Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Duyên Hải

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NN MTV

CƠ KHÍ DUYÊN HẢI 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2

2. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty 3

3. Đặc điểm tổ chức HĐSXKD và tổ chức quản lý 3

4. Tình hình và kết quả HĐSXKD 4

Phần 2:

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 5

1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 5

2. Chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty 6

3. Tổ chức công tác kế toán và PP kế toán các phần hàng kế toán 6

3.1. Kế toán vốn bằng tiền 6

3.1.1. Kế toán tiền mặt 6

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 7

3.2. Kế toán TSCĐ 7

3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9

3.4. Kế toán vật tư 10

3.4.1. Các loại vật tư 10

3.4.2. PP đánh giá vật tư 10

3.4.3. Kế toán chi tiết vật tư 12

3.4.4. Kế toán tổng hợp vật tư 12

3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13

3.5.1. Kế toán doanh thu 13

3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13

3.5.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán 14

3.5.4. Kế toán chi phí BH và CPQLDN 15

3.5.4.1. Kế toán chi phí BH 15

3.5.4.2. Kế toán CPQLDN 16

3.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16

Phần 3:

THU HOẠCH – NHẬN XÉT, KẾT LUẬN 18

1. Thu hoạch của bản thân 18

2. Nhận xét 18

2.1. Ưu điểm 18

2.2. Tồn tại 19

2.3. Một số ý kiến đề xuất 19

KẾT LUẬN 21

 

