Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thương mại công nghệ Quang Dũng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM CN QUANG DŨNG

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công tu TNHH TM CN Quang Dũng.

1.2 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm (2007-2008)

1.3 Nhiệm vụ

1.4 Quy trình bán hàng của công ty

1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty

CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:

2.2Các chính sách áp dụng tại công ty:

2.3 Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty;

2.3.1 Kế toán hàng hóa:

2.3.1.1 Đặc điểm kế toán hàng hóa:

2.3.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán hàng hóa tại công ty .

2.3.1.2.1 Cơ sở lập phiếu xuât kho hang hóa

2.3.1.2 Cơ sơ lập phiếu thu

2.3.1.3 Tài khoản sử dụng

 2.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

2.3.2.1 Kế toán tiền lương:

2.3.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương;

2.3.3 Kế toán tài sản cố định:

2.3.3.1 Đặc điểm ,phân loại TSCD:

2.3.3.2 Nguyên tắc dánh giá TSCD:

2.3.3.3 Kế toánchi tiết TSCĐ:

2.3.3.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ:

2.3.3.5 Khấu hao TSCĐ:

2.3.3.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ:

2.3.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

2.3.4.1 phương thức bán hàng ở công ty:

2.3.4.2 K ế toán doanh thu:

2.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty:

2.3.5 Kế toán vốn bằng tiền:

2.3.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng:

2.3.5.2 T ài khoản kế toán sử dung:

2.3.5.3 Phương pháp kế toán:

CHƯƠNG 3:THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1 Thu hoạch:

3.2 Nhận xét:

3.2.1 Ưu điểm:

3.2.2 Hạn chế:

3.3 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty:

