Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát

Mục Lục

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 3

1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh 7

1.2.Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm 7

1.2.1.1 Ngành nghề kinh doanh 7

1.2.1.2 Các sản phẩm chính .

1.2.2 Quy trình sản xuất 8

1.2.2.1 Quy trình công nghệ 8

1.2.2.2 Mô tả công nghệ sản xuất 0

1.2.3 Đặc điểm tổ chức hệ thống kinh doanh 11

1.3Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty . 2

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM HƯNG PHÁT. 6

2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 6

2.1.1 Mô hình bộ máy kế toán. 6

2.1.2 Lao động kế toán trong bộ máy: 17

2.1.3 Phân công lao động trong bộ máy kế toán . 17

2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán . 19

2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty . 19

2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công ty 22

2.2.2.1 Hệ thống tài khoản . 22

2.2.2.2 Chế độ chứng từ kế toán . 22

2.2.2.3 Chế độ sổ và hình thức kế toán 22

2.2.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính . 25

2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu . 25

2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất sản và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát . 25

2.3.1.1 Yêu cầu quản lý 25

2.3.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 26

2.3.1.2.1 Tài khoản sử dụng . 26

2.3.1.2.2 Chứng từ sử dụng . 27

2.3.1.2.3 Sổ sách sử dụng . 27

2.3.1.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ . 27

2.3.1.2.5 Kế toán chi tiết . 28

2.2.1.2.6 Kế toán tổng hợp. 44

2.3.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH SX&TM Hưng Phát . 50

2.3.2.1 Yêu cầu quản lý 50

2.3.2.2 Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm . . 50

2.3.2.2.1 Tài khoản sử dụng . 50

2.3.2.2.2 Chứng từ sử dụng . 50

2.3.2.2.3 Sổ sách sử dụng . 50

2.3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ. 51

2.3.2.2.5 Kế toán chi tiết . 52

2.2.2.2.6 Kế toán tổng hợp. 59

Chương III: Đánh giá thực trạng hạch toán kế tại công ty TNHH SX & TM Hưng Phát . 62

3.1 Những ưu điểm. 62

3.2. Những tồn tại. 64

3.3. Một số ý kiến đóng góp 65

KẾT LUẬN 68

Tài liệu tham khảo

 

