KẾT CẤU
PHẦN I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà.
1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.3.Thuận lợi khó khăn.
1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập.
II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà.
2.1 .Về bộ máy quản lý.
2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể.
2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà.
PHẦN II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1. Quá trình mua hàng.
1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.
II.Kế toán nghiệp vụ khác.
2.1.Kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Kế toán thuế.
PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN IV. NHẬN XÉT KẾT LUẬN.
83 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Phúc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00
50.000
5.000.000
3
Xe đạp
c
9
9
500.000
4.500.000
4
Nồi cơm điện
c
30
30
115.000
3.450.000
Cộng
30.950.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số 12)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:02
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632: 18.000.000đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T K1561:18.000.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
TThực xuất
1
Bếp ga
c
25
120.000
3.000.000
2
Quạt cây
c
30
250.000
7.500.000
3
Máy tính casio
c
150
50.000
7.500.000
Cộng
18.000.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số13)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng5 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 632
ghi có cho TK
Số
Ngày
156
PX- 03
20/5
Xuất kho để bán
30.950.000
30.950.000
PX- 04
24/5
Xuất kho để bán
18.000.000
18.000.000
……..
Cộng:
48.950.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho hàng , và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ:
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất trong tháng mà kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong tháng trước đó để lấy số liệu ghi vào cột dư đầu tháng của tháng này.
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
Qua bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn cho thấy số liệu thực tế của quá trình nhập vật tư, xuất vật tư và số vật tư tồn kho cuối kỳ trong tháng của công ty
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Tháng 5 năm 2006
Tài khoản:156
Tên kho:Hàng hoá
Tên
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
Quạt cây
chiếc
30
7.500.000
20
5.000.000
17
4.250.000
33
8.250.000
Xe đạp
chiếc
10
5.000.000
15
7.500.000
14
7.000.000
11
5.500.000
Bếp ga
chiếc
30
3.600.000
20
2.400.000
20
2.400.000
30
3.600.000
Tủ lạnh
chiếc
9
31.500.000
10
35.000.000
8
28.000.000
11
38.500.000
Nồi cơm điện
chiếc
50
5.750.000
30
3.450.000
40
4.600.000
40
4.600.000
Máy tính casio
chiếc
250
12.500.000
50
2.500.000
150
7.500.000
150
7.500.000
Cộng
65.850.000
55.850.000
53.750.000
67.950.000
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
* Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ chi phí mua hàng theo giá vốn hàng tiêu thụ
- Cơ sở lập: Dựa vào tổng chi phí thu mua và tổng giá vốn hàng hoá xuất kho- Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Giá vốn từng loại hàng hoá xuất kho
+ Chỉ tiêu II: Chi phí phân bổ cho từng loại
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
đvt(vnđ)
STT
Tên hàng hoá
TK 1562 - Chi phí thu mua
TK 632
Chi phí phân bổ
1
Quạt cây
4.250.000
42.500
2
Xe đạp
7.000.000
77.000
3
Tủ lạnh
2.400.000
26.400
4
Bếp ga
28.000.000
308.000
5
Nồi cơm điện
4.600.000
50.600
6
Máy tính casio
7.500.000
82.500
………
Cộng
1.207.131.718
11.135.000
* Phương pháp lập sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng hoá”
Dựa vào các phiếu xuất kho trong tháng (Mẫu số 14)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK..
Cộng Nợ
TK 632
Số
Ngày
TK 1561
...
2
3
4
5
6
7
PX01
20/5
Xuất hàng hoá
30.950.000
30.950.000
PX02
24/5
Xuất hàng hoá
18.000.000
18.000.000
…….
Cộng
1.207.131.718
1.207.131.718
(Mẫu số 15)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá vốn bán hàng
632
156
30.950.000
24/5
Giá vốn bán hàng
632
156
18.000.000
.........
Cộng:
1.207.131.718
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 16)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Số phát sinh
20/5
Xuất hàng hoá
156
30.950.000
21/5
Xuất hàng hoá
156
20.690.000
24/5
Xuất hàng hoá
156
18.000.000
…………..
……..
31/5
Cuối tháng kết chuyển
911
1.207.131.718
Cộng phát sinh
1.207.131.718
1.207.131.718
Dư cuối tháng
0
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá.
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan.
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511
- Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng.
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ.
+ Cột diễn giải: ghi nội dung.
+ Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
+ Cộng có TK 511:
(Mẫu số17 )
SỔ CHI TIẾT
Tháng 05 năm 2006
TK 511 “doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 511, ghi
Nợ TK
Cộng Có TK 511
S
N
TK 111
TK 131
20/5
Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ
32.520.00
32.520.00
25/5
Xuất bán cho Phạm Hồng Minh
20.200.000
20.200.000
27/5
Ông Mạnh thanh toán tiền hàng
70.005.000
70.005.000
………
Cộng
700.300.000
582.200.000
1.282.500.000
Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng.
