Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Thanh Phong

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Thanh Phong 2

1. Quá trình hình thành, phát triển và hoat động kinh doanh của Công ty 2

1.1. Tổ chức bộ máy quản lý 5

1.2 . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 6

2 - Công tác tài chính Công ty TNHH Thanh Phong 8

2.1. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty 8

2.2. Công tác phân cấp quản lý tài chính của Công ty 9

2.3. Công tác kế hoạch hoá tài chính của Công ty 9

2.4. Tình hình tài chính của Công ty 9

2.5. Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của Công ty 11

Phần II: Tình hình thực hiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Thanh Phong 12

1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 12

1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: tập trung 12

1.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán 14

1.3. Tình hình tổ chức hệ thống sổ kế toán của công ty: 21

1.4. Tình hình hệ thống báo cáo kế toán: 22

2. Công tác phân tích hoạt động kinh tế của Công ty TNHH Thanh Phong 22

2.1. Tình hình tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh tế của Công ty 22

2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty 23

Kết luận 25

 

 

docx30 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Thanh Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u về chất lượng sản phẩm, về mặt bằng nhà xưởng và các tính năng kỹ thuật khác, như tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.... Sơ đồ công nghệ Sản xuất linh kiện máy móc và sản xuất nội địa hoá Dây chuyền lắp rắp máy Thiết kế kỹ thuật công nghệ Chạy thử và chạy rà trơn sản phẩm Đóng hòm chuyển về kho Sơn hoàn thiện sản phẩm Mô tả Sơ đồ công nghệ B1: Thiết kế kỹ thuật: Đây là bước quan trọng để tạo ra sản phẩm sẽ được hình thành bởi các chuyên gia dựa trên các công nghệ sẵn có của công ty, dựa trên cơ sở kinh nghiệm lâu năm của công ty cũng như của các chuyên gia. B2: Sản xuất linh kiện: Đây là các loại máy móc chuyên dụng như máy cán, máy tiện, máy phay, máy ép thuỷ lực... để sản xuất ra các linh kiện, các chi tiết của các loại sản phẩm phục vụ cho dây chuyền lắp rắp B3: Dây chuyền lắp rắp máy: Đây là hệ thống dây chuyền kép kín, lắp rắp các chi tiết rời thành các sản phẩm thành hoàn chỉnh. B4. Hệ thống chạy thử và rà trơn : Đây là băng chuyền chạy thử hiện đại kiểm tra vòng quay/phút, công suất và tiêu hao nhiên liệu của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường sử dụng. B5: Sơn hoàn thiện sản phẩm: Đây là hệ thống sơn kép kín, được thiết kế trong phòng kín và được hoàn thiện ra đến khâu đóng gói. *Nhiệm vụ: Với chức năng hoạt động như vậy thì công ty có những nhiệm vụ như: Bản toàn phát triển vốn góp. Tức kinh doanh phải có lãi, tạo điều kiện mở rộng thị trường thị phần, tăng hơn nữa doanh thu lợi nhuận cho Công ty. Cung cấp hàng hoá thuộc lĩnh vực kinh doanh của mình cho thị trường bằng các nguồn đảm bảo chất lượng (ví dụ nhập khẩu). Đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với nhà nước. Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, ngoại thương đã kí. Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng về sản phẩm của Công ty. Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nước có liên quan tới hoạt động của Công ty. 