Từ cơ sở dữ liệu tạo được, thủ quỹ cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt và kế toán tổng hợp cập nhật vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, kế toán tiến hành khóa sổ tính ra số tiền phát sinh trong tháng, in ra sổ chi tiết và sổ cái TK 1111.
Sổ quỹ tiền mặt : do thủ quỹ ghi chép hằng ngày, ghi chép chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh có phù hợp với số tiền thực tế thủ quỹ thu chi hay không, để tiện kiểm tra đối chiếu với sổ chi tiết do kế toán thanh toán lập để tránh gian lận, sai sót.
Sổ chi tiết tiền mặt : được kế toán in ra từ phần mềm từ chứng từ gốc đã nhập liệu xử lý, tuy công ty không có đối tượng chi tiết để theo dõi nhưng phần mềm được thiết kế phù hợp với mọi tài khoản kể cả tài khoản chi tiết và không chi tiết nên bắt buộc công ty có sổ chi tiết cũng là căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết, đồng thời cũng để tiện kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ và sổ cái tiền mặt.
Chứng từ ghi sổ : Vì công ty sử dụng phần mềm áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên từ chứng từ gốc kế toán lập sổ chứng từ ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, xét duyệt rồi chuyển lại kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc để bộ phận này lập sổ cái.
Sổ cái : công ty dùng để hạch toán là sổ cái ít cột dùng để tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định theo chế độ kế toán, căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh, dùng để đối chiếu với sổ chi tiết và sổ quỹ tiền mặt.
68 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 8930 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Nguyễn Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày nhận được giấy báo thanh toán.
Khách hàng nhận được giấy báo thanh toán mang đến công ty để thanh toán, kế toán nhập liệu vào máy in ra 2 liên phiếu thu PT- 67 ngày 16/11/2010 số tiền 5.600.000 đồng.
Minh họa 3 : Thu tiền hoàn ứng
Ngày 7/11/2010 thu hoàn ứng anh Nguyễn Văn Dũng 500.000 đồng, trước đó chi tạm ứng cho anh Dũng đi công tác 3.000.000 đồng, số tiền anh Dũng chi cho công việc là 2.500.000 đồng, chênh lệch 500.000 đồng thu hoàn ứng.
Anh Dũng viết giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ khác đưa kế toán thanh toán.
CÔNG TY TNHH TM&DV NGUYỄN HUY
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 07 tháng 11 năm 2010
Họ tên : Nguyễn Văn Dũng Bộ phận kinh doanh
Số tiền tạm ứng : 3.000.000
Số tiền đã chi : 2.500.000
Chênh lệch : 500.000.
Kèm theo chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký,đóng dấu,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào đó kế toán tiến hành nhập liệu in ra phiếu thu PT-46 ngày 7/11/2010 số tiền 500.000 đồng.
Minh họa 4 : Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
Ngày 10/11/2010 rút tiền gởi ngân hàng Vietcombank Tp. Hồ Chí Minh nhập quỹ tiền mặt số tiền là 10.000.000 đồng. Căn cứ vào biên lai giao dịch của thủ quỹ với ngân hàng, kế toán thanh toán nhập liệu in ra 2 liên phiếu thu PT- 65 ngày 10/11/2010 số tiền 10.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
BIÊN LAI GIAO DỊCH
Số thẻ : 6206304113267891
Số dư đầu kỳ : 1.080.000.000 VNĐ
Số tiền rút : 10.000.000 VNĐ
500.000 : 10 200.000 : 10
100.000 : 24 50.000 : 12
Phí dịch vụ VNĐ
VAT VNĐ
Số dư cuối kỳ : 1.070.000.000 VNĐ
Ngày/ giờ : 10/11/2008 09:56:15
STT : 49536283664
Xin chân thành cảm ơn quý khách.
Một số nghiệp vụ chi tiền mặt trong tháng 11/2010.
Minh họa 1 : Chi tiền mặt trả nợ người bán.
Ngày 4/11/2010 chi tiền trả nợ mua vật liệu theo hóa đơn 0131397 vào tháng 10 cho nhà cung cấp với tổng số tiền là 23.000.000 ( đã bao gồm thuế GTGT 10% ).