doc47 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2778 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Duyên Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
05/2010 (phụ lục 3) về việc ngân hàng Vietconbank trả tiền lãi cho Công ty. Kế toán ghi: Nợ TK 112: 59.438 đ Có TK 515: 59.438 đ 3.2. Kế toán tài sản cố định. * TSCĐ chủ yếu của Công ty gồm: Nhà xưởng, văn phòng làm việc, máy móc, thiết bị, máy vi tính... * Phương pháp đánh giá TSCĐ: Công ty đánh giá theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán, đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế của TSCĐ (không gồm thuế GTGT) + Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử TSCĐ của Công ty trong quá trình sử dụng được tổ chức sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ) mang tính chất bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ (sửa chữa lớn) mang tính chất phục hồi. * Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao tuyến tính). Mức khấu hao được chia đều và cố định trong mỗi kỳ kinh doanh. Mức khấu hao được tính dựa trên giá trị của TSCĐ và thời gian sử dụng của TS đó. Mức khấu hao (năm) = Nguyên giá TSCĐ x t ỷ lệ khấu hao năm Mức trích KH tháng = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng * Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01 – TSCĐ), biên bản bàn giao TSCĐ SCL hoàn thành ( mẫu 04 – TSCĐ), biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05 – TSCĐ), biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ), tài liệu kĩ thuật có liên quan khác. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, và các TK có liên quan. * Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng TSCĐ: Do mua sắm, đầu tư XDCB, do đơn vị tự chế, được biếu tặng... Ví dụ: Căn cứ biên bản giao nhận số 2 ngày 15/04/2010, Công ty mua thêm một máy vi tính. Kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào chứng từ ghi sổ. Nợ TK 211: 13.750.000 đ Nợ TK 133(2): 1.375.000 đ Có TK 111: 15.125.000 đ - Kế toán giảm TSCĐ: do nhượng bán, thanh lý, do góp vốn, do chuyển đổi TSCĐ thành CCDC... Ví dụ: Căn cứ biên bản thanh lý máy phay X52K (F10) ngày 20/10/2009 (phụ lục 4), kế toán phản ánh giảm TSCĐ: Nợ TK 214: 21.712.134 đ Nợ TK 811: 18.371.807 đ Có TK 211: 40.083.941 đ 3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương * Hình thức trả lương của Công ty: tính theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc, thang lương của người lao động, tiền lương được tính và thanh toán theo từng tháng làm việc. Ngoài tiền lương phải trả theo quy định, Công ty còn phải tính ra tỷ lệ các khoản trích theo lương là 29,5% gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Trong đó: Doanh nghiệp chịu 21% (gồm 16% - BHXH, 3% - BHYT, 1% - KPCĐ, BHTN – 1%) và 8,5% trừ vào lương của cán bộ CNV (gồm 6% - BHXH, 1,5% - BHYT, BHTN – 1%). * Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công (mẫu 01- LĐTL), bảng thanh toán tiền lương (mẫu 02 – LĐTL), giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu 03 – LĐTL), phiếu báo làm thêm giờ (mẫu 07 – LĐTL)... * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334, TK 338 và các TK liên quan. * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Dựa vào bảng thanh toán lương tháng 05/2010, kế toán xác định số tiền lương phải trả: - Công nhân sản xuất trực tiếp: 43.784.981 đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.615.569 đ - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 31.419.250 đ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định. Kế toán hạch toán: BT 1: Phản ánh số lương phải trả cho cán bộ CNV: Nợ TK 622: 43.784.981 đ Nợ TK 627(1): 12.615.569 đ Nợ TK 642(1): 31.419.250 đ Có TK 334: 87.819.800 đ BT 2: Phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Nợ TK 622: 9.194.846,01 đ Nợ TK 627(1): 2.649.269,49 đ Nợ TK 642(1): 6.598.042,5 đ Có TK 338: 18.442.158 đ Trong đ ó: Có TK 338(2): 878.198 đ Có TK 338(3): 14.051.168 đ Có TK 338(4): 2.634.594 đ Có TK 338(9): 878.198 đ BT 3: Phản ánh số BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương cán bộ CNV Nợ TK 334: 7.464.683 đ Có TK 338: 7.464.683 đ 3.4. Kế toán vật tư 3.4.1. Các loại vật tư trong Công ty - Nguyên vật liệu bao gồm: nguyên vật liệu chính (băng nhôm, băng thép, lõi thép, đồng, nhôm...), nguyên vật liệu phụ (que hàn, bulong các loại, hạt nhựa bán bẫn, cao su, móc bổ trợ...), phế liệu (đồng vụn, nhôm vụn, băng nhôm, đồng gọt...). - Công cụ, dụng cụ: Cờ lê, mở lết, khuôn kẹp siết, khuôn dập răng khoá đai, máy hàn chập, khuôn rút các loại... 3.4.2. Phương pháp đánh giá vật tư - Đối với vật tư nhập kho: Công ty đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc) + Đối với vật tư mua ngoài: giá gốc của vật tư mua ngoài gồm giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua. + Đối với vật tư gia công, chế biến: giá gốc gồm trị giá vật tư mang đi gia công, chế biến + chi phí thuê gia công, chế biến + chi phí vận chuyển (nếu thuê ngoài). + Đối với vật tư nhập khẩu: giá gốc của vật tư nhập khẩu bao gồm giá mua + chi phí thu mua + thuế nhập khẩu (nếu có) Ví dụ: Ngày 03/05/2010, Công ty nhập kho 500 kg lõi thép 3.8 của Công ty TNHH TM Hà Minh (Hoá đơn GTGT số 0015 ngày 02/05/2010), giá mua chưa thuế l à 9.650.