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty có cơ cấu tổ chức theo chức năng gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, các Phòng chức năng được mô tả theo sơ đồ sau: Phòng Kế toán Phòng Hành chính Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật BAN GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC - Ban giám đốc: Gồm các thành viên góp vốn là bộ phận đầu não quyết định toàn bộ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của công ty. Sau khi có được những thông tin đã được chọn lọc phân tích từ Giám đốc công ty thì Ban giám đốc họp và phân tích nghiên cứu lại thông tin để đưa ra quyết định, xây dựng kế hoạch chiến lược kinh doanh phát triển công ty. Chịu trách nhiệm đầu tiên với cơ quan pháp luật Nhà nước. - Giám đốc: Là người điều hành tổng thể hoạt động công ty. Thừa hành mệnh lệnh của Ban giám đốc, chỉ đạo công việc các phòng ban ra quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình. Phối hợp chặt chẽ hoạt động các phòng sao cho nhịp nhàng. Tập hợp và xử lý thông tin từ các phòng và chuyển lên cho Ban giám đốc. - Phòng kỹ thuật: gồm các chuyên viên và công nhân kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra hàng hoá nhập khẩu về có đúng quy cách hợp đồng không. Chỉ đạo kỹ thuật theo thiết kế, sửa chữa những hỏng hóc trong thời gian bảo hành cho khách hàng…. Nắm bắt các khoa học kỹ thuật mới phản ánh với Giám đốc công ty để đưa ra các quyết định kinh doanh mặt hàng cho phù hợp với thị trường. - Phòng kinh doanh: tổ chức thu thập xử lý phân tích các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như kế toán, tài chính, hoạt động kinh doanh, xu thế những biến động của thị trường. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thành công hay thất bại của một thương vụ từ có kinh nghiệm cho những thương vụ sau. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và lập bản báo cáo chuyển cho Giám đốc xem xét và là cơ sở xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Ban giám đốc. - Phòng hành chính: Là bộ phận xem xét, nghiên cứu các văn bản, quyết định của nhà nước cũng như của công ty có phù hợp không, phân tích các thủ tục, điều khoản trong hợp đồng thương mại, các thủ tục với đối tác là: người mua, người bán, ngân hàng, cơ quan nhà nước… Đồng thời cũng là bộ phận quản lý nhân sự của công ty, quản lý các quỹ lương, thưởng, phúc lợi … sử dụng lao động sao cho hiệu quả. - Phòng kế toán: Quản lý tài sản, nguồn vốn của công ty. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh như: nhập khẩu hàng hoá, bán buôn, bán lẻ hàng hoá, chi phi kinh doanh, nhập xuất tồn hàng hoá, thanh toán công nợ, xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính giúp Giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính, kế toán của công ty để xem xét công ty làm ăn có hiệu quả hay không, là một cơ sở giúp Ban giám đốc hoạch định phương hướng, kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Tổng số lao động cả trực tiếp và gián tiếp của Công ty TNHH Thanh Phong là 120 lao động. 1.2 . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUA 2 NĂM Bảng 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính: triệu đồng) TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 So sánh KH TH KH TH Tiền % 1 Tổng doanh thu 44.120 48.564 51.360 54.937 6.373 13,1 2 Tổng chi phí, giá thành 43.770 48.136 50.890 54.417 6.281 13,0 3 Nộp ngân sách NN Trong đó: Thuế GTGT Thuế NK Thuế TNDN Thuế môn bài 7.123 3.712 3.310 98 3 8.535 4.535,2 3.877,1 119,84 3 9.194,6 4.681 4.379 131,6 3 10.420 5.298,3 4.973,2 145,6 3 1.987 22,1 4 Tổng lợi nhuận sau thuế 252 308,16 338,4 374,4 66,2 21,5 5 Thu nhập bình quân một lao động/ 1tháng 1,20 1,42 1,45 1,87 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong năm 2005, 2006) Dựa vào bảng phân tích kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Phong trong hai năm 2005 và 2006, có thể thấy được sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2006 so với 2005. Cụ thể là: Doanh thu tăng 6.373 triệu đồng về số tiền và 13,1% về tỷ lệ; Trong khi đó tổng chí phí, giá thành cũng tăng nhưng ở mức thấp hơn cả về số tiền (6.281 triệu đồng) và tỷ lệ (13,0%); Như vậy, có thể thấy tỷ lệ tăng doanh thu (13,1%) cao hơn tỷ lệ tăng về tổng chí phí, giá thành (13,0%) và dẫn đến lợi nhuận sau thuế đã tăng rõ rệt 66,2 triệu đồng về số tiền và 21,5% về tỷ lệ. Điều này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh trong năm 2006 của Công ty là cao hơn so với năm 2005. Từ đó, các khoản đóng góp về thuế của Công ty với Nhà nước cũng tăng (1.987 triệu đồng về tiền và 22,1% về tỷ lệ). 