MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 2
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM PROTEC 3
1.4. HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT 3
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 4
1.5.1. Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc 4
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chính - nhân sự 6
1.5.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh 6
1.5.4. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán 6
1.5.5. Chức năng nhiệm vụ của phòng sản xuất 7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP 9
2.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT 9
2.1.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp 9
2.1.2. Tìm hiểu công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất 19
2.1.3. Tìm hiểu công tác quản lí vật tư 19
2.2. PHÂN TÍCH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG 29
2.3. PHÂN TÍCH VIỆC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG DOANH NGHIỆP 34
2.3.1. Các loại máy móc thiết bị dùng trong doanh nghiệp 34
2.3.2. Công tác tổ chức sửa chữa máy móc thiết bị trong doanh nghiệp 39
2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP 44
2.4.1. Phương pháp quản lý chất lượng trong doanh nghiệp 44
2.4.2 Phương pháp kiểm soát chất lượng tại xưởng sản xuất 45
2.4.3 Tình hình chất lượng sản phẩm 46
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 46
3.1. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CHUNG TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP 46
3.2. HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 47
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ iv
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an toàn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù hợp với kế hoạch của BGĐ và phòng kinh doanh công ty.
Thiết lập và kiểm soát việc tuân thủ các quy trình công việc đã lập ra trong quá trình sản xuất.
Đảm bảo quy cách, chất lượng sản phẩm luôn tuân thủ đúng các tiêu chuẩn yêu cầu của khách hàng.
Có kế hoạch và các mục tiêu cụ thể để giảm thiểu tỷ lệ hàng phế phẩm ở tất cả các công đoạn sản xuất.
Lập kế hoạch và thực hiện việc duy tu, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo kế hoạch đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
Kiểm soát tất cả các thiết bị, dụng cụ, máy móc. Chịu trách nhiệm trước BGĐ về những thiết bị, dụng cụ cũng như những tài sản được giao.
Xây dựng định mức tiêu dung vật tư, phụ liệu cho từng loại máy, tổng kết báo cáo tình hình hoạt động, lượng vật tư tiêu hao và đề xuất các giải pháp, các yêu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại vật tư.
Quản lý các kho bãi trong nhà máy, kiểm soát chặt chẽ lượng hàng tồn, đảm bảo số liệu chính xác và báo cáo thường xuyên cho BGĐ.
Tổ chức giao hàng cho khách, các hệ thống cửa hàng và khách hàng khi có yêu cầu.
Tham mưu cho ban lãnh đạo các giải pháp quản lý sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí giảm giá thành trong quá trình sản xuất.
Tổ chức tốt công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và công tác vệ sinh công nghiệp trong phạm vi nhà máy.
Nhân sự nhà máy:
Tuyển dụng, đào tạo và xắp xếp nhân lực cho nhà máy đảm bảo với nhu cầu và khả năng đáp ứng công việc.
Phân công công việc cho các phòng ban trong bộ phận đảm bảo công việc luôn trôi chảy, có hiệu quả.
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao về sự hiểu biết trong công việc cho CBCNV.
Công tác báo cáo:
Thực hiện việc báo cáo với BGĐ công ty định kỳ về các khoản chi phí và các số liệu khác để phục vụ công tác tính toán chi phí và quyết toán tài chính.
Báo cáo ban lãnh đạo tất cả các vấn đề phát sinh và nhận chỉ thị thực hiện.
Các công việc khác:
Kiểm soát, quản lý các trang thiết bị ngoài khu vực xưởng sản xuất mà công ty giao cho bộ phận.
Giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản trong khu vực nhà máy.
Giám sát các nhà thầu vào làm việc tại nhà máy.
Đón tiếp các đoàn khách tham quan nhà máy.
Tham mưu cho các bộ phận khác trong công ty khi có yêu cầu.
Thực hiện các công việc khác do cấp trên giao cho.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
2.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT
2.1.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp
Kết cấu sản phẩm
Hình 2.1: Kết cấu mũ bảo hiểm
Các yêu cầu kĩ thuật
Mũ phải được sản xuất bằng vật liệu không gây ảnh hưởng có hại đến da và tóc của người sử dụng.
Yêu cầu khối lượng (luôn nhỏ hơn):
Loại che cả đầu, tai và hàm: 1,5kg (mũ cỡ lớn); 1,2kg (mũ cỡ nhỏ và trung bình).
Loại che đầu, tai và loại che nửa đầu: 1kg (mũ cỡ lớn); 0,8kg (mũ cỡ nhỏ và trung bình).