(Mẫu số18 )
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
TK: 511
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá bán hàng hoá
111
32.520.00
25/5
Giá bán hàng hoá
131
20.200.000
27/5
Giá bán hàng hoá
111
70.005.000
…………
511
1.282.500.000
.........
Cộng:
1.282.500.000
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 19)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 511 “Doanh thu bán hàng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
PT01
31/5
Thu tiền mặt
111
102.525.000
PT02
31/5
Ông Minh thanh toán tiền hàng
131
20.200.000
…………
…
….
31/5
Kết chuyển sang TK 911
911
1.282.500.000
Cộng phát sinh
1.282.500.000
1.282.500.000
Dư cuối tháng
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
a. Kế toán lao động tiền lương
* Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ.
Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6)
Giấy nghỉ ốm, họp, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kết quả lao động
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ số 1
* Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu số 20)
Theo quyết định của công ty thì hệ số lương của công nhân viên trong cửa hàng Số565 như sau:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
PCTN
Mức lương tối thiểu
1
Trần Thị Hương
Trưởng cửa hàng
3,48
0,3
350.000
2
Nguyễn Thị Yến
Phó cửa hàng
2,86
0,2
350.000
3
Nguyễn Thị Phương
NVBH
2,04
350.000
4
Phạm Tuấn Anh
NVBH
2,04
350.000
5
Ngô Quý Ngọc
NVBH
2.04
350.000
6
Nguyễn Thanh Hương
NVBH
2.04
350.000
VD: Tính lương cho chị Nguyễn Thị Phương có 2 ngày nghỉ phép hưởng BHXH.
Mức lương CB =350.000 x 2,04 = 714.000
Tiền lương 1 ngày
=
714.000
= 29.750
24
Tiền lương thực tế 1 tháng =29.750 x 22 = 654.500(đ)
Tiền lương nghỉ ốm hưởng BHXH
Lương BHXH
=
350.000 x 2,04
x 2 x 75% = 44625(đ)
24
Tổng thực lĩnh = 654.500 + 44625(đ) = 699.125(đ)
b. Hạch toán chi phí bán hàng
(Mẫu số 21)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 641 “chi phí bán hàng”
Chứng từ
Diễn giải
S TK 641
Ghi Nợ TK 641, Ghi Có TK
Ghi Có TK 641, Nợ TK
Số
Ngày
334
338
214
111
911
Cộng Có TK 641
31/05
Trả lương
2.900.990
2.900.990
31/05
Trích BHXH...
600.208,1
600.208,1
31/05
Khấu hao TSCĐ
1.805.555,5
1.805.555,5
31/05
Trả tiền điện, nước
1.690.000
1.690.000
31/05
Kết chuyển CP
6.996.753,6
6.996.753,6
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 22)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 641 “chi phí bán hàng”
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
31/5
Tiền lương trả bộ phận
334
2.900.990
31/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
600.208,1
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
1.690.000
31/5
Trả tiền điện thoại, điện nước
111
1.690.000
31/5
Kết chuyển chi phí
911
6.996.753,6
Cộng phát sinh
6.996.753,6
6.996.753,6
Dư cuối tháng
0
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quảm lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến doanh nghiệp.
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi lương cho bộ phận quản lý
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(Mẫu số24)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 642, Ghi Có TK
Ghi Có TK 642, Nợ TK
Số
Ngày
334
338
214
S Nợ 642
911
S Có 641
30/5
Trả lương
2.500.000
2.500.000
30/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
534.470
534.470
30/5
Khấu hao TSCĐ
125.000
125.000
30/5
Kết chuyển CP
3.159.470
3.159.470
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
(Mẫu số:25)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:04
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
642
31/5
Trả lương
334
2.500.000
31/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
534.470
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
125.000
Cộng:
3.159.470
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 26)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ngày GS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
04
30/5
Trả lương
334
2.500.000
30/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
534.470
30/5
Khấu hao TSCĐ
214
125.000
30/5
Kết chuyển CP sang TK 911
911
3.159.470
Cộng phát sinh
3.159.470
3.159.470
Dư cuối tháng
0
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng trong một kỳ hoạt động của Công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng trong công tác kế toán của Công ty. Kết quả hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu và trị giá vốn hàng hoá, chi phí Quản lý Doanh nghiệp, chi phí bán hàng được xác định như sau:
Kết quả tiêu thụ bán hàng = Doanh thu thuần - (Giá trị bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp bán hàng)
Công ty TNHH Phúc Hà hoạt động trong lĩnh vực thương mại với nhiệm vụ mua và bán vật tư, hàng hoá do đó kết quả hoạt động kinh doanh được xác định qua tiêu thụ lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh.