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10933 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ kho - Nhập,quản lý dữ liệu kho, xuất nhập hàng - Xuất nhập vật liệu, thành phẩm khi có yêu cầu - Cập nhật báo cáo kho hàng ngày - Lập báo cáo hàng tồn kho theo tháng, quý, năm Việc bố trí các kế toán và phân công lao động trong bộ máy kế toán của công ty tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được yêu cầu quản lý đề ra. Đội ngũ kế toán của công ty không những có tinh thần và trách nhiệm cao mà còn có thể sử dụng vi tính thành thạo, điều này có thể giúp giảm khối lượng công việc, nâng cao hiệu quả công việc. 2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán 2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là “Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 01 – Chuẩn mực chung 2 CM số 05 – Bất động sản đầu tư 3 CM số 14 – Doanh thu và thu nhập khác 4 CM số 16 – Chi phí đi vay 5 CM số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 6 CM số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 7 CM số 26 – Thông tin về các bên liên quan Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ STT Số hiệu và tên chuẩn mực Nội dung không áp dụng 1 CM số 02 – Hàng tồn kho Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị. 2 CM số 03 – TSCĐ hữu hình Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao. 3 CM số 04 – TSCĐ vô hình 4 CM số 06 – Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản và thuê hoạt động. 5 CM số 07 – Kế toán đầu tư vào công ty liên kết Phương pháp vốn chủ sở hữu. 6 CM số 08 – Thông tin tài chính về những bên góp vốn liên doanh Phương pháp vốn chủ sở hữu; Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản, nếu bên góp vốn liên doanh chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác; Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh : Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác.Nếu liên doanh này bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho bên liên doanh. 7 CM số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài. 8 CM số 15 – Hợp đồng xây dựng Ghi nhậh doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. 9 CM số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập hoãn lại 10 CM số 21 – Trình bày báo cáo tài chính Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo 11 CM số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc. 12 CM số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán. Các chuẩn mực không áp dụng STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 11 – Hợp nhất kinh doanh 2 CM số 19 – Hợp đồng bảo hiểm 3 CM số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự. 4 CM sô 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. 5 CM số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ. 6 CM số 28 – Báo cáo bộ phận. 7 CM số 30 – Lãi trên cổ phiếu. - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008. Kỳ kế toán tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp tính gía hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm phát sinh. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa, hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công ty 2.2.2.1 Hệ thống tài khoản kế toán : Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết các tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn.Tuy nhiên do đặc điểm hoạt động ,công ty không sử dụng một số tài khoản như: TK 159, TK217,TK221,TK229,TK241, TK341 ,… 2.2.2.2 Chế độ chứng từ kế toán : Hiện nay ,công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính phát hành.Danh mục chứng từ kế toán bao gồm: + Chỉ tiêu lao động tiền lương : Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội + Chỉ tiêu hàng tồn kho : Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ + Chỉ tiêu bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý, + Chỉ tiêu tiền tệ Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền Bảng kiểm kê quỹ + Chỉ tiêu tài sản cố định Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 2.2.2.3 Chế độ sổ và hình thức kế toán Hiện nay công ty TNHH Hưng Phát áp dụng hình thức Nhật ký chung, bao gồm chủ yếu các loại sổ kế toán chuu yếu sau : + Sổ tổng hợp : - Nhật ký chung - Sổ cái + Sổ chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Thẻ kho Sổ TSCĐ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Thẻ tính giá thành, sản phẩm, dịch vụ Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Sổ theo dõi thuế GTGT Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh ết Báo cáo tài chính 2.2.