1 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan tới quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí khác của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển tới công ty người mua,
2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng lương tại bộ phận bán hàng
Tại công ty, giấy đề nghị chi các khoản chi chuyển lên phòng kinh doanh, khi đó trưởng phòng kinh doanh xem xét ký duyệt và được chuyển đến phòng ban có liên quan. Sau khi mua hàng hoá dịch vụ, phòng ban có liên quan mang Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2) do người cung cấp lập đến phòng kế toán để thanh toán và kế toán sẽ lập phiếu chi.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “chi phí bán hàng”
Kết cấu tài khoản
+Bên Nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
+Bên Có :
Các khoản chi làm giảm chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những hàng hóa sẽ tieu thụ ở kỳ sau.
50 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Trần Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n giá trị gia tăng …
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ
Kế toán tiêu thụ hàng hóa
Nội dung
Công ty TNHH TRẦN HÀ là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, do đó các mặt hàng tại Công ty rất đa dạng, bao gồm các ngành sau:
Nhóm ngành xây dựng: mua bán nguyên vật liệu xây dựng, lắp đặt thi công các công trình, kiến trúc, cho thuê trang thiết bị xây dựng, …
Nhóm dịch vụ: kinh doanh dịch vụ khách sạn.
Nhóm hàng khác: kinh doanh mua bán giống vật nuôi cây trồng, kinh doanh xăng dầu, vật tư thiết bị giáo dục, …
Đối với những mặt hàng xây dựng thì nguồn nhập chủ yếu từ thu mua trực tiếp các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước. Sau khi thu mua hàng hoá từ các tổ chức kinh doanh trong nước, Công ty sẽ chuyển về kho, hoặc yêu cầu các tổ chức kinh doanh chuyển hàng đến địa điểm bán. Số tiền hàng mua sẽ được thanh toán trên cơ sở Hoá đơn GTGT và Hợp đồng kinh tế đã ký kết, có thể là trả trước (tạm ứng, đặt cọc), trả ngay sau khi nhận hàng hoặc trả chậm trong khoảng thời gian đã thoả thuận theo Hợp đồng.
Khi bán hàng thì kế toán xuất hóa đơn GTGT gồm có 3 liên:
Liên 1: Lưu trong cuốn hóa đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để hạch toán
Trình tự luân chuyển chứng từ
Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, tiếp theo phòng kinh doanh lấy phiếu xuất kho yêu cầu phòng kế toán xuất hóa đơn bán hàng . phong kế toán lập hóa đơn mang đến Giám đốc ký, kế toán chuyển hóa đơn đến kho yêu cầu thủ kho xuất hàng .
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511: được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu, số tiền hạch toán vào tài khoản doanh thu khong bao gồm thuế GTGT.
Kết cấu TK 511
+Bên nợ:
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Các khoản giảm giá hàng bán
Trị giá của hàng bán bị trả lại.
Các khoản chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
+Bên có:
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuât kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 14.300.000
Có TK 511: 13.000.000
Có TK 33311:1.300.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số 28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920 thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000 , thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản : Kế toán căn cứ vào chứng từ, hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 78.936.000
Có TK 511: 71.760.000
Có TK 33311: 7.176.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại (I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 68.530.000
Có TK 511: 62.300.000
Có TK 33311:6.230.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000 , thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 60.500.000
Có TK 511: 55.000.000
Có TK 33311: 5.500.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm2009, phiếu xuất kho số 50/10 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600 thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000 , thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Định khoản: căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112: 165.000.000
Có TK 511: 150.000.000
Có TK 33311:15.000.000
Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10 xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1, 60 thùng bột trét tường nội thất Dulux Weather shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 , thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.
Định khoản : căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 : 17.226.000
Có TK 511 : 15.660.000
Có TK 33311:1.566.000
-Tổng doanh thu trong tháng 10 năm 2009 của công ty TNHH Trần Hà là 3.145.278.000 đồng
-Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là 165.978.000 đồng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PG/2009N
Liên 1: Lưu 0049933
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
1
0
07
3
7
9
3
3
0
7
1
0
0
4
7
9
41
7
1
0
Đơn vị bán hàng :.Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ: 28/3 ấp Gia Lộc , huyện Trảng Bàng , tỉnh Tây Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ và tên người mua hàng:NGÔ HOÀNG ĐĂNG
Tên đơn vị: Công ty Xây dựng số 1
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:C K Mã số:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Xuất bán xi-măng
Bao
200
65.000
13.000.000
Cộng tiền hàng : 13.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán 14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
(ĐÃ KÝ) (ĐÃ KÝ ) ( ĐÃ KÝ, ĐÓNG DẤU)
Ngô Hoàng Đăng Lê Thu Trang Đoàn Xuân Khánh
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang:
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
Số phát sinh trong kỳ
……………..