2 - CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THANH PHONG 2.1. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty Bảng2: Phân tích khái quát nguồn vốn 2005 (Đơn vị tính: nghìn VNĐ) Số TT Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm So sánh Tiền T.T (%) Tiền T.T (%) Tiền T.L (%) 1 Nợ phải trả 7.425.432 32,1 9.162.310 30,7 1.736.878 23,4 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 15.700.000 67,9 20.700.000 69,3 5.000.000 31,8 3 Tổng vốn kinh doanh 23.125.432 100 29.862.310 100 6.736.878 29,1 ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong, năm 2005) Dựa vào kết quả phân tích trên có thể thấy trong năm 2005 Công ty khá chủ động trong nguồn vốn KD khi mà nguồn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và tăng (đầu năm 67,9%, cuối năm 69,3%) trong tổng vốn KD. Tổng vốn KD của Công ty tăng 6.736.878 nghìn đồng về số tiền và 29,1% về tỷ lệ là một minh chứng khả quan cho việc gia tăng hoạt động KD của Công ty. Tuy nhiên, với mức độ an toàn quá cao thì cơ cấu vốn như trên làm kìm hãm khả năng tăng trưởng của Công ty vì tỉ trọng nợ phải trả ở đầu kì và cuối kỳ trên tổng vốn KD đều thấp (cuối năm =30,7% < 32,1% = đầu năm < 50%). Công ty cần tận dụng tốt hơn cơ hội trả chậm và tiền vay để tận dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Bảng3: Phân tích khái quát nguồn vốn 2006 (Đơn vị tính: nghìn VNĐ) Số TT Các chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ So sánh Tiền T.T (%) Tiền T.T (%) Tiền T.L (%) 1 Nợ phải trả 9.162.310 30,4 16.490.850 40,4 7.328.540 80,0 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 20.700.000 69,6 24.300.000 59,6 3.600.000 17,4 3 Tổng vốn kinh doanh 29.862.310 100 40.790.850 100 10.928.540 36,6 ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong, năm 2006) Năm 2006 là năm mà Công ty có được sự tăng trưởng khá cao trong việc huy động vốn KD, tổng vốn KD tăng 10.928.540 nghìn đồng về số tiền với tỷ lệ tăng đạt 36,6%. Điều đặc biệt tốt là tỉ trọng của nợ phải trả đã tăng tạo ra sự cân bằng đối với vốn chủ sở hữu. Điều này, một mặt làm tăng nguồn vốn kinh doanh của Công ty, mặt khác vẫn giữ được sự an toàn về mặt thanh toán công nợ và tự chủ về nguồn vốn (vì vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỉ trọng lớn 59,6% > 50%). 2.2. Công tác phân cấp quản lý tài chính của Công ty Hàng năm, Công ty đã nộp một khoản thuế rất lớn cho ngân sách Nhà nước: 8.535 triệu đồng năm 2005 và 10.420 triệu đồng năm 2006 (số liệu: Bảng 1). Việc trích lập các quỹ của Công ty: quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ Khen thưởng phúc lợi … đều được thực hiện theo đúng qui định của Nhà nước. Công ty có một chi nhánh tại Tp Hồ Chí Minh, việc hạch toán của Chi nhánh là độc lập. Tuy nhiên, Công ty vẫn quản lý vĩ mô về tài chính với Chi nhánh. Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban trong Công ty và giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết, tương hỗ và cùng phát triển. 