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính - Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Bảng cân đối số phát sinh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu 2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất sản và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát 2.3.1.1 Yêu cầu quản lý * Chi phí của công ty bao gồm chi phi hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động sản xuất khác: Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực ( gọi tắt là chi phí vật tư). Chi phí này được quản lý trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và giá vật tư. Mức tiêu hao vật tư: Tổng giám đốc công ty phê duyệt hệ thống định mức tiêu hao vật tư đối với từng ngành hàng cụ thể và cần thiết. Các cấp quản lý của công ty phải lập kế hoạch tổ chức, kiểm tra và cải tiến các khâu: dự trữ, cung ứng, sử dụng và xác định vật tư. Việc quyết toán vật tư sử dụng với đinh mức tiêu hao phải được thực hiện định mức tùy theo quy trình sản xuất kinh doanh. Giá vật tư: Các cấp quản lý của công ty phải đảm bảo phải đảm bảo giá vật tư mua vào là giá thực tế của thị trường trên cơ sở hai yếu tô: chất lượng và hợp lý. + Các chi phí phân bổ dần: Các chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh phải được tập hợp và phân bổ theo đúng tính chất và đặc điểm, không phân bổ tràn lan hoặc trao lại tùy tiện gây ra tình hình lỗ giả hoặc lời giả. + Chi phí khấu hao TSCĐ: áp dụng khấu hao theo quy định hiện hành có tính đến yếu tố hoàn vốn và tái đầu tư. + Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương Giám đốc công ty phê duyệt mức quỹ lương, đơn giá tiền lương và định biên lao đông. Chi phí này phải được quản lý chặt chẽ và không ngừng cải tiến định mức để phù hợp với tình hình thực tế phát sinh, trở thành đòn bẩy kinh tế thực sự đối với người lao động. Chi phí Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn: thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật. + Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Các cấp quản lý phải lập dự toán theo đúng thủ tục ban hành và được ban quản lý cao hơn có thẩm quyền duyệt trước khi thực hiện. Các cấp quản lý phải kiểm soát các chi phí này trên cơ sở: hợp lý, tiết kiệm và chất. * Tính giá thành sản phẩm : + Toàn bộ chi phí phát sinh phải được kết chuyển cho sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm tài chính để xác định hiệu quả kinh doanh sản xuất kinh doanh. + Các cấp quản lý của công ty phải xây dựng kế hoạch và kiểm tra gía thành trong phạm vi điều hành sản xuất của mình. Đồng thời phải tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản xuất trên cơ sở vẫn đảm bảo và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ của đơn vị mình. 2.3.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.3.1.2.1 Tài khoản sử dụng : Để phù hợp với đối tượng tập hợp, công ty đã áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo từng loại sản phẩm, với kỳ hạch toán là hàng tháng. Do đó đã đáp ứng được nhu cầu theo dõi những phát sinh thường xuyên và bất thường của các yếu tố chi phí sản xuất. Để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã sử dụng các tài khoản sau: TK 152: Nguyên liệu, vật liệu TK 153: Công cụ, dụng cụ TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 334: Phải trả người lao động TK 338: Phải trả, phải nộp khác TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang TK 155: Thành phẩm Các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 331,… 2.3.1.2.2 Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, các bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng nhập kho thành phẩm… 2.3.1.2.3 Sổ sách sử dụng: Nhật ký chung, Sổ cái TK 152, 153, 214, 334, 338, TK 154,TK 155 Sổ chi tiết TK 152, 153, 214, 334, 338, 154, Thẻ tính giá thành,… 2.3.1.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ QUY TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, phiếu nhập kho thành phẩm, nguyên vật liệu thừa, báo cáo sản phẩm dở dang cuối kỳ, các bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, ... Sổ chi tiết TK 152,153,214,334,338,154,155 Nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng tính giá thành Bảng cân đối số phát sinh SCTK152,153,214,334,338,154,155 Trong đó: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.2 : Quy trình tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.1.2.5 Kế toán chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm những chi phí sau - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phi sản xuất chung *Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu tháng phòng kinh doanh cửa cuốn có nhiệm vụ nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng ĐƠN ĐẶT HÀNG Ngày 03 tháng 06 năm 2008 Tên khách hàng: Công ty TNHH Tân Thế Kỷ Số:..510/HN....... Điện Thoại : 04.8732.566 Thời gian giao hàng................ Địa chỉ : Số 30 Trần Duy Hưng – Hà Nội Số TT Tên hàng Quy cách Số lượng Đơn giá % giảm giá Thành tiền 1 Cửa cuốn rộng 5m, cao 5m 20 Cộng Xưởng SX Phòng bán hàng Nhân viên BH Khách hàng Sau khi kiểm tra xem xét đơn đặt hàng về số lượng, quy cách và thời gian phải giao hàng, Phòng kinh doanh cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất hàng rồi chuyển sang Nhà máy Ausdoor. Giám đốc nhà máy sẽ xem xét kế hoạch đề ra của Phòng kinh doanh của cuốn, nếu có kiến nghị thì sẽ cùng phòng kinh doanh cửa cuốn xem xét lại, còn không sẽ phát lệnh sản xuất. Lệnh sản xuất được chuyển cho phân xưởng cửa cuốn để thực hiện, đảm bảo đúng thời gian giao hàng. Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát LỆNH SẢN XUẤT Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Số:......... Bộ phận được yêu cầu: Phân xưởng cửa cuốn Bộ phận yêu cầu : Nhà máy Ausdoor Thời gian hoàn thành : ......................... Số TT Đơn hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú 1 510/HN Cửa cuốn cái 20 Cộng Người lập Bộ phận yêu cầu Bộ phận được yêu cầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi nhận được lệnh sản xuất từ Nhà máy, nhân viên kế hoạch sản xuất cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất, tính toán số lượng nguyên vật liệu cần thiết cho đơn đặt hàng. Từ đó viết Phiếu nhu cầu vật tư có phê duyệt của quản đốc phân xưởng. Công ty TNHH Hưng Phát Đơn vị: Phân xưởng cửa cuốn PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ Số:................. Ngày 06 tháng 06 năm 2008 STT Tên vật tư ĐVT Sổ lượng đề nghị Số lượng nhận Ghi chú 1. Tấm COLORBOND làm cửa m 580 580 2. Dây Polyglige m 100 100 3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 2000 4. Nhựa giảm chấn M 100 100 5. Vít bắt tôn c 1200 1200 6. Mỡ bôi trơn Kg 8 8 7. Bánh xe định hướng c 44 44 8. Màng film PE Kg 6.6 6.6 9. Cuộn giấy Carton Kg 6 6 10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 40 11. Dây rút chốt hãm bộ 20 20 12. Nút bấm âm tường c 24 24 13. Ray cửa nhôm - VN m 96 96 14. Thanh đáy - VN m 120 120 15. Trục cửa - VN m 225 225 16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 20 17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 192 18. Thanh đối trọng - VN m 120 120 19. Buli G = Tổng lò xo c 172 172 20. Vòng hãm lò xo = Tổng lò xo c 172 172 21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 172 22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 20 23. Hộp điều khiển + 2 điều khiển c 20 20 24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 20 25. Bộ lưu điện c 20 20 26. Bộ còi + mạch c 20 20 27. Khóa cửa c 20 20 28. Nắp khóa c 20 20 30. Thanh chốt khóa c 20 20 31. Nắp lỗ thử c 20 20 Người đề nghị Duyệt cấp Ký nhận Ký giao Phiếu nhu cầu vật tư được chuyển cho Phòng kế toán để lập Phiếu xuất nguyên vật liệu PX515CC Phiếu xuất kho nguyên vật liệu được lập thành 03 liên, một liên giao cho kế toán chi phí sản xuất và giá thành, một liên giao cho thủ kho, còn một liên để lưu. Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ cả số lượng vật tư xuất và đơn giá. Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phát Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Số: 515PXCC Nợ:.154....... Có:.152....... Họ tên người nhận: Cao Văn Sơn Bộ phận Lý do xuất: xuất vật tư cho SX Cửa cuốn theo HĐ410/HN PX cửa cuốn Xuất tại kho: Tổng kho NVL, CCDC STT Tên quy cách, hàng hóa ,vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Tấm COLORBOND làm cửa m 580 227.250 131.863.000 2. Dây Polyglige m 100 4.670 467.000 3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 145 290.000 4. Nhựa giảm chấn M 100 540 54.000 5. Vít bắt tôn c 1200 105 126.000 6. Mỡ bôi trơn Kg 8 28.940 231.520 7. Bánh xe định hướng c 44 7.143 314.292 8. Màng film PE Kg 6.6 15.764 104.043 9. Cuộn giấy Carton Kg 6 3.910 23.460 10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 1.700 68.000 11. Dây rút chốt hãm bộ 20 13.745 274.900 12. Nút bấm âm tường c 24 23.689 568.536 13. Ray cửa nhôm - VN m 96 3.670 352.320 14. Thanh đáy - VN m 120 19.246 2.309.520 15. Trục cửa - VN m 225 26.378 5935.050 16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 74.548 1.490.960 17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 105 20.160 18. Thanh đối trọng - VN m 120 38.915 4.669.800 19. Buli G = Tổng lò xo c 172 765 131.580 20. Vòng hãm lò xo = Tổng lò xo c 172 234 40.248 21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 2.467 424.524 22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 445.238 8.904.760 23. Hộp điều khiển + 2 điều khiển c 20 178.659 3.573.180 24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 75.340 1.506.800 25. Bộ lưu điện c 20 756.000 15.120.000 26. Bộ còi + mạch c 20 56.765 1.135.300 27. Khóa cửa c 20 86.500 1.730.000 28. Nắp khóa c 20 17.000 340.000 30. Thanh chốt khóa c 20 27.550 551.000 31. Nắp lỗ thử c 20 9.657 193.140 Cộng 182.813.093 Xuất, ngày.....tháng.....năm 200... Người nhận Chủ quản đơn vị Thủ kho Người lập phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào Phiếu xuất kho 515PXCC, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản 152 sau đó vào Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu Từ ngày 06/05/2006 đến ngày 23/06/20068 Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát (Đơn hàng số 510/HN) Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 06/06 PX515CC Xuất vật tư cho PX cửa cuốn theo ĐH 510/HN 154 182.813.093 Tổng phát sinh Có: 182.813.093 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí mà công ty phải trả cho những công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hoàn thành bào gồm lương, cấp, các khoản trích lập theo lương, ... Tại công ty, hiện nay xác định chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm lương, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Các khoản mục trong chi phí nhân công trực tiếp được xác định và tính như sau: - Tiền lương: Theo quy định của công ty, lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo hình thức lương khoán sản phẩm. Đây là bộ phận chính được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành và định mức tiền lương. Lương sản phẩm i = Số lượng sản phẩm i hoàn thành trong kỳ x Đơn giá tiền lương khoán của sản phẩm i (5) *Tài khoản sử dụng Để theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 334 – Phải trả người lao động. Tài khoản này còn được mở chi tiết cho từng phân xưởng khác nhau. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Có TK 334. -Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào tài liệu như Bảng chấm công của phòng Hành chính để lên Bảng tổng hợp tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, phân bổ hợp lý tiền lương và các khoản trích theo lương và thực hiện các bút toán vào sổ các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. -Kết quả của quá trình trên được thể hiện trên ”Bảng phân bổ tiền lương” và ”Trích BHXH, BHYT, KPCĐ”. Trên cơ sở đó để hạch toán vào sổ cái TK 334 Đơn hàng 510/HN phải sản xuất 20 sản phẩm hoàn thành cho công ty TNHH Tân Thế Kỷ. Lương Phân xưởng sản xuất được tính như sau: Sản phẩm hoàn thành: 20 (cái) Định mức lao động để SX một bộ cửa cuốn Austdoor kích thước rộng 5m x cao 4m : 829.670 đ Từ số liệu trên kế toán xác định chi phí tiền lương cho đơn hàng 510/HN này là: 20*829.670=16.593.400 đ Ta có Bảng phân bổ tiền lương và Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ như sau: Bảng 6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Từ ngày 06/05/2006 đến ngày 23/06/20068 Đơn hàng 510/HN Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK334- phải trả người lao động TK 338- Phải trả, phải nộp khác KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK338 Cộng TK154- Chi phí sx kinh doanh dở dang 16.593.400 331.868 331.868 2.4890.010 3.152.74619.746.146 TK642- Chi phí quản lý kinh doanh ..... Ngày ...tháng...năm Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Từ ngày 06/05/2006 đến ngày 23/06/20068 Đơn hàng 510/HN Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,KPCĐ BHXH, BHYT KPCĐ Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Trích vào chi phí Trừ vào lương Trích vào chi phí Trừ vào lương 16.593.400 3.816.482 2.820.878 995.604 318.680 318.680 0 Qua bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, ta tính được chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành là 19.746.146đ. Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê các khoản trích nộp theo lương ta vào Nhật ký chung. Sau đó, từ Nhật ký chung ta vào Sổ cái các TK 334.338.154 Kế toán Tổng hợp Mẫu số S03b-DNN Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tài khoản 334- Phải trả người lao động Từ ngày 03/06/2008 đến ngày 23/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 23/6 Bảng lương tháng 6 23/06 Tính lương phải trả cho đơn hàng 510/HN 154 16.593.400 23/6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 28/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 338 995.604 Tổng phát sinh Nợ : 16.593.400 Tổng phát sinh Có : 995.604 Số dư cuối kỳ : 15.597.796 Kế toán Tổng hợp Mẫu số S03b-DNN Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp Từ ngày 03/06/2008 đến ngày 23/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 23/6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 23/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 154 3.152.746 Tổng phát sinh Nợ : 0 Tổng phát sinh Có : 3.152.746 Số dư cuối kỳ : 3.152.746 Kế toán chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung là tất cả những chi phí ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Nếu thực hiện công việc tập hợp chi phí sản xuất chung một cách chính xác sẽ giúp cho công tác quản lý và công tác tính giá thành sản phẩm sản xuất sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn. Kế toán công ty phải tính toán sao cho chi phí sản xuất chung phát sinh phải chính xác, hợp lý, tiết kiệm và được sử dụng một cách có hiệu quả nhất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,...và các chi phí điện, nước, điện thoại mua ngoài thuộc các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Chi phí khấu hao của ĐH 510/HN được tính như sau: Số KH phải trích trong tháng = Số KH đã trích tháng trước + Số KH tăng trong tháng - Số KH giảm trong tháng Các khoản chi phí sản xuất chung cho đơn hàng được tính như sau: CPSXC cho đơn hàng A = Tổng chi phí trong kỳ Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ x Khối lượng hoàn thành của đơn hàng A Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ TK 214- Hao mòn TSCĐ Tháng 6 năm 2006 Đơn hàng 510/HN STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao Nơi sử dụng toàn DN TK 154 Đơn hàng 510/HN Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao 1. I- Số khấu hao trích tháng trước 14.897.980 2. II- Số khấu hao tăng trong tháng 0 3. III- Số khấu hao giảm trong tháng 0 4. IV- Số khấu hao trích tháng này 14.897.980 Cộng Chi phí điện, nước, điện thoại cho đơn hàng 510/HN là 870.000 đ, thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi tập hợp xong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, ta có sổ cái của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.2.1.2.6 Kế toán tổng hợp Mẫu số S03b-DNN Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang khác Từ ngày 03/06/2008 đến ngày 23/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20397.doc
Tài liệu liên quan