Nhà cung cấp gửi giấy báo cho công ty yêu cầu thanh toán.
Đơn vị Mẫu số 05-TT
Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC
Ngày 20/3/200 của Bộ trưởng BTC
GIẤY BÁO THANH TOÁN
Ngày 04 tháng 11 năm 2008
Kính gửi : Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy
Nội dung : Thanh toán tiền mua vật liệu.
Giá chưa thuế : 20.909.090 đồng
VAT (10%) : 2.090.910 đồng
Giá thanh toán : 23.000.000 đồng
Viết bằng chữ : Hai mươi ba triệu đồng chẵn.
Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng
Căn cứ vào giấy báo thanh toán, kế toán nhập liệu in phiếu chi PC-28 ngày 4/11/2010 số tiền 23.000.000 đồng.
Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy Mã số 02
49Đường D5 Q.Bình Thạnh TP HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số 2
Ngày 04 tháng 11 năm 2010 Số CT : 28
Họ tên người nhận : Trần Văn Nam
Địa chỉ : 911 Phan Văn Trị - Q. Gò Vấp
Lý do chi : Chi mua vật liệu nhập kho
Số tiền : 23.000.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ : hai mươi ba triệu đồng chẵn
Kèm theo………chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền…
Ngày …. Tháng …. Năm 201
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký,đóng dấu,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
TK ghi Số tiền
331 23.000.000
Minh họa 2 : Chi tiền mặt mua các yếu tố đầu vào
Ngày 29/11/2010 mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 181.500.000 đồng, ( VAT 10%) theo hóa đơn GTGT số 112875.
Căn cứ vào hóa đơn kế toán nhập liệu in ra phiếu chi PC-150 ngày 29/11/2010 số tiền 181.500.000 đồng.
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HU /2008N
Liên 2 : Giao khách hàng 112875
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng : …………………………………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………...
Số tài khoản :……………………………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………...MS :
Tên đơn vị : Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy
Địa chỉ : 49 Đường D5 – Tp HCM
Số tài khoản : ………………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS :
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đvị số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy phát điện KAMA 5 1 50.000.000 50.000.000
Cộng tiền hàng : 50.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55000.000
Số tiền viết bằng chữ : năm mươi năm triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
4 2 0 0 4 2 1 0 7 3
CTY TNHH TIẾN TRIỂN
Q.Thủ Đức – Tp HCM
MST 03147611900
Minh họa 3 : Chi tiền nộp ngân sách nhà nước
Ngày 19/11/2010 chi tiền nộp thuế cho cơ quan thuế 11.000.000 đồng.
Không ghi vào khu vực này
Mẫu số: C1- 02/NS
Theo TT số 128/2008/TT-BTC
ngày 24/12/2008 của BTC
Mã hiệu: (1)
Số: (1)…………………
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt £ Chuyển khoản £
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Người nộp thuế: Cty TNHH TM&DV Nguyễn Huy
Mã số thuế: 4200421073. Địa chỉ: 49Đường D5 .Quận Bình Thạnh TP HCM
Nộp tiền mặt (4) để chuyển cho KBNN: Tp. Hồ Chí Minh
Cơ quan quản lý thu: cục thuế Tp. Hồ Chí Minh . Mã số:
STT
Nội dung
các khoản nộp NS
Mã chương
Mã
ngành KT (K)
Mã
NDKT (TM)
Kỳ thuế
Số tiền
1
Thuế GTGT
552
1079
1701
T10/08
11.000.000
Tổng cộng
11.000.000
PHẦN KBNN GHI
Mã quỹ: Mã ĐBHC:
Mã KBNN: Mã nguồn NS:
Nợ TK:
Có TK:
Tổng số tiền ghi bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn.
Căn cứ vào giấy nộp tiền theo mẫu quy định kế toán nhập liệu in ra phiếu chi số PC-70 ngày 19/11/2010 số tiền 11.000.000 đồng.
Minh họa 4 : Chi tiền tạm ứng
Ngày 5/11/2010 chi 3.000.000 đồng cho anh Nguyễn Văn Dũng đi công tác.
Người xin tạm ứng viết giấy tạm ứng chuyển cho kế toán trưởng xét duyệt.
Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy
49đường D5 Q.Bình Thạnh TP HCM.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 11 năm 2008
Kính gửi : Tổng giám đốc công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy
Họ và tên : Nguyễn Văn Dũng
Đề nghị tạm ứng số tiền : 3.000.000 đồng
Viết bằng chữ : Ba triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Đi công tác
Kèm theo chứng từ
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký,đóng dấu,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã xét duyệt kế toán nhập liệu in phiếu chi PC-43 ngày 5/11/2010 số tiền 3.000.000 đồng.
Minh họa 5 : Chi tiền cho chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Ngày 30/11/2010 chi 2.281.900 ( gồm VAT 10% ) tiền mua chi phí xăng, dầu theo hóa đơn GTGT số 0025518 mua xăng của DNTN Ngọc Hùng số tiền 900.000 đồng và hóa đơn GTGT số 089765 mua dầu của CT CPTM xăng dầu An Khang số tiền 1/381.900 đồng để vận chuyển tiêu thụ thành phẩm và phục vụ đi công tác. Căn cứ các hóa đơn GTGT kế toán nhập liệu in phiếu chi PC-145 ngày 30/11/2010 số tiền 2.281.900 đồng.
Từ cơ sở dữ liệu đã tạo kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày tháng 11 năm 2010
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4
….
Ngày 4/11/2010 chi trả nợ mua 331 1111 23.000.000
vật liệu nhập kho
Ngày 5/11/2010 chi tạm ứng 141 1111 3.000.000
anh Dũng
……
Ngày 10/11/2010 rút tiền mặt 1121 1111 10.000.000
gửi Ngân hàng.
…….
Ngày 30/11/2010 trả tiền mua 511 1111 37.119.545
Máy in theo hóa đơn 01239577
Ngày 30/11/2010 trả tiền mua 33311 1111 3.711.955
Máy phát điện theo hóa đơn 01239577
…….
Cuối tháng từ phần mềm kế toán thanh toán kiểm tra cho in sổ chi tiết tài khoản 1111.
CÔNG TY TNHH TM&DV NGUYỄN HUY
49 đường D5 Q.Bình Thạnh Tp HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1111
Từ ngày 1/11/2010 Đến ngày 30/11/2010
Dư đầu kỳ 239.900.000
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
..
4/11/2010
5/11/2010
..
9/11/2010
10/11/2010
..
16/11/2010
..
29/11/2010
29/11/2010
..
30/11/2010
30/11/2010
30/11/2010
30/11/2010
…………..
0028
0043
..
0049
0054
0067
0093
0093
…
0145
0145
0151
0151
……
Chi mua vật liệu nhập kho
Chi tạm ứng anh Dũng
Chi trả lương
Rút TGNH nhập quỹ TM
Thu nợ bán cà phê
Chi mua vật liệu nhập kho
VAT
Chi mua xăng dầu
VAT
Thu tiền bán cà phê theo HĐ 01239577
VAT
………………………………
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
331
141
334
1121
131
1523
1331
641,642
1331
511
33311
………..
10.000.000
5.600.000
37.119.545
3.711.955
………….
1.451.253.300
2.108.748.300
23.000.000
3.000.000
37.550.000
43.636.364
4.363.636
2.084.236
197.664
……………
582.405.000
Cuối tháng căn cứ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp kiểm tra điều chỉnh trên cơ sở dữ liệu kế toán thanh toán nhập liệu cho in sổ cái tài khoản 1111
Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy Mẫu số S03D-DN
49dDDuwowngfD5 Q,Bình Thạnh TP HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản : 1111-Tiền VNĐ
Từ ngày 01/11/2010 Đến ngày 30/11/2010
Dư đầu kỳ : 239.900.000
Ngày Chứng từ Diễn giải ` TKĐƯ Số phát sinh
tháng
Số Ngày tháng Nợ Có
1 01/11/2008 Thu tiền bán máy phát điện 131 20.000.000
1 01/11/2008 VAT 33311 2.000.000
1 01/11/2008 Thu hoàn ứng anh Thiện 141 1.500.000
1 01/11/2008 Chi tạm ứng anh Hoàng 141 5.000.000
2 02/11/2008 Thu tiền bán máy in 131 2.904.000
2 02/11/2008 VAT 33311 290.400
3 02/11/2008 Mua vật liệu nhập kho 1521 12.000.000
3 02/11/2008 VAT 1331 1.200.000
3 04/11/2008 Trả tiền mua nguyên vật liệu 331 23.000.000
..
