Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại NM cán nguội :
a .Đối tượng hạch toán công nhân trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán nguội : tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương ( BHXH. BHYT, BHTN, KPCĐ. )
a. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí NCTT tại nhà máy cán nguội, kế toán sử dụng Tk 6222_chi phí NCTT tại NM cán nguội.
b. Phương pháp hạch toán:
Cụ thể trong T1/2011, Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
Nợ Tk 6222 : 150 471 539
Có Tk 334 : 141 955 719
Có Tk 338 : 8 515 920
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm:
Nợ Tk 1542 : 150 471 639
Có Tk 6222 : 150 471 639
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy cán nguội:
Tài khoản sử dụng ở NM cán nguội đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung như sau
- Tk 62712 : chi phí nhân viên phân xưởng tại NM cán nguội
- Tk 62722 : chi phí vật liệu tại NM cán nguội
- Tk 62732 : chi phí công cụ dụng cụ tại NM cán nguội
- Tk 62742 : chi phí khấu hao tại NM cán nguội.
- Tk 62772 : chi phí dịch vụ mua ngoài tại NM cán nguội.
- Tk 6279 : chi phí tiền điện.
Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Tk 62721 :
Kế toán dựa vào bảng phân bổ tiền lương, tiến hành định khoản:
Nợ Tk 62712 : 47 836 174
Có Tk 334 : 45 133 894
Có Tk 338 : 2 702 280
Cuối tháng kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ Tk 15421 : 47 836 174
Có Tk 62712 : 47 836 174
Đối với chi phí vật liệu Tk 62722
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 482 497 711
Có Tk 62722 : 482 497 711
Đối với chi phí công cụ dụng cụ Tk 62732
Kế toán định khoản : Nợ tk 15421 : 5 821 194
Có Tk 62732 :5 821 194
Đối với chi phí khấu hao Tk 62742
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 497 023 153
Có Tk 62742 : 497 023 153
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 6277
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 2 100 000
Có TK 62772 : 2 100 000
Đối với chi phí tiền điện Tk 6279
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 194 962 502
Có Tk 6279 : 194 962 502
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại NM cán nguội
Nợ Tk 15421 : 1 230 240 734
Có Tk 627 : 1 230 240 734
56 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2851 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thép Nhật Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộn xuất kho để tạo ra 3 thành phẩm là Thép lá cán nóng, Thép cán nóng xả băng, Thép tấm cán nóng, được định khoản như sau
Nợ TK 6211 : 58.366.299.853
Có TK 1521 : 58.366.299.853
Kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ Tk 1541: 58.366.299.853
Có Tl 6211: 58.366.299.853
Công tác ghi sổ kế toán :
Hàng ngày sau khi ghi số liệu vào thẻ kho, thì thủ khó chuyển phiếu xuất kho nguyên, nhiên vật liệu và các chứng từ khác có liên quan cho phòng kế toán. Kế toán sẽ kiểm tra chi tiết các chứng từ xem đã đầy đủ thông tin, chữ ký, dấu của các đối tượng có liên quan, rồi căn cứ vào các chứng từ đó nhập số liệu vào phần mềm.
Cụ thể để nhập phiếu xuất kho : Nhấp chuột vào ô phiếu xuất, nhấn F2 để nhập chứng từ mới, sau đó nhập đủ các thông tin số liệu vào các ô trên giao diện của phần mềm. Rồi nhấn chấp nhận sau khi đã kiểm tra lại các số liệu.
Để sửa chứng từ ta nhấn F3, muốn tìm kiếm nhanh thông tin nhấn F4
Sau khi nhập dữ liệu và phần mềm kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, khi cần chiết xuất các sổ sách thì phần mềm sẽ tự động chiết xuất ra các sổ sách như :
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái Tk 621
+ Sổ chi tiết Tk 621
+ Sổ tổng hợp Tk 621
Kế toán tập hợp Chi phí Nhân công trực tiếp ( NCTT ) NM cắt xẻ và định hình thép tại công ty TNHH thép Nhật Quang:
Đối tượng hạch toán chi phí NCTT tại Công ty là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực tiếp thực hiện các lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ ):
Một số chứng từ sử dụng ở công ty,
Căn cứ vào số chi lương thực tế trong kỳ mà kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH như sau :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Nôi dung hạch toán:
Chi phí NCTT sẽ được tập hợp chung cho toàn NM cắt xẻ, sau đó phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành.
b. Tài khoản sử dụng:
Tk để hạch toán chi phí NC trực tiếp , kế toán sử dụng TK 622, và Tk cấp 2 là Tk 6221_ CP NCTT cho nhà máy cắt xẻ và định hình thép.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng
Tk 334 v à Tk 338, chi tiết cho t ừng đối tượng.