02/10
HĐ049933
02/10
Phản ánh doanh thu
x
112
14,300,000
x
511
13,000,000
x
33311
1,300,000
5/10
HĐ049941
5/10
Phản ánh doanh thu
x
111
78,936,000
x
511
71,760,000
x
33311
7,160,000
HĐ049942
5/10
Phản ánh doanh thu
x
131
68,530,000
x
511
62,300,000
x
33311
6,230,000
7/10
HĐ049952
7/10
Phản ánh doanh thu
x
131
60,000,000
x
511
55,000,000
x
33311
5,000,000
12/10
HĐ049970
12/10
Phản ánh doanh thu
x
112
165,000,000
x
511
150,000,000
x
33311
15,000,000
14/10
HĐ049987
14/10
Phản ánh doanh thu
x
111
17,226,000
x
511
15,660,000
x
33311
1,566,000
………………
………………
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ :28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
Sổ cái
Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Năm: 2009
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang nhật ký
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ
2/10
HĐ049933
2/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
112
13,000,000
5/10
HĐ049941
5/10
Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ
111
71,760,000
HĐ049942
5/10
Bán hàng cho Công ty VISARIM
131
62,300,000
7/10
HĐ049952
7/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
131
55,000,000
12/10
HĐ049970
12/10
Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc Mai
112
150,000,000
14/10
HĐ049987
14/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
111
15,660,000
……………………..
Kết chuyển doanh thu thuần
911
3,145,278,000
TỔNG SỐ PHÁT SINH
3,145,278,000
3,145,278,000
Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Giá vốn hàng bán
Nội dung
-Giá vốn hàng bán là giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ lúc nhập kho bao gồm giá trị thực tế ghi trên hóa đơn cộng với các khoản chi phí thu mua mà công ty phải trả.
-Tại công ty TNHH Trần Hà áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng bao gồm:
Phiếu nhập kho thành phẩm
Phiếu giao nộp sản phẩm
Phiếu xuất kho hàng
Bảng kiểm kê hàng hóa
Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho có chữ ký Giám đốc để xuất hàng số lượng và giá trị được ghi trong lệnh xuất kho.
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2 : Chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ hạch toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán”
Kết cấu TK 632
+Bên Nợ
Trị giá vốn của hàng hóa
Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ các khoản được bồi thường
Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá năm nay lớn hơn năm trước
+Bên Có
Trị giá vốn của hàng hóa bị trả lại và công ty nhập kho.
Kết chuyển giá vốn vào bên Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.
Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho 13/10, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632:9,000,000
Có TK 156:9,000,000
Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số 28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920 thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000 , thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản : Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho 20/10, hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 59,800,000
Có TK 156: 59,800,000
Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại (I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản nghiệp vụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho 36/10, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632:56,000,000
Có TK 156:56,000,000
Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000 , thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào phiếu xuất kho 39/10, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 45,000,000
Có TK 156: 45,000,000
Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm 2009, phiếu xuất kho số 50/10 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600 thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000 , thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 50/10, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112: 126,000,000
Có TK 511: 126,000,000
Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10 xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1; 60 thùng bột trét tường nội thất Dulux Weather Shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 , thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.
Định khoản : Căn cứ vào phiếu xuất kho 59/10, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 12,000,000
Có TK 156: 12,000,000
Tổng giá vốn hàng hóa phát sinh trong kỳ là 1,287,000,000 đồng
ĐƠN VỊ: CTY TNHH TRẦN HÀ Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ:28/3 ấp Gia Lộc, H.Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh QĐ số: 15/2006 /QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số 59/10 Ngày 20/3/2006 Bộ tài chính
Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận: NGÔ HOÀNG ĐĂNG
Xuất cho đơn vị:Công ty xây dựng số 1
Lý do xuất bán: xuất bán
Xuất tại kho: công ty
STT
Tên, nhãn, hiệu quy cách , phâm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bột trét tường nội thất Dulux weather shield
A502- 2931
thùng
60
200.000
12,000,000
Cộng
X
x
x
x
x
12,000,000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) mười hai triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 049987
Người lập phiếu Người nhận Phiếu thủ kho Xuất ngày 02/10/2009
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký.họ tên)
Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang:
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
Số phát sinh trong kỳ
……………..