KẾT LUẬN

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thương mại công nghệ Quang Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều lệ: 1.900.000.000đ Danh sách thành viên góp vốn STT Tên thành viên Nơi dk hộ khẩu Giá trị vốn góp Tỷ lệ vốn góp 1 Lê Quang Dũng Phường 13 Q .Tân Bình 1.000.000.000 52,6% 2 Lê Phúc Phường 2 Q. Bình Thạnh 380.000.000 20% 3 Phạm Hùng cường Phường 4 Q. Phú Nhuận 620.000.000 27,4% Công ty T NHH TM công nghệ Quang Dũng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102009481 ngày22 tháng 04 năm2002 của phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kÕ hoạch và đầu tư TP HCM cấp. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường.Hiện nay công ty hoạt động trong các lĩnh vực như:buôn bán Tư liệu sản xuất,tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là hàng thiết bị điện tử,tin học,tiêu dùng);buôn bán ,sửa chữa ,bảo hành,bảo trì máy móc,thiết bị điện,điện tử,tin học,viên thông;tư vấn ,chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học,điên tử. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là nhá cung cấp linh kiện thiết bị điên tử cho các đại lý,doanh nghiep vùa và nhỏ,người tiêu dùng Tình hình và kết quả hoạt đong sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quanh Dũng trong 2 năm (2007-2008) Đơn vị tính:1000d Chỉ tiêu Năm 2007 Năm2008 Chênh lệch Số tiền % 1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 292.356.741 292.120.653 1.118.912 0.38 2.các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ 292356741 292.120.653 1.118.912 0.38 4.Giá vốn hàng bán 290.225.730 290.105.230 1.062.030 0.36 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.131.011 2.231.222 100.211 4.7 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 0 7.Chi phí tài chính( trong đó có chi phí lãi vay) 525.210 535.271 10.061 1.9 8. Chi phí bán hàng 620.437 648.617 28.180 4.54 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 656.003 721.870 65.867 10.04 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 329.351 325.464 -3.887 1.19 11.Thu nhập khác 296.581 175.896 -120.685 -40.6 12. Chi phí khác 0 0 0 0 13. Lợi nhuận khác 296.581 175.896 -120.685 -40.6 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 625.392 501.360 -124.032 -19.8 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 625.392 501.360 -124.032 -19.8 Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 0.36% so với năm 2007. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước 0.38%. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 thấp hơn năm 2008 là 19.8%. Qua đó ta thấy tình hình kết quả kinh doanh của công ty chưa tốt lắm Nhiệm vụ: Thực hiện nghĩa vụ của người lao động theo quy định của bộ LĐTBXH đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty& ký kết các thỏa ước lao động tập thể và các thỏa ước khác. Công bố công khai các tài chính báo cáo năm, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí nộp ngân sách nhà nước Quy trình bán hàng của công ty: Nhà cung cấp Đại lý DN vừa và nhỏ Người tiêu dùng Cơ cấu tổ chức của công ty: Bộ máy của công ty gồm 30 người được chia thành các bộ phận khác nhau với mức thu nhập bình quân 1,2 triệu đồng / người/ tháng. Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kĩ thuật Phòng tổ chức Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty: Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động SXKD của công ty. Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế Phßng tổ chức: Thực hiện công tác quản lý, chăm lo đời sống tinh thần của cán bộ trong công ty, tuyển chọn, đào tạo nhân viên, sắp xếp vào các vị trí thích hợp nhằm phát huy khả năng của cán bộnhân viên Phòng kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, lập các kế hoạch , nhập và tiêu thụ các mặt hàng của công ty. Phòng kế toán: - Hạch toán toàn bộ quá trình KD của công ty theo quy định - Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm để đánh giá hiệu quả hoạt đông KD - Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, tham mưu chiến lược KD của công ty. * phòng kĩ thuật: -Tổ chức lăp đặt ,bảo hành,bảo dưỡng các máy móc,thiết bị điên tử mà công ty nhập vào và đem bán cho khách hàng Chương 