Tk 334 : Phải trả người lao động
Tk 3341: Phải trả công nhân viên
Tk 3342 :Phải trả lao động khác
Tk 338: Phải trả khác
Tk 3382: Kinh phí công đoàn
Tk 3383 : Bảo hiểm xã hội
Tk 3384: Bảo hiểm y tế
Tk 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
c. Phương pháp hạch toán:
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại nhà máy được tính theo chế độ hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KKPCĐ, BHTN là 30,5 % trong đó 22% tính vào chi phí sản xuất, 8,5 % do người lao động đóng góp.
Các khoản trích theo lương được tính như sau:
KPCĐ = lương thực tế x 2%
Trong đó: 1% phải nộp cho công đoàn cấp trên
1% để chi cho hoạt động tại nhà máy
BHXH = lương cơ bản x 22%
Trong đó : 16% tính vào chi phí
6% trừ vào thu nhập của người lao động.
BHTN = Lương cơ bản x 2 %
Trong đó: 1% tính vào chi phí
1% trừ vào thu nhập người lao động.
BHYT = lương cơ bản x 4,5%
Trong đó: 3% tình vào chi phí
1.5% trừ vào thu nhập người lao động.
Cụ thể trong tháng 1 năm 2011, Nhà máy cắt xẻ đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm theo công thức phân bổ sau :
Công thức phân bổ :
Chi phí NCTT Tổng chi phí NC x Tiêu thức phân bổ
cho từng loại =
thành phẩm Tổng tiêu thức phân bổ
Ta có bảng phân bổ sau:
Thành phẩm nhà máy cắt xẻ
HLTP
HXBTP
TTP
Tổng
Số lượng sản phẩm hoàn thành
149.103
4.574.689
56.048
4.779.840
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
2.158.586
66.228.437
811.415
69.198.438
Trong tháng 9/2011 , nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm thép theo quy định :
Kế toán tiến hành định khoản :
Nợ Tk 6221 : 69.198.438
Có Tk 334 : 64.491.918
Có Tk 338 : 4.706.520
Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí Sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm
Nợ Tk 1541 : 69.198.438
Có Tk 6221 : 69.198.438
d.Công tác ghi sổ kế toán:
Tại nhà máy khi hết tháng phòng hành chính lập báo cáo tiền lương để tính lương tháng, đồng thời lập bảng báo cáo tông hợp tiền lương cơ bản và phụ cấp làm cơ sở để thực hiện việc trích các khoản lương như KPCĐ, BHXH. BHYT. BHTN. Các báo cáo này được chuyển cho phòng kế toán để tính lương và các khoản trích theo lương cho các bộ phận. Sau đó, kế toán mới nhập vào phần mềm, phần mềm lúc này sẽ tự chiết xuất ra các sổ kể toán như :
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái Tk 622
+ Sổ chi tiết Tk 622
+ Sổ tổng hợp Tk 622
2.2.3 Kế toán tập hợp Chi phí Sản xuất chung tại NM cắt xẻ và định hình thép :
a.Nội dung hạch toán :
Chi phí SXC tại nhà máy bao gồm các yếu tố sau :
Chi phí nhân công phân xưởng : gồm chi phí về tiền lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí vật liệu :
Nhiên liệu, vật liệu dùng chung : than , ga, dầu mỡ
Chi phí sửa chữa TSCĐ : que hàn, bu lông
Chi phí dụng cụ sản xuất : là các chi phí về công cụ dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ cho quản lý và sản xuất như : cờ lê, mỏ lết, đá mài...