02/10
PXK 22/10
02/10
Xuất xi măng bán cho công ty Xây dựng số 1
x
632
9,000,000
156
9,000,000
5/10
PXK 28/10
5/10
Xuất gạch ốp lát bán cho công ty PHI HỔ
x
632
59,800,000
156
59,800,000
PXK 29/10
5/10
Xuất bán gạch ốp lát cho công ty Visarim
x
632
56,000,000
156
56,000,000
7/10
PXK 39/10
7/10
Xuất đá loại 1x2 bán cho công ty Xây dựng số 1
x
632
45,000,000
156
45,000,000
12/10
PXK50/10
12/10
Xuất nước sơn Dulux bán cho công ty Ngọc Mai
x
632
126,000,000
156
126,000,000
14/10
PXK 59/10
14/10
Xuất bán bột trét tường nội thất cho công ty Xây dựng số 1
x
632
12,00,000
156
12,000,000
………………
………………
Cộng chuyển sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 632 như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
Sổ cái
Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Năm: 2009
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang nhật ký
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ
2/10
PXK22/10
2/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
156
9,000,000
5/10
PXK28/10
5/10
Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ
156
59,800,000
PXK29/10
5/10
Bán hàng cho Công ty VISARIM
156
56,000,000
7/10
PXK39/10
7/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
156
45,000,000
12/10
PXK50/10
12/10
Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc Mai
156
126,000,000
14/10
PXK59/10
14/10
Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1
156
12,000,000
……………………..
Kết chuyển doanh thu thuần
911
1,287,000,000
TỔNG SỐ PHÁT SINH
1,287,000,000
1,287,000,000
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan tới quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí khác của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển tới công ty người mua,…
Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng lương tại bộ phận bán hàng
Tại công ty, giấy đề nghị chi các khoản chi chuyển lên phòng kinh doanh, khi đó trưởng phòng kinh doanh xem xét ký duyệt và được chuyển đến phòng ban có liên quan. Sau khi mua hàng hoá dịch vụ, phòng ban có liên quan mang Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2) do người cung cấp lập đến phòng kế toán để thanh toán và kế toán sẽ lập phiếu chi.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “chi phí bán hàng”
Kết cấu tài khoản
+Bên Nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
+Bên Có :
Các khoản chi làm giảm chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những hàng hóa sẽ tieu thụ ở kỳ sau.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo Phiếu chi số 84
Định khoản: Căn cứ vào HĐ GTGT số 125834, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 200,000
Nợ TK 133 : 20,000
Có TK 111: 220,000
Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào Bảng phân bổ TSCĐ số 01, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng : 11,500,000 đ.
Định khoản: căn cứ vào BPB số 01 , kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 3,500,000
Có TK 214: 3,500,000
Nghiệp vụ 3: Ngày 8 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 35/10, ngày 8 tháng 10 năm 2009, xuất kho 640 bao xi măng Fico Tây Ninh gửi cho đại lý Bình Minh bán : giá thực tế xuất kho là 45.000 đ, giá bán chưa thuế GTGT là 65,000 đ. Thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng cho đại lý Bình Minh được hưởng 8% trên giá bán chưa thuế.
Định khoản : căn cứ vào báo cáo bán hàng của đại lý Bình Minh, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111:42,432,000
Nợ TK 641: 3,328,000
Có TK 33311: 4,160,000
Có TK 511: 41,600,000
Nghiệp vụ 4: Tiền lương của bộ phận bán hàng trong tháng 10 năm 2009 là 39,872,146 đ và trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Định khoản : kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 39,872,146
Có TK 334: 39,872,146
Trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN:
Nợ TK 641: 7,974,429
Nợ TK 334: 2,791,050
Có TK 338:10,765,479
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 10/ năm 2009 là 31,389,412 đ
Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang:
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
Số phát sinh trong kỳ
……………..