2.3. Công tác kế hoạch hoá tài chính của Công ty Hàng năm, trước khi kết thúc một năm tài chính Ban giám đốc và các bộ phận chức năng tiến hành xây dựng phương án KD và kế hoạch tài chính cho năm tới. Việc triển khai thực hiện được phổ biến tới từng bộ phận và hàng tháng, hàng quí đều tiến hành giao ban rút kinh nghiệm, phổ biến các sáng kiến mới áp dụng trong quá trình thực hiện. Sau khi kết thúc một năm tài chính Công ty tiến hành tổng kết, quyết toán các kế hoạch tài chính và xây dựng kế hoạch tài chính mới. 2.4. Tình hình tài chính của Công ty Hiệu quả vốn kinh doanh Vòng quay vốn kinh doanh trong năm = Tổng doanh thu hiện tại trong năm (theo giá vốn) Vốn kinh doanh bình quân trong năm Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh trong năm = Tổng doanh thu thuần thực hiện trong năm Vốn kinh doanh bình quân trong năm Hệ số lợi nhuận của vốn kinh doanh trong năm = Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm Vốn kinh doanh bình quân trong năm Dựa vào các công thức trên ta lập bảng phân tích: Bảng 4: Phân tích hiệu quả vốn kinh doanh (Đơn vị tính: triệu đồng) TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 So sánh Số tiền T.L (%) 1 Vòng quay vốn KD trong năm 1,833 1,555 -0,278 -15 2 Hệ số phục vụ của vốn KD trong năm 1,833 1,555 -0,278 -15 3 Hệ số LN của vốn KD trong năm 0,016 0,0147 -0,0013 -8,125 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong năm 2005, 2006) Từ bảng trên ta thấy các chỉ tiêu: Vòng quay vốn KD trong năm, Hệ số phục vụ của vốn KD trong năm, Hệ số lợi nhuận của vốn KD trong 2 năm của Công ty là khá tốt, tuy năm 2006 có giảm chút ít so với năm 2005. Hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh Tỷ suất chi phí, giá thành = Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm Tổng doanh thu thực hiện trong năm Hệ số phục vụ của chi phí, giá thành = Tổng doanh thu thực hiện trong năm Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm Hệ số lợi nhuận của chi phí, giá thành = Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm Dựa vào các công thức trên ta lập bảng phân tích: Bảng 5: Phân tích hiệu chi phí sản xuất kinh doanh (Đơn vị tính: triệu đồng) TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 So sánh Số tiền T.L (%) 1 Tỷ suất CP, giá thành 0,99 0,99 0 0 2 Hệ số phục vụ của CP, giá thành 1,09 1,0096 0,0006 0,06 3 Hệ số lợi nhuận của CP, giá thành 0,009 0,0096 0,0006 6,67 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong năm 2005, 2006) Từ bảng trên tcác chỉ tiêu: Tỷ suất CP, giá thành của năm 2005, 2006 là như nhau; Hệ số phục vụ của CP, giá thành; Hệ số lợi nhuận của CP, giá thành trong của năm 2006 có giảm so với năm 2005 là 0,0006 về số tiền và tỷ lệ 0,06% (Hệ số phục vụ của CP, giá thành) và 6,67% (Hệ số lợi nhuận của CP, giá thành). Điều này cho thấy tổng chí phí, giá thành trên tổng doanh thu là thấp, điều này là rất tốt. d) Công tác bảo toàn, phát triển vốn kinh doanh của Công ty Mức bảo toàn tăng trưởng vốn trong năm = Vốn chủ sở hữu cuối năm - Vốn chủ sở hữu đầu năm x Hệ số trượt giá bình quân trong năm Tốc độ tăng trưởng vốn trong năm = Mức bảo toàn tăng trưởng vốn trong năm Vốn chủ sở hữu đầu năm x Hệ số trượt giá bình quân trong năm Dựa vào các công thức trên ta lập bảng phân tích: Bảng 8: Phân tích công tác bảo toàn, phát triển vốn KD (Đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 So sánh Số tiền Tỷ lệ(%) Mức bảo toàn tăng trưởng vốn 4.889.003 8.091.621 3.202.618 65,5 Tốc độ tăng trưởng vốn 0,196 0,247 0,051 26,02 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong năm 2005, 2006) Từ bảng phân tích có thể nhận thấy Mức bảo toàn tăng trưởng vốn trong năm 2005, 2006 khá cao,à tăng cả về số tiền (3.202.618) và tỷ lệ (65,5%). Tốc độ tăng trưởng vốn của năm 2006 tăng so với năm 2004 (26,02%). Điều này thể hiện hoạt động của công ty ngày càng ổn định và có tốc độ tăng trưởng khá cao. 2.5. Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của Công ty Các bộ phận trong công ty có mối liên hệ mật thiết tương hỗ nhau nên việc kiểm tra, kiểm soát dễ dàng và thuận tiện. Việc kiểm tra kiểm soát của các Cơ quan quản lý Nhà nước như: Thuế, Hải Quan… được tiến hành thường xuyên và định kỳ. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản cụ thể và cho thấy Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước. PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THANH PHONG 1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: tập trung Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm: 01 Kế toán trưởng; 01 kế toán tổng hợp; Kế toán thuế: 02 người; Kế toán công nợ và bán hàng: 04 người; Kế toán vật tư, hàng hoá: 04 người; Kế toán vốn quỹ tiền mặt: 02 người; Kế toán chi phí và KQSXKD: 02 người. Toàn bộ nhân viên phòng kế toán đều có trình độ Cao đẳng và Đại học trở lên. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN THANH TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KQSXKD KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN VỐN QUỸ TIỀN MẶT SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN – CÔNG TY TNHH THANH PHONG - Hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kết toán trong bộ máy kế toán của công ty: - Kế toán trưởng : Là người giúp việc cho Giám đốc về tổ chức điều hành bộ máy kế toán, là người chịu trách nhiệm chung về báo cáo tài chính của công ty. Xét duyệt, kiểm tra các công việc liên quan đến kế toán tài chính của công ty. - Kế toán tổng hợp: : Là người trợ lý cho kế toán trưởng giúp tổng hợp số liệu lập các báo cáo thuế, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính đưa lên kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. - Kế toán thuế: Thực hiện các nghĩa vụ thuế với nhà nước, hạch toán các loại thuế phát sinh. Theo dõi chi tiết trên các sổ thuế 13311, 13312, 3331 … - Kế toán bán hàng và công nợ: Nhiệm vụ theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán. Theo dõi sát để có kế hoạch thu tiền và trả tiền kịp thời hợp lý tránh tình trạng ứ đọng vốn và tăng khả năng lạm dụng vốn của người bán. Theo dõi và quản lý trên các sổ chi tiết TK511, TK 131, TK 331. - Kế toán vật tư, hàng hoá: Ghi chép phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến vật tư hàng hoá trong kho cũng như đang đi đường của công ty. Xem xét tình hình nhập xuất tồn, mở sổ chi tiết vật tư hàng hoá, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. - Kế toán vốn quỹ tiền mặt: Hạch toán kế toán tình hình vốn kinh doanh của công ty: biến động vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chia theo vốn góp. Tình hình biến động của quỹ tiền mặt: thu chi của công ty vì khách hàng chủ yếu thanh toán với công ty bằng tiền mặt (nhưng thanh toán với người bán chủ yếu qua ngân hàng bằng việc mở L/C), tổng hợp và theo dõi trên sổ quỹ tiền mặt. - Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh: Tập hợp và phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối kỳ kết chuyển chi phí, doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chính sách kế toán của công ty : + Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch. + Chế độ kế toán hiện hành công ty đang áp dụng: theo quyết định số 1141 –TC/QĐ/CĐKTngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính và vận dụng chuẩn mực kế toán theo thông tư 89. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá gốc hàng tồn kho và hàng xuất bán : phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp khấu hao : khấu hao theo phương pháp bình quân. + Tỷ giá ghi sổ: tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. 1.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán a) Hạch toán ban đầu * Các chứng từ sử dụng : - Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Biên lai thu tiền - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Thẻ kho - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Hoá đơn tiền điện - Hoá đơn tiền nước - Hoá đơn cước vận chuyển, bốc xếp - Biên bản thanh lý TSCĐ……. * Trình tự luân chuyển chứng từ của một số loại chứng từ chủ yếu: + Phiếu thu : Trách nhiệm Công việc Người nộp tiền Kế toán thanh toán Kế toán trưỏng Thủ quỹ 1.