MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH QUẾ PHƯƠNG 2
I. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP. 2
1. Vị trí kinh tế, quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 2
2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp. 2
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 3
1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty : 3
1.2 Chức năng của từng bộ phận 3
2. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty TNHH Quế Phương 4
2.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty : 4
2.2 Vai trò của mỗi kế toán. 4
3. Hình thức, chế độ và quá trình kế toán tại công ty TNHH Quế Phương. 4
3.1 Hình thức kế toán hiện nay. 4
3.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ Nhật ký chung 6
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 7
PHẦN II. HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN 9
A. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG. 9
1. Kế toán lao động tiền lương. 9
2. Các khoản trích theo lương 9
3. Phương pháp tính lương và lập bảng lương. 10
3.1. Sơ đồ hạch toán 10
3.2. Công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Quế Phương 10
B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH – CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 19
1. Đặc điểm của tài sản cố định và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. 19
2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định. 20
2.1. Kế toán tăng tài sản cố định. 20
2.3. Kế toán giảm TSCĐ 24
3. Kế toán khấu hao TSCĐ 31
C. KẾ TOÁN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ 35
1. Kế toán nhập - xuất vật liệu công cụ dụng cụ. 38
2. Kế toán xuất vật liệu – công cụ dụng cụ. 42
D. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TINH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 54
1. Kế toán các khoản mục chi phí. 55
1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 55
1.2. Chi phí nhân công trực tiếp. 55
1.3. Chi phí sản xuất chung. 56
2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 57
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 58
PHẦN III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 62
I. Những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tại công ty. 62
1. Những ưu điểm. 62
2. Những vấn đề cồn tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tại công ty. 62
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Quế Phương. 63
KẾT LUẬN 64
66 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Quế Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các phiếu chi kế toán ghi vào sổ cái TK 334.
Phương pháp lập : Mỗi 1 nghiệp vụ kế toán phát sinh được ghi 1 dòng vào các cột tương ứng. Cuối tháng kế toán cộng sổ phát sinh nợ, phát sinh có và tính ra sổ chi tiết cuối tháng của TK 334.
Sæ c¸i
Tªn TK: Ph¶i tr¶ C«ng nh©n viªn
Sè hiÖu TK: 334
Th¸ng 04/2009
NT ghi sổ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK§¦
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
Sè d ®Çu kú:
0
24/6/09
Trả lương kỳ II cho CNV
111
123.068.100
Tính lương cho CBCNV
622
77.129.500
627
45.938.600
Céng ph¸t sinh:
123.068.100
123.068.100
D cuèi kú:
0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
Sổ cái TK 338
Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phần TK 338 phải trả phải nộp khác) và các phiếu chi kế toán làm căn cứ xác định để lập sổ cái cho TK 338.
Phương pháp lập : Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi 1 dòng vào các cột phù hợp, cuối tháng tổng hợp lại số phát sinh nợ, phát sinh có và tính ra số dư cho TK 338.
Sæ c¸i
Tªn TK: Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c
Sè hiÖu TK: 338
Th¸ng 06/200
Ngµy ghi sæ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK đối ứng
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
D ®Çu kú:
24/6/09
Tính các khoản phải trả CNV
334
7.384.068
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
622
14.654.605
theo tỷ lệ quy định
627
8.728.334
Chuyển nộp cho nhà nước
112
33.571.691
Céng ph¸t sinh:
D cuèi kú:
33.571.691
33.571.691
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH – CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
1. Đặc điểm của tài sản cố định và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp.
Trong bất cứ 1 doanh nghiệp nào, để tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có đầy đủ 3 yếu tố. Đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Mà tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu chiếm 1 vị trí rất quan trọng không thể thiếu để tiến hành quá trình sản xuất, góp phần rất lớn để tăng năng suất lao động của doanh nghiệp.
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và trị giá của nó được dịch chuyển dần vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
Với đặc điểm và tầm quan trọng của TSCĐ đòi hỏi người làm kế toán TSCĐ phải luôn theo dõi phản ánh chính xác kịp thời về số lượng và trị giá tài sản hiện có, tình hình tăng giảm và sử dụng TSCĐ. Đồng thời phải tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tại công ty TNHH Quế Phương, TSCĐ được phân thành nhiều loại như :
_ Nhà cửa, vật kiến trúc : Nhà xưởng sản xuất . . .
