- Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
+ Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
- Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau :
+ Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định
+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như : Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội
58 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thực phẩm Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m giao cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 157
Có TK 155
+ Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu ,kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng : Nợ TK 131
Có TK 511
+Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511
Có TK 3333
+Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu : phí ủy thác ,phí ngân hàng.. : Nợ TK 1222
Nợ TK 3388
Có TK 131
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635)
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Các bút toán đối với bên nhận ủy thác :
+Khi nhận được hàng : Nợ TK 003
+Khi lô hàng đã được xuất khẩu , kế toán ghi nhận giá trị của lô hàng xuất khẩu :
Nợ TK 1122,131
Có TK 331
Đồng thời ghi : Nợ TK 007
+Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 331
Có TK 338
+Khi nộp hộ thuế :
Nợ TK 338
Có TK 112
+Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác :
Nợ TK 138
Có TK 111,112….
+Phản ánh khoản hoa hồng ủy thác :
Nợ TK 131
Có TK 511(3)
Có TK 131,138,1122…
Đồng thời ghi : Có TK 007
Bút toán dùng sản phẩm , hàng hóa để trao đổi lấy vật liệu , TSCĐ hàng hóa theo phương thức đổi hàng . Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương thức khấu rừ thuế :
+ Giá trị hàng hóa ,sản phẩm mang đi trao đổi ghi :
Nợ TK 131 : - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp
+ Giá trị vật liệu , hàng hóa mang đi trao đổi ghi :
Nợ TK 152,153,156,211,…
Nợ TK 133 : - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 : - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán )
- Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp theo phương thức khấu trừ . Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán ( giá đã có thuế GTGT ) , ghi:
Nợ TK 111,112,131,… : - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp
Bút toán đối với hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại , khác giá (trao đổi không cùng bản chất ) : đơn vị nhận hàng trước rồi , trả hàng sau kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 331 : - Phải trả cho người bán
Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp
Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Số tiền thừa
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521,531,532 - Các khoản làm giảm doanh thu
- Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
b. Doanh thu nội bộ :
Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi :(theo phương pháp khấu trừ ):
Nợ TK 334 :
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111,112,136
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
c. Doanh thu hoạt động tài chính :
- Phản ánh daonh thu định kỳ nhận lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động vốn góp đầu tư, ghi :
Nợ TK 111,112,138,221,222,223….
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh thu lãi tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 111,112
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 :
515 111, 112, 138,221, 222, . . .
Doanh thu hoạt động tài chính (lãi
Cổ tức, lợi nhuận,. . .)
d. Thu nhập khác :
- Nhận khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định :
Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 711 : - Thu nhập khác
Có TK 333 : - Thuế GTGT phải nộp
- Nhận khoản thu từ các đối tác vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 711 : - Thu nhập khác
- Nếu thuế được giảm, trừ hoặc được miễn.
Nợ TK 111,112,333
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Khi thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ TK 111,112,333
Có TK 711 - Thu nhập khác
Đồng thời ghi : Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá, ghi;
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thu của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 :
711 111, 112, 131
Nhượng bán thanh lý TSCĐ
3331
Thuế GTGT phải
nộp
111,112,131
Nhận khoản thu từ các đối
Tác vi phạm hợp đồng
111,112, Thuế được giảm trừ hoặc
Được miễn 331,338
Nếu không xác định chủ
2.3.5.2 Hạch toán về các khoản giảm trừ doanh thu :
a. Chiết khấu thương mại :
- Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,131 :
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Sổ sách ghi chép :
Sổ chi tiết kế toán TK 521
b. Hàng bán bị trả lại :
- Phản ánh doanh thu bị trả lại :
Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại
Có TK 111,112,131 :
- Các khoản chi phí liên quan đến hàng bị trả lại , kế toán ghi :
Nợ TK 641 :
Có TK 111,112,131 :
- Phản ánh hàng bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
+ Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Sổ sách ghi chép:
Sổ chi tiết TK 531
c. Giảm giá hàng bán :
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán , kế toán ghi :
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Có TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu : Nợ TK 511 :
Có TK 532 :
Sổ sách ghi chép:
Sổ chi tiết TK 532
d. Thuế GTGT , thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu :
Thuế GTGT :
Phương pháp khấu trừ thuế :
Số thuế GTGT phải nộp =Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
- Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ : Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 : Thuế GTGT dược khấu trừ
- Nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước : Nợ TK 3331
Có TK 112,111…