2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN V 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tâp trung, vì qui mô sản xuất con nhỏ,nên công ty áp dụng hình thức này là phù hợp Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tiền mặt và thanh toán Kế toán thuế giá trị gia tăng Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các công việc kế toán thuộc chức năng của mình. Có nhiệm vụ tổ chức kế toán và điều hành hệ thống kế toán của công ty. Tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính và sử dụng vốn có hiệu quả. Kế toán tiền mặt và thanh toán: Chịu trách nhiệm về thanh toán tiền lương và các khoản thanh toán của công ty với ngân sách Nhà nước, với khách hàng, với nhà cung cấp. Kế toán thuÕ giá trị gia tăng: Thực hiện công tác liên quan đến thuế. Thủ quỹ: Là người có nhiệm vụ giữ, và quản lý tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi để xuất hoặc nhập theo đúng quy định 2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: Từ 01/01/N đến 32/12/N ( theo năm dương lịch) - Đơn vị tiền tÖ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam(VNĐ) - Hình thức sổ kế toán áp dụng:Hình thức Kế toán trên máy- Sổ nhật ký chung - Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. Số thuế GTGT phải nộp= Số thuế GTGT đầu ra – Số thuếGTGT đầu vào Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đều cho mỗi chu kỳ sản xuất. Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang áp dụng: Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. 2.3 Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty: 2.3.1 Kế toán hàng hóa 2.3.1.1 Kế toán bán hàng tại công ty Mặt hàng của công ty phục vụ cho điên tử,tin học,viễn thông .Chủ yếu như:máy tính,máy fax,máy in,máy bơm,máy chám công,USB,HPU,Ram,nguồn,mực in,mực phô tô,chip,main board,key board, card mạng,linh kiện máy in,linh kiện máy phô tô… Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,các doanh nghiêp,người tiêu dùng dưới nhiều hình thức như:bán trực tiếp, tiêu thụ qua đại lý,bán hàng trả chậm,gửi hàng. Trong qu¸ trình trao dổi ,mua bán hàng hóa công ty áp dụng nhiêu hình thức khuyến mại như giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị,tặng đồng hồ đeo tay,…Trong qua trình kinh doanh để tạo niềm tin cho khách hàng công ty co thực hiện việc cho vay, mượn hàng mẫu để dùng thử.Hàng mẫu được cho vay,mượn, với thời hạn thỏa thuận giữa hai bên và sau khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem co nên tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty nữa hay không. VD: Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mượn 4 máy chấm công sử dụng và lùa chọn loại hàng phù hợp với yêu cầu của công ty. 2.3.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kÕ to¸n 2.3.1.2.1 Xuất kho hàng hóa: Cơ sở và phương pháp lập phiếu xuất kho hàng hóa :Căn cứ vào hóa đơn hoặc theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất kho lập cho 1 hoặc nhiều hàng hóa cùng 1 kho.sau khi xuất kế toán ghi số lượng thực tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ,ghi vào sổ kế toán.Liên 1 :lưu ở bộ phận lập phiếu.liên 2:kế toán giữ.liên 3;người nhận giữ. VD: Phiếu xuất kho ngày 12/07/2009 số869 Nợ:Có:-Họ và tên người nhận hàng:Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuËt-lý do xuất bán:xuat bán.Địa điểm 102 Chu Văn A Số lượng Theo CT Thực xuất DV SL DG Tiền 1 Mực HP Thùng 2 1.200.000 2.400.000 2 Vỏ ăng ten Chiếc 100 1.500 150.000 Cộng 3.450.000 Thuế GTGT 5% 172.500 3.622.500 Người bàn hàng Người mua hàng Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) 2.3.1.2 Cơ sở lập phiếu thu Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu xuất kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng .Xem chi tiết phụ lục :05 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng:511,512,515,632… 2.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ( xem sơ đồ số 06) Công ty trả lương theo hình thức trả lương theo thời gian. Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công và mức lương theo thỏa thuận theo hợp đồng với người lao động để tính số tiền lương phải trả: Tiền lương = Mức lương thỏa thuận x Số ngày thực tế phải trả 22 ngày Lao động Chứng từ kế toán sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, phiếu chi… Tài khoản sử dụng: 111,334 và các TK liên quan khác VD: Trong tháng 7, dựa trên bảng chấm công, kế toán tính lương cho anh Nguyễn Mạnh Hùng như sau: Anh Nguyễn Mạnh Hùng nhân viên kỹ thuật. mức lương trong hợp đồng anh Hùng ký với công ty là 2.200.000/ tháng. Trong tháng 7 anh Hùng đi làm 20 ngày nên số tiền anh được nhận là: 2.200.000 x 20 = 2.000.000 22 ngày Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản Nợ TK 622 : 2.500.000 Có TK 334 : 2.500.000 2.3.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương: ( xem sơ đồ số 07) Ngoài tiền lương, người lao động ở công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH,BHYT,KPCĐ,Quỹ này được hình thành băng cách trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước. Theo quy định đối với BHXH tỷ lệ trích là: 20% tính trên quỹ tiền lương cơ bản,đối với BHYT tỷ lệ trích là 3% tính trên quỹ tiền lương cơ bản( ttrong đó công ty đóng 2%, người lao động đóng 1%) ,Đối với KPCĐtỷ lệ trích nộp là 2% tính trên lương thực tế do công ty đóng Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương để lập bảng phân bổ tiền lương TK sử dụng: 111.3382.3383.3384 và các TK liên quan khác VD: Ngày 30/7 căn cứ vào bảng chấm công tháng 7, kế toán lập bảng thanh toán lương và tính số tiền lương phải trả cho anh Nguyễn Mạnh Hùng như sau: Nợ TK622 : 2.500.000 Có TK334 : 2.500.000 Đồng thời trích % số tiền KPCĐ,BHXH,BHYT kế toán định khoản: Nợ TK 622 : 475.000 Nî TK 334 : 150.000 Có TK 3382 : 50.000 Có TK3383 : 500.000 Có TK 3384 : 75.000 Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK: 334,338,622 2.3.3 Kế toán tài sản cố định: 2.3.3.1 Đặc điểm phân loại TSCĐ: Là doanh nghiệp mới được thành lập nhưng công ty đã có một cơ sở hạ tầng khá hiện đại được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn tự có, vốn đi vay. TSCĐ của công ty bao gồm: - TSCĐ hữu hình: Maý vi tính, máy điều hòa, máy in, máy FAX, nhà xưởng, phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động - Tài sản vô hình: Quyền sử dụng đất 2.3.3.2 Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tại công ty TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại Xác định nguyên giá của tài sản: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế- các khoản chiết khấu giảm giá+ thuế không được hoàn lại+ chi phí liên quan khác Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ- Số đã khấu hao lũy kế 2.3.3.3 Kế toán chi tiết TSCĐ: Để phục vụ cho nhu cầu quản lý về TSCĐ một cách hiệu quả, công ty đã thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ theo địa điểm sử dụng và tại phòng kế toán thông qua sổ tài sản theo đơn vị sử dụng và sổ TSCĐ. 2.2.3.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ VD: Ngày 14/7 công ty mua một máy chấm công với giá 12.000.000d thanh toán bằng tiền mặt, thuế suất thuế gia trị gia tăng 10%( xem mục lục 02,03) Kế toán định khoản: Nợ TK 211 : 12.000.000 Nợ TK 1332 : 1.200.000 Có TK 111 : 13.200.000 Kế toán lập phiếu chi, chứng từ ghi sổ, vào sổ các các tài khoản 111,133,211. Từ hóa đơn giá trị gia tăng kế tóa vào sổ TSCĐ, sổ thuế GTGT 2.3.3.5 Tại công ty TNHH TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào mức KH trung bình hàng năm đã được cấp trên phê duyệt cho tất cả các TSCĐ để tính ra mức khấu hao hàng tháng. Mức KH TB năm=NG TSCĐ/Thời gian sử dụng Mức KH trung bình hàng năm = Mức KH hàng năm : 12 tháng TK sử dụng: 2111,2113,214 và các TK liên quan khác -VD: Công ty quyết định KH máy chấm công trên trong thời gian 4 năm Vậy mức KH bình quân 1 năm = 13.200.000: 4 năm = 3.300.000d Mức KH trung bình 1 tháng = 3.300.000 : 12 tháng = 275.000d Định kỳ kế toán trích KH vào chi phí SXKD ghi: Nợ TK 624 : 275.000 Có TK 2141 : 275.000 Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao ghi đơn vào bên nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao 2.3.3.