_ Máy móc thiết bị : Dây chuyền sản xuất, máy cắt, máy hàn . . .
_ Phương tiện vận tải : Xe ôtô Everest, ôtô 2,5 tấn hiệu Huyndai Hàn Quốc . . .
_ Thiết bị dụng cụ quản lý : Máy vi tinh, máy in . . .
Quy trình luân chuyển TSCĐ tại công ty TNHH Quế Phương.
Các chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ cái
Ghi chú : ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Giải thích : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ đã được kiểm tra hợp lệ, hợp pháp kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cố định cho từng nội dung chủ yếu đã được ghi theo tiêu thức trên bảng giao nhận. Căn cứ vào các chứng từ, biên bản kế toán lập thẻ TSCĐ được ghi vào 1 dòng theo trình tự kết cấu của TSCĐ. Đối với những TSCĐ từng loại có đặc điểm giống nhau và mua ở cùng 1 thời điểm thì ghi theo từng nhóm.
Từ sổ chi tiết TSCĐ kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ cuối tháng lập bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, từ sổ chi tiết TSCĐ và nhật ký chung lập lên sổ cái TK 211.
2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định.
2.1. Kế toán tăng tài sản cố định.
Tại công ty TNHH Quế Phương, TSCĐ tăng do các nguyên nhân chủ yếu như mua sắm, nhận góp vốn liên doanh . . .
_ Nguyên giá TSCĐ được xác định :
NG = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ + Chi phí lắp đặt chạy thử + Thuế lệ phí trước bạ.
_ TSCĐ nhận góp vốn.
NG được xác định bao gồm giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang, sửa chữa vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận phải chi ra trước khi vào sử dụng.
Gía trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm xác định = NG TSCĐ – Gía trị TSCĐ đã hao mòn.
Khi phát sinh tăng TSCĐ do mua sắm, biếu tặng, góp vốn, kế toán phải tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ theo từng đối tượng TSCĐ.
VD : Ngày 4/6/2009 công ty TNHH Quế Phương mua thêm 1 máy cắt AB500 với NG 15.714.286 đồng. Thời hạn sử dụng là 10 năm, đưa vào sử dụng tại đội sản xuất bao bì, có hoá đơn như sau :
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 4/6/2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH tiếp vận Đại Dương
Địa chỉ : 88 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội
Số TK : 005704060002365
ĐT : 045735785 MST : 0101487125
Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Số TK : 011372257118 Tại NH Ngoại Thương Việt Nam
Hình thức thanh toán : TM MST : 0100317576
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cắt AB500
Chiếc
1
74.588.100
74.588.100
Cộng tiền hàng : 74.588.100
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.458.810
Tổng cộng tiền thanh toán : 82.046.910
Số tiền bằng chữ : (Tám hai triệu không trăm bốn sáu ngàn chín trăm mười đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Ngày 04/06/2009
Căn cứ vào Quyết định SỐ 07 ngày 22/05/2009 của Giám đốc về việc mua máy cắt AB500.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 04686 ngày 04/06/2009 về việc xuất bán máy cắt AB500 của công ty TNHH tiếp vận Đại Dương.