Hình 2.2: Mũ che nửa đầu
Hình 2.3: Mũ che cả đầu và tai
Hình 2.4: Mũ che cả đầu, tai và cằm
Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận lắp vào mũ phải nhẵn, không có vết nứt, không có gờ và cạnh sắc. Không được sử dụng đinh tán, bulông, đai ốc khoá quai đeo có các gờ và cạnh sắc nhọn. Đầu đinh tán, bulông không được cao quá 2mm so với bề mặt ngoài của vỏ mũ.
Vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động phải che chắn được phạm vi cần bảo vệ trên dạng đầu thử.
Mũ phải chịu được va đập và hấp thụ xung động khi thử nghiệm theo quy chuẩn.
Mũ phải chịu được thử nghiệm độ bền đâm xuyên.
Quai đeo và độ bền phải thông qua thử nghiệm.
Kết cấu mũ phải đảm bảo tầm nhìn cho người đi xe môtô:
Góc nhìn phải, trái nhỏ hơn 105o.
Góc nhìn phía trên không nhỏ hơn 7o, góc nhìn dưới không nhỏ hơn 45o.
Kính chắn gió phải thoả mãn: Nếu bị vỡ không tạo thành các mảnh sắc có góc nhỏ hơn 60o; Hệ số truyền sáng không nhỏ hơn 85%.
Nhãn, nội dung nhãn phải theo quy định của pháp luật, đầy đủ các thông tin về chủng loại, nhà sản xuất, thời gian sản xuất, cỡ mũ…
Tiêu chuẩn của đệm xốp
Thành phần, độ liên kết
Đệm xốp được ép từ hạt EPS, các hạt EPS phải đủ độ giãn nở nhiệt và liên kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn va đập, hấp thu xung động và độ bền đâm xuyên khi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm.
Trọng lượng
Bảng 2.1: Trọng lượng đệm xốp
Loại đệm xốp EPS
Mã
Trọng lượng thấp nhất (g)
Trọng lượng cao nhất (g)
Ghi chú
Đệm xốp trắng UFO
EPS-ULW
209
231
Đệm xốp trắng SAGA L
EPS-SLW
190
210
Đệm xốp trắng SAGA M
EPS-SMW
171
189
Đệm xốp trắng SAGA S
EPS-SSW
137
153
Đệm xốp trắng TROPY
EPS-TLW
161
179
Đệm xốp trắng DISCO L
EPS-DLW
107
140
Kích thước
Đệm xốp phải lắp vừa với các vỏ bảo vệ, không được quá chặt làm biến dạng hình dáng vỏ, không được quá lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và đệm xốp không được lớn hơn 3mm.
Ngoại quan
Toàn bộ bề mặt xốp phải nhẵn, nguyên vẹn, không bị các hoá chất hay các tác nhân khác gây thay đổi kết cấu của đệm xốp. Lôgô Protec phải rõ ràng, các lỗ thông gió phải đủ, màu sắc của toàn bộ bề mặt mũ phải cùng một màu trắng (nếu hạt EPS trắng) hoặc cùng một màu đen (nếu hạt EPS đen).
Tiêu chuẩn Vỏ
Thành phần, độ liên kết
Đối với vỏ mũ được ép từ hạt ABS, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu được điền đầy khắp bề mặt vỏ, bề mặt vỏ nhẵn phải nhẵn. Đối với vỏ PVC, toàn bộ bề mặt vỏ phải nhẵn. Khi lắp vỏ với đệm xốp chuẩn và thử nghiệm chỉ tiêu va đập, hấp thụ xung động và độ bền đâm xuyên theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.
Trọng lượng
Bảng 2.2: Trọng lượng vỏ
Loại vỏ ABS
Mã
Trọng lượng thấp nhất (g)
Trọng lượng cao nhất (g)
Ghi chú
Vỏ UFO
ABS-UL
175
195
Vỏ SAGA L
ABS-SL
175
195
Vỏ SAGA M
ABS-SM
154
170
Vỏ DISCO L
ABS-DL
266
294
Kích thước
Vỏ bảo vệ phải lắp vừa với các đệm xốp chuẩn, không được quá chặt làm biến dạng hình dáng vỏ, không được quá lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và đệm xốp không được lớn hơn 3mm.
Ngoại quan
Toàn bộ bề mặt vỏ phải nhẵn, không có vết xước nguyên vẹn, không bị các hoá chất hay các tác nhân khác gây thay đổi kết cấu của vỏ.
Tiêu chuẩn lưỡi trai
Lưỡi trai được ép từ hạt PP, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu được điền đầy khắp bề mặt lưỡi trai, bề mặt lưỡi trai phải nhẵn, các cạnh lưỡi trai không được quá sắc.