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ - Kế toán sửa chữa thường xuyên: Chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh nhỏ, kế toán định khoản: Nợ TK 627.641,642 Nợ TK 1332( Nếu có) Có TK111,112,153,152 Chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh lớn, kế toán định khoản: BT1: Nợ TK 142,242 Nợ TK 1332( Nếu có) Có TK111,112,153,152 BT2 : Nợ TK 627,641,642 Có TK 142,242 - Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: Công ty kh«ng thực hiện trích trước chi phÝ sửa chữa lớn TSCĐ. Khi phát sinh chi phí lớn sửa chữa TSCĐ kế toán định khoản: BT1: Nợ TK 2413 Nợ TK 1332 Có TK111,112,152,331 BT2: Nợ TK 142,242 Có TK 2413 Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD: BT3: Nợ TK 627,641,642 Có TK2413 2.3.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.3.4.1 Phương thức bán hàng ở công ty -Tại công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng như : phương thức bán hàng trực tiếp ,phương thức tiêu thụ qua đại lý,phương thức bán hàng trả chậm, phương thúc bán hàng gửi hàng đi cho khách hàng. Công ty cũng đã chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho khach hàng ,bao gồm: +Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thương xuyên mua hoặc mua voi số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,séc chuyển khoản. +Hình thức trả chậm: áp dụng phổ biến với hình thức bán buôn,việc thanh toán diễn ra sau một thêi gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 3 tháng) 2.3.4.2 Kế toán doanh thu - Chứng từ kế toán sử dụng: Trong công tác b¸n hµng chứng từ ban đầu được sử dụng là hóa đơn GTGT ,hóa đơn bán hàng,phiếu thu,giấy báo có của ngân hàng,và các chứng từ hợp lý liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tài khoản sử dụng: TK511,TK3311,và các TK liên quan khác. 2.3.4.3 Kế toán các khoản giảm trừ tại công ty: Đối tác của công ty là các công ty TMDV nên công ty đều thực hiện giảm giá hàng bán cho khách hàng.Tuy nhiên việc giảm giá này lại thực hiện ngay khi kí kết hợp đồng và trước khi viết hóa đơn nên không làm giảm doanh thu bán hàng đã được ghi nhận. 2.3.4.4 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty:(xem sơ đồ 09) -Phương pháp xác định giá vốn: Giá gốc của hàng hóa nhập kho tại công ty chính là Trị giá mua hang hóa và chi phí thu mua hàng hóa.Để tính được trị giá mua của hàng hóa xuất kho kế toán áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền. Gía thực tế nhập kho = Trị giá mua của hàng hóa+Chi phí thu mua Trị giá thực tế của + Trị giá thùc tÕ hàng hóa Trị giá mua của hàng hóa = hàng hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhËp Đầu kỳ trong kỳ Phí thu mua Tiêu thức phân bổ của Tæng tiªu thøc ph©n bæ cña phân bæ hàng đã tiêu thụ hµng tån ®Çu kú cho hàng = Tổng tiêu thức phân bổ của x vµ hµng ph¸t sinh trong kú tiêu thụ hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại cuối kú -TK sử dụng:TK632: giá vốn hàng Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan :TK156,TK511,TK911 -Phương pháp kế toán: VD: Trường hợp khách hàng thanh toán ngay: Ngày 24/07/2009 công ty xuất kho bán 3 máy FAX .Gía bán 15.000.000/máy,VAT 10%,giá vốn 14.200.000/máy, công ty TNHH T.D.E thanh toán ngay bằng tiền mặt.Căn cứ vào số liệu trên kế toán định khoản như sau: BT1: Nợ TK 111: 49.500.000 Có TK 511: 45.000.000 Có TK 33311: 4.500.000 BT2: Nợ TK 632 : 42.600.000 Có TK 156: 42.600.000 VD:Trường hợp khách hàng mua hàng thanh toán theo ph­¬ng thøc trả chậm: Ngày 16 tháng 7 năm 2009 công ty bán cho công ty TNHH Khánh Thảo 03 máy LATPOP hãng ITEL với giá bán 9.158.000d/ 1máy, giá vốn là 8.950.000d/ cái, VAT là 10%. Công ty TNHH Khánh Thảo thanh toán trả chậm. Kế toán định khoản như sau: Bút toán 1: Nợ TK 131 : 30.221.400 Có TK 511 : 27.474.000 Có TK 33311 : 2.747.400 Bút toán 2: Nợ TK 632 : 26.850.000 Có TK 156 : 26.850.000 2.3.5 Kế toán vốn bằng tiền: 2.3.5 .1 Chứng từ kế toán sử dụng: ( Xem sơ đồ 10) Gồm có: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. 