..
15 16/11/2008 Thu nợ bán máy in 131 2000.000
..
21 28/11/2008 Chi tạm ứng chị Hà 141 1.000.000
21 28/11/2008 Trả nợ mua yếu tố đầu vào 331 2.000.000
22 29/11/2008 Chi mua nhiên liệu 1523 43.636.364
22 29/11/2008 VAT 1331 4.363.636
27 30/11/2008 Thu tiền bán máy phát điện 511 811.818
27 30/11/2008 VAT 33311 81.182 …
Tổng cộng 2.451.253.300 582.405.000
Dư cuối kỳ 2.108.748.300
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
3.1.2.1. Khái niệm.
Cũng giống tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp là tiền Việt Nam đồng. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền gửi ngân hàng do kế toán thanh toán công ty đảm nhận.
3.1.2.2. Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ sử dụng theo mẫu của ngân hàng như giấy báo Nợ, giấy báo Có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi là căn cứ để hạch toán tiền gửi ngân hàng. Cùng các sổ chi tiết, sổ cái TGNH, chứng từ ghi sổ.
Nguyên tắc hạch toán thu tiền gửi ngân hàng trong công ty như sau:
Khi phát sinh nhu cầu nhờ ngân hàng thu hộ tiền, gửi tiền mặt vào ngân hàng…. kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm thu, phiếu chi, giấy nộp tiền..có xét duyệt của Giám đốc và kế toán trưởng. Sau khi nhận được tiền gửi của doanh nghiệp, tiền thanh toán nợ của khách hàng …chuyển qua ngân hàng, ngân hàng tiến hành lập Giấy báo Có và chuyển Giấy báo Có cùng Ủy nhiệm thu cho kế toán thanh toán của doanh nghiệp, Sau khi nhận được Giấy báo Có cùng Ủy nhiệm thu, giấy nộp tiền.. kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm xử lý lưu cơ sở dữ liệu, sau đó các chứng từ này kế toán thanh toán lưu, cuối tháng tiến hành in sổ chi tiết, từ các chứng từ và cơ sở dữ liệu đã tạo kế toán lập chứng từ ghi sổ, và cuối tháng in sổ cái tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
1
Ngân hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCTC
Kết thúc
Giấy báo có
ủy nhiệm thu
Nhập liệu
Phần mềm xử lý
Giấy báo có
Ủy nhiệm thu
N
CSDL
1
Sổ chi tiết
KT thanh toán KT tổng hợp
Nguyên tắc hạch toán chi tiền gửi ngân hàng trong công ty :
Khi phát sinh nhu cầu chi trả tiền mua hàng, TSCĐ…bằng tiền gửi ngân hàng, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập Ủy nhiệm chi, séc rút tiền sau đó gửi cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển lại cho kế toán mang ra ngân hàng. Ngân hàng nhận giấy Ủy nhiệm chi và thực hiện lệnh chi tiền. Ngân hàng lập Giấy báo Nợ và chuyển Giấy báo Nợ cùng Ủy nhiệm chi cho kế toán ngân hàng của doanh nghiệp. Kế toán thanh toán nhận được Giấy báo Nợ và Ủy nhiệm chi tiến hành nhập liệu vào phần mềm ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng, lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp cuối tháng in ra sổ cái tài khoản.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Chứng từ gốc
Viết ủy nhiệm chi,séc..
ủy nhiệm chi,séc…
Chứng từ gốc
Xét duyệt
ủy nhiệm chi,séc đã ký
Ngân hàng
Giấy báo có
ủy nhiệm chi
Nhập liệu
N
Phần mềm xử lý
CSDL
1
Sổ chi tiết
1
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCTC
Kết thúc
KT thanh toán GĐ & KTT KT tổng hợp
Sổ chi tiết TGNH : Công ty sử dụng để theo dõi theo từng tài khoản ngân hàng khác nhau do công ty mở tài khoản ở nhiều ngân hàng để tiện cho việc thanh toán với khách hàng và dễ kiểm tra, theo dõi.