Khi lắp lưỡi trai vào mũ không được cong vênh và thử chỉ tiêu góc nhìn phải đạt. Về hình dáng, kích thước và ngoại quan phải giống như mẫu chuẩn thực tế.
Tiêu chuẩn kính chắn gió
Kính chắn gió được làm từ vật liệu trong suốt, khi nhìn qua kính cho hình ảnh trung thực, không bị nhoè, mờ. Độ bền cơ tính của kính khi thử nghiệm theo QCVN2:2008 trong phòng thử nghiệm phải cho kết quả đạt. Về kích thước và ngoại quan phải giống với mẫu chuẩn.
Tiêu chuẩn dây quai đeo
Dây quai đeo được làm từ sợi tổng hợp, cơ tính dai, bền, khi thử nghiệm độ kéo dãn trong phòng thử nghiệm theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.
Kích thước
Bảng 2.3: Kích thước dây
Loại mũ
Độ dài của dây
Độ rộng của dây
Ghi chú
UFO, SAGA L
1600±20mm
18±2mm
DISCO
Dây dài: 82±20mm
Dây ngắn: 32±10mm
18±2mm
SAGA M, SAGA S
Khuy khoá
Khuy khoá được ép từ nhựa PP, khi thử nghiệm độ kéo dãn trong phòng thử nghiệm theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt. Độ rộng của rãnh luồn dây là 20±2mm.
Tổ chức sản xuất
Quy trình sản xuất mũ bảo hiểm:
Công đoạn phụ trợ
Công đoạn sơn
Công đoạn in
Công đoạn lắp ráp
Tổ lắp ráp
Quy trình lắp ráp: Làm xốp; Dán băng dính hai mặt vào xốp; Dán nhám đệm- tem xốp; Luồn dây quai mũ; Khoan mũ- Dập khuôn vỏ mũ- Cắt lỗ thông gió; Bóc băng dính- Dán lưới; Dán chống xiên- ghim lưới; Lắp vỏ chân; Quấn băng dính đen; Dán tem phản quang; Đánh bóng mũ; Khoan lỗ khung kính; Dập ECU; Lắp kính; Dán nhám đai- tem chống hàng giả; Vào đai đệm- ghim HDSD; Dán tem CS- cờ Mĩ; Dán tem QC; Đóng túi nilon; Đóng gói.
Cắt dây; Dán hoa.
Tổ phụ trợ: Đánh rửa vỏ, chọn vỏ, cắt vỏ…
Tổ sơn: Pha sơn, sơn.
Tổ in.
Hình 2.5: Xưởng sơn
Hình 2.6: Dây chuyền lắp ráp
Quy tắc 5S trong sản xuất:
Sàng lọc
Sẵn sàng
Sắp xếp
Sạch sẽ
Săn sóc
Hình 2.7: Quy tắc 5S
Công tác xử lý sửa chữa đột xuất:
Mục đích:
Kiểm soát công việc trong quá trình xử lí đột xuất.
Đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phạm vi áp dụng:
Với tất cả các dây chuyền, máy móc, thiết bị.
Tài liệu liên quan:
Các tiêu chuẩn chất lượng của thiết bị hỏng hóc.
Các hướng dẫn về chất lượng.
Theo dõi thực hiện:
Mức độ thực hiện.
Kết quả.
Kết thúc quá trình thực hiện:
Trình biên bản bàn giao sau khi sửa chữa.
d> Sơ đồ bố trí mặt bằng
Hình 2.8: Sơ đồ mặt bằng
2.1.2. Tìm hiểu công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất
Các tài liệu cơ sở cho việc lập kế hoạch
Căn cứ vào hợp đồng của khách hàng.
Căn cứ vào báo cáo kinh doanh của phòng kinh doanh.
Căn cứ vào thực trạng trang thiết bị nhà máy.
Căn cứ vào nguồn nhân lực hiện có.
Căn cứ vào nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào.
Phương pháp lập kế hoạch
Căn cứ vào những tài liệu cơ sở trên nhà quản lí sẽ đưa ra kế hoạch sản xuất cho doanh nghiệp.
Bộ phận sản xuất sẽ thực hiện kế hoạch đã được thảo ra.
Điều độ sản xuất
Quá trình sản xuất thực hiện theo nguyên tắc (FCFS), tức là công việc đến trước sẽ làm trước.
Thông tin tác nghiệp sẽ được cập nhật từng ngày một.
Điều độ sản xuất
2.1.3. Tìm hiểu công tác quản lí vật tư
Các loại vật tư được sử dụng trong doanh nghiệp
Vật tư sử dụng trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại. Với nhiều kiểu dáng, mẫu mã mũ bảo hiểm khác nhau, do đó danh mục nguyên vật liệu sử dụng cho nó lên tới hàng trăm (gần 400 loại nguyên vật liệu khác nhau).