Cuối tháng dựa vào các sổ cái kế toán kết chuyển sang TK 911
Hạch toán kết quả kinh doanh (TK 911).
Gồm: - Kết quả từ SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý …
Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu chi tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu, chi khác.(kì này không có)
Kết cấu:
911
+ Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần
+ Chi phí hoạt động tài chính + Thu nhập hoạt động tài chính
+ Chi phí bán hàng và quản lý + Lỗ về hoạt động kinh doanh
+ Lãi về hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán TK 911.
632 911 511, 512
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần
635
Kết chuyển chi phí tài chính
515
Kết chuyển doanh thu hoạt động
641 tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
711
642 Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí quản lý
421
811 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí khác
421
Kết chuyển lãi
* Phương pháp lập.
- Kết chuyển giá vốn hàng hoá: NợTK:632 1.207.131.718đ
Có TK:1561 1.207.131.718đ
- Kết chuyển chi phí VC NợTK:632 11.135.000đ
Có TK:1562 11.135.000đ
Nợ TK 911: 1.218.166.781đ
Có TK 632: 1.218.166.781đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 6.996.753,6đ
Có TK 641: 6.996.753,6đ
- Kết chuyển chi phí quản lý DN:Nợ TK 911: 3.159.470đ
Có TK 642: 3.159.470đ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 1.282.500.000đ
Có TK 911: 1.282.500.000 đ
Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL)
=1.282.500.000 - (1.218.166.781+ 6.996.753,6+3.159.470)
Kết quả hoạt động SXKD 64.233.282
* Xác định kết quả của hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập của hoạt động TC: Nợ 515: 9.503.967
Có 911: 9.503.967
- Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: 5.198.224
Có 635: 5.198.224
- Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC.
= 9.503.967-5.198.224 =4.305.753 đ
Lãi hoạt động tài chính: 4.305.753đ
Kết quả của toàn bộ của quá trình SXKD= Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả HĐTC
=64.233.282+4.305.753=68.539.025 đ
- Kết chuyển lãi, lỗ về hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 68.539.025,đ
Có TK 421: 68.539.025, đ
(Mẫu số 26)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản: 911
Tháng 5 năm 2006
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/5
Kết chuyển DT thuần
511
1.282.500.000
Kết chuyển giá vốn
632
1.218.166.781
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
6.996.753,6
K/c CP QLDN
642
3.159.470
K/c thu nhập HĐTC
515
9.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
5.198.224
K/c lãi
421
68.539.025,97
Cộng:
1.292.003.967
1.292.003.967
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty
(Mẫu số 27)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:15
Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
31/5
K/C doanh thu thuần
511
911
1.282.500.000
31/5
K/C thu nhập HĐTC
515
911
9.503.967
Cộng:
1.292.003.967
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911
(Mẫu số 28)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tháng 5 năm 2006
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Số phát sinh
15
31/5
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
1.281.166.781
16
31/5
Kết chuyển chi phí BH
641
6.996.753,6
17
31/5
Kết chuyển chi phí QLDN
642
3.159.470
18
31/5
Kết chuyển chi phí TC
635
5.198.224
19
31/5
Kết chuyển DTBH
511
1.282.500.000
20
31/5
Kết chuyển DTHĐTC
515
9.503.967
31/5
Kết chuyển lãi, lỗ
421
68.539.025,97
Cộng phát sinh
1.292.003.967
1.292.003.967
Dư cuối tháng
II. Kế toán các nghiệp vụ khác
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý.
Vốn bằng tiền của Công ty TNHH Phúc Hà chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng.
2.1.1 Kế toán tiền mặt.
Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết.
Sau đây là trình tự ghi sổ:
Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty
(Sơ đồ 7)
Chứng từ gốc
Phiếu chi tiền
Phiếu thu tiền
Sổ quỹ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Sổ cái TK 111
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
- Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ 111:
Có TKlq:
- Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ TKlq:
Có 111:
a.Nhập quỹ tiền mặt.
Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu :
(Mẫu số 29)
PHIẾU THU TIỀN
Số: 12
Ngày 04 tháng12 năm 2005
Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hường
Địa chỉ : 565 Giải Phóng
Lý do nộp :Trải tiền mua hàng
Số tiền : 16.200.000đ
Viết bằng chữ :Mười sáu triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Kýtên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản.
Nợ 111 : 16.200.000 đ
Có 131 : 16.200.000 đ
- Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại".
(Mẫu số 30)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số:35
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu thu
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
131
511
PT-11
03/12
Thu tiền bán hàng
27.332.550
27.332.550
PT- 12
04/12
Thu nợ tiền bán hàng
16.200.000
16.200.000
..................
Cộng:
1.775.253.545
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty :
(Mẫu số 31)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:22
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
03/12
Thu tiền bán hàng
111
511
27.332.550
04/12
Thu nợ tiền bán hàng
111
131
16.200.000
..........