- Trường hợp cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 111,112…
Có TK 133
- Doanh nghiệp được giảm thuế GTGT : Nợ TK 3331
Có TK 711
Hoặc : Nợ TK 111.112
Có TK 711
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT :
Số thuế GTGT phải nộp
Gía trị gia tăng của hang hóa dịch vụ
Thuế suất thuế GTGT
=
x
Trong đó : Thuế GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng
- Thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 511 (515)
Có TK 3331
- Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác : Nợ TK 711
Có TK 3331
- Khi nộp thuế vào NSNN : Nợ TK 3331
Có TK 111.112
- Trường hợp được giảm thuế GTGT tương tự phương pháp khấu trừ thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu :
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
- Đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511
Có TK 3332 (Thuế TTĐB)
Có TK 3333 (Thuế xuất khẩu)
- Khi nộp thuế :Nợ TK 3332
Nợ TK 3333
Có 111,112
- Bút toán ủy thác xuất khẩu :
+ Chuyển tiền nhờ đơn vị ủy thác nộp hộ thuế XK :
Nợ TK 138
Có TK 111,112
+ Nhận được biên lai thuế XK do đơn vị ủy thác ghi :
Nợ TK 3333
Có TK 138
+ Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 511
Có TK 3333
2.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
2.4.1 Khái niệm : kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của doanh nghiệp với tất cả các chi phí đã bỏ ra để đạt được phần lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán
Nguyên tắc hạch toán :
- Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
+ Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
- Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau :
+ Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định
+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như : Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội …
2.4.3 Tài khoản sử dụng :
TK 911 : -Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh :
N TK 911 C
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa
Bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ.
Thuế TNDN vào chi phí khác. - Doanh thu hoạt động TC, các khoản
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN thu nhập khác, và khoản ghi giảm hí - Phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
=
-
Các công thức liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh :
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Thuế TNDN ,XK,NK,GTGT theo phương pháp trực tiếp
=
-
-
-
-
Vậy :
Kết quả hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
=
-
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
-
+
-
-
Kết quả hoạt động khác :
Lợi nhuận khác
Thu nhập khác
Chi phí khác
=
-
Phương pháp hạch toán :
- Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần váo tài khoản xác định kết quả kinh doanh , ghi :
Nợ TK 511 : - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : - Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác , ghi :
Nợ TK 515 : - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 : - Thu nhập khác
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác , ghi :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 : - Chi phí tài chính
Có TK 811 : - Chi phí khác
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành , ghi :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 : - Chi phí thuế thu nhập hiện hành
- Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và bên có TK 8212 :
+ Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
+ Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : -Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 : -Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ , ghi : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ ,ghi :
Nợ TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
2.4.7 Kế toán thuế thu nhập hiện hành :
2.4.7.1 Khái niệm: Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước
2.4.7.2 Tài khoản sử dụng :
o TK 821 : “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “
2.4.7.3 Kết cấu :
a. Kế toán thuế thu nhập hiện hành :
o Bên nợ :
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
o Bên có :
- Chênh lệch mức thu nhập thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
o TK 821 - không có số dư
o TK 821 - Có 2 TK cấp 2
- TK 8211 : “chi phí thuế thu nhập hiện hành “
- TK 8212 : “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “
b. Kế toán thuế TNDN hoãn lại :
Bên nợ : Thuế TNDN phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ
Bên có : Thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ
c.Tài sản thuế TN hoãn lại :
Bên nợ : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng
Bên có: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm
Một số phương pháp hạch toán :
a. Kế toán thuế TNDN hiện hành :
Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế x 25%
Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN kế toán sẽ ghi :
- Thuế TNDN phải nộp : Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Nộp thuế TNDN : Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau khi xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động trong doanh nghiệp, ta sẽ có được kết quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp như sau :
Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Cuối năm căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp :
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
=
+
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số đã tạm nộp trong năm :
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số đã tạm nộp trong năm :
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận khác
-
+
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN hiện hành :
- Nếu Nợ 821> Có 821 : Nợ TK 911
Có 821
- Nếu Nợ 821< Có 821 : Nợ TK 821
