng 4 năm 2006
Hôm nay, ngày 28 tháng 04 năm 2006 Chúng tôi gồm:
Bà : Đặng Thị Hương P. Kế toán trưởng.
Ông: Bùi Đức Hồng Thủ quỹ
Ông : Phạm Văn Tùng Kế toán quỹ
Cùng tiến hành kiểm kê tồn quỹ đến hết ngày 28/04/2006 như sau:
STT
Diễn giải
ĐVT
Số tờ
Số tiền
I.
Tồn theo sổ sách ( I+II)
510.794
Tổng số
VNĐ
510.794
II
Tồn theo thực tế
Loại 500.000đ
Tờ VNĐ
Loại 100.000đ
Tờ VNĐ
Loại 50.000đ
Tờ VNĐ
8
400.000
Loại 20.000đ
Tờ VNĐ
5
100.000
Loại 10.000đ
Tờ VNĐ
Loại 5.000đ
Tờ VNĐ
Loại 2.000đ
Tờ VNĐ
Loại 1.000đ
Tờ VNĐ
10
10.000
Loại 500đ
Tờ VNĐ
1
500.000
Lẻ
VNĐ
294
Viết bằng chữ: (Năm trăm mười nghìn bảy trăm chín tư ngàn đồng chẵn)
Biên bản lập xong cùng ngày được mọi người nhất trí kí tên dưới đây.
Thủ quỹ
Kế toán quỹ
P. Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Doanh nghiệp:
Than Mạo Khê
Mẫu số S08-SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT
Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2006
Ngày tháng ghi sổ
Số phiếu
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Ghi chú
Số dư đầu kỳ
227.717.306
01/04
173
Thu tiền tạm ứng
141
10.000.000
237.717.306
01/04
85
Thanh toán tiền chi phí giao dịch
6428
400.000
237.317.306
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
Cộng
7.270.152.226
7.497.358.738
510.794
- Sổ này có … trang, đánh số từ 01 đến…..
- Ngày mở sổ : ……..
Ngày… tháng… năm…..
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đón dấu)
7.3. Kế toán tạm ứng
- Tạm ứng là khoản tiền mà Doanh nghiệp chi ra ứng cho CBCNV để thực hiện những công việc được giao.
Căn cứ để ghi số tạm ứng là phiếu chi tạm ứng và giấy đề nghị tạm ứng cũng như bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc có liên quan đã được duyệt.
Kế toán tạm ứng sử dụng TK 141 “ tạm ứng “ kết cấu như sau;
TK 141
Số tiền tạm ứng cho CBCNV
SPDD: Số tiền hiện còn đang tạm ứng
Số tiền đã được thanh toán tạm ứng
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên
Bộ phận: Than Mạo Khê
Mẫu số S08-SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT
Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày…. tháng…năm….
Số : …………
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế toán
Tên tôi là: Dương Văn Đông
Địa chỉ: Phòng Tổ chức lao động
Đề nghị cho tạm ứng số tiền :10.000.000
Viết bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn.)
Lý do tạm ứng : Lo mai táng công nhân chết do tai nạn lao động.
Thời hạn thanh toán:1/4/2006
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách kế toán
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đón dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên
Bộ phận: Than Mạo Khê
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01
Số : 85
Nợ: 141
Có : 111
- Họ và tên người nhận tiền: Dương Văn Đông
- Địa chỉ : Phòng Tổ chức lao động
- Lý do chi : Tạm ứng cho đám mai táng công nhân chết
- Số tiền (*): 10.000.000.
Viết bằng chữ: (Mười triệu đồng chẵn).
Kèm theo : Giấy đề nghị tạm ứng chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mười triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 04 năm 2006
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
* Ghi chú:
+ Tỷ giá ngoại tệ ………………………………………………
+ Số tiền quy đổi. ……………………………………………….
7.4. Kế toán chi phí trả trước.
- Chi phí trả trước là loại chi phí phát sinh 1 lần ( trong một thời điểm hoặc trong một thời kỳ ngắn) với mức độ lớn và có liên quan đến nhiều kỳ kế toán nên cần phải phân bổ để phù hợp với nguyên tắc tương xứng. Thuộc chi phí trả trước bao gồm: Chi phí thuê TSCĐ liên quan đến nhiều kỳ (không phải thuê tài chính) chi phí về dụng cụ nhỏ xuất dùng 1 lần có giá trị lớn, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê lao vụ hoặc dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều kỳ, giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đưa vào sử dụng.. .
Kế toán chi phí trả trước sử dụng:
N TK 142 C
Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.
SD: Chi phí trả trước đang chờ phân bổ
Mức phân bổ cho các đối tượng có liên quan
Khi tập hợp chi phí trả trước ghi :
Nợ TK 142:
Có TK 152 : Giá trị dụng cụ nhỏ, bao bì luân chuyển, đồ
dùng cho thuê xuất dùng.
Có TK 111,112 : Tiền trả thuê TSCĐ, lao vụ, dịch vụ.
Khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng
Nợ TK 154 : Dùng cho sản xuất
Nợ TK 642 : Dùng cho bán hàng và quản lý
Nợ TK 811 : Dùng cho hoạt động khác
Có TK 142 : Mức phân bổ.
8. Kế toán phải thu của khách hàng.
a. Những vấn đề chung.
Phải thu của khách hàng là khoản tiền mà khách hàng nợ Doanh nghiệp do mua sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của Doanh nghiệp. Khoản thu này phát sinh gắn liền với quá trình bán hàng và cần được theo dõi chi tiết từng khách hàng, đồng thời có biện pháp thu hồi nhanh chóng, hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn dây dưa, không có khả năng thu hồi.
Kế toán phải thu của khách hàng sử dụng TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. Kết cấu TK này như sau:
N TK 131 C
Khoản tiền khách hàng nợ do mua sản phẩm, hàng hóa.
SD: Khoản tiền khách hàng còn đang nợ
Khoản tiền đã thu được của khách hàng
Khoản tiền khách hàng ứng trước
b. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng.
*Chứng từ bán hàng
Mẫu số 01/GTKT-3LL
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày… tháng…. năm
Ký hiệu: AA/98
Số: 00001
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê.
Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: ……………..
Điện thoại: ……… MS:
Họ tên người mua hàng : Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Đơn vị: ………………
Địa chỉ : ……………… Số tài khoản: …………………
Hình thức thanh toán :………MS:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Than cám 6b
Tấn
20.451,01
230.246,866
4.708.780.959
Cộng tiền hàng :
4.708.780.959
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
470.878.095
Tổng cộng tiền thanh toán:
5.179.659.054
Số tiền viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Liên 1 : Lưu
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
* Chứng từ tiền tệ
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên
Bộ phận: Than Mạo Khê
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
Quyển số :
Số :
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 111
Có TK 511,33311
- Họ và tên người nộp tiền: Đặng Công Anh
- Địa chỉ : NM nhiệt điện Uông Bí
- Lý do chi : Thanh toán tiền hàng
- Số tiền (*): 5.179.659.054 Viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng.
Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng.
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
* Ghi chú:
+ Tỷ giá ngoại tệ ………………………………………………
+ Số tiền quy đổi. ……………………………………………….
10. Kế toán các khoản nợ phải trả.
Nợ phải trả là nguồn vốn bổ sung quan trọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê.docx