Chi phí khấu hao TSCĐ : gồm các chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, vận tải, đường sắt, đường bộ,,
Chi phí bằng tiền khác :
b.Tài khoản sử dụng :
Tài khoản dùng để hạch toán chi phi sản xuất chung là Tk 627, Tk được chia thành các Tk cấp II :
Chi phí nhân viên phân xưởng 6271
Chi phí nhân viên phân xưởng NM cắt xẻ 62711
Chi phí vật liệu 6272
Chi phí vật liệu NM cắt xẻ 62721
Chi phí dụng cụ sản xuất 6273
Chi phí dụng cụ sản xuất NM cắt xẻ 62731
Chi phí khấu hao 6274
Chi phí khấu hao NM cắt xẻ 62741
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài NM cắt xẻ 62771
Chi phí bằng tiền khác 6278
Chi phí bằng tiền khác NM cắt xẻ 62781
Chi phí tiền điện 6279
c. Phương pháp hạch toán
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 627
Tk Nợ
Tk Có
Tiền
HLTP
HXBTP
TTP
Tiền điện
15411
6279
120.322.825
3.753.367
115.158.563
1.410.895
Chi phí nhân viên phân xưởng
15411
62711
44.695.626
1.284.119
39.398.565
482.702
chi phí vật liệu
15411
62721
17.587.423
548.625
16.832.570
206.229
chi phí CCDC
15411
62731
2.677.509
83.523
2.562.590
31.396
chi phí khấu hao
15411
62741
807.148.950
25.178.318
772.506.072
9.464.560
chi phí dịch vụ mua ngoài
15411
62771
3.168.295
98.832
3.032.312
37.151
Tổng
30.964.212
950.025.419
11.639.485
Bảng 1-1: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 1541: 992.629.116
Có Tk 627: 992.629.116
Trong tháng 9 để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là các khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành. Kế toán cũng tiền hành tập hợp chung sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm theo định mực giống như vật liệu phụ. Cụ thể trong tháng 1, phế liệu thu hồi phân bổ cho sản phẩm của nhà máy Cắt xẻ:
Trừ phế liệu thu hồi :
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Phế liệu ( thành phẩm Thép lá cán nóng )
1.211
4.500
5.449.500
Phế liệu ( Thép cán nóng xả băng )
37.201
4.500
167.404.500
Phế liệu (Thép tấm cán nóng )
455
4.500
2.047.500
Kế toán chi phí sản xuất toàn NM cắt xẻ và định hình thép:
Tập hợp CP Chi phí Chi phí Chi phí Phế liệu
sản xuất = NVL + nhân công + sản xuất - thu hồi
thành phảm trực tiếp trực tiếp chung
Chi phí sx cho 1.826.165.084 +2.158.586 +30.964.212 - 5.449.500
HLTP = 1.853.838.382
Tài khoản chi phí sản xuất sử dụng tại nhà máy cắt xẻ và định hình thép, kế toán sử dụng Tk 1541_ chi phí sản xuất nhà máy cắt xẻ.
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ Tk 1541 : 1.853.838.382
Có Tk 6211 : 1.820.715.584
Có Tk 6221: 2.158.586
Có Tk 627: 30.964.212
Chi phí sx cho 56.028.586.684 + 66.228.437 + 950.025.419- 167.404.500
HXBTP = 56.877.436.040
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ Tk 1541 : 56.877.436.040
Có Tk 6211 : 55.861.182.184
Có Tk 6221 : 66.228.437
Có Tk 627 : 950.025.419
Chi phí sx cho 686.449.585 + 811.415 + 11.639.487 -2.047.500
TTP = 696.852.985
Kế toán tiến hành định khoản :
Nợ Tk 1541 : 696.852.985
Có Tk 6211 : 684.402.085
Có Tk 6221 : 811.415
Có Tk 627 : 11.639.487
2.2.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm :
Giá thành đơn vị 1.853.838.382
HLTP = = 12.433,27 đ/kg
149.103
Giá thành đơn vị 56.877.436.040
HXBTP = = 12.432,07đ/kg
4.574.689
Giá thành đơn vị 696.852.985
TTP = = 12.433,15đ/kg
56.048
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Nhà máy cắt xẻ và định hình thép,có định khoản sau:
Nợ Tk 154 : 59 428 127 407
Có Tk 621 : 58 366 299 853
Có Tk 622 : 69 198 438
Có Tk 627 : 992 629 116
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NM Cán nguội.
Kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại NM cán nguội:
a.Nội dung hạch toán : Để sản xuất ra Sản phẩm là Thép băng cán nguội thì
NM cán nguội cần sử dụn NVL là Thép băng cán nguội
b.Tài khoản sử dụng:
Tk để hạch toán chi phí NVL trực tiếp , kế toán sử dụng TK 621 , và Tk cấp 2 là Tk 6212_ CP NVLTT cho nhà máy cán nguội.
Để theo dõi tình hình nhập xuất kho NVL, kế toán sử dụng Tk 152_NVL
Tk 152 được mở chi tiết thành các Tk cấp II như sau:
Tk 1521 : NVL chính.
Tk 1522 : NVL phụ.
Tk 1523: Nhiên liệu.
Tk 1524 : Phụ tùng thay thế.
Tk 1525 : Thiết bị XDCB.
Tk 1526 : Phế liệu thu hồi.
c.Phương pháp hạch toán:
NVL chính để sản xuất : là thép cán nóng xả băng ( sản phẩm của nhà máy cắt xẻ và định hình thép )
Trong tháng 1 năm 2011, số thép cán nóng xả băng được dùng để sản xuất ra Thép băng cán nguội, có giá trị là
= 4 060 326 x 12 433 = 50 486 011 944
Và được định khoán như sau:
Nợ Tk 6212 : 50 486 011 944
Có Tk 1521 : 50 486 011 944
Nguyên vật liệu phụ : gồm khí Ar, Axit HCl, Ga hóa lỏng, NaNO3, Khí nito, Khí Oxy, PVA, Than cục xô, xút vảy…. cũng được dùng để sản xuất ra sản phẩm Thép băng cán nóng.
Trong tháng 9/ 2011, để sản xuất ra 3 877 733kg Thép băng cán nóng, thì cần 15 chai Khí oxy
Giá trị oxy là = 15 x 45 000 = 675 000 VNĐ
Kế toán định khoản : Nợ Tk 6212 : 675 000
Có Tk 1522: 675 000
Tương tự, kế toán định khoán cho các nguyên vật liệu ga. Khí Ar, than…. Vào chi phí sản xuất sản phẩm Thép băng cán nóng.
Khí Ar : 1 200 000
Axit HCl : 156 066 933
Dầu làm mát, chống gỉ : 80 001 063
Ga hóa lỏng : 493 319 146
NaNO3 : 6 719 620
Khí nito : 60 000
PVA : 960 172
Than cục xô : 33 033 507
Vôi củ : 17 002 019
Xút vảy : 2 755 894
Tổng cộng = 791 118 354
Kế toán định khoản : Nợ Tk 6212 : 791 118 354
Có Tk 1522 : 791 118 354
Vậy trong T1/2011, kế toán tập hợp chi phí NVLTT của sản phẩm thép băng cán nóng của nhà máy cán nguội được hạch toán:
NVL chính : 50 486 011 944
NVL phụ : 791 793 354
Tổng cổng = 51 277 805 298
Tuy nhiên, trong T1/2011, để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành
Phế liệu thu hồi : 256 167 000
Vậy chi phí NVL tính vào giá thành sản phẩm thép băng cán nóng có giá trị
= 51 277 805 298 – 256 167 000 = 51 201 638 298
Kế toán định khoản :
Nợ Tk 15421 : 51 201 638 298
Có Tk 621 : 51 201 638 298
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại NM cán nguội :
a .Đối tượng hạch toán công nhân trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán nguội : tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương ( BHXH. BHYT, BHTN, KPCĐ.. )
Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí NCTT tại nhà máy cán nguội, kế toán sử dụng Tk 6222_chi phí NCTT tại NM cán nguội.
Phương pháp hạch toán:
Cụ thể trong T1/2011, Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
Nợ Tk 6222 : 150 471 539
Có Tk 334 : 141 955 719
Có Tk 338 : 8 515 920
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm:
Nợ Tk 1542 : 150 471 639
Có Tk 6222 : 150 471 639
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy cán nguội:
Tài khoản sử dụng ở NM cán nguội đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung như sau
Tk 62712 : chi phí nhân viên phân xưởng tại NM cán nguội
Tk 62722 : chi phí vật liệu tại NM cán nguội
Tk 62732 : chi phí công cụ dụng cụ tại NM cán nguội
Tk 62742 : chi phí khấu hao tại NM cán nguội.