Sau đây là một số loại chính:
Bảng vật tư (đơn vị tính: đồng).
Bảng 2.4: Các loại vật tư chính
STT
Mã hiệu
Tên NVL
ĐVT
Nhập trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Số tiền
SL
Số tiền
1
BD-13
Băng Phản Quang
Kg
100
45454545
80
36363636
2
HB-07
Vỏ mềm cỡ L
Cái
242
1200000
0
0
3
HB-07
Vỏ mềm cỡ L
Cái
242
1200000
0
0
4
HB-08
Vỏ mềm cỡ UFO
Cái
150
400000
0
0
5
HB-08
Vỏ mềm cỡ UFO
Cái
150
400000
0
0
6
HB-09
Vỏ cứng cỡ M
Cái
9241
3180000
3156
1338656
7
HB-09
Vỏ cứng cỡ M
Cái
9241
3180000
3156
1338656
8
HB-10
Vỏ cứng cỡ L
Cái
11715
95790730
7358
59522577
9
HB-10
Vỏ cứng cỡ L
Cái
11715
95790730
7358
59522577
10
HB-20
Đệm điều chỉnh vòng đầu (Đai L)
Cái
10490
26981570
5717
17768844
11
HB-15
Chân mũ cỡ L
Cái
5200
16872192
4749
15108216
12
HB-32
Bộ dây quai mũ cỡ M
Bộ
0
0
100
203424
13
HB-57
Đai nhựa L
Cái
10870
10390000
1200
1147027
14
KINH-02
Kính M zu
Cái
1500
33000000
4035
88785294
15
KHOA-10
Khóa mũ bảo hiểm VT-20
Bộ
30000
18900000
50000
67154854
Lập kế hoạch về vật tư
Kiểm soát mua hàng
Hình 2.9: Sơ đồ mua hàng
Mô tả
Yêu cầu mua hàng: Khi có nhu cầu về hàng hoá phục vụ sản xuất, người có trách nhiệm lập phiếu yêu cầu mua hàng (có tiêu chuẩn kĩ thuật cho từng loại hàng) và chuyển cho lãnh đạo phê duyệt qua email hoặc văn bản.
Xem xét, phê duyệt: Ban giám đốc xem xét nhu cầu và phiếu yêu cầu, tiến hành phê duyệt và chuyển sang phòng vật tư làm thủ tục mua hàng.
Tìm và lựa chọn nhà cung cấp: Bộ phận mua hàng căn cứ danh sách nhà cung cấp thích hợp, liên hệ mua hàng hoặc tìm nhà cung cấp mới với các tiêu chí lựa chọn thích hợp. Nhà cung cấp được lựa chọn sẽ được nhập vào danh sách nhà cung cấp khi việc giao dịch đã được thực hiện.
Làm đơn đặt hàng, hợp đồng: Người có trách nhiệm làm hợp đồng thực hiện mua hàng, hợp đồng có thể bao gồm các đợt hàng theo các thời điểm khác nhau. Mỗi đợt hàng được thực hiện bởi đơn đặt hàng.
Phê duyệt: Hợp đồng và đơn đặt hàng được phê duyệt bởi ban lãnh đạo. Hợp đồng/đơn hàng thể hiện rõ những tiêu chuẩn chất lượng mà nhà cung cấp cần cam kết đáp ứng khi xác nhận đơn hàng.
Theo dõi đơn hàng, hợp đồng: sau khi hợp đồng và đơn hàng được chuyển đi, trưởng bộ phận mua hàng theo dõi tiến độ, tình trạng thực hiện đơn đặt hàng của nhà cung cấp. Các trường hợp đặc biệt, báo với lãnh đạo để đưa ra phương án giải quyết.
Kiểm tra hàng mua vào: Hàng chuyển về được kiểm tra theo tiêu chuẩn được quy định bởi Protec và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng chung của nhà nước theo mức độ quan trọng của từng loại nguyên vật liệu. Hàng không đạt sẽ làm thủ tục trả lại cho nhà cung cấp.
Các kết quả kiểm tra được cập nhật vào phiếu kiểm tra nguyên vật liệu của bộ phận QC. Kết quả đánh giá chất lượng cuối mỗi tháng sẽ được thể hiện trên sổ theo dõi và đánh giá nhà cung cấp với thông tin về tiến độ và chất lượng từng đợt, qua đó nắm được chất lượng hàng hoá và dịch vụ và đề xuất cải tiến về việc hợp tác giữa hai bên ngày một tốt hơn. Cứ mỗi sáu tháng một lần, sổ theo dõi sẽ được mang ra để đánh giá năng lực của nhà cung cấp thông qua chỉ tiêu chất lượng và tiến độ giao hàng đạt được và có biện pháp xử lí thích hợp.