Biên bản giao nhận TSCĐ gồm :
Bà Bùi Tuyết Nhung Giám đốc Đại diện bên giao
Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc Đại diện bên nhận
Bà Lê Lan Anh Kế toán Đại diện bên nhận
Địa chỉ giao nhận : Tại phân xưởng công ty TNHH Quế Phương
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau :
Số
Nước
Năm
Năm
Công
Tính NG TSCĐ
Tỷ lệ
STT
Tên hàng hoá
hiệu
sản
sản
đưa
suất
Gía mua
Cước vận
Nguyên
hao
TSCĐ
xuất
xuất
vào sd
chuyển
giá
mòn
1
Máy cắt AB500
Nhật
2007
2009
74.588.100
650000
75.238.100
Bản
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo :
STT
Tên dụng cụ, phụ tùng kèm theo
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Sau khi lập biên bản giao nhận TSCĐ phòng kế toán giao cho mỗi bên 1 bản và giữ lại 1 bản làm căn cứ hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ được lập 1 bản và theo dõi cho từng loại.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 04/06/2009
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 182 ngày 04/06/2009
Tên, ký hiệu TSCĐ : Máy cắt AB500
Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 2007
Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm đưa vào sử dụng : 2009
Nguyên giá TSCĐ
Giá
trị hao
mòn
SHCT
Diễn giải
NG
Năm
Gía trị
Cộng
hao mòn
dồn
182
Mua từ công ty TNHH
75.238.100
2009
tiếp vận Đại Dương
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Sau khi lập thẻ TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TSCĐ, ghi chi tiết cho từng loại TSCĐ.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TK 211
Máy cắt AB500
Chứng
từ
Diễn giải
TK
SH
NT
đối ứng
182
6-Apr
Mua từ công ty tiếp vận Đại Dương
111
75.238.100
Cộng
75.238.100
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
2.3. Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ ở doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân : Do nhượng bán, thanh lý, chuyển thành công cụ dụng cụ . . . Doanh nghiệp thanh lý nhượng bán do hết thời gian khấu hao, TSCĐ chưa hết khấu hao nhưng không sử dụng được nữa, thanh lý đổi mới quy trình công nghệ.
Trường hợp giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào quyết định của Giám đốc để lập biên bản thanh lý, thẻ TSCĐ. Từ đó ghi vào các sổ TSCĐ rồi ghi vào sổ cái TK 211.
VD : Ngày 25/6/2009 doanh nghiệp thanh lý dây chuyền máy xẻ. Nguyên giá là 310.000.000 đồng. Thời gian sử dụng là 13 năm đã hết khấu hao.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Số 130QĐUBHT
“về việc thanh lý TSCĐ”
Căn cứ vào thực trạng cần đổi mới, hiện đại hoá TSCĐ và tính hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ là dây chuyền máy xẻ.
Căn cứ vào đề nghị của cán bộ công nhân viên đội sản xuất.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Doanh nghiệp tiến hành thanh lý dây chuyền máy xẻ, nguyên giá 310.000.000 đồng, đã hết khấu hao.
Điều 2 : Kế toán ghi giảm giá trị của tài sản này từ 25/06/2009.
Điều 3 : Thanh lý TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước ban hành.
Điều 4 : Thời gian thanh lý vào ngày 25/06/2009 các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2009
Giám đốc
(đã ký)
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ
Số 21
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Căn cứ vào Quyết định số 130 QĐUBHT ngày 30 tháng 05 năm 2009 về việc thanh lý TSCĐ.
Biên bản thanh lý gồm :
Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc công ty _ Trưởng ban.
Ông Nguyễn Tiến Dũng Cán bộ kỹ thuật _ Uỷ viên
Bà Lê Thị Mai Kế toán _ Uỷ viên
Đã tiến hành thanh lý :
_ Tên quy cách sản phẩm : Dây chuyền máy xẻ
_ Năm đưa vào sử dụng : 1996 Nước sản xuất : Nhật Bản
_ Nguyên giá : 310.000.000 đồng
_ Gía trị hai mòn tính đến thời điểm thanh lý : 310.000.000 đồng
_ Gía trị còn lại : 0
Kết luận của ban thanh lý.
TSCĐ đã quá cũ, không còn khả năng sử dụng. Quyết định thanh lý.
Trưởng ban thanh lý Uỷ viên Uỷ viên
(Giám đốc đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 13
Ngày 25/06/2009
Căn cứ vào biên bản thanh lý số 21 ngày 25/06/2009
Tên, ký hiệu, mã TSCĐ : Dây chuyền máy xẻ
Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 1995
Bộ phận sử dụng : Đội sản xuất bao bì.