Tk 62772 : chi phí dịch vụ mua ngoài tại NM cán nguội.
Tk 6279 : chi phí tiền điện.
Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Tk 62721 :
Kế toán dựa vào bảng phân bổ tiền lương, tiến hành định khoản:
Nợ Tk 62712 : 47 836 174
Có Tk 334 : 45 133 894
Có Tk 338 : 2 702 280
Cuối tháng kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ Tk 15421 : 47 836 174
Có Tk 62712 : 47 836 174
Đối với chi phí vật liệu Tk 62722
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 482 497 711
Có Tk 62722 : 482 497 711
Đối với chi phí công cụ dụng cụ Tk 62732
Kế toán định khoản : Nợ tk 15421 : 5 821 194
Có Tk 62732 :5 821 194
Đối với chi phí khấu hao Tk 62742
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 497 023 153
Có Tk 62742 : 497 023 153
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 6277
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 2 100 000
Có TK 62772 : 2 100 000
Đối với chi phí tiền điện Tk 6279
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 194 962 502
Có Tk 6279 : 194 962 502
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại NM cán nguội
Nợ Tk 15421 : 1 230 240 734
Có Tk 627 : 1 230 240 734
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Để tập hợp chi phí sản xuất tại NM cán nguội, kế toán sử dụng Tk 1542
Nợ Tk 1542 : 52 402 350 671
Có Tk 6212 : 51 021 638 298
Có Tk 6222 : 150 471 639
Có Tk 627 : 1 230 240 734
Kế toán tính giá thành sản phẩm Thép băng cán nguội:
Giá thành 52 402 350 671
đơn vị = = 13 513,65 đ/kg
CBTP 3 877 733
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NM mạ kẽm thuộc công ty TNHH Thép Nhật Quang:
2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại NM mạ kẽm:
a. Nội dung hạch toán:
Tập hợp các chi phí tạo ra thành phẩm Thép băng mạ kẽm
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tk 62131_ chi phí NVLTT cho NM mạ kẽm
Với Tk 1521 : NVL chính
Tk 1522 : NVL phụ
c.Phương pháp hạch toán :
NVL chính để sản xuất ra thành phẩm Thép băng mạ kẽm tại nhà máy mạ kẽm là NVL thép băng cán nguội
Trong T1/2011, số thép băng cán nguội được dùng để sản xuất ra
3 670 971 kg Thép băng mạ kẽm ,là :
3 663 607 x 13 513 = 49 507 697 977
Kế toán định khoản :
Nợ Tk 62131 : 49 507 697 977
Có Tk 1521 : 49 507 697 977
NVL phụ gồm: nhôm nguyên chất, các chế phẩm làm sạch, ga hóa lỏng, kẽm cát, khí NH3, xỉ kẽm, kẽm thỏi hợp kim Al, Sb , kẽm thỏi không hợp kim….
Nhôm nguyên chất : 314 286
Chế phẩm làm sạch : 15 462 209
Ga hóa lỏng : 3 351 083 206
Kẽm cát : - 125 859 400
Khí NH3 : 205 482 278
Xỉ kẽm : - 91 366 400
Kẽm thỏi hợp kim Al : 418 069 046
Kẽm thỏi hợp kim Sb : 78 842 277
Kẽm thỏi không hợp kim : 3 777 156 743
Tổng cộng = 7 629 184 245
Kế toán định khoản :
Nợ Tk 62131 : 57 136 882 222
Có Tk 1522 : 57 136 882 222
Tuy nhiên, trong T1/2011, để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành
Phế liệu thu hồi = 66 276 000
Vậy chi phí NVL tính vào giá thành sản phẩm thép băng mạ kẽm có giá trị
= 57 136 882 222 – 66 276 000 = 57 070 606 222
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí NVLTT
Nợ Tk 62131 : 57 070 606 222
Có Tk 152 : 57 070 606 222
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NVL TT sang chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm:
Nợ Tk 1543 : 57 070 606 222
Có Tk 62131 : 57 070 606 222
2.4.2 Kế toán tập hợp chi phi NCTT tại nhà máy mạ kẽm :
a. Nội dung hạch toán :
Các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho công nhân viên NM mạ kẽm, các khoản trích theo quy định ( BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ… )
b . Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng Tk 6223_ chi phí nhân công trực tiếp cho NM mạ kẽm
Phương pháp hạch toán:
Cụ thể trong T1/2011, Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
Nợ Tk 6223 : 94 987 952
Có Tk 334 : 90 141 152
Có Tk 338 : 4 846 800
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm:
Nợ Tk 15431 : 94 987 952
Có Tk 6223 : 94 987 952
2.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại NM mạ kẽm :
Tk dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy mạ kẽm gồm
Tk 62713 : chi phí nhân viên phân xưởng NM mạ kẽm
Tk 62723 : chi phi vật liệu NM mạ kẽm.