Nhập kho: Hàng sau khi được kiểm tra chuyển vào kho theo quy trình quản lí kho. Nhân viên kho lưu ý đến điều kiện bảo quản của hàng hoá.
Thanh toán: Phòng vật tư thu thập chứng từ để làm thủ tục thanh toán.
Lưu hồ sơ: Phòng vật tư, phòng kế toán, phòng nguyên vật liệu lưu.
Kiểm soát nhà cung cấp
Hình 2.10: Sơ đồ cung cấp
Mô tả
Lập danh sách hàng hoá cần mua: Thủ kho, trưởng bộ phận sản xuất lập danh sách hàng hoá cần cung cấp, chuyển cho người lãnh đạo xem xét và phê duyệt thông qua email hoặc văn bản.
Xem xét, phê duyệt: Ban lãnh đạo xem xét và xác nhận danh sách hàng hoá cần cung cấp.
Tìm nhà cung cấp: Bộ phận mua hàng liên hệ tìm nhà cung cấp cho các mặt hàng trong danh sách hàng hoá cần cung cấp đáp ứng các tiêu chuẩn kĩ thuật thể hiện bằng sản phẩm mẫu hoặc các tài liệu kĩ thuật của sản phẩm cung cấp bởi các nhà cung cấp.
Lựa chọn nhà cung cấp: Đối với các sản phẩm mua mới thông tin về các nhà cung cấp được cập nhật vào phiếu so sánh nhà cung cấp. Phiếu đánh giá thể hiện các chứng chỉ chất lượng NCC đạt được, các ưu nhược điểm làm tiêu chí so sánh, đánh giá và lựa chọn. Sau khi các thông tin được điền đầy đủ, chuyển tới người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.
Phê duyệt: Tổng giám đốc, giám đốc phê duyệt các nhà cung cấp đủ năng lực và điều kiện cung cấp các sản phẩm cho công ty, phê duyệt vào phiếu so sánh và lựa chọn nhà cung cấp.
Cập nhật danh sách nhà cung cấp: Các phiếu phê duyệt đủ năng lực được cập nhật vào danh sách nhà cung cấp được phê duyệt.
Theo dõi và quản lí nhà cung cấp: Bộ phận mua hàng thường xuyên cập nhật thông tin về NCC. Các vấn đề về chất lượng hàng hoá sẽ được cập nhật vào sổ theo dõi và đánh giá NCC, phản ánh tình trạng chất lượng, dịch vụ của nhà cung cấp đối với các nhà cung cấp quan trọng và thiết yếu như: Vỏ mũ, sơn, xốp mũ… và đưa ra các đề xuất cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ ngày càng tốt hơn.
Lưu hồ sơ: Phòng kế hoạch vật tư lưu.
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Bảng 2.5: Mức tiêu hao nguyên vật liệu
Bảng 2.6: Mức tiêu hao nguyên vật liệu
Bảng 2.7: Mức tiêu hao nguyên vật liệu
Bảng 2.8: Mức tiêu hao nguyên vật liệu
Công tác dự trữ trong doanh nghiệp
Sơ đồ kho
Tầng 2
Tầng 1
Vải
Các loại khoá, khuy dập…
Công cụ, dụng cụ
Nhựa
Vỏ mũ
Sơn, dung môi
Nhãn mác, tem
Vỏ tồn
Giấy cắt tông
Hình 2.11: Sơ đồ bố trí trong kho
Hình 2.11: Sơ đồ kho
Nguyên vật liệu lưu trữ trong kho khá đa dạng. Số lượng trên 400 chủng loại khác nhau.
Việc sắp xếp, bố trí trong kho phân theo khu vực nhưng việc lưu trữ nguyên vật liệu còn tự do. Một phần do lượng nguyên vật liệu còn chưa phức tạp. Công nhân làm việc trong chủ yếu theo trí nhớ. Việc sắp xếp, bố trí khá đơn giản.
Hệ thống kho chưa được thiết lập hệ thống đánh mã hàng hoá, việc quản lý nhập, xuất khá đơn giản.
Thực tế là diện tích kho không đủ đáp ứng cho công tác dự trữ nguyên vật liệu. Ngoài việc phân khu vực cho các nguyên liệu chính thì kho được tận dụng mọi chỗ trống có thể để nguyên vật liệu. Hơn nữa do không gian kho không đủ nên một số nguyên liệu còn chất ra cả không gian sản xuất. Đây là điểm còn bất cập của công tác tồn kho.