Đề nghị được nộp tiền 2. Lập phiếu thu 3. Ký phiếu thu 4. Thu tiền 5. Ghi sổ 6. Bảo quản và lưu trữ (1) (2) (5) (6) (3) (4) * Ưu, nhược điểm: - Ưu điểm : kiểm soát chặt chẽ về mặt lợi ích. - Nhược điểm : nếu vắng KT trưởng thì không thu được tiền + Phiếu chi : Luân chuyển Công việc Người nhận tiền Kế toán thanh toán Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Đề nghị chi Duyệt chi Lập phiếu chi Ký phiếu chi Chi tiền Ghi sổ Bảo quản và lưu trữ (1) (4) (8) (9) (2) (6) (3) (5) (7) *Ưu nhược điểm: +Ưu điểm: trình tự luân chuyển ngắn đảm bảo tính kiểm tra, xét duyệt. + Nhược điểm : không thuận lợi về mặt thời gian và nhân sự. BQ va LT Kế toán HTK Thủ kho Bộ phận cung ứng Nghiệp vụ xuất kho Người có nhu cầu Thủ trưởng, KT trưởng + Phiếu xuất kho Lập chứng từ xin xuất Duyệt xuất Lập phiếu xuất kho Xuất hàng, ghi thẻ kho Ghi sổ Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: chặt chẽ đảm bảo hàng hoá, nguyên vật liệu được quản lý có hệ thống + Nhược điểm : trình tự luân chuyển phức tạp qua nhiều trung gian + Phiếu nhập kho Cán bộ cung ứng Người nhập hàng Ban Kiểm nghiệm Phụ trách cung ứng Thủ kho Kế toán HTK Bảo quản và lưu trữ Đề nghị nhập Kiểm hàng và lập BBKN Lập phiếu nhập kho Kỳ phiếu nhập kho Kiểm hàng, ghi thẻ kho Ghi sổ Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: quản lý theo từng hàng hoá tiện lợi, chặt chẽ + Nhược điểm : không thuận lợi về thời gian và lãng phí nhân lực b) Vận dụng hệ thống tài khoản: b1) Hệ thống tài khoản sử dụng: Tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 138 Phải thu khác 142 Chi phí trả trước 144 Ký quỹ ngắn hạn 152 Nguyên liệu, vật liệu 154 Chi phí SXKD dở dang 156 Hàng hóa 211 Tài sản cố định hữu hình 214 Hao mòn tài sản cố định 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả cho ngời bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3331 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả công nhân viên 411 Nguồn vốn kinh doanh 413 Chênh lệch tỷ giá 4211 Lãi năm trớc 4212 Lãi năm nay 511 Doanh thu bán hàng 515 Thu nhập hoạt động tài chính 531 Hàng bán bị trả lại 532 Giảm giá hàng bán 621 Chi phí NVL trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 632 Giá vốn hàng bán 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 911 Xác định kết quả kinh doanh b2) Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: + Nghiệp vụ mua hàng trong nước: Khi mua hàng về nhập kho căn cứ chứng từ kế toán ghi: Nợ TK 156(1561) : trị giá mua chưa thuế Nợ TK 133(1331) : thuế giá trị gia tăng Có TK 111, 112, 141, 331, 311 : tổng gía thanh toán Nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ chứng từ kế toán ghi: Nợ TK 642 : chi phí chưa thuế Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT Có TK 111,112,141 : giá thanh toán Nếu hàng mua có bao bì đi kèm tính gía riêng phản ánh giá trị bao bì nhập kho kế toán ghi: Nợ TK153(1532) : giá chưa thuế Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT Có TK 111,112,141,331 : giá thanh toán + Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu: Khi hàng hoá được xác định là hàng nhập khẩu và doanh nghiệp đã thanh toán thì kế toán ghi: Nợ TK 151: tỷ giá thực tế Có TK144 :Tỷ giá đang ghi sổ Có TK 1112,1122 : tỷ giá thực tế đang ghi sổ Có TK 515 (hoặc NợTK635) : Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đồng thời, kế toán ghi: Có 007: số nguyên tệ đã thanh toán - Khi tính thuế nhập khẩu phải nộp: NợTK151 : thuế nhập khẩu phải nộp Có TK 333(3333) : doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kế toán ghi: Nợ TK133(1331) : Có TK333(3331) : thuế GTGT