Năm đưa vào sử dụng : 1996
Công suất :
Nguyên giá TSCĐ
Giá
trị hao
mòn
SHCT
N-T
Diễn giải
NG
Năm
Gía trị
Cộng
hao mòn
dồn
03
20/2/1996
Mua dây chuyền máy xẻ
310.000.000
1996
21
25/6/2009
Thanh lý dây chuyền máy xẻ
310.000.000
2009
310.000.000
310.000.000
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo :
STT
Tên dụng cụ, phụ tùng kèm theo
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Ghi giảm TSCĐ Hà Nội, ngày 25/06/2009
Lý do : Thanh lý Kế toán trưởng
(đã ký)
Sổ tài sản cố định (sổ chi tiết số 5)
Cơ sở lập : Sổ chi tiết số 5 căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán.
Phương pháp lập : Sổ chi tiết TSCĐ được mở cho từng tháng để theo dõi chi tiết chi từng TSCĐ về nguyên giá và mức khấu hao. Mỗi tài sản được ghi 1 dòng vào sổ TSCĐ và được ghi vào các cột tương ứng.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(sổ chi tiết số 5)
Tháng 6/2009
(ĐVT : đồng)
NT
Chứng
từ
Ghi tăng TSCĐ
Khấu
hao TSCĐ
Ghi
giảm
TSCĐ
ghi sổ
Số
Ngày
Tên, đặc điểm
Nước
Năm
Nguyên
KH
năm
Số KH đã
Chứng
từ
Lý do
Giá trị
ký hiệu TSCĐ
sx
sd
giá
Số năm
Mức KH
trích
Số
Ngày
giảm
còn lại
04/6
9
04/6
Máy cắt AB500
NB
2009
75.238.100
10
7.523.810
15/6
39
15/6
Xe máy MBK Flame 125cc
TQ
1999
29.135.400
9
3.237.267
24.144.614
20
15/6
Nhượng bán
4.990.786
25/6
25/6
Dây chuyền máy xẻ
NB
1996
310.000.000
13
23.846.154
310.000.000
21
25/7
Thanh lý
0
Cộng
414.373.500
34.607.231
334.144.614
4.990.786
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng6/2009
(ĐVT : đồng)
Chứng
từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số
tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
9
6-Apr
Mua máy cắt của công
211
74.588.100
ty tiếp vận Đại Dương
133
7.458.810
111
82.046.910
39
15/6
Nhượng bán xe máy
214
24.144.614
MBK Flame 125cc
811
4.990.786
thu, chi, nhượng bán
211
29.135.400
bằng tiền mặt
111
7.700.000
711
7.000.000
333
7.00.000
811
3.00.000
111
3.00.000
21
25/6
Thanh lý dây chuyền
214
310.000.000
máy xẻ. Thu chi thanh
211
310.000.000
lý bằng tiền mặt
111
6.005.000
711
4.550.000
333
4.55.000
811
1.100.000
133
1.10.000
111
1.210.000
Cộng
435.397.310
435.397.310
Cơ sở lập sổ cái TK 211 : Dựa vào nhật ký chung, các thẻ chi tiết TSCĐ.
Phương pháp lập : Ghi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo trình tự thời gian nhằm theo tình hình tăng giảm TSCĐ.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CÁI TK 211
“Tài sản cố định hữu hình”
Tháng 06/2009
Chứng
từ
Diễn giải
TK đối
Số
tiền
ứng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
2.409.335.714
9
04/06
Mua máy cắt AB500
111
75.238.100
39
15/06
Nhượng bán xe máy MBK
214
24.144.614
Flame 125cc
811
4.990.786
21
25/06
Thanh lý dây chuyền máy xẻ
214
310.000.000
Cộng phát sinh
75.238.100
339.315.400
Dư cuối tháng
2.145.438.414
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kin làm việc nên TSCĐ đã bị hao mòn dần. Do vậy kế toán phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ là việc dịch chuyển dần giá trị hao mòn vào sản xuất kinh doanh. Đó là hình thức thu hồi phục vụ cho việc tái sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tính khấu hao TSCĐ được căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng của TSCĐ đó. Hiện nay tại công ty TNHH Quế Phương trich khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc tính khấu hao : Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được tiến hành bắt đầu từ khi TSCĐ đưa vào sử dụng đến khi trích hết và thôi không trích khấu hao nữa.