2.3.5 .2 Tài khoản kế toán sử dụng:( Xem sơ đồ 10) Để phản ánh tình hình biến động của vốn bằng tiền . Kế toán sử dụng tài khoản sau: TK 111(tiền mặt) TK 111 (Tiền gửi ngân hàng) TK 113( Tiền đang chuyển) Và một số tài khoản có liên quan khác 2.3.5.3 Phương pháp kế toán: -VD: Căn cứ vào phiếu chi tạm ứng tiền mặt ngày 5/7 số tiền: 2.000.000d cho ông Đặng Hoàng Minh đi giao dịch tiếp khách. Kế toán định khoản(Xem phụ lục 04) Nợ TK 141 : 2.000.000 Có TK:111 : 2.000.000 -VD: Ngày 10/7 công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Số tiền là: 15.000.000d Kế toán định khoản(Xem phụ lục 05) Nợ TK 111 : 15.000.000 Có TK112 : 15.000.000 Chương 3 Thu hoạch và nhận xét 3.1 Thu hoạch: Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng em đã gặp nhiều thuận lợi. Được các anh chị trong phòng kế toán giúp hiểu công việc kế toán tại công ty. Về cơ bản em đã hiểu được việc áp dụng các nguyên tắc kế toán giữa lý thuyết được học ở trường và thực tế công việc tại công ty, được tìm hiểu rõ hơn về cách luân chuyển chứng từ ghi sổ theo đúng nguyên tắc chế dộ kế toán,cũng như phương thức kế toán để nắm bắt chÝnh xác về tình hình tài chính ,phân tích khả năng tài chính ,§ång thời giúp em hiểu rõ hơn vế phương thức bán hàng ,phương pháp tổng hợp tănng giảm TSCD,xác định KQKD,để biết thùc tr¹ng hiện tại của doanh nghiệp. Những kiến thức thu nhận từ thực tế này thực sự rất có ích nó đã giúp em hiểu sâu hơn và năm chắc được những kiến thức lý thuyết mà em đã được häc ở trường, thông qua đợt thực tập em đã rút ra được nhiêù bài học bổ ích trong quá trình thực tập đÓ phục vụ cho công việc trong tương lai. 3.2 Nhận xét: 3.2.1 Ưu điểm: Trong tình hình nền kinh tế đang gặp phải rất nhiều vấn đề khó khăn. Hiện nay công ty đã không ngừng cải tiến, thay đổi cơ cấu quản lý để không bị tụt hậu. Trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy các phòng ban đã có nhiều cố gắng phối hợp với nhau với nhau để tìm kiếm khách hàng mới, xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh theo đơn đặt hàng, cung cấp các mặt hàng đáp ừng nhu cầu của thị trường. Việc hệ thống chứng từ, sæ kÕ to¸n: Đối với quy mô sản xuất hiện nay của công ty thì việc áp dụng hình thức kế toán trên máy-sổ nhật ký chung là phù hợp, các chứng từ ,sổ kÕ to¸n được thực hiện theo đúng chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. Trình độ của đội ngũ kế toán trong công ty khá đồng đều. Cùng với việc tổ chức kế toán dưới hình thức tập trung nên đã giúp cho công tác quản lý, điều hành của ban giám đốc , kế toán trưởng nắm bắt thông tin một cách kịp thời về tình hình tài chính, kế toán để lập kế hoạch kinh doanh có hiệu quả. Công ty dã sử dụng phần mềm kế toán UNESCO để giảm nhẹ công việc kế toán ,bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,chính xác. 3.2.2: Hạn chế: Về kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán: Hiện công ty áp dụng việc chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán theo thỏa thuận với khách hàng trước khi viết hóa đơn bán hàng nên không phản ánh đúng thực trạng của công ty. Phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng còn nhiều hạn chế như: không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán… 3.3 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty: Hiện tại công tác kế toán của công ty TNHH CN Quang Dũng tương đối tốt,quá trình xuất ,nhập ,tồn hàng hóa được kiểm kê khai báo một cách chính xác theo tháng.Tuy nhiên theo em là một công ty có qui mô cũng tương đối thì việc quản lý quĩ tài chính càng phải chăt chẽ.Thông thường kế toán tại công ty hạch toán số liệu theo tuần như vậy không đảm bảo được số liệu sẽ chính xác tuyệt đối mà nên hạch toán theo ngày.Như vậy sẽ đạt mức độ chính xác cao. Phương thức thanh toán của công ty với một số đối tác băng ngoại tệ nên tính theo tỷ giá giao dịch không nên tính theo tỷ giá trung bình,vì như vậy công ty sẽ mất một khoản tài chính. Với tình hình giá cả biến động như hiện nay công ty nên áp dụng phương pháp tính trị giá mua hang hóa theo giá bình quân sau mỗi lần nhập.Như vậy giá thành của hàng hóa sẽ sát với giá cả thị trường hơn, nâng cao hiệu quả cạnh tranh của công ty. Về kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán ,theo chế độ hiện hành sau khi doanh nghiệp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nếu phát sinh các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán thì kế toán định khoản như sau: Nợ TK 521 :Chiết khấu thương mại Nợ TK 532 :Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 :Thuế GTGT đầu ra Có TK 111,112,131: Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán theo em như vậy việc dảm bảo tính chính xác của kế toán là tương đối cao. KẾT LUẬN Mçi c«ng ty,doanh nghiÖp…®Ìu ph¶i cã mét c«ng cô qu¶n lý chÆt chÏ vµ cã hiÖu qu¶,trong ®ã c«ng t¸c kÕ to¸n lµ mét kh©u rÊt quan träng vµ mang l¹i lîi nhuËn cao cho c«ng ty,do vËy c«ng t¸c kÕ to¸n lu«n lu«n ®­îc c¶i tiÕn vµ hoµn thiÖn nh»m ®¸p øng nhu cÇu thÞ tr­êng hiÖn nay.ViÖc h¹ch to¸n ®Çy ®ñ ,chÝnh x¸c lµ ®iÒu kiÖn cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp th«ng tin nhanh chãng vµ kÞp thêi,kh«ng chØ cho néi bé mµ cßn c¶ bªn ngoµi doanh nghiÖp,®Ó mang l¹i hiÖu qu¶ cao. Trong qu¸ tr×nh thùc tËp ,lµm b¸o c¸o em ®· nhËn ®­îc sù gióp ®ì vµ h­íng dÉn cña thÇy gi¸o P.G.S.TS.