Chứng từ ghi sổ : dùng để hạch toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau khi chuyển cho kế toán trưởng ký xét duyệt là căn cứ để lập sổ cái.
Sổ cái : công ty dùng để hạch toán là sổ cái ít cột dùng để tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh, dùng để đối chiếu với sổ chi tiết TGNH.
3.1.2.3. Tài khoản sử dụng.
Cũng giống như tiền mặt tại quỹ vì không có hạch toán ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý nên công ty chỉ sử dụng TK 1121- Tiền gửi ngân hàng bằng Việt nam đồng để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ngoài ra công ty mở tài khoản cấp con như 112101, 11202…. để theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng. Ví dụ như 112101 tiền gửi Việt nam đồng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
3.1.2.4. Hạch toán tổng hợp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản trong công ty :
111 112 111
Gửi tiền mặt vào Rút tiền gửi về nhập
ngân hàng quỹ tiền mặt
511,512,515, 15*,21*...
Doanh thu, thu nhập Chi TGNH mua vật
Khác bằng TGNH tư hàng hóa, TSCĐ…
131 6**
Thu hồi các khoản nợ, Chi TGNH
bằng TGNH để trả chi phí
311 311,331,338...
Vay tiền ngân hàng Chi TGNH
để trả nợ
3388 1388
Chênh lệch thừa TGNH Chênh lệch thiếu TGNH
Chưa rõ nguyên nhân chưa rõ nguyên nhân
Một số nghiệp vụ thu tiền gửi ngân hàng trong tháng 11/2010
Minh họa 1 : Thu tiền gửi ngân hàng do khách hàng trả nợ
Ngày 19/11/2010 kế toán thanh toán viết ủy nhiệm thu gởi ngân hàng Sacombank Tp. Hồ Chí Minh thu hộ tiền bán cà phê của công ty TNHH Trường Thịnh ở Bình Thạnh theo hóa đơn 0798341 vào tháng trước số tiền là 23.500.000 đồng ( VAT 10%). Ngân hàng sau khi nhận được tiền viết giấy báo có và gởi cùng ủy nhiệm thu cho kế toán thanh toán. Sau khi nhận được giấy báo Có cùng Ủy nhiệm thu từ ngân hàng chuyển về, kế toán thanh toán nhập liệu vào máy.
Chứng từ minh họa :
SACOMBANK Mẫu số : MB TTCTNĐ/UNC
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Số ban hành: 1483/2008/QĐ-NQTT
ỦY NHIỆM THU
Ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tên đơn vị mua hàng: Cty TNHH Trường Thịnh Số GD(RefNo)
Tài khoản số( Account No) 02894711190 Mã GDV(Teller ID)
Tại Sacombank-Chi nhánh/PGD(At sacombank-Branch) : Ninh Hòa- Khánh Hòa
Cá nhân/Đơn vị thụ hưởng(Beneficiary) : Cty cổ TNHH TM&DV Nguyễn Huy
Tài khoản số(Account No) : 050003629004
Tại Sacombank-Chi nhánh/PGD(At sacombank-Branch):Q.Bình Thạnh TP HCM
Địa chỉ/Điện thoại(Address/Tel): 49Đường D5 Q.Bình Thạnh TP HCM
Hợp đồng số(hay đơn đặt hàng) 00276 Ngày…..tháng 10 .năm 2010
Số lượng các loại chứng từ kèm theo 1
Số tiền chuyển( viết bằng chữ ): hai mươi ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
bằng số : 23.500.000 VNĐ
Số ngày chậm trả…………………..
Số tiền phạt chậm trả ( bằng chữ )……………….
Bằng số……………………..