2.2. PHÂN TÍCH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.9: Số lượng lao động
Bộ phận
Số lượng
( người)
Bán hàng
55
Kế toán
10
Hành chính-Nhân sự
8
Sản xuất
123
Tổng
196
Trong đó, cơ cấu của bộ phận sản xuất như sau:
Bảng 2.10: Số lao động bộ phận sản xuất
Phân xưởng
Số lượng (người)
Dây truyền
44
Phụ trợ
38
Kho
6
Chất lượng
7
Sơn
11
Cơ khí
5
In
6
Tạp vụ
3
Nghỉ
3
Tổng
123
Các hình thức trả lương ở doanh nghiệp
Doanh nghiệp sử dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Lương tối thiểu là 1,180,000 đồng.
Các loại phụ cấp đối với công nhân như sau:
Bảng 2.11: Các mức phụ cấp
Phụ cấp
Số tiền
(nghìn đồng)
Chuyên cần
100
Độc hại
300-400
Trách nhiệm
200-500
Kĩ năng
100-300
Lương công nhân học việc (8h/ngày):
Bảng 2.12: Mức lương công nhân học việc
STT
Bộ phận
Tiền lương/ngày
1
Sơn
61,000
2
In
57,000
3
Kho
55,000
4
Cơ khí
53,000
5
Kiểm tra chất lượng
53,000
6
Dây truyền- Lắp ráp
49,000
7
Phụ trợ
49,000
8
Tạp vụ
49,000
Các chế độ nghỉ
Quy trình nghỉ phép
Nghỉ hợp lệ
Tổ trưởng xác nhận đồng ý
NLĐ chính thức
NLĐ thời vụ
NLĐ nghỉ
Tổ trưởng xác nhận không đồng ý
Điền mẫu đơn
Cảnh cáo, xử lý
Lần 1: Cảnh cáo
Lần 2: Xa thải
Hình 2.12: Quy trình nghỉ phép
Quy trình nghỉ ốm
Không có giấy khám SK
Nộp giấy khám SK
Nghỉ
> 3 ngày
Nghỉ
>5 ngày
Báo thời gian quay lại có thể
Không nộp giấy khám SK
Nộp giấy khám SK
1-3 ngày
Thông báo với QL vào 8-9h sáng.
Cảnh cáo
Sa thải
Hình 2.13: Quy trình nghỉ ốm
Nghỉ con ốm: tối đa 20 ngày với con dưới 3 tuổi và 15 ngày với con từ 3-7 tuổi.
Nghỉ khám thai: tối đa 5 lần (1 ngày/lần) với thai bình thường; và (2 ngày/lần) với thai không bình thường.
Nghỉ thai sản: 1 tháng trước khi sinh; sau khi sinh muốn nghỉ thêm phải nộp đơn.
Nghỉ hiếu hỉ.
Nhận xét tình hình lao động, tiền lương của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên số lượng công nhân viên không nhiều. Độ ổn định cao.
Doanh nghiệp trả lương theo thời gian nên sẽ thuận lợi, và dễ dàng hơn trong trả lương cho công nhân ở các bộ phận khác nhau.
Nhưng hạn chế của hình thức này là khó kiểm soát năng suất lao động nếu không có sự giám sát chặt chẽ về thời gian lao động.
2.3. PHÂN TÍCH VIỆC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG DOANH NGHIỆP
2.3.1. Các loại máy móc thiết bị dùng trong doanh nghiệp
TT
Tên và thiết bị
Mã số
Thông số cơ bản
Bộ phận sử dụng
Năm sử dụng
1
Phòng thử nghiệm
PTN
Thử nghiệm TCVN2:2008
QC
2002
2
Tủ điện phân phối
TPP
3p, 500V/400A
KT
2007
3
ổn áp tự động
OAT1
60kW
NM
2002
4
Quạt hút buồng sơn cũ 1
QS1-1
3p, 5,5kW
Sơn
2002
5
Quạt hút buồng sơn cũ 2
QS1-2
3p, 7,5kW
Sơn
2002
6
Quạt hút buồng sơn cũ 3
QS1-3
3p, 5,5kW
Sơn
2002
7
Quạt hút buồng sơn mới 1
QS2-1
3p, 2,2kW
Sơn
2002
8
Quạt hút buồng sơn mới 2
QS2-2
3p, 2,2kW
Sơn
2002
9
Buồng sơn cũ
BSO1
3 ngăn
Sơn
2002
10
Buồng sơn mới
BSO2
2 ngăn
Sơn
2007
11
Buồng sấy 1
BSA1
18kW, Fan 2,2kW
Sơn
2007
12
Máy nén khí HP10
MNK1
Cánh gạt, Motor 5,5kW
XSX
2002
13
Máy nén khí HP15
MNK2
Cánh gạt, Motor 7,5kW
XSX
2002
14
Máy nén khí Atlas
MNK3
