Nhằm phục vụ cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, căn cứ theo chế độ hiện hành.
Các tài khoản sử dụng bao gồm:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được phân bổ chi tiết:
- TK 6211: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm may mặc.
- TK 6212: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu phụ.
- TK 6213: Phản ánh chi phí bao bì.
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản 622 củng được mở chi tiết theo sản phẩm sản xuất.
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, đây là tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này củng được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Với hình thức Nhật kí chứng từ , để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái tài khoản.
- sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
- Các loại sổ chi tiết: Mở theo yêu cầu của quản lí
68 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5304 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tiện Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập hợp chi phí SXC sử dụng TK 627: chi phí sản xuất chung.
Kết cấu: Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng
Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí sử dụng công thức:
Số đơn vị của từng đối tượng tính theo tiêu thức được lựa chọn
Mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng
= X
Tổng đơn vị các đối tượng được phân bổ tính theo tiêu thức được lựa chọn
TK 152,153,142,242
TK241
TK335
TK 111,112,141,331
Trích lương nhân viên PX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương NVPX
Xuất công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất
Trích khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng
Trích trước chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí BH
Các chi phí khác tại PX
TK133
TK 632
TK154
Các khoản ghi giảm chi phí sx
a) Chi phí SXC biến đổi thực tế.
b) Chi phí SXC cố định nếu mức SXSP>công suất bình thường
Khoản chênh lệch giữa CPSXC cố định thực tế và CPSXC cố định phân bổ cho mổi SP theo công suất bình thường nếu mức sản xuất thực tế<công suất bình thường
TK 334,338
TK 627
TK111,112,152
- Sơ đồ kế toán chi phí SXC (theo phương pháp KKTX)
2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX
Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nguyên tắc hạch toán TK 154:
Tài khoản 154 được phản ánh chi tiết theo từng ngành nghề sản xuất theo sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ...
Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh về các chi phí NVL trực tiếp, NCTT, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
Bên Có: Phản ánh các giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
Phản ánh giá thành thực tế sản xuất sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho và chi phí thực tế của khối lượng công tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư nợ cuối kỳ: phản ánh chi phí của sản phẩm dở dang hoặc lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành.
Phương pháp hạch toán:
TK 154
TK 627
Kết chuyển chi phí SXC
Kết chuyển chi phí NVLTT
TK 621
Kết chuyển chi phí NCTT
TK 622
TK 152
Giá thành sản phẩm hoàn thành
TK 632
TK 138,334
Giá trị SP hỏng không sửa chữa được người gây ra sản phẩm bồi thường
Giảm trừ phế liệu thu hồi
2.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang .
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn phải còn gia công, chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm.
Để đánh giá sản phẩm dở dang doanh nghiệp thường 1 trong các phương pháp sau.
2.5.2.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính.
Theo cách tiếp cận này, toàn bộ chi phí chế biến giả định không tính trong giá trị sản phẩm dở dang. Mức độ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tính vào sản phẩm dở dang còn tuỳ thuộc vào các loại nguyên liệu đưa ngay từ đầu hay đưa liên tục trong quá trình sản xuất. Trường hợp
các loại nguyên, vật liệu trực tiếp đưa ngay từ đầu quá trình sản xuất thì chi phí này tính cho sản phẩm dở dang như sau:
Chi phí NVL
trực tiếp tính cho sản phẩm DD cuối kỳ
Số lượng SPDD cuối kì
Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kì
Chi phí NVL cho SPDD đầu kì +
=
X
Chi phí NVL trực tiếp p/s trong kì
Số lượng SP hoàn thành trong kì +
- Trường hợp NVL đưa dần trong quá trình sản xuất thì cần ước tính mức độ hoàn thành của sản phẩm dang chế dở để xác định sản phẩm dở dang:
Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ
Chi phí NVL Cho Chi phí NVL trực tiếp
SPDD đầu kỳ + phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm Số lượng SPDD
Hoàn thành trong kỳ + cuối kỳ quy đồi
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi
\
-Trong đó:
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi
Tổng số lượng SPDD cuối kỳ ở các công đoạn
% hoàn thành tương đương của từng loại SP ở công đoạn tương ứng
= X
2.5.2.2 Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Cách ước tính chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tương tự như trên. Đối với chi phí chế biến phải ước tính mức độ hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ để quy đổi chi phí chế biến cho SPDD. Do vậy :
Gía thực tế SPDD cuối kỳ
Chi phí NVL trực tiếp cho SPDD cuối kỳ
Chi phí NVL trực tiếp cho SPDD cuối kỳ
- = X
Chi phí chế biến Chi phí chế biến của spdd đầu kì + phát sinh trong kì
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi
Chi phí chế biến tính cho SPDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm Chi phí chế biếnhoàn thành trong kì + phát sinh trong kì
- = X
- Phương pháp này cho kết quả hợp lý hơn so với phương pháp trên. Vấn đề khó khăn trong thực tiển là bộ phận kỹ thuật phải xác định mức độ hoàn thành tương đương của SPDD.