Số KH phải trích Số KH đã trích Số KH tăng _ Số KH giảm
Tháng này = tháng trước + trong tháng trong tháng
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm =
Thời gian sử dụng (năm)
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12 tháng
Số KH bình quân tháng
của TSCĐ tăng trong tháng
Số KH tăng Số ngày phải trích
trong tháng = x thực tế trong tháng
Số ngày trong tháng
Số KH bình quân tháng
của TSCĐ giảm trong tháng
Số KH giảm Số ngày phải trích
trong tháng = x thực tế trong tháng
Số ngày trong tháng
VD : Ngày 04/06/2009 doanh nghiệp có đưa vào sử dụng máy cắt AB500 cho đội sản xuất với nguyên giá là 75.238.100 đồng. thời gian sử dụng là 10 năm.
Số KH của máy 75.238.100
cắt AB500 = = 626.984 (đồng)
x 12
Số KH tăng trong tháng 626.984
của máy cắt AB500 = x 27 = 564.286 (đồng)
30
Ngày 15/06/2009 doanh nghiệp nhượng bán xe máy MBK Flame 125cc nguyên giá là 29.135.400 đồng. Thời gian sử dụng 9 năm.
Số KH của xe máy 75.238.100
MBK 125cc = = 269.772 (đồng)
x 12
Số KH giảm trong tháng 269.772
của xe máy MBK 125cc = x 16 = 143.879 (đồng)
30
T ương tự tính KH cho dây chuyền máy xẻ :
Số KH giảm trong tháng 310.000.000
của dây chuyền máy xẻ = x 6 = 384.615 (đồng)
13 x 12 x 30
Phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao (bảng phân bổ số 3).
Cơ sở lập : Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao từng tài sản và các chứng từ có liên quan. Đồng thời căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Phương pháp lập :
Chỉ tiêu I : Số KH đã trích tháng trước căn cứ vào chỉ tiêu VI của bảng phân bổ KH tháng trước ghi vào các cột phù hợp.
Chỉ tiêu II : Số KH tăng trong tháng này : Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng tính theo mức khấu hao của tháng. Đồng thời phân tích theo dõi đối tượng sưt dụng ghi vào cột phù hợp.
Chỉ tiêu III : Số KH giảm trong tháng này : Căn cứ vào các chứng từ ghi giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng tính ra mức khấu hao tháng. Đồng thời phân tích theo dõi đối tượng sử dụng và ghi vào cột phù hợp.
Chỉ tiêu IV : Số khấu hao phải trích tháng này : IV = I + II – III
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 06/2009
S
Thời
Bộ phận
T
Diễn giải
gian
Toàn dn
TK 627
TK 641
TK 642
T
sd
NG
KH
I
Số KH trích tháng trước
106.245.785
69.297.188
21.092.597
15.856.000
II
Số KH trong tháng
75.238.100
564.286
564.286
1
Mua máy cắt AB500
10
75.238.100
564.286
564.286
III
Số KH giảm trong tháng
339.135.400
528.494
384.615
143.879
1
Nhượng bán xe máy
9
29.135.400
143.879
143.879
2
Thanh lý dây chuyền máy cắt
13
310.000.000
384.615
384.615
IV
Số KH trích tháng này
106.281.577
69.476.859
20.948.718
15.856.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Cơ sở lập sổ cái TK 214 : Dựa vào nhật ký chung, các thẻ chi tiết TSCĐ.