Trục vít, 22kW
XSX
2007
15
Bình tích khí
BTK
V=1m3 ; P=8atm
XSX
2007
16
Máy làm khô khí
DRY
2kW
5,6 L / phút
XSX
2009
17
Máy dập thuỷ lực 20T
DTL1
Motor 4kW
Phụ trợ
2002
18
Máy dập thuỷ lực 30 T
DTL2
Motor 4,5kW
Phụ trợ
2002
19
Máy hút chân không cũ
HCK1
20kW
580x1000mm
Phụ trợ
2002
20
Máy hút chân không mới
HCK2
20kW
Phụ trợ
2006
21
Máy cắt vỏ 1
MCV1
2p, 1,75kW
Phụ trợ
2002
22
Máy cắt vỏ 2
MCV2
2p, 1,75kW
Phụ trợ
2002
23
Máy cắt chân 1
MCC1
2p, 1,75kW
Phụ trợ
2002
24
Máy cắt chân 2
MCC2
2p, 1,75kW
Phụ trợ
2002
25
Máy ép nhiệt 1
MEN1
150 Tấn, Motor 7,5kW, Heat 18kW
Phụ trợ
2008
26
Máy ép nhiệt 2
MEN2
150 Tấn, Motor 7,5kW, Heat 12kW
Phụ trợ
2009
27
Máy in Tampon 1 màu số 1
ITP1
220V, 1,5kW, 6atm
In
2002
28
Máy in Tampon 4 màu số 1 (máy cũ)
ITP2
220V, 1,5kW, 6atm
In
2002
29
Máy in Tampon 4 màu số 2
ITP3
220V, 1,5kW, 6atm
In
2002
30
Máy in Tampon 6 màu
ITP4
220V, 1,5kW, 6atm
In
2009
31
Dây chuyền 1
DC1
0,8 x18m VSD
2p, 8kW
Dây chuyền
2002
32
Dây chuyền 2
DC2
0,8 x18m VSD
2p, 5kW
Dây chuyền
2002
33
Máy dập khuy GL 1
MDK1
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2002
34
Máy dập khuy GL 2
MDK2
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2002
35
Máy dập khuy GL 3
MDK3
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2008
36
Máy dập khuy GL 4
MDK4
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2008
37
Máy dập khuy GL 5
MDK5
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2008
38
Máy dập khuy GL 6
MDK6
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2008
39
Máy dập khuy GL 7
MDK7
2p, 0,5kW
Dây chuyền
2008
40
Máy dập khuy LH 1
MTD1
2p, 0,75kW
Dây chuyền
2009
41
Máy dập khuy LH 2
MTD2
2p, 0,75kW
Dây chuyền
2009
42
Máy may công nghiệp 1
MCN1
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
43
Máy may công nghiệp 2
MCN2
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
44
Máy may công nghiệp 3
MCN3
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
45
Máy may công nghiệp 4
MCN4
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
46
Máy may công nghiệp 5
MCN5
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
47
Máy may công nghiệp 6
MCN6
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
48
Máy may công nghiệp 7
MCN7
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
49
Máy may công nghiệp 8
MCN8
2p, 0,5kW
Phụ trợ
2002
50
Xe nâng tay 2,5T số 1
XNT1
Hmin =80mm
Hmax=200mm
Kho
2002
51
Xe nâng tay 2,5 T số 2
XNT2
Hmin =70mm
Hmax=200mm
Kho
2009
52
Xe nâng tay cao 1 T
XNT3
Hmin=200mm
Hmax=1600mm
Cơ khí
2009
53
Máy hàn tay
MHT
220V/380V 150A
Cơ khí
2002
54
Hệ thống đèn chiếu sáng
LIG
NM
2002
55
Hệ thống quạt
FAN
XSX
2002
56
Hệ thống điều hoà
REF
VP
2002
57
Buồng sấy 2
BSA2
1,5x2,3x1,9m
3P. 7,5 kW
P.In
T11/2009
2.3.2. Công tác tổ chức sửa chữa máy móc thiết bị trong doanh nghiệp
Quy trình tổ chức sửa chữa máy móc thiết bị
STT
Lưu đồ
Trách nhiệm
01
Bộ phận kỹ thuật sản xuất
02
Bộ phận kỹ thuật
03
Giám đốc Nhà máy
04
Bộ phận kỹ thuật sản xuất
Tổ cơ điện
05
Bộ phận kỹ thuật.