2.5.2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức
Công thức:
Chi phí vật liệu phụ bổ một lần vào quá trình sản xuất:
Chi phí NVL trực tiếp DD cuối kì
Chi phí NVL trực tiếp kế hoạch
Số lượng SPDD cuối kì
= x
Tỉ lệ hoàn thành sản phẩm DD
Chi phí chế biến kế hoạch
Số lượng SPDD cuối kì
Chi phí chế biến DD cuối kì
- = x x
Chi phí vật liệu phụ bổ dần vào quá trình sản xuất:
Số lượng SPDD cuối kì
Chi phí NVL chính DD cuối kì
Chi phí NVL chính kế hoạch
= x x
=
X
X
Chi phí NVL phụ DD cuối kì
Số lượng SPDD
Chi phí NVL chính kế hoạch
Tỉ lệ hoàn thành SPDD
Chi phí chế biến DD cuối kì
Số lượng SPDD cuối kì
Tỉ lệ hoàn thành sản
phẩm DD
Chi phí chế biến kế hoạch
= x x
2.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn.
Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm công việc có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ ngắn và xen kẽ liên tục, có thể có hoặc không có sản phẩm dở dang.
Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và chi phí sản phẩm dở dang đã xác định, tính giá thành sản phẩm hoàn thành cho từng khoản mục chi phí theo công thức:
Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Phế liệu
SP hoàn thành = dở dang + xuất p/sinh _ dở dang _ thu hồi
trong kì đầu kì trong kì cuối kì (nếu có)
Tổng giá thành
Giá thành sản phẩm =
(1đơn vị sản phẩm) Khối lượng SP hoàn thành
2.5.3.2 Phương pháp hệ số
í Trình tự tính giá thành:
- Bước 1: Tính tổng số lượng sản phẩm hoàn thành, tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn dở dang. (nhân với hệ số thành phẩm.
- Bước 2: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá SPDD.
- Bước 3: Tính tổng giá thành sản phẩm chính:
Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Phế liệu
SP hoàn thành = dở dang + xuất p/sinh _ dở dang _ thu hồi
trong kì đầu kì trong kì cuối kì (nếu có)
Giá thành đơn vị SP chuẩn =
Tổng giá thành SP hoàn thành
Số lượng SP chuẩn hoànthành
- Bước 4: Tính giá thành đơn vị chuẩn:
- Bước 5: Tính tổng giá thành từng sản phẩm.
Tổng giá thành SP Giá thành đơn vị Số lượng SP Hệ số SP
thứ i hoàn thành = SP chuẩn x thứ i x thứ i
trong kì
- Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm:
Tổng giá thành SP thứ i hoàn thành
Giá thành đơn =
vị SP thứ i Số lượng SP thứ i chuẩn hoàn thành
2.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo công việc.