của hàng nhập khẩu + Kế toán nghiệp vụ bán hàng: - Sau khi giao hàng cho người mua hàng hoá được xác định là tiêu thụ thì kế toán ghi: Nợ TK111,113,131 : tổng giá thanh toán Có TK511 : doanh thu chưa thuế Có TK333(33311) : thuế GTGT đầu ra Kết chuyển hàng đã bán: Nợ TK632 : Có TK156 : trị giá hàng hoá thực tế đã bán Trường hợp phát sinh trong khâu bán: + Giảm giá cho khách hàng: Nợ TK 532 :số giảm trừ Nợ TK33311 :VAT giảm trừ Có TK111,112,131… : số tiền thanh toán + Khi khách hàng từ chối trả lại: Nợ TK531 : số tiền hàng bị trả lại Nợ TK33311 :VAT giảm trừ Có TK111,112,131.. : tổng số tiền thanh toán + Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bán hàng kế toán ghi: Nợ TK641 : chi phí bán hàng chưa thuế GTGT NợTK133 : thuế GTGT đầu vào Có TK111,112,331 : tổng gía thanh toán Khi phát sinh các chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi: Nợ TK642 : chi phí chưa thuế Nợ TK133 : thuế GTGT đầu vào CóTK111,112,331 : tổng giá thanh toán Khi phát sinh chi phí nhân công trực tiếp lắp ráp ,chi phí sản xuất chung: Nợ TK 622 :chi phí nhân công Nợ TK627 :chi phí sản xuất chung Có TK 334,111,112… : số chi phí Khi phát sinh các khoản chi phí khác (như: chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán ….) Nợ TK 811 :chi phí chưa thuế Nợ TK133 : VAT đầu vào Có TK111,112 : tổng chi phí thanh toán + Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần: Nợ TK511 : doanh thu thuần Có TK911 : Kết chuyển giá vốn của hàng hoá tiêu thụ trong kì: Nợ TK911 : Có TK632 : giá vốn hàng hoá tiêu thụ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng: Nợ TK911 : CóTK641,642 : chi phí bán hàng, chi phí QLDN - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK911 : Có TK711 : chi phí khác - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK811 : Có TK911 : thu nhập khác - Nếu hoạt động kinh doanh có lãi: NợTK911 : Có TK421 : số tiền lãi - Nếu hoạt động kinh doanh bị lỗ: NợTK421 : CóTK911 : số tiền lỗ + Kế toán phân phối lợi nhuận: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp : Nợ TK333(3334) : Có TK421 :số thuế thu nhập phải nộp Trích quỹ đầu tư phát triển: Nợ TK414 : Có TK421 :bổ sung quỹ đầu tư phát triển Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi: Nợ TK 431 : Có TK 421 : quỹ khen thưởng phúc lợi - Số còn lại chia lãi cho các thành viên Ưu, nhược điểm của việc vận dụng hệ thống tài khoản: *Ưu điểm: công ty sử dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính quy định với hình thức kinh doanh của mình để dễ theo dõi, quản lý đối với các khoản mục. * Nhược điểm : các kế toán viên phải theo dõi chi tiết từng tài khoản chặt chẽ 1.3. Tình hình tổ chức hệ thống sổ kế toán của công ty: Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hằng ngày Sổ cái Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản Sổ tài sản cố định Sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa Thẻ kho Sổ chi phí sản xuất Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ Sổ chi tiết tiền gửi tiền vay Sổ chi tiết thanh toán với người bán người mua, thanh toán nội bộ, thanh toán với ngân sách… Sổ chi tiết bán hàng Nhận xét: Công ty TNHH Thanh Phong là một doanh nghiệp vừa nên việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp. Các mẫu sổ và hệ thống sổ đều được theo dõi và tổng hợp thường xuyên, liên tục và có hệ thống. Kế toán các bộ phận chịu trách nhiệm tập hợp, phân loại các nghiệp vụ phát sinh, sau đó kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm tổng hợp lại và làm các báo cáo theo qui định. 1.4. Tình hình hệ thống báo cáo kế toán: Tên Kỳ lập Kỳ hạn Bộ phận lập Nơi gửi Bảng cân đối kế toán Quý I năm sau 1 năm Kế toán tổng hợp Cơ quan t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thanh Phong.docx
Tài liệu liên quan