Tổng số tiền chuyển( bằng chữ)………………bằng số………
ĐƠN VỊ BÁN
( Ký tên, đóng dấu )
Phần do NH ghi
( Bank use only)
Tài khoản nợ
( Debit account)
Tài khoản có
( Credit account)
Sacombank
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
GIẤY BÁO CÓ Số chứng từ : TT 092860079/QNI
Ngày 19 tháng 11 năm 2008 09:52:23 User in : nhahtt
Ngày giờ in : 20/11/2008 14:19:27
Đơn vị hưởng : CÔNG TY TNHH TM&DV NGUYỄN HUY
Địa chỉ : 49Đường D5 Q.Bình Thạnh TP HCM
Số tài khoản : 050003629004
Nơi nhận : Sacombank
Số tiền : 23.500.000 VNĐ
Hai mươi ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung : Cty TNHH Trường Thịnh chuyển khoản công ty cà phê Mê Trang
CÔNG TY TNHH TM&DV NGUYỄN HUY SACOMBANK- CN KH
Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
Minh họa 2 : Rút tiền mặt gửi ngân hàng
Ngày 23/11/2010 xuất 100.000.000 đồng gửi vào ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. Căn cứ vào giấy nộp tiền đã được Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, thủ quỹ lên ngân hàng nộp tiền sau đó nhận lại giấy nộp tiền và giấy báo Có đưa kế toán thanh toán hạch toán.
VIETCOMBANK GIẤY NỘP TIỀN-DEPOSIT SLIP Tiền mặt(cash)
Ngày ( Date):23/11/2008 NFTT(time Bk note)
TÀI KHOẢN GHI CÓ ( Credit account): SỐ TIỀN(with amount)
Số TK : 003652980029 Bằng số(in figures): 100.000.000 đồng
Tên TK(A/C Name): Cty TNHH Nguyễn Huy Bằng chữ(in word) : một trăm triệu đồng chẵn
Địa chỉ(Address):49 đường D5 Q.Bình Thạnh Tp HCM
Ngân hàng(with bank): vietcombank KH
Người nộp tiền ( depositor)
Họ & tên ( full name) : Nguyễn Thị Thu Hằng
Địa chỉ( Address) : Cty TNHH Nguyễn Huy
NỘI DUNG NỘP ( Details) Nộp tiền vào tài khoản Ký tên( signature)
DÀNH CHO NGÂN HÀNG ( for bank’s use only ) MÃ VAT
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Minh họa 3: Thu tiền bán hàng chuyển khoản qua ngân hàng.
Ngày 29/11/2010 bán 1 máy hủy tài liệu trị giá 22.550.000 đồng ( bao gồm VAT 10%) theo hóa đơn số 01276211 được khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng Sacombank trả tiền ngay trong ngày. Sau khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành nhập liệu để hạch toán.
Một số nghiệp vụ chi tiền gửi ngân hàng trong tháng 11/2010
Minh họa 1: Chi tiền gửi ngân hàng do trả nợ người bán
Ngày 16/11/2010 công ty chi tiền thanh toán tiền hàng cho công ty Thái Hòa số tiền 12.000.000 đồng chuyển khoản qua ngân hàng Sacombank theo hóa đơn số 095214. Nhận được giấy báo thanh toán từ nhà cung cấp, kế toán thanh toán viết ủy nhiệm chi gởi ngân hàng nhờ chi trả tiền cho nhà cung cấp. Sau đó căn cứ vào ủy nhiệm chi và giấy báo Nợ kế toán tiến hành nhập liệu.
SACOMBANK Mẫu số : MB TTCTNĐ/UNC
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Số ban hành: 1483/2008/QĐ-NQTT
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
Cá nhân/Đơn vị chuyển tiền(Remitter): Công ty TNHH Nguyễn Huy Số GD(RefNo)
Tài khoản số( Account No) 050003629004 Mã GDV(Teller ID)
Tại Sacombank-Chi nhánh/PGD(At Sacombank-Branch) : Q.Bình Thạnh
Cá nhân/Đơn vị thụ hưởng(Beneficiary) : CT TNHH Thái Hòa
Tài khoản số(Account No) : 102010000781882
Số CMND/Hộ chiếu: ngày cấp nơi cấp
(ID/PP No) (Date) (Place)
Địa chỉ/Điện thoại(Address/Tel) : Đà Nẵng
Tại ngân hàng(Benerficiary Bank): Công Thương-Q.Sơn Trà-Đà Nẵng
Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu đồng