Đặc điểm của phương pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên việc tổ chức kế toán chi phí phải được chi tiết theo từng đơn đặt hàng. Như vậy, theo cách tính này thì đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
Giá thành đơn vị được xác định như sau:
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành sản phẩm / Số lượng sản phẩm sản xuất
Trong trường hợp sản phẩm trong từng đơn đặt hàng có nhiều kích cở khác nhau thì có thể quy đổi các loại sản phẩp trong đơn đặt hàng thành sản phẩm chuẩn để tính giá. Cơ sở của việc quy đổi có thể dựa vào khối lượng, thể tích, chiều dài, hay các đặc tính khác về kỹ thuật hoặc chi phí. Khi đó:
Giá thành đơn vị sản phẩm quy đổi = Tổng giá thánh sản phẩm / Số lượng sản phẩm quy đổi
Giá thành sản phẩm đơn vị i = Giá thành đơn vị sản phẩm quy đổi x Hệ số quy đổi
2.6 Các hình thức và phương pháp ghi sổ kế toán
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất có thể chọn một trong bốn hình thức ghi sổ kế toán sau:
Hình thức sổ kế toán Nhật kí chứng từ
Hình thức sổ kế toán Nhật kí chung
Hình thức sổ kế toán Nhật kí sổ cái
Hình thức sổ kế toán Nhật kí ghi sổ
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TIỆN NHẤT
3.1 Khái niệm chung về công tác kế toán tại công ty
Nhằm phục vụ cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, căn cứ theo chế độ hiện hành.
Các tài khoản sử dụng bao gồm:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được phân bổ chi tiết:
TK 6211: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm may mặc.
TK 6212: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu phụ.
TK 6213: Phản ánh chi phí bao bì.
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản 622 củng được mở chi tiết theo sản phẩm sản xuất.
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, đây là tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này củng được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Với hình thức Nhật kí chứng từ , để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái tài khoản.
- sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
- Các loại sổ chi tiết: Mở theo yêu cầu của quản lí
3.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
3.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Công ty hạch tóan thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp:” Kê khai thường xuyên” đối với hàng tồn kho, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp :” Bình quân gia quyền cuối kì” ( Bình quân chung 1 lần cuối tháng)
3.2.1.1 Chứng từ sử dụng :
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho:
- Các chứng từ, sổ sách thực hiện trong việc hạch tóan chi tiết nguyên vật liệu nhập kho gồm có :phiếu yêu cầu của bộ phận sữ dụng, hóa đơn bên bán, phiếu giao hàng bên bán, phiếu nhập kho vật tư, sổ chi tiết nguyên vật liệu, thẻ kho. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, bộ phận kế tóan căn cứ báo cáo nguyên vật liệu tồn lập phiếu đề xuất mua hàng, phiếu đề xuất mua hàng được ban giám đốc duyệt, rồi chuyển bộ phận cung cấp mua vật tư .
- Nguyên vật liệu nhập kho kèm theo các chứng từ sau : hóa đơn bán hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp ...Thủ kho căn cứ vào nội dung ghi trên phiếu đề xuất mua hàng và các hóa đơn lập phiếu nhập kho .Phiếu nhập kho được lập 3 liên giống nhau có đủ chữ ký của các bên, thủ kho giữ 1 bản làm căn cứ ghi tăng thẻ kho, 1 bản giao cho kế toán theo dõi vật tư trên sổ chi tiết nguyên vật liệu phản ánh vào sổ Nhật Ký chung, 1 bản còn lại giao cho hách hàng .
Hạch tóan chi tiết nguyên vật liệu xuất kho :
- Các chứng từ sổ sách thực hiện trong việc hạch tóan chi tiết nguyên vật liệu xuất kho gồm có :Phiếu yêu cầu của bộ phận sử dụng, phiếu xuất kho vật tư, sổ chi tiết nguyên vật liệu, thẻ kho.
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, bộ phận sử dụng lập phiếu yêu cầu xuất vật tư nộp cho bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên giống nhau có đủ chữ ký của các bên được chuyển đến thủ kho để nhận hàng. Thủ kho căn cứ vào nội dung ghi trên phiếu xuất kho xuất đúng cho người nhận, sau đó thủ kho lưu 1 bản làm căn cứ ghi giảm thẻ kho, 1 bản giao cho kế toán theo dõi vật tư ghi giảm trên sổ chi tiết nguyên vật liệu, phản ánh vào sổ Nhật ký chung, 1 bản còn lại giao cho phụ trách bộ phận sử dụng để làm cơ sở quyết toán sau khi sản phẩm hoàn thành .