§Æng V¨n Thanh vµ c¸c anh,chÞ phßng kÕ to¸n c«ng ty TNHH TM CN Quang Dòng . Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n. SƠ ĐỒ 01:Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính -Sổ kế toán tổng hợp -Sổ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Nhập dữ liệu vào máy Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại -BCTC -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu ,kiểm tra In sổ,báo cáo cuối tháng,cuối năm SƠ ĐỒ : 01A Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt Sổ,thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu - kiểm tra Sơ đồ 06: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TK 141, 138,338 TK 334 TK 627,642,641 Tính tiền lương, phụ cấp Các khoản khấu trừ vào thu phải trả cho người LĐ NhËp cña ng­êi lao ®éng TK 3338 TK 338 Tính tiền thuế thu nhập Tính tiền BHXH phải trả Của nhân vien phải nộp DN cho người lao động TK 111, 112 TK 154, 335, 642 Tính tiền lương nghỉ phép Tính tiền thuế thu nhập thực tế phải trả người LĐ của nhân viên phải nộp TK 4158 Tiền thưởng từ quỹ Trả cho người lao động TK 642 Chi phí tiền ăn ca Phải trả người LĐ Sơ đồ: 07 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TK 334 TK 338 TK 627,641, 642 Số BHXH phải trả trực tiếp Tính vào chi phí Cho người công nhân viên kinh doanh( 19%) TK 334 TK 111, 112 Trừ vào thu nhập Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT Người LĐ( 6%) Cho cơ quan quản lý TK 111, 112... Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Số BHXH,KPCĐ chi vượt được cấp Sơ đồ: 08 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TK 3331 TK 511 TK 111,112 Thuế giá trị gia tăng phải nộp Doanh thu bán hàng bằng tiền mặt, chuyển khoản TK 911 TK 131 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng theo Bán hàng phương thức trả chậm Sơ đồ: 09 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 156 TK 632 TK 911 Xác định giá trị thực tế Kết chuyển vốn hàng hóa Sơ đồ:10 KẾ TOÁN TIỀN MẶT TK 511 TK111 TK 151, 211, 214 Doanh thu bán hàng mua sắm vật tư tài sản ( chưa có thuế VAT) ( chưa có thuế VAT) TK 711 TK 133 DT hoạt động tài chính Thuế VAT đầu vào ( chưa có thuế VAT) TK 3331 TK 311, 331 Thuế VAT đầu ra Chi thanh toán ( trích theo giá bán) TK 131, 136, 141 TK 112 Phải thu khác Nộp vào ngân hàng Phụ lục: 01 Đơn vị: Công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 7 năm 2009 Số: 01 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Kim Dung Số 986 ngày 12 tháng 7 năm 2009 Xuất tại kho: 102 Chu Văn AN TT Tên nhãn hiệu Mã Số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực Xuất 1 Mực HP thùng 2 2 1.200.000 2.400.000 2 Vỏ Ăng Ten Chiếc 100 100 15000 150.000 Cộng 3.450.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký) ( Ký) ( Ký) ( Ký) Phụ lục: 02 Đơn vị: Công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng SỔ CÁI Tài khoản 211 Ngày Tháng Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 14/07 14/07 Mua máy chấm công 111 12.000.000 12.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục: 03 Đơn vị: Công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT Sổ cái Số hiệu tk đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau X X X -Số này có …. Trang ,đánh số từ trang số 01 đến trang…. -Ngày mở sổ:… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Phụ lục: 04 Đơn vị: Công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng PHIẾU CHI Ngày 17 tháng 9 năm 2009 Họ và tên người nhận tiền: Hoàng lê Mai Địa chỉ: phòng kinh doanh Lý do nhận: Tạm ứng Số tiền: 2.000.000 d Kèm theo……………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32879.doc
Tài liệu liên quan