Số tiền bằng số : 12.000.000 VNĐ
Nội dung thanh toán: trả tiền hàng tại Đà Nẵng
Cá nhân/Đv chuyển tiền(Remitter) Sacombank Ngân hàng B(benerficiary Bank)
Ngày lập(Issue date) Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trả đvị Kế toán Trả đvị
Chứng từ minh họa :
Sacombank
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
GIẤY BÁO NỢ Số chứng từ : TT 092860079/QNI
Ngày 16 tháng 11 năm 2010 09:52:23 User in : nkmk
Ngày giờ in : 16/11/2010 10:19:27
Đơn vị hưởng : CT TNHH Thái Hòa
Địa chỉ : Đà Nẵng
Số tài khoản : 102010000781882
Nơi nhận : Ngân hàng Công thương-Q.Sơn Trà- Đà Nẵng
Số tiền : 12.000.000 VNĐ
Mười hai triệu đồng chẵn
Nội dung : Trả tiền hàng tại Đà Nẵng
CÔNG TY TNHH TM&DV NGUYỄN HUY SACOMBANK- CN KH
Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
Minh họa 2 : Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
Ngày 10/11/2010 rút 10.000.000 đồng tại tài khoản ngân hàng Vietcombank Tp. Hồ Chí Minh nhập quỹ tiền mặt. Kế toán viết séc rút tiền đưa Giám đốc và kế toán trưởng xét duyệt đưa thủ quỹ lên ngân hàng rút tiền. Sau khi nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán nhập liệu hạch toán.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM AE837565
VIETCOMBANK SEC Cheque
Yêu cầu trả cho : Cty TNHH Nguyễn Huy
Pay to order of Ngày ký phát( date of drawing)
Số tiền ( bằng chữ ): mười triệu đồng 10/11/2008
Amout (in words)
Nội dung thanh toán : Rút tiền mặt
Details of payment
Người ký phát : Cty TNHH Nguyễn Huy
Drawer
Tài khoản : 003652980029
kế toán trưởng người ký phát
phần khách hàng chuyển nhượng phần ngân hàng chuyển nhượng phần khách hàng lĩnh tiền mặt
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán viên Kiểm soát viên
chi trả vào TK
số tiền(bằng số): 10.000.000
BẢO CHI
Ngày
Ký đóng dấu
Minh họa 3 : Chi trả cho chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Ngày 1/11/2010 chuyển khoản TGNH Sacombank trả chi phí tuyển dụng theo hóa đơn số 002674 số tiền 2.200.000 đồng ( VAT 10%), và trả chi phí quảng cáo bán hàng theo hóa đơn số 0128756 số tiền 1.980.000 ( VAT 10%) cho đài truyền hình Tp. Hồ Chí Minh. Sau khi nhận Ủy nhiệm chi và giấy báo Nợ kế toán thanh toán tiến hành nhập liệu hạch toán giảm TGNH 4.180.000 đồng.
Minh họa 4 : Chi trả lãi vay
Ngày 28/11/2010 đến thời hạn thanh toán lãi tháng 11, ngân hàng Sacombank gởi giấy báo Nợ về công ty, căn cứ giấy báo Nợ kế toán nhập liệu hạch toán số tiền 7.505.400 đồng.
Từ cơ sở dữ liệu kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày tháng 11 năm 2010
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4
….
Ngày 1/11/2010 chuyển khoản 6428 1121 2.000.000
TGNH Sacombank trả chi phí tuyển
dụng theo hóa đơn 002674
VAT 1331 1121 200.000
…..
Ngày 10/11 rút TGNH vietcom bank 1111 1121 10.000.000
nhập quỹ tiền mặt
…..
Ngày 19/11/2010 trả nợ tiền mua máy 331 1121 23.500.000
Cumin theo hóa đơn 0798341
………….
…….
Cuối tháng kế toán thanh toán khóa sổ cho in sổ chi tiết theo từng tài khoản ngân hàng.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 112101
NH SACOMBANK CHI NHÁNH TP. Hồ CHÍ MINH
Từ ngày 1/11/2010 Đến ngày 30/11/2010
Dư đầu kỳ 17.900.500
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
..
16/11/2010
…..
18/11/2010
19/11/2010
..
22/11/2010
22/11/2010
….
25/11/2010
28/11/2010
….
SA101
SA110
SA111
SA120
SA121
SA127
SA138
Trả nợ người bán theo hóa đơn
095214
Nộp tiền vào tài khoản
Thu nợ khách hàng theo hóa đơn 0798341
Rút TGNH nhập quỹ TM
Vay ngắn hạn
Trả lãi vay theo KU44 của HD005/HDHM-NH
Lãi tiền gởi tháng 10/2010
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
331
1111
331
1111
311
635
515
20.000.000
23.500.000
40.000.000
174.484
140.934.545
56.593.160
12.000.000
10.000.000
6.526.698
102.250.885
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp kiểm tra điều chỉnh cho in sổ cái tài khoản 1121 như sau :
Công ty TNHH TM&DV Nguyễn Huy Mẫu số S03D-DN
49 Đường D5 Q.Bình Thạnh Tp HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản : 1121-Tiền gửi Ngân hàng VNĐ
Từ ngày 01/11/2010 Đến ngày 30/11/2010
Dư đầu kỳ : 49.554.040đ
Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
tháng
Số Ngày tháng Nợ Có
1 01/11/2010 Thu tiền bán hàng 131 2.520.000
1 01/11/2010 Thu tiền bán hàng 131 3.900.000
2 01/11/2010 Chí phí tuyển dụng 6428 2.000.000
2 01/11/2010 Chi phí quảng cáo bán hàng 6418 1.800.000
2 01/11/2010 VAT 1331 380.000
3 02/11/2010 Trả tiền điện T10/2008 331 16.500.000
4 02/11/2010 Trả tiền mua vật liệu 331 23.000.000
.
.
.
23 28/11/2010 Trả lãi tiền vay 635 1.238.600
23 28/11/2010 Trả lãi tiền vay 635 641.667 …
Tổng cộng 248.000.000 221.705.400
Dư cuối kỳ 75.848.640
3.1.3. Kế toán tiền đang chuyển.
3.1.3.1. Khái niệm.
Thực tế nghiệp vụ tiền đang chuyển trong công ty rất ít, chủ yếu là gởi tiền mặt vào ngân hàng, vay ngắn hạn nhưng chưa nhận được giấy báo Có, trả nợ nhà cung cấp nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ.
3.1.3.2. Chứng từ sử dụng.
Chứng từ được công ty sử dụng như phiếu chi, giấy nộp tiền, séc chuyển tiền, giấy báo Nợ, báo Có để hạch toán tiền đang chuyển, chứng từ ghi sổ cùng sổ cái TK 113 được in ra vào cuối kỳ báo cáo.
Trình tự luân chuyển chứng từ :
Kế toán thanh toán lập các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy nộp tiền, séc đưa Giám đốc và kế toán trưởng xét duyệt sau đó đến ngân hàng làm thủ tục thanh toán nhưng đến cuối tháng ghi sổ vẫn chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, kế toán thanh toán hạch toán vào tiền đang chuyển. Đến khi nhận được giấy báo của ngân hàng kế toán nhập liệu hạch toán tăng hoặc giảm tiền đang chuyển đối ứng tăng hoặc giảm TGNH. Từ chứng từ gốc và cơ sở dữ liệu tạo được từ phần mềm ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng tiến hành in sổ chi tiết và sổ cái tiền đang chuyển.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Chứng từ gốc
Xét duyệt
Chứng từ gốc đã ký
Kiểm tra,thực hiện
Chứng từ gốc đã ký
Ngân hàng
Kiểm tra,thực hiện
N
Nhập liệu
Chứng từ gốc đã ký
Giấy báo
1
1
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCTC
Kết thúc
KT thanh toán GĐ & KTT Thủ quỹ KT tổng hợp
Sổ chi tiết : được in ra từ phần mềm kế toán ghi chép cụ thể từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực chất không cần thiết vì tương tự như sổ cái nhưng phù hợp với yêu cầu của phần mềm đối với một số tài khoản cần theo dõi chi tiết, cũng là dễ kiểm tra đối chiếu với sổ cái và chứng từ ghi sổ.
Sổ cái : được kế toán tổng hợp in ra từ cơ sở dữ liệu trên căn cứ trên chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ : dùng để hạch toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh được kế toán bộ phận lập ra từ chứng từ gốc sau đó chuyển cho kế toán trưởng xét duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi sổ cái.
3.1.3.3. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng TK 1131- tiền đang chuyển Việt Nam đồng để hạch toán tiền đang chuyển theo quy định của chuẩn mực kế toá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH Nguyễn Huy.doc