Dẫn chứng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu :
Phiếu Nhập Kho : Ngày 04 Tháng 03 Năm 2010. Doanh nghiệp tiến hành nhập kho:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
TIỆN NHẤT PHIẾU NHẬP KHO Số :507
Ngày 04 Tháng 03 Năm 2010
Bên giao : Công ty TNHH HẢI LINH
Địa chỉ: Đường số 2, KCN Sóng Thần, Bình Dương
Nhập tại kho: Công ty TNHH SX-TM Tiện Nhất
Kèm theo : TK số :95/NGC ngày 11/01/2010
STT
Tên hàng, quy cách
, phẩm chất
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
(đồng)
Thành tiền
(ĐVN)
Yêu cầu
Thực nhập
01
Vải Polyester
TK 3000
Met
1.505
1.505
28.372
42.699.860
CỘNG:
28.372
42.699.860
Ngày 04 Tháng 03 Năm 2010
Người giao Kế tóan Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hồ Tuyết Mi Phạm Hồng Thúy Nguyễn Bá Hải
- Trong tháng doanh nghiệp chỉ sản xuất ra 2 lọai sản phẩm đó là : “Nẹp lưng quần tây “và “Viền xéo .”
Phiếu xuất kho: Ngày 05 Tháng 03 Năm 2010 .Doanh nghiệp tiến hành xuất kho:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
TIỆN NHẤT PHIẾU XUẤT KHO Số :250
Ngày 05 Tháng 03 Năm 2010
Họ tên người nhận : Trương Thị Đức
Lý do xuất : Sản xuất sản phẩm Nẹp lưng quần tây.
Xuất tại kho: Công ty TNHH SX_TM Tiện Nhất
STT
Tên hàng, quy cách, phẩm chất
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
Giá
(đồng)
Thành tiền (ĐVN)
Yêu
cầu
Thực xuất
01
Vải Polyester
TK 3000
Met
1.348
1.348
27.614
37.223.672
CỘNG :
1.348
1.348
37.223.672
Ngày 05 Tháng 03 Năm2010
Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trương Thị Đức Trương Thị Đức Nguyễn Bá Hải
- Ngày 06 Tháng 03 Năm 2010. Doanh nghiệp tiến hành xuất Kho :
CÔNG TY TNHH SX_TM Tiện Nhất
TIỆN NHẤT PHIẾU XUẤT KHO Số :251
Ngày 06 Tháng 03 Năm 2010
Họ tên người nhận : Trương Thị Đức
Lý do xuất : Sản xuất sản phẩm Viền xéo .
Xuất tại kho: Công ty TNHH SX_TM Tiện Nhất
STT
Tên hàng, quy cách, phẩm chất
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
Giá
(đồng)
Thành tiền (VNĐ)
Yêu cầu
Thực xuất
01
Vải Polyester
TK 3000
Met
157
157
27.614
4.335.398
CỘNG :
157
157
4.335.398
Ngày 06 Tháng 03 Năm2010
Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trương Thị Đức Trương Thị Đức Nguyễn Bá Hải
Hóa đơn tài chính :Ngày 22 Tháng 03 Năm 2010
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu :02GTKT-3LL
(Thông Thường) AS/2010N
Liên 2: Giao khách hàng 0001780
Ngày 22 Tháng 03 Năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cơ Sở Quang Hân
Địa chỉ: 99- Trần Mai Ninh – P.12- Quận Tân Bình.
Điện thọai : 08.885.310
Mã số thuế : 0303227352
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Ngọc Lan
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH SX-TM Tiện Nhất
Địa chỉ: 59- Hồ Biểu Chánh. Phường 12. Quận Phú Nhuận
Mã số thuế: 3900400334
Hình thức thanh tóan : Tiền Mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số luợng
Đơngiá (Đồng)
Thành tiền(VNĐ)
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
01
Chỉ
Cuộn
50
6.000
300.000
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:
300.000
Số tiền viết bằng chữ:
Ba trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trường đơn vị (Ký,ghi rỏ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Ngọc Lan Đỗ Viết An Nguyễn Quỳnh Anh
- Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp :”Bình quân gia quyền cuối kì “ Nên:
( SL tồn đkx ĐG tồn đk)+ (SL nhập tkx ĐG nhập tk)
+ ĐGNVLXKhoBình quân chung=
Số lượng tồn đk + Số lượng nhập tk
Mà : Số Dư đầu kì:
*TK 152 vải Polyester= 10.000 m (Đơn giá:27.500 Đ/M)
Dođó:
(10.000 x 27.500) + (1.505 x 28.372)
+ ĐGNVLXKho Bình quân chung = = 27.614 Đ/M.