Phương pháp lập : Ghi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo trình tự thời gian nhằm theo tình hình khấu hao TSCĐ trong tháng.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CÁI TK 214
“Khấu hao TSCĐ hữu hình”
Tháng 06/2009
(ĐVT : đồng)
Chứng
từ
Diễn giải
TK đối
Số
tiền
Số
Ngày
ứng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
1.844.929.535
39
15/06
Nhượng bán xe máy MBK Flame 125cc
211
29.135.400
21
25/06
Thanh lý dây chuyền máy cắt
211
310.000.000
Cộng phát sinh
339.135.400
Dư cuối tháng
1.505.794.135
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
C. KẾ TOÁN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Nguyên vật liệu là 1 yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là 1 trong những yếu tố cơ bản để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu mục đích của nhà sản xuất. Gía trị vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu cũng là 1 phần quyết định chất lượng sản phẩm. Vì vậy, việc quản lý thu mua NVL là hết sức chặt chẽ. triệt để, góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vật liệu trong 1 doanh nghiệp sản xuất là không thể thiếu.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được kết chuyển 11 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn của quy định là TSCĐ và hạch toán như vật liệu.
Tại công ty TNHH Quế Phương, nguyên vật liệu chủ yếu do mua ngoài. Để hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ, công ty sử dụng hình thức kê khai thường xuyên để theo dõi tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu của công ty được chia thành :
+ Nguyên vật liệu chính : Là đối tượng chủ yếu hình thành lên sản phẩm như :
- Màng các loại : Công ty sử dụng hơn 20 loại màng như : OPP, MOPP, PE . . .
- Mực in các loại : Công ty sử dụng hơn 20 loại mực với màu sắc khác nhau như xanh dương, đỏ sen, vàng chanh, đỏ cờ, sô cô la . . .
- Các loại dung môi : Toluen, Etyl, IPA . . .
+ Nguyên vật lieu phụ : Dao gạt mực, vải chống ẩm, dao tem …
Một số công cụ dụng cụ : Tủ đựng sản phẩm, tủ nhôm …
Quy trình hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ.
Hiện nay, doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu theo phương pháp ghi thê song song.
Hoá đơn
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng kê xuất VL
Sổ chi tiết NVL
Bảng kê nhập
NKC
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng phân bổ số 2
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ là việc hạch toán chính xác giữa thủ kho và phòng kế toán. Đòi hỏi phản ánh số lượng, giá trị chất lượng của vật liệu nhằm quản lý chính xác tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu.
Ở kho thủ kho căn cứ vào phiếu nhập phiếu xuất để ghi số lượng vào thẻ kho. Thẻ kho đựơc mở sổ chi tiết cho từng loại vật liệu. Định kỳ thủ kho cộng sổ nhập xuất tính ra tồn về mặt số lượng theo từng loại vật liệu, đối chiếu số lượng thực tế tại kho và phòng kế toán.
Ở phòng kế toán căn cứ vào phiếu nhập xuất để ghi vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá sản phẩm theo số lượng và số tiền. Việc ghi chép trên thẻ hay trên sổ chi tiết vật liệu dựa trên những chứng từ nhập - xuất vật liệu do thủ kho chuyển đến.
1. Kế toán nhập - xuất vật liệu công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp chủ yếu do mua ngoài.
Gía thực tế nhập giá mua ghi chi phí khác _ các khoản giảm
VL CCDC = trên hoá đơn + có liên quan giá, triết khấu
Khi vật liệu dược nhập về thủ kho viết phiếu nhập kho, Phiếu này sẽ được chuyển toàn bộ cho phòng kế toán.
Các chứng từ ban đầu về nhập vật liệu công cụ dụng cụ là các phiếu nhập. Hoá đơn GTGT liên quan. Sau đó kế toán lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn, thẻ kho sổ chi tiết, nhật ký chung và các bảng phân bổ.