Cộng:
1.775.253.545
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi
PHIẾU CHI TIỀN
Số:11
Ngày 11 tháng12 năm 2005
Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi
Địa chỉ : Cửa hàng số 565
Lý do chi :Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 154.125.000đ
Viết bằng chữ :Một trăm năm mươi bốn triệu một trăm hai năm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Ký tên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản.
Nợ 331 : 154.125.000đ
Có 111 : 154.125.000đ
Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc
(Mẫu số 32)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số:31
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu chi
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
331
641
PC-11
03/12
Trả tiền hàng
154.125.000
154.125.000
PC-12
04/12
Trả tiền điện nước BPBHH
1.382.130
1.382.130
..................
Cộng:
1.527.900.200
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ : (Mẫu số 32)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
PC-11
03/12
Thanh toán tiền hàng
331
111
154.125.000
PC-12
04/12
Trả tiền điện nước bộ phận bán hàng
641
111
1.382.130
..........
Cộng:
1.527.900.200
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty:(Mẫu số 33)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn quỹ
01/12
Số dư đầu kỳ
63.234.250.2
04/12
PT12
Thu nợ tiền hàng
131
16.200.000
11/12
PC11
Trả tiền mua hàng
331
154.125.000
18/12
PC12
Trả tiền điện nước
1.382.130
Cộng:
1.775.253.500
1.527.900.200
310.587.595,2
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt
(Mẫu số 34)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
SỔ CÁI
Tài khoản: 111
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
63.234.250.2
10/12
3/12
Thu tiền bán hàng
511
47.700.000
10/12
3/12
Trả nợ tiền mua TL.NCĐ
331
154.125.000
Cộng số phát sinh
1.879.900.200
Số dư cuối kỳ
310.587.595,2
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền.
Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.
-Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu)
- Các phiếu được lập thành làm 03 liên:
01 liên giao cho Ngân hàng
01 liên giao cho kế toán trưởng
01 liên giao cho khách hàng.
- Phương pháp hạch toán tiền gửi
+ Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản
Nợ 112
Có 111, 131, 141, 144, 511, 515.
Có 3331
+ Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản
Nợ 111, 331, 152, 153...
Nợ 1331
Có 112
Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi(Sơ đồ 8)
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 112
Giấy báo có
Bảng TH chứng từ gốc
Sổ chi tiết TGNH
Chứng từ ghi sổ
Giấy báo có
Phiếu uỷ nhiệm chi
Chứng từ ghi sổ
Phiếu uỷ nhiệm thu
Bảng TH chứng từ gốc
a)Khi nhận tiền bằng TGNH
- Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu
(Mẫu số 35)
UỶ NHIỆM THU
Số :08
Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN
Số tài khoản :431101- 000015
Tại ngân hàng :NNPTNN
Tên đơn vị nhận tiền : CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Nông nghiệp
Nội dung thanh toán :Thu tiền bán hàng
Số tiền:198.200.000 (Một trăm chín mươi tám triệu hai trăm nghìn đồng)
Ngày 7/12/2005
Đơn vị thu tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
- Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng
(Mẫu số 36)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
GIẤY BÁO CÓ LIÊN HÀNG NỘI TỈNH
Ngân hàng A : Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu:
Ngân hàng B : Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội Số hiệu:
Ký hiệu điện báo :XM-2917 Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền: Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN
Số CMND :151329035 Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000015
Tại ngân hàng : Nông nghiệp
Tên đơn vị nhận tiền: CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
Số CMND: Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000001
Nội dung : Thu tiền bán hàng
Số tiền:198.200.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn)
Ngân hàng A
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thanh toán viên
(Ký tên)
Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc
(Mẫu số 37)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số:32
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Giấy báo có
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK...
Số
Ngày
511
3331
GBC -2917
7/12
Thu tiền bán hàng
198.000.000
180.000.000
18.000.000
GBC -2923
9/12
Thu tiền bán hàng
36.850.000
33.500.000
3.350.000
..................
Cộng:
2.264.641.048
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 38)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:35
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng Từ
Ngày tháng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
07/12
Thu tiền bán hàng
112
111
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
18.000.000
..........
Cộng:
2.264.641.048
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Khi trả tiền bằng TGNH
Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi.
(Mẫu số 39)
UỶ NHIỆM CHI
Số :16
Ngày13/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH PHÚC HÀ
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Ngân hàng Công Thương Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền :Công ty Thương Mại Đức Quý
Số tài khoản :100321-000101
Tại ngân hàng : Nông nghiệp PTNT Hà Nội
Nội dung thanh toán :Trả tiền mua tủ lạnh
Số tiền :302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Ngày 13/12/2005
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
Sa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Phúc Hà.docx