Tk 62733 : chi phí công cụ dụng cụ NM mạ kẽm.
Tk 62743 : chi phí khấu hao NM mạ kẽm.
Tk 62773 : chi phí dụng cụ mua ngoài NM mạ kẽm.
Tk 6279 : chi phí tiền điện phân bổ cho NM mạ kẽm.
Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Tk 62713
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15431 : 26 315 080
Có Tk 62713 :26 315 080
Đối với chi phí vật liệu Tk 62723
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15431 : 30 154 111
Có Tk 62723: 30 154 111
Đối với chi phí công cụ dụng cụ Tk 62733
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15431 : 3 177 714
Có Tk 62733 : 3 177 714
Đối với chi phí khấu hao Tk 62743
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15431 : 334 665 869
Có Tk 62733 : 334 665 869
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 62773
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15431 : 0
Có Tk 62773 : 0
Đối với chi phí tiền điện Tk 6279
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15431 : 92 283 519
Có Tk 6279 : 92 283 519
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung :
Nợ Tk 15431 : 486 596 293
Có Tk 627 : 486 596 293
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại nhà máy mạ kẽm:
Để tập hợp chi phí sản xuất tại NM mạ kẽm, kế toán sử dụng Tk 1543
Nợ Tk 1543 : 57 652 190 467
Có Tk 6213 : 57 070 606 222
Có Tk 6223 : 94 987 952
Có Tk 627 : 486 596 293
2.4.5 Kế toán tính giá thành thành phẩm Thép băng mạ kẽm:
Giá thành 57 652 190 467
đơn vị = = 15 704.88đ/kg
MBTP 3 670 971
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại NM ống hộp thuộc công ty TNHH Thép Nhật Quang:
Kế toán tập hợp chi phí NVLTT :
Nội dung hạch toán:
Tại nhà máy ống hộp sản xuất ra được 2 thành phẩm chính là
Thép ống hộp đen với NVL chính là Thép cán nóng xả băng
Thép ống hộp mạ với NVL chính là Thép băng mạ kẽm
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phi NVLTT cho nhà máy ống, kế toán sử dụng Tk 6214
Để theo dõi tình hình nhập xuất kho NVL, kế toán sử dụng Tk 152_NVL
Tk 152 được mở chi tiết thành các Tk cấp II như sau:
Tk 1521 : NVL chính.
Tk 1522 : NVL phụ.
Phương pháp hạch toán :
Trong T1/2011, để sản xuất ra Thép ống hộp đen, nhà máy ống hộp đã sử dụng 2 NVL chính tham gia trực tiếp là
Thép cán nóng xả băng
với giá trị = 64 224 x 12 434 = 798 559 926
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 6214 : 798 559 926
Có Tk 1521: 798 559 926
Thép băng cán nguội
Với giá trị = 68 670 x 13 513 = 927 963 512
Kế toán định khoản :
Nợ Tk 6214 : 927 963 512
Có Tk 1521 : 927 963 512
NVL phụ trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm gồm: Dầu làm mát, chống gỉ
Nợ Tk 6214 : 33 432 477
Có Tk 1522 :33 432 477
Kế toán tập hợp chi phí NVL TT cho NM ống hộp với thành phẩm là thép ống hộp đen:
Nợ Tk 6214 : 1 728 676 899
Có Tk 152 : 1 728 676 899
Tuy nhiên, trong T1/2011, để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành
Phế liệu thu hồi: 5 377 500
Vậy chi phí NVL tính vào giá thành sản phẩm thép ống hộp đen có giá trị
= 1 728 676 899 – 5 377 500 = 1 723 299 399
Cuối tháng, kế toán kết chuyển :
Nợ Tk 15441 : 1 723 299 399
Có Tk 6214 :1 723 299 399
Trong T1/2011, để sản xuất ra Thép ống hộp mạ, NM ống hộp đã sử dụng
NVL chính là Thép băng mạ kẽm.