VD : Ngày 05/06/2009 doanh nghiệp mua vật liệu của công ty TNHH Sao Vàng là màng OPP phi 20 số lượng 1000 kg có hoá đơn GTGT như sau :
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 5/6/2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Sao Vàng
Địa chỉ : khu công nghiêp Sài Đồng, Long Biên – Hà Nội
Số TK : 456826730542
ĐT : 0439524621 MST : 0230254126
Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Số TK : 011372257118 Tại NH Ngoại Thương Việt Nam
Hình thức thanh toán : CK MST : 0100917576
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Màng OPP phi 20
kg
1000
38 000
38.000.000
Cộng tiền hàng : 38.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 41.800.000
Số tiền bằng chữ : (bốn mốt triệu tám trăm ngàn đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Từ hoá đơn trên, doanh nghiệp tiến hành lập bảng nghiệm thu sản phẩm.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
BI ÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 05/06/2009
Căn cứ vào hoá đơn số 007028 ngày 05/06/2009 biên bản gồm :
Ông Nguyễn Văn Hải _ Giám đốc _ Trưởng ban
Ông Nguyễn Văn Đại _ Đại diện kỹ thuật
Ông Đỗ Hữư Xuân _ Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại :
S
Tên, nhãn hiệu
Mã
Phương thức
ĐVT
SL theo
Kết quả
kiểm nghiệm
Ghi
TT
quy cách vật tư
số
kiểm nghiệm
chứng từ
SL đúng quy cách
SL sai quy cách
chú
1
Màng OPP phi 20
kg
1000
1000
0
Ý kiến ban kiểm nghiệm : Vật tư đã được kiểm nghiệm và đồng ý nhập kho.
Trưởng ban Thủ kho Đại diện kỹ thuật
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
PhiÕu nhËp kho
Số 112
Ngày 05/06/2009
Họ tên người giao hàng : Công ty TNHH Sao Vàng
Theo hoá đơn GTGT số 007028 ngày 05/06/2009
Nhập tại kho : Vật tư - Công ty
STT
Tên, quy
Mẫu
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
cách vật tư
số
Theo c.từ
Thực nhập
1
Màng OPP
kg
1000
1000
38 000
38.000.000
Cộng
38.000.000
Nhập kho, ngày 05/06/2009
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Bảng kê nhập vật liệu công cụ dụng cụ.
Cơ sở lập : Căn cứ vào các phiếu nhập vật liệu công cụ dụng cụ.
Phương pháp lập : Ghi đày đủ số và ngày nhập vật liệu công cụ dụng cụ, chi tiết từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi phiếu nhập được ghi 1 dòng, ghi đày dủ số lượng, đơn giá, thành tiền theo số lượng thực nhập đã viết ở phiếu nhập.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 06/2009
(ĐVT : đồng)
Chứng
từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
112
05/06
Màng OPP phi 20
kg
1000
38000
38.000.000
113
08/06
Mực xanh dương
kg
702
13200
9.266.400
114
08/06
Mực đỏ sen
-
92
190550
17.567.400
115
10/06
Mực tím
-
205
7000
1.435.000
116
15/06
Dầu bóng OPP
-
1150
20500
23.575.000
117
17/06
Lưỡi dao gạt mực
cái
5150
11950
61.588.850
118
20/06
Toluel
kg
50
22000
11.000.000
110
01/06
Etye
-
155
93000
14.415.000
111
03/06
IPA
-
155
8576
1.329.280
111
03/06
Keo ghép
-
320
145000
46.400.000
111
03/06
Mực vàng chanh
-
50
315000
15.750.000
111
03/06
Mực đỏ cờ
-
950
19500
18.525.000
119
25/06
Vải chống ẩm
-
12500
3798
47.475.000
120
26/06
Quần áo bảo hộ lđ
bộ
40
55000
2.200.000
Cộng
298.626.930
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
2. Kế toán xuất vật liệu – công cụ dụng cụ.
Vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho dung cho sản xuất sản phẩm, quản lý và phục vụ quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào phiếu xuất của kế toán, thủ kho xuất vật liệu công cụ dụng cụ cho quy trình sản xuất sản phẩm hoặc cho các đối tượng sử dụng.
Cuối kỳ kế toán sử dụng bảng phân bổ NVL – CCDC để phản ánh giá trị NVL – CCDC xuất kho phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
Ở công ty TNHH Quế Phương sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá thành vật liệu xuất khẩu. Theo phương pháp này được dựa trên giả thiết VL – CCDC nhập trước được coi là xuất trước.
Gía trị vật liệu công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ là giá thực tế của VL – CCDC mua vào sau cùng. Phương pháp này đảm bảo tính giá thành thực tế của VL – CCDC xuất dung chính xác, giúp cho việc tính giá thành phù hợp với giá cả thị trường.
Gía trị VL xuất d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Quế Phương.DOC