02/10
PC84
02/10
Chi phí vận chuyển hàng hóa trả bằng tiền mặt
x
641
200,000
x
133
20,000
x
111
220,000
5/10
BPB 01
5/10
Khấu hao TSCĐ ở BPBH
x
641
3,500,000
x
214
3,500,000
x
8/10
BCBH145
8/10
Xuất xi măng gửi bán đại lý Binh Minh
x
111
42,432,000
x
641
3,328,000
x
33311
4,160,000
x
511
41,600,000
31/10
BPB 02
Tính lương cho BPBH
x
641
39,872,146
x
334
39,872,146
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
x
641
7,974,429
x
334
2,791,050
x
338
10,765,479
……………
Cộng chuyển sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
Sổ cái
Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Năm: 2009
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang nhật ký
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ
02/10
PC84
02/10
Chi phí vận chuyển hàng hóa trả bằng tiền mặt
111
200,000
5/10
BPB 01
05/10
Khấu hao TSCĐ ở BPBH
214
3,500,000
8/10
BCBH145
8/10
Xuất xi măng gửi bán đại lý Binh Minh
33311
302,545
511
3,025,455
31/10
BPB 02
31/10
Tính lương cho bộ phận bán hàng
334
39,872,146
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
338
7,974,429
…………….
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
31,389,412
Tổng cộng số phát sinh
31,389,412
31,389,412
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả chi phí phát sinh liên quan đến việc điều hành, tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương nhân viên văn phòng tiền ăn trưa của nhân viên quản lý, Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý, khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý; các khoản thuế, phí, chi phí dự phòng, Chi phí xăng xe, cầu đường, công tác phí, và các dịch vụ mua ngoài: điện sáng, điện thoại, nước sinh hoạt;chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo; chi phí bằng tiền khác.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Ủy nhiệm thu
Hợp đồng sửa chữa TSCĐ, Hợp đồng quảng cáo, tem vé đặc thù (khi đi công tác) Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Việc theo dõi và hạch toán khoản chi phí quản lý doanh nghiệp là do kế toán thanh toán đảm nhiệm. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ, sau khi kiểm tra chứng từ (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của kế toán trưởng thì kế toán thanh toán sẽ chuyển cho kế toán trưởng), kế toán thanh toán sẽ vào Sổ chi tiết TK 642
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản
+Bên Nợ
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+Bên Có
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: ngày 22 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số 287490, số tiền phải trả theo hóa đơn đặc thù của ngành điện 1,100,000 đ , thuế GTGT 10% trả cho công ty điện lực Tây Ninh. Bằng tiền mặt theo phiếu chi số 102
Định khoản: kế toán căn cứ vào hóa đơn hạch toán như sau:
Nợ TK 642:1,000,000
Nợ TK133: 100,000
Có TK 111:1,100,000
Nghiệp vụ 2: ngày 27 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao 01 ngày 25 tháng 10 năm 2009, khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8,000,000 đ
Định khoản: Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao , hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 2,300,000
Có TK 214: 2,300,000
Nghiệp vụ 3: Ngày 28 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số 127368, kế toán chi tiền mặt 934,850 đ trả cho bưu điện huyện Trảng Bàng, phiếu chi số 105
Định khoản: Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán như:
Nợ TK 642:934,850
Có TK 111:934,850
Nghiệp vụ 4: Ngày 30 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng lương tháng 10/2009 tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30,624,750 đ. Trích các khoản trích theo lương đúng tỷ lệ quy định.
Định khoản: kế toán căn cứ vào BPB tiền lương hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 30,624,750
Có TK 334 30,624,750
Các khoản trích theo lương
Nợ TK 642: 6,124,950
Nợ TK 334 : 2,143,732.5
Có TK 338 : 8,268,682.5
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 10/2009 là 41,534,720 đ
Căn cứ các nghiệp vụ phát sinh, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang:
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
Số phát sinh trong kỳ
……………..
02/10
PC 102
02/10
Chi tiền mặt trả cho ngành điện
x
642
1,000,000
x
133
100,000
x
111
1,100,000
27/10
BPB 01
27/10
Khấu hao TSCĐ ở BP QLDN
x
642
2,300,000
x
214
2,300,000
28/10
PC 105
28/10
Chi tiền mặt trả cho bưu điện
x
642
934,850
x
111
934,850
31/10
BPB 02
31/10
Tiền lương trả cho NVQLDN
x
642
30,624,750
x
334
30,624,750
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
x
642
6,124,950
334
2,143,732.5
338
8,268,682.5
……………..
……………..
Cộng chuyển trang sau
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
Sổ cái
Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642
Năm: 2009
Đvt: Đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang nhật ký
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ
02/10
PC102
02/10
Chi tiền mặt trả cho ngành điện
111
1,000,000
27/10
BPB 01
27/10
Khấu hao TSCĐ ở BPBH
214
2,300,000
28/10
PC105
28/10
Chi tiền mặt trả cho bưu điện
111
934,850
31/10
BPB 02
31/10
Tính lương cho bộ phận bán hàng
334
30,624,750
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập Kế toán tiêu thụ.doc