10.000 + 1.505
Trị giá xuất kho Nguyên vật liệu vải Polyester Mã số :TK3000 dùng trực tiếp sảnxuất sản phẩm : “Nẹp lưng quần tây “:
-Trị giá xuất (TK3000) ttsxsp nẹplưngquần tây = 1.348 M x 27.614 Đ/M = 37.223.672 Đ
Trị giá xuất kho Nguyên vật liệu vải Polyester Mã số :TK3000 dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm : “Viền xéo”
-Trị giá xuất (TK3000) ttsxspViền xéo = 157 M x 27.614Đ/M = 4.335.398 Đ
Phương pháp hạch tóan nguyên vật liệu và đưa vào chi phí trực tiếp sx sp :”Nẹp lưng quần tây và Viền xéo” :
Phương pháp hạch tóan các hóa đơn và chưng từ :
Phản ánh phiếu nhập kho Số 507 ngày 04/03/2010:
Nợ TK 152(TK3000) 42.699.860
Nợ TK 1331 4.269.986
Có TK111 46.969.846
- Phản ánh phiếu xuất kho Số 250 ngày 05/03/2010:
Nợ TK 621(Nẹp lưng quần tây) 37.223.672
Có TK 152 (TK3000) 37.223.672
- Phản ánh phiếu xuất kho Số 251 ngày 06/03/2010
Nợ TK 621(Viền xéo ) 4.335.398
Có TK 152 (TK3000) 4.335.398
Phản ánh Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp theo Hóa đơn 1780 ngày 22/03/2010:
Nợ TK 621(Nẹp lưng quần tây ) 300.000
Có TK 111 300.000
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho mặt hàng :”Nẹp lưng quần tây “Và ‘Viền xéo’:
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho mặt hàng :”Nẹp lưng quần tây “:
Nợ TK 154 (Nẹp lưng quần tây) 37.523.672
Có TK 621 37.523.672
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho mặt hàng :”Viền xéo”
Nợ TK 154 (Viền xéo) 4.335.398
Có TK 621 4.335.398
Sơ đồ kế toán :
Q Mặt hàng :”Nẹp lưng quần tây “
152 621(Nẹp lưng quần tây) 154
37.223.672 37.523.672
111
300.000
37.523.672 37.523.672 37.523.672
37.523.672
Q Mặt hàng :”Viền xéo”
152 621(Viền xéo) 154
4.335.398 4.335.398
4.335.398 4.335.398 4.335.398
4.335.398
Một vài mẫu sổ ghi chép tình hình kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm :
Sổ Chi tiết chi phí Nguyên vật Liệu trực tiếp :
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Số :210
Ngày mở sổ :Ngày 04/03/2010
Ngày kết thúc : Ngày 31/03/2010
Đơn hàng : Nẹp lưng quần tây
Đơn vị: Công ty TNHH SX_TM Tiện Nhất
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh(621Nẹp lưng quần tây)
Ghi chú
Nợ
Có
SDĐK:
-
-
250
05/03
Xuất vải Polyester
152
37.223.672
01780
22/03
Mua 50 cuộn chỉ
111
300.000
31/03
K/C CPNVL TT:
154
37.523.672
CỘNG PHÁT SINH
37.523.672
37.523.672
SDCK:
-
-
Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010
Phụ trách theo dõi Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Hồng Thúy Ngô Thị Thu Trang
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Số :211
Ngày mở sổ :Ngày 04/03/2010
Ngày kết thúc : Ngày 31/03/2010
Đơn hàng : Viền xéo
Đơn vị: Công ty TNHH SX_TM Tiện Nhất
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh (621Viền xéo)
Ghi chú
Nợ
Có
SDĐK:
-
-
251
06/03
Xuất vải polyester
152
4.335.398
31/03
K/C CPNVL TT:
154
4.335.398
CỘNG PHÁT SINH
4.335.398
4.335.398
SDCK:
-
-
Ngày 31tháng03 năm2010
Phụ trách theo dõi Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Hồng Thúy Ngô Thị Thu Trang
Sổ cái Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp:
Công ty TNHH TNHH SX-TM
TIỆN NHẤT SỔ CÁI
Tháng:03/2010
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
Nợ
Có
SDĐK:
-
-
210
31/03
Tổng hợp CPNVL TT:
152
37.223.672
Tổng hợp CPNVL TT:
152
300.000
K/CCPNVL TT:
154
37.523.672
211
31/03
Tổng hợp CPNVL TT:
152
4.335.398
K/CCPNVL TT:
154
4.335.398
CỘNG PHÁT SINH
41.859.070
41.859.070
SDCK
-
-
Ngày 31 Tháng 03 Năm2010
Phụ trách theo dõi Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Hồng Thúy Ngô Thị Thu Trang
Chi phí nhân công trực tiếp:
- Chứng từ sử dụng :Bảng chấm công ;Phiếu giao nhận sản phẫm ; Phiếu làm thêm giờ ;Bảng thanh tóan lương ; Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ....