Người vận hành
06
Bộ phận kỹ thuật
07
08
Bộ phận kỹ thuật
Hình 2.14: Lưu đồ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa
Mô tả
Lập và phê duyệt kế hoạch:
Người được yêu cầu sẽ lập lên danh mục và lên lịch bảo dưỡng cho tất cả các thiết bị sản xuất hiện có tại nhà máy. Danh mục và lịch bảo dưỡng này sẽ do quản đốc kiểm tra và phê duyệt . Kế hoạch này được lập ngay ban đầu và khi nhập thêm thiết bị mới .
Thực hiện bảo dưỡng:
Người được giao nhiệm vụ bảo dưỡng phải cập nhật hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. Công việc bảo dưỡng thiết bị được thực hiện định kỳ theo kế hoạch. Ngay khi hoàn thành công việc bảo dưỡng, người thực hiện phải kiểm tra lại toàn bộ công việc đã làm trong quá trình bảo dưỡng và kiểm tra lại toàn bộ máy móc thiết bị. Báo cáo kết quả với cấp trên để kết thúc công việc bảo dưỡng sẵn sàng đưa thiết bị vào vận hành.
Thực hiện sửa chữa:
Ngay khi thiết bị gặp sự cố, công nhân vận hành máy phải báo cáo với quản đốc, người sửa chữa. Tiến hành kiểm tra thiết bị, thực hiện sửa chữa khắc phục sự cố. Người thực hiện sửa chữa thiết bị phải cập nhật hồ sơ bảo dưỡng sửa chữa thiết bị. Khi hoàn thành sửa chữa, phải kiểm tra lại toàn bộ thiết bị. Báo cáo lại kết quả, ghi nhật kí công việc, sẵn sàng đưa thiết bị vào vận hành trở lại.
Một số sự cố thường gặp:
Sự cố
Cách kiểm tra khắc phục
Máy hút chân không
Mất điện dàn nhiệt
Kiểm tra nguồn cấp. Kiểm tra các tiếp điểm trên thanh cái. Đấu lại và thay thế những tiếp điểm bị hỏng. Thay thế thanh nhiệt bị cháy.
Mất hành trình
Kiểm tra các cảm biến vị trí (công tắc hành trình) và các cơ cấu chấp hành (các rơle và các van điện, điện từ) tương ứng với hành trình bị mất.
Lực hút kém
Kiểm tra bơm chân không, áp suất chân không. Kiểm tra xem mâm hút có kín không.
Mất nước làm mát
Kiểm tra nguồn cấp nước. Kiểm tra van điện từ điều khiểm mở van nước. Tháo van phun nước để vệ sinh
Sự cố
Cách kiểm tra khắc phục
Máy dập thuỷ lực
Động cơ không hoạt động
Kiểm tra rơle nhiệt, khởi động từ trong hộp điện. Kiểm tra điện trở các cuộn dây và điện trở cách điện của động cơ. Điện trở cuộn dây phải tương đương nhau nằm trong khoảng từ 4 – 8 Ohm, điện trở cách điện phải lớn hơn 20 MOhm.
Động cơ kêu to
Kiểm tra giảm giật giữa động cơ và bơm dầu. Dùng nhựa nến bơm vào nếu giảm giật bị nát
Lực dập yếu
Kiểm tra công tắc hành trình giới hạn biên độ dập. Kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu. Kiểm tra hệ thống van, bơm dầu.
Máy không dập
Kiểm tra hệ thống điện điều khiển đóng van dầu. Kiểm tra van dầu.
Sự cố
Cách kiểm tra khắc phục
Máy ép nhiệt
Mất điện dàn nhiệt
Kiểm tra khởi động từ trong hộp điện.
Mất điện hệ thống điều khiển
Kiểm tra cầu chì trong hộp điện
Động cơ bơm dầu không hoạt động
Kiểm tra rơle nhiệt, khởi động từ trong hộp điện. Kiểm tra điện trở các cuộn dây và điện trở cách điện của động cơ. Điện trở cuộn dây phải tương đương nhau nằm trong khoảng từ 4 – 8 Ohm, điện trở cách điện phải lớn hơn 20 MOhm.
Thớt nhiệt lên xuống chậm
Kiểm tra công tắc hành trình chuyển chế độ nhanh chậm.
Kiểm tra van và xilanh tạ tốc độ ở hai bên
Lực dập yếu
Kiểm tra đồng hồ đặt áp suất ép. Kiểm tra điểm đặt của van an toàn, giá trị đặt phải từ 180 đến 200 atm. Kiểm tra dầu và chất lượng dầu.
Sự cố
Cách khắc phục
Máy Hút Bụi
Động cơ quá tải
Kiểm tra lại ổ bi trục động cơ, đường dẫn bụi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 76763929-Baocaott.doc