Với giá trị = 1 808 712 x 15 678 = 28 357 402 660
Kế toán định khoản :
Nợ Tk 6214 : 28 357 402 660
Có Tk 1521 : 28 357 402 660
NVL phụ gồm: dầu làm mát chống gỉ, dây kẽm, thép cán nóng xả băng….
Dầu làm mát chống gỉ : 33 432 477
Dây kẽm : 78 797 152
Thép cán nóng xả băng : 45 408 895
Tổng cộng = 157 638 524
Kế toán định khoản
Nợ Tk 6214 : 157 638 524
Có Tk 1522 :157 638 524
Kế toán tập hợp chi phi NVLTT cho sản phẩm thép ống mạ của nhà máy ống hộp:
Nợ Tk 6214 : 28 515 041 184
Có Tk 152 : 28 515 041 184
Tuy nhiên, trong T1/2011, để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành
Phế liệu thu hồi: 72 846 000
Vậy chi phí NVL tính vào giá thành sản phẩm thép ống hộp mạ có giá trị
= 28 515 041 184 – 72 846 000 = 28 442 195 184
Cuối tháng kế toán kết chuyển :
Nợ Tk 15431 : 28 442 195 184
Có Tk 6214 : 28 442 195 184
à Tập hợp chi phí NVLTT tại nhà máy ống hộp cho 2 thành phẩm :
Nợ Tk 15431 : 30 165 494 583
Có Tk 6214 : 30 165 494 583
Kế toán tập hợp chi phí NCTT tại NM ống hộp:
Nội dung hạch toán:
Các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho công nhân viên NM ống hộp, các khoản trích theo quy định ( BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ… )
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí NCTT tại NM ống hộp, kế toán sử dụng
Tk 6224_chi phí NCTT tại NM ống hộp.
c. Phương pháp hạch toán:
Cụ thể trong T1/2011, Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định:
Nợ Tk 6224: 135 340 701
Có Tk 334: 127 488 801
Có Tk 338: 7 851 900
Công thức phân bổ :
Chi phí NCTT Tổng chi phí NC x Tiêu thức phân bổ
cho từng loại =
thành phẩm Tổng tiêu thức phân bổ
Ta có bảng phân bổ sau:
Thép ống hộp đen
Thép ống hộp mạ
Tổng
Số lượng sản phẩm hoàn thành
129 907
1 772 900
Tổng chi phí NCTT
9 239 878
126 100 823
135 340 701
Cuối tháng, kế toán kết chuyển :
Nợ Tk 1544 : 135 340 701
Có TK 6224 : 135 340 701
Kế toán tập hợp chi phí SXC tại NM ống hộp:
Tài khoản sử dụng ở NM ống hộp đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung như sau
Tk 62714 : chi phí nhân viên phân xưởng tại NM ống hộp.
Tk 62724 : chi phí vật liệu tại NM ống hộp.
Tk 62734 : chi phí công cụ dụng cụ tại NM ống hộp.
Tk 62744 : chi phí khấu hao tại NM ống hộp.
Tk 62774 : chi phí dịch vụ mua ngoài tại NM ống hộp.
Tk 6279 : chi phí tiền điện.
Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Tk 62714
Kế toán định khoản: Nợ Tk 1544 : 56 229 888
Có Tk 62714 : 56 229 888
Đối với chi phí vật liệu Tk 62724
Kế toán định khoản: Nợ Tk 1544 : 37 061 423
Có Tk 62724: 37 061 423
Đối với chi phi công cụ dụng cụ Tk 62734:
Kế toán định khoản: Nợ Tk 1544 : 6 602 668
Có Tk 62734:6 602 668
Đối với chi phí khấu hao Tk 62744:
Kế toán định khoản Nợ Tk 1544 : 809 684 235
Có Tk 62744 : 809 684 235
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 62774:
Kế toán định khoản: Nợ Tk 1544 : 350 000
Có Tk 62774 : 350 000
Đối với chi phí tiền điện Tk 6279:
Kế toán định khoản: Nợ Tk 1544 : 191 336 543
Có Tk 6279 : 191 336 543
Thép ống hộp đen
Thép ống hộp mạ
Tổng
Số lượng sp hoàn thành.