Mẫu Kê bảng lương và các khoản trích chi tiết tại công ty:
Bảng lương công nhân viên :
Công ty TNHH SX-TM Tiện Nhất
BẢNG TÍNH LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN
59/ Hồ Biểu Chánh. Phường 12
Tháng 03/2010
TP. Hồ Chí Minh
Họ Và Tên
Mã số
NV
Ngày
công
Lương CB
Tiền tăng ca
Các khỏan phụ cấp và Tổng lương theo (Bộ Phận )
Chức vụ
Chuyên cần
Xăng
PC.Khác
Trực tiếp
Kỹ thuật
Kinh doanh
Văn phòng
Bộ phận: VP
Hồ văn Nghĩa
1001
26
3.100.000
200,000
0
0
210.000
3.510.000
Giang Thanh Trung
1002
26
3.120.000
200,000
0
0
130.000
3.450.000
Phạm Hồng Thúy
2007
26
2.000.000
73,000
0
100.000
150.000
445.000
2.768.000
Ngô Thị Thu Trang
2010
26
2.464.000
116,000
0
100.000
150.000
220.000
3.050.000
Trần Thị Thu Hà
2012
26
2.050.000
0
0
0
150.000
220.000
2.420.000
Nguyễn Bá Hải
1015
26
2.000.000
224,000
300,000
100.000
150.000
330.000
3.104.000
Đặng Thùy Linh
2006
26
1.145.000
0
0
0
150.000
90.000
1.385.000
Nguyễn Văn Hậu
1011
26
3.000.000
0
0
0
0
0
3.000.000
.......................................
............
.......
.................
..............
..............
..............
.............
....................
..............
..................
.....................
..................
Bộ phận :P xưởng
Trần Thị Kim Hòang
2003
26
1.559.000
147,000
0
100.000
150.000
137.000
2,093,000
Trương Thị Đức
2004
28
1.465.000
64,000
0
100.000
150.000
328.000
2,107,000
Trần Thị My
2005
26
1.216.000
45,000
0
0
150.000
118.000
1,529,000
NguyễnT.Thùy Dương
2008
26
1.265.000
28,000
0
100.000
150.000
10.000
1,553,000
Nguyễn Thị Kiều
2009
26
1.071.000
123,000
0
0
150.000
20.000
1,364,000
Mai Thanh Thúy
2013
26
1.100.000
104,000
0
100.000
150.000
20.000
1,474,000
Nguyễn Quan Thái
1014
26
1.100.000
326,000
0
100.000
150.000
442.000
2,118,000
.................................
............
.......
......................
......................
...............
................
..........
..............
..................
..................
..................
..................
Cộng
12,238,000
19.210.130
15.000.000
21,000,000
Người lập bảng
Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên )
(Ký, ghi rõ họ tên )
Phạm Hồng Thúy
Ngô Thị Thu Trang
Bảng trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ:
Công ty TNHH SX_TM Tiện Nhất
BẢNG TRÍCH BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
59/ Hồ Biểu Chánh. Phường 12
TP. Hồ Chí Minh
Tháng :03/2010
Họ Và Tên
Mã số NV
Chức vụ
Ngày công
Hệ
Lương CB
Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
CPNCTT
CPQLPX
CPBH
CPQLDN
Khấu Trừ
Cộng
Bộ phận: VP
Hồ văn Nghĩa
1001
GĐ
26
3,100,000
682.000
263.500
945.500
Giang Thanh Trung
1002
KD
26
3,120,000
686.400
265.200
951.600
Phạm Hồng Thúy
2007
KTóan
26
2,000,000
440.000
170,000
610.000
Ngô Thị Thu Trang
2010
KTóan
26
2,464,000
542.080
209,440
751.520
Trần Thị Thu Hà
2012
CT
26
2,050,000
451.000
174.250
625.250
Nguyễn Bá Hải
1015
Thủ kho
26
2,000,000
440.000
170,000
610.000
Đặng Thùy Linh
2006
BH
26
1,145,000
251.900
97,325
349.225
Nguyễn Văn Hậu
1011
CT
26
3,000,000
660.000
255,000
915.000
........................................