Có TK 911
Tính toán xác định kết quả từng loại hoạt động và kết chuyển lỗ , lãi :
- Nếu lãi : Nợ TK 911
Có TK 421
- Nếu lỗ : Nợ TK 421
Có TK 911
b. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại :
Cách tính: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
=
x
- Nếu số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNHL phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung số thuế TNHL phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh > số được hoàn nhập trong năm, ghi :
Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL
Có TK 347 : Thuế TNHL phải trả
- Ngược lại : Nợ TK 347 : Thuế TNHL phải trả
Có TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL
c. Tài sản thuế TNHL :
Xác định theo công thức :
Tài sản thuế TNHL
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm
Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các TK lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
+
=
x
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
Cuối năm kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế TNHL “ để ghi nhận vào chi phí thuế TNDNHL :
Nếu tài sản thuế TNHL phát sinh trong năm > TS thuế TNHL trong năm :
Nợ TK 243 : Tài sản thuế TNHL
Có TK 8212 :Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Ngược lại : Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243 : Tài sản thuế TNHL
Bút toán kết chuyển khoản chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có của TK 8212 :
-Khoản chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ > Có :
Nợ 911:
Có 8212 :
-Ngược lại : Nợ 8212 :
Có 911 :
4Sơ đồ hạch toán tài khoản 911:
632 911 511,512
K/C giá vốn hàng gán K/C doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
641, 642 515
K/C CPBH, CPQLDN K/C doanh thu tài chính
635 711
K/C chi phí tài chính K/C thu nhập khác
811 8211
K/C chi phí khác K/C thu nhập trừ thuế TNDN
hiện hành (nếu phát sinh bên
Nợ < số phát sinh bên Có)
821 8212
K/C chi phí thuế TNDN hiện K/C thu nhập trừ thuế TNDN
hành (nếu số phát sinh bên hiện hành (nếu phát sinh bên
Nợ > số phát sinh bên Có) Nợ < số phát sinh bên Có)
8212
K/C chi phí thuế TNDN hoãn
lại (nếu phát sinh bên
Nợ > số phát sinh bên Có)
421 421
K/C lãi K/C lỗ
Chương 3 :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng :
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu do tiêu thụ sản phẩm (hình thức tiêu thụ của công ty là xuất khẩu và bán hàng trong nước ) và doanh thu bán hàng của công ty cũng chính là doanh thu thuần vì công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu .
3.1.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.1.2 Chứng từ :
- Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (xem phụ lục số ……. )
3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp :
3.1.3.1 Doanh thu bán hàng trong nước :
Phương thức bán hàng qua điện thoại :(Đơn vị tính :đồng)
Ngày 18/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149128 xuất kho thành phẩm bán cho “Công ty TNHH Khải Văn“ . Với trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 028/2010) :
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng01ăm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 028 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Khoai môn sấy mặn VH
kg
30
78.000
2.340.000
02
Chuối sấy VH
kg
78
38.000
2.964.000
Cộng :
kg
108
5.304.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là :5.304.000đ bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%
Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Khải Văn) : 5.834.400
Có TK 5111 : 5.304.000
Có TK 3331 : 5.304.00
- Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Căn cứ vào chứng từ số 0149128 ở phần phụ lục số 01) :
Nợ TK 112 : 5.834.400
Có TK 131(Khải Văn) : 5.834.400
Phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng :(Đơn vị tính :đồng)
-Ngày 13/03/2010 theo hóa đơn GTGT số 0149125 Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Lý Hùng. Địa chỉ : Khu 5, Hải Yên, Thành phố Móng Cái với tổng giá trị của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 023/2010):
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 023 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Mít sấy khô VH
kg
2.500
88.000
220.000.000
02
Trái cây sấy khô VH
kg
1.500
56.000
84.000.000
03
Chuối sấy VH
kg
600
45.000
27.000.000
04
Khoai môn sấy mặn VH
kg
500
80.000
40.000.000
Cộng :
kg
5.100
371.000.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là :408.100.000 bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%
Định khoản :
Doanh thu : Nợ TK 131(Khải Văn) : 408.100.000
Có TK 5111 : 371.000.000
Có TK 3331 : 37.100.000
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149118 ở phần phụ lục số 02) :
Nợ TK 112 : 408.100.000
Có TK 131(Khải Văn) : 408.100.000
3.1.3.2 Doanh thu bán hàng xuất khẩu :
a. Ngày 03/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149120-01/NT-2010 xuất kho bán cho “Cửa hàng thực phẩm hàng Việt “. Địa chỉ :E116 Đô Châu, Thị xã Bằng Trường – Quảng Tây – Trung Quốc. Với trị giá của lô hàng : (theo phiếu xuất kho số 018/2010):
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số 018 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất ,vật tư dụng cụ , sản phẩm , hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Mít sấy khô VH
kg
500
90.000
45.000.000
02
Trái cây sấy khô VH
kg
1.000
58.000
58.000.000
Cộng :
kg
1500
103.000.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là : 103.000.000 , thuế xuất khẩu 0%, thuế suất thuế GTGT 0%
Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Cửa hàng …) : 103.000.000
Có TK 5111 : 103.000.000
Có TK 3331 : 103.000.000 x 0%
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty tnhh thực phẩm việt hùng.doc