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 850.000 đ. Giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho là: 10.615.000 + 850.000 = 11.465.000 đ - Đối với vật tư xuất kho: kế toán chỉ theo dõi số lượng xuất, cuối tháng kế toán mới tập hợp giá trị thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ rồi mới xác định được giá trị hàng đã xuất từng lần. Trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho = Số lượng vật tư xuất kho x Đơn giá bình quân Trong đó: + Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Đơn giá bình quân = vật tư tồn đầu kì vật tư nhập trong kì cả kì dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn lõi thép 3.8 như sau: Tồn đầu tháng 10/2009 là 100 kg - 1.900.000 đ Ngày 03/10/2009, nhập kho 500 kg – 10.500.000 đ Ngày 10/10/2009, xuất dùng 350 kg Đơn giá bình quân = (1.900.000 + 10.500.000) / (100 + 500) = 20.667 đ Trị giá vật liệu xuất kho = 350 x 20.667 = 7.233.450 đ 3.4.3 Kế toán chi tiết vật tư Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song nhằm phản ánh đầy đủ, chi tiết cả về giá trị, số lượng và chất lượng cả từng loại vật tư. Phương pháp này đơn giản, hợp lý, dễ quản lý và kiểm soát. 3.4.4. Kế toán tổng hợp vật tư - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT), phiếu nhập kho (mẫu 02 - VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu 03 - VT), phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (mẫu 04 - VT), biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu 05 - VT), bảng kê mua hàng (mẫu 06 - VT), hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTGT - 3LL), hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT - 3LL). - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 151, TK 152, TK 153. - Phương pháp kế toán: Ví dụ 1: Công ty nhập kho 250 kg răng đồng GN4 mua của Công ty TNHH TM Minh Ngọc (Hoá đơn GTGT số 1099 ngày 28/03/2010 (phụ lục 5), tổng giá thanh toán là 4.262.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng Công ty chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc xếp Công ty trả bằng tiền mặt, tổng số tiền thanh toán là 770.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Kế toán hạch toán: BT 1: Nợ TK 152: 3.875.000 đ Nợ TK 133(1): 387.500 đ Có TK 331 (Cty Minh Ngọc): 4.262.500 đ BT 2: Nợ TK 152: 700.000 đ Nợ TK 133(1): 70.000 đ Có TK 111: 770.000 đ Ví dụ 2: Công ty xuất kho 960 bộ bulong M 10x80 cho phân xưởng lắp ráp (phiếu xuất kho số 09 ngày 15/04/2010), đơn giá mỗi bộ là 1.455 đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 627: 1.396.800 đ Có TK 152: 1.396.800 đ 3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Các hình thức bán hàng của Công ty bao gồm: bán trực tiếp tại kho, bán tại các cửa hàng mà Công ty gửi đi bán theo nhiều phương thức khác nhau như: bán buôn, bán lẻ... 3.5.1. Kế toán doanh thu + Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTGT - 3LL), hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT - 3LL), bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01 - BH), thẻ qầy hàng (mẫu 02 - BH), các chứng từ thanh toán phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, UNT, giấy báo Có..., kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại... + Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511, TK 512, TK 333(1), TK 338(7) và các TK liên quan khác. + Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 16/02/2010 Công ty xuất bán cho Công ty TM Hương Thắng - Hải Phòng ba hộp số 250. Tổng giá có thuế là 16.474.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty TNHH TM Hương Thắng đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (phụ lục 6), kế toán ghi: Nợ TK 111: 16.474.500 đ Có TK 511: 15.690.000 đ Có TK 333(1): 784.500 đ 3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt là cơ sở để tính doanh thu thuần. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những TK kế toán phù hợp nhằm cung cấp các thông tin để kế toán lập báo cáo tài chính. 3.5.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán + Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán: Kế toán chỉ theo dõi số lượng xuất, cuối tháng kế toán mới tập hợp giá trị thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ rồi mới xác định được giá trị hàng đã xuất bán từng lần. Trị giá vốn thực tế = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân hàng xuất bán Trong đó: + Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Đơn giá bình quân = hàng tồn đầu kì hàng nhập trong kì cả kì dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì + Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632. + Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 16/02/2010 Công ty xuất bán cho Công ty TM Hương Thắng - Hải Phòng ba hộp số 250. Tổng giá có thuế là 16.474.