..........
........
........
...........
....................
.................
.............
...................
...................
.....................
Bộ phận :P xưởng
Trần Thị Kim Hòang
2003
CN
26
1,559,000
342,980
132,515
475.495
Trương Thị Đức
2004
CN
28
1,465,000
322,300
124,525
446.825
Trần Thị My
2005
CN
26
1.216.000
267.520
103.360
370.880
NguyễnT.Thùy Dương
2008
CN
26
1,265,000
278,300
107,525
385.825
Nguyễn Thị Kiều
2009
CN
26
1.071.000
235.620
91.035
326.655
Mai Thanh Thúy
2013
CN
26
1,100,000
242,000
93,500
335.500
Nguyễn Quan Thái
1014
CN
26
1,100,000
242,000
93,500
335.500
.................................
............
............
..............
.............
................
...............
..............
...............
..............
................
................
......................
1,996,060
2.420.000
2.860.000
3.960.000
4.341.205
Cộng
Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010
Người lập bảng
Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên )
(Ký, ghi rõ họ tên )
Phạm Hồng Thúy Ngô Thị Thu Trang
Bảng tổng hợp lương và BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ:
Công ty TNHH SX-TM Tiện Nhất
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG VÀ BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
59/ Hồ Biểu Chánh. Phường 12
Tháng :03/2010
TP. Hồ Chí Minh
STT
Diễn giãi
Tổng lương
BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
Lương thực lãnh
Tính vào CP
K.trừ vào lương
Cộng
01
CPNCTT
12.238.000
1.996.060
771,205
2,767,265
11.466.795
02
CPSXC
19.210.130
3.300.000
1.275.000
4.575.000
17.935.130
03
CPBH
15.000.000
2.860.000
1.105.000
3.965.000
13.895.000
04
CPQLDN
21.000.000
3.960.000
1.530.000
5.490.000
19.470.000
Cộng :
67.448.130
12.116.060
4.681.205
16.797.265
62.766.925
Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010
Người lập bảng
Kế tóan trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên )
(Ký, ghi rõ họ tên )
Phạm Hồng Thúy
Ngô Thị Thu Trang
.
Cách tính lương Công nhân viên và trích các khỏan BH vào chi phí và trên tiền lương CNV tại công ty:
Tại mẫu “Bảng tính lương CNV”:
@ Vd: Tiền lương phải trả tháng 03/2010 của nhân viên : (Mã số :2010) Ngô thị Thu Trang
Tổng lương = Lương cơ bản + Tiền tăng ca + Các khỏan phụ cấp
= 2.464.000 + 116.000+ (100.000 + 150.000 + 220.000)
= 3.050.000
Tại mẫu “ Bảng trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ”
- Số tiền trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ được tính trên tiền lương cơ bản :
@Vd: Đối với nhân viên Trần Thị Kim Hòang (Ms:2003) được tính như sau:
+ Tính vào Chi Phí: BHXH = 1.559.000 * 16% = 249.440
BHTN = 1.559.000 * 1% = 15.590
BHYT = 1.559.000 * 3% = 46.770
KPCĐ = 1.559.000 * 2% = 31.180
Q Tổng cộng số tiền đua vào chi phí = 249.440 + 15.590 + 46.770 + 31.180 = 342.980
+ Khấu trừ vào lương : BHXH = 1.559.000 * 6% = 93.540
BHYT = 1.559.000 * 1.5% = 23.385
BHTN = 1.559.000 * 1% = 15.590
Q Tổng cộng tiền khấu trừ vào lương = 93.540 + 23.385 + 15.590 = 132.515
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại cty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TIỆN NHẤT- kế toán chi phí và tính giá thành.doc