129 907
1 772 900
Tổng chi phí SXC
75 184 714
1 026 080 043
101 264 757
Tập hợp chi phí SXC tại NM ống hộp:
Nợ Tk 1544 : 1 101 264 757
Có Tk 627 : 1 101 264 757
2.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại NM ống hộp:
Để tập hợp chi phí sản xuất tại nhà máy cán nguội, kế toán sử dụng Tk 1544
Nợ Tk 1544 : 31 402 100 041
Có Tk 6214: 30 165 494 583
Có Tk 6224: 135 340 701
Có Tk 627 : 1 101 264 757
Kế toán tính giá thành thành phẩm Thép ống hộp đen, ống hộp mạ tại NM ống hộp:
Giá thành đơn vị 1 807 723 991
thành phẩm = = 13 916 đ/kg
OHD 129 907
Giá thành đơn vị 29 594 376 050
thành phẩm = = 16 693 đ/kg
OHM 1 772 900
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện:
3.1.1 Ưu điểm :
C«ng ty TNHH ThÐp NhËt Quang ®· liªn tôc hoµn thµnh vît møc kÕ ho¹ch ®· ®Æt ra, ®Þa bµn ho¹t ®éng ngµy cµng më réng, ®¶m b¶o ®êi sèng c¸n bé c«ng nh©n viªn. Thªm vµo ®ã b»ng h×nh thøc kho¸n gän tõng c«ng viÖc cho c¸c ®éi thi c«ng, ph©n cÊp qu¶n lý râ rµng ®· thùc sù mang l¹i hiÖu qu¶ râ rÖt, gióp gi¸m ®èc n¾m b¾t ®îc t×nh h×nh s¶n xuÊt vµ tiÕn ®é thi c«ng kÞp thêi.
KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh nh×n chung ®i vµo nÒ nÕp. ViÖc x¸c ®Þnh ®óng ®èi tîng kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm theo c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh hoµn thµnh bµn giao theo tõng quý lµ hoµn toµn hîp lý, cã c¨n cø khoa häc vµ phï hîp víi diÒu kiÖn s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty . Ngoµi ra, víi ph¬ng ph¸p tÝnh gi¸ thµnh mµ C«ng ty ¸p dông lµ ph¬ng ph¸p trùc tiÕp cã u ®iÓm lµ t¬ng ®èi ®¬n gi¶n, chÝnh x¸c, ®¶m b¶o cung cÊp th«ng tin kÞp thêi.
MÆt kh¸c cïng víi sù hiÓu biÕt vµ kinh nghiÖm thu ®îc sau nhiÒu n¨m lµm kÕ to¸n, kÕ to¸n trëng ®· cïng víi c¸c nh©n viªn trong phßng kÕ to¸n phÝ gi¶m bít ho¹t ®éng nh©n viªn kÕ to¸n.
Trong qu¸ tr×nh thùc tËp t¹i C«ng ty TNHH ThÐp NhËt Quang ®· gióp em hiÓu ra nhiÒu ®iÒu vµ em thÊy r»ng c«ng t¸c ho¹ch to¸n kÕ to¸n nãi chung cã nh÷ng u ®iÓm nhÊt ®Þnh. C«ng ty ®· n¨ng ®éng trong viÖc t¹o ra c¸c c«ng viÖc thùc hiÖn. S¶n phÈm cña c«ng ty ngµy cµng cã uy tÝn víi c«ng ty Gang thÐp vµ ®îc thÞ trêng chÊp nhËn qua ®ã thÊy ®îc sù linh ho¹t nh¹y bÐn trong c«ng t¸c qu¶n lÝ vµ sù ®ãng gãp nhiÖt t×nh cña bé m¸y kÕ to¸n C«ng ty.
C«ng ty cã ®éi ngò kÕ to¸n ®îc ®µo t¹o c¬ b¶n cã nghiÖp vô vµ cã kinh nghiÖm t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thép Nhật Quang.doc