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty TNHH TM Hương Thắng đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó giá vốn hàng xuất bán là 2.906.787 đ/ hộp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT (phụ lục 6) và phiếu xuất kho (phụ lục 7) kế toán phản ánh: BT 1: Nợ TK 111: 16.474.500 đ Có TK 511: 15.690.000 đ Có TK 333(1): 784.500 đ BT 2: Nợ TK 632: 8.720.361 đ Có TK 155: 8.720.361 đ 3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng Kế toán chi phí bán hàng: là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động thiêu thụ sản phẩm như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm,chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641. Phương pháp kế toán: Ví dụ: Trong quý I/2010, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau: + Lương cho bộ phận bán hàng: 5.409.608 đ + Chi phí khác bằng tiền: 592.339 đ + Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.983.182 đ Kế toán định khoản như sau: BT 1: Phản ánh lương cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641(1): 5.409608 đ Có TK 334: 5.409.608 đ BT 2: Phản ánh các chi phí cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641(7): 592.339 đ Nợ TK 641(8): 1.983.182 đ Có TK 111: 2.575.522 đ Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán hạch toán: Nợ TK 911: 7.985.130 đ Có TK 641: 7.985.130 đ 3.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642. Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT ngày 17/03/2010 (phụ lục 8) về việc mua đồ dung văn phòng tại Trung tâm Thiết bị Văn phòng, tổng tiền thanh toán là 3.553.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán: Nợ TK 642(3): 3.230.000 đ Nợ TK 1331(1): 323.000 đ Có TK 111: 3.553.000 đ Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán hạch toán: Nợ TK 911: 3.553.000 đ Có TK 642(3): 3.553.000 đ 3.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả bán hàng được xác định vào cuối tháng, sau khi đã xác định được doanh thu thuần, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và bằng cách thực hiện các bút toán kết chuyển. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - xác định kết quả kinh doanh, TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối. Phương pháp kế toán: Ví dụ: Kết chuyển các chi phí: + Chi phí quản lí doanh nghiệp: 3.553.000 đ + Chi phí bán hàng: 7.985.130 đ + Giá vốn hàng bán: 8.720.361 đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 20.258.491 đ Có TK 632: 8.720.361 đ Có TK 641: 7.985.130 đ Có TK 642: 3.533.000 đ Kết chuyển doanh thu bán hàng: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ Ví dụ: Trong quý I/ 2010, doanh thu bán hàng của Công ty là 135.526.321 đ, Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Nợ TK 511: 135.526.321 đ Có TK 911: 135.526.321 đ Xác định kết quả bán hàng (lợi nhuận thuần): Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp về bán hàng + Lợi nhuận hoạt động TC - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Ví dụ: Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng quý I/ 2010 là 115.267.830 đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 911: 115.267.830 đ Có TK 421: 115.267.830 đ PHẦN 3 THU HOẠCH, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 1. Thu hoạch của bản thân Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Duyên Hải em đã có được một số hiểu biết về Công ty và rút ra được nhiều kinh nghiệm trong công việc như: - Biết viết hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn thuế GTGT... - Biết lập báo cáo tài chính như: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán... - Biết sử dụng và áp dụng các chế độ, các chứng từ kế toán do Nhà Nước ban hành... 2. Nhận xét 2.1. Ưu điểm Công ty đã xây dựng bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, đội ngũ kế toán có năng lực, nắm vững chế độ, nhiệt tình làm việc, được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người. Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách kế toán khá đầy đủ theo quy định của Bộ Tài Chính. Công tác hạch toán các chứng từ ban đầu được theo dõi một cách chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của các số liệu. Tổ chức của tổ sản xuất: Với tinh thần trách nhiệm cao, nên năng suất lao động bình quân luôn đạt tỉ lệ cao nhất. Vì vậy hiệu quả kinh doanh của Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Bộ phận kế toán tiền lương: Được sự quan tâm chu đáo, tận tình từ phía Công ty nên phần tiền lương, tiền thưởng của các cán bộ CNV trong Công ty luôn được trả đủ, trả đúng kì. Công ty đã sử dụng Microsoft Excel kết hợp với hệ thống máy tính, máy in, máy fax...giúp công tác kế toán giảm bớt nhiều trong việc ghi sổ, lên báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính... Máy tính giữa các phòng ban trong Công ty được nối mạng nội bộ với nhau, giúp cho việc quản lý và cập nnhật thông tin được dễ dàng hơn. 2.2. Tồn tại Bên cạnh những ưu điểm, Công ty còn một số tồn tại nhất định như: - Tồn tại 1: Về hình thức kế toán, Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ như hiện nay còn rườm rà, chưa khoa học, còn nhiều phức tạp. - Tồn tại 2: Về kế toán nguyên vật liệu: hiện tại công việc tính toán đều dồn tích vào cuối tháng, trong khi nguyên vật liệu sử dụng trong Công ty là rất đa dạng, nên việc tính toán mất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến tiến độ quyết toán hàng quý. - Tồn tại 3: Hiện nay Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng nào mà mọi công việc từ ghi chép, hạch toán hàng ngày, lên sổ, lập báo cáo, đều do kế toán thực hiện trên Excel. 2.3. Một số ý kiến đề xuất - Đề xuất 1: Công ty nên chọn hình thức Nhật ký chung, vì đây là hình thức kế toán rất phù hợp, đơn giản, dễ ghi chép, lại thuận tiện cho việc xử lý các thông tin kế toán. - Đề xuất 2: Để khắc phục tình trạng công việc tính toán nguyên vật liệu bị dồn vào cuối tháng, kế toán Công ty có thể áp dụng phương pháp tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho như: phương pháp nhập trước - xuất trước, để thuận tiện cho việc tính toán. - Đề xuất 3: Công ty nên đưa vào các phần mềm kế toán chuyên dụng để thuận lợi cho công tác kế toán và tiết kiệm thời gian. KẾT LUẬN Trong những năm qua, Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải luôn luôn cố gắng trong công tác sản xuất, kinh doanh cũng như công tác quản lý. Kết quả đạt được năm sau cao hơn năm trước đó là nhờ vào sự cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ CNV trong Công ty dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc Công ty. Do đó Công ty đã khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế Quốc dân, đứng vững và phát triển không ngừng, đạt được nhiều thành tích cao trong kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải, cùng với quá trình học tập trên ghế nhà trường, được sự chỉ bảo nhiệt tình của các Cô, Chú trong phòng kế toán giúp em có thể tiếp xúc những vấn đề về kế toán, tài chính thực tế và có được một số kinh nghiệm thực tế đáng quý. Từ đó có thể khái quát chung công việc kế toán mà tương lai em sẽ làm và bổ sung những mặt còn yếu. Bên cạnh sự giúp đỡ của mọi người trong Công ty em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình, quý báu của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy. Do thời gian thực tập và trình độ có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy cùng Ban Giám đốc và các cô chú anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Nguyễn Thị Hằng MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ DUYÊN HẢI 2 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2 2. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty 3 3. Đặc điểm tổ chức HĐSXKD và tổ chức quản lý 3 4. Tình hình và kết quả HĐSXKD 4 Phần 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 5 1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 5 2. Chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty 6 3. Tổ chức công tác kế toán và PP kế toán các phần hàng kế toán 6 3.1. Kế toán vốn bằng tiền 6 3.1.1. Kế toán tiền mặt 6 3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 7 3.2. Kế toán TSCĐ 7 3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9 3.4. Kế toán vật tư 10 3.4.1. Các loại vật tư 10 3.4.2. PP đánh giá vật tư 10 3.4.3. Kế toán chi tiết vật tư 12 3.4.4. Kế toán tổng hợp vật tư 12 3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13 3.5.1. Kế toán doanh thu 13 3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 3.5.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán 14 3.5.4. Kế toán chi phí BH và CPQLDN 15 3.5.4.1. Kế toán chi phí BH 15 3.5.4.2. Kế toán CPQLDN 16 3.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16 Phần 3: THU HOẠCH – NHẬN XÉT, KẾT LUẬN 18 1. Thu hoạch của bản thân 18 2. Nhận xét 18 2.1. Ưu điểm 18 2.2. Tồn tại 19 2.3. Một số ý kiến đề xuất 19 KẾT LUẬN 21 KÍ HIỆU VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định BHYT: Bảo hiểm y tế BHXH: Bảo hiểm xã hội KPCĐ: Kinh phí công đoàn BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CNV: Công nhân viên TNHH NN MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cty: Công ty TK: Tài khoản TNHH TM: Trách nhiệm hữu hạn thương mại GTGT: Giá trị gia tăng TC: Tài chính UNT: Uỷ nhiệm thu UNC: Uỷ nhiệm chi PP: Phương pháp SƠ ĐỒ VÀ PHỤ LỤC Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải Phó GĐ kinh doanh Phó GĐ Sản xuất - Kỹ thuật Phòng KCS PX Cán Phòng Cơ điện dụng cụ Phòng Kế toán PX Đúc PX Phôi Sáu phân xưởng sản xuất Tổ chức hành chính PX Dụng cụ PX Lắp ráp PX Cơ khí Giám Đốc Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải. Kế toán trưởng Kế toán theo dõi TSCĐ, NVL, CCDC Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán thanh toán, CPSX, tiêu thụ SP Thủ quỹ Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải Chứng từ kế toán Sổ và thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp CTKT cùng loại Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Phụ lục 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2008 và 2009) Đơn vị: nghìn đồng Năm Chỉ tiêu Mã Số 2008 2009 Chênh lệch ( + - ) Tuyệt đối % DTBH và cung cấp dịch vụ 01 35.145.120.211 104.165.933.266 69.020.813.055 196,39 Các khoản giảm trừ 03 Doanh thu thuần (10=01-03) 10 35.145.120.211 104.165.933.266 69.020.813.055 196,39 Giá vốn hàng bán 11 32.624.337.088 99.811.575.249 67.187.238.191 205,94 Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 2.520.783.123 4.354.357.960 1.833.574.837 72,74 Doanh thu HĐTC 21 5.718.000.731 84.717.063.644 78.999.092.913 1.381,59 Chi phí tài chính - Chi phí lãi vay 22 4.802.662.613 2.833.362.940 23.001.019.778 3.273.242.857 18.198.357.165 389.879.917 378,92 13,76 Chi phí bán hàng 24 2.081.300 2.070.600 - 10.700 - 0,51 Chi phí QLDN 25 4.372.986.541 4.591.616.800 218.630.259 5,00 Lợi nhuận từ HĐTC (30=20+(21-22)-(24+25) 30 - 398.946.618 61.473.714.483 62.412.661.101 15.644,36 Thu nhập khác 31 1.174.288.393 1.361.846.005 187.557.612 15,97 Chi phí khác 32 94.683.059 391.622.888 296.939.829 313,61 Lợi nhuận khác (40=31- 32) 40 1.079.605.334 970.223.117 - 109.382.217 - 10,13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 40 + 30) 50 680.658.716 62.443.937.600 61.763.278.884 9.074,05 Chi phí thuế TN hiện hành 51 140.658.716 9.525.715.223 9.385.056.507 6.772,36 Lợi nhuận sau thuế (60 =50 – 51) 60 540.000.000 52.918.176.377 52.378.176.377 9.699.66 Mẫu số 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ Tài Chính Phụ lục 2: Đơn vị: Cty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải Địa chỉ: Km8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan - HP Phiếu thu số: 96 Ngày: 25/03/2010 Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn Bảy Địa chỉ: Công ty Thương Mại Trường Hải – Hà Nội Lý do thu: Trả tiền hàng Số tiền: 148.050.000 Bằng chữ: (Một trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi nghìn đồng) Kèm theo: chứng từ gốc..................................................................... ...............................................................Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) ………………………………………………………………………….... Ngày 25 tháng 03 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quĩ Người nộp tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ Tài Chính Phụ lục 3: Đơn vị : Cty TNHH NN 1TV Cơ khí Duyên Hải Địa chỉ : Km8-Quốc lộ 5-Quán Toan-HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 47 Ngày 30 tháng 05 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có NH Vietcombank trả lãi 112 515 59.438 ………….. …………. Cộng 61.010.069 Kèm theo …………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 4: CTY TNHH NN MTV CƠ KHÍ DUYÊN HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐHH Hải Phòng, Ngày 20 tháng 10 năm 2009 Căn cứ quyết định số 532 ngày 25/9/2000 của Giám đốc Công ty về việc thanh lý phương tiện vận tải. I. Ban thanh lý gồm có: 1. Ông Cù Ngọc Phương: Giám đốc công kiêm Trưởng ban thanh lý 2. Ông Nguyễn Trọng Dũng: Tổ trưởng đội sản xuất 3. Bà Nguyễn Thị Huệ: Kế toán trưởng 4. Bà Nguyễn Thị Hằng: Kế toán TSCĐHH II. Tiến hành thanh lý thiết bị sản xuất: STT Loại máy Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Hao mòn GTCL 1 Máy phay X52K(F10) 2000 40.083.941 21.712.134 18.371.807 III. Kết luận của Ban thanh lý: Ban thanh lý quyết định thanh lý máy móc thiết bị trên cho Công ty TNHH Gia Linh Địa chỉ: Sở Dầu - Hồng Bàng - HP Giám đốc công ty (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Phụ lục 5: Mẫu số 01 GTKT-3LL KL/2008B 10199 Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 28 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Minh Ngọc Địa chỉ: Số 55 - Phạm Văn Đồng - HP Số tài khoản : Điện thoại ……………….. MST: 0200501856 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Hải Tên đơn vị: Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải Địa chỉ: Km 8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan – HB - HP Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM. ….. MST: 0200596735 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Răng đồng GN4 Kg 250 15.500 3.875.000 Cộng tiền hàng: 3.875.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 387.500 Tổngcộng tiền thanh toán: 4.262.500 Số tiền viết chữ: Bốn triệu hai trăm sáu m ươi hai nghìn năm trăm đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Phụ lục 6: Mẫu số 01 GTKT-3LL LC/2008 0055764 Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 3 : Nội bộ Ngày 16 tháng 02 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải Địa chỉ : Km 8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan – HB - HP Số tài khoản : Điện th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKê toán tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cơ khí Duyên Hải.DOC
Tài liệu liên quan