Ngay từ đầu công ty đã tập trung đầu tư khai thác và đưa vào những loại máy móc tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài về để đáp ứng nhu cầu và đảm bảo thi công công trình có hiệu quả và năng suất cao. Với những chủng loại máy đa dạng từ máy xúc, máy ủi, máy đào cho đến những xe tải hạng nặng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng rất đa dạng của công ty cũng như cho thuê hoặc bán cho đơn vị có nhu cầu khác.
Máy móc của công ty được nhập từ các thương hiệu lớn mang tầm cỡ quốc tế đảm bảo tiến bộ khoa học công nghệ, có cải tiến. Các loại sản phẩm của các hãng nổi tiếng như : KOMAT'SU, HITACHI, KOBELCO, CATERPILAR, KAWASAKI, HUYNDAI, HOWO . đều được nhập từ các nước có nền công nghiệp nặng phát triển, khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến như : NHẬT BẢN, HÀN QUỐC, TRUNG QUỐC.
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Việt Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lại do cỏc nguyờn nhõn lỗi thuộc về doanh nghiệp.
- TK532 - Giảm giỏ hàng bỏn; Được dựng để phản ỏnh cỏc khoản giảm bớt giỏ cho khỏch hàng do thành phẩm, hàng hoỏ kộm chất lượng, khụng đạt yờu cầu của khỏch hàng.
- TK131 - Phải thu của khỏch hàng . phản ỏnh cỏc khoản phải thu của khỏch hàng về hoạt động tiờu thụ hàng hoỏ và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải thu.
- TK 333 - Thuế và cỏc khoản phải nộp; phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn với nhà nước về thuế và cỏc khoản cú nghĩa vụ khỏc.tài khoản này cú cỏc TK cấp 2 sau:
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK3332 : Thuế TTĐB.
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ỏnh khoản tiền mà doanh nghiệp nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lói vay vốn, khoản lói bỏn hàng trả gúp.
*) Nhúm TK sử dụng để kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn:
-TK632 - Giỏ vốn hàng bỏn. phản ỏnh giỏ vốn của thành phẩm, hàng hoỏ xuất bỏn đó được chấp nhận thanh toỏn hoặc đó được thanh toỏn, cỏc khoản được quy định tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn và kết chuyển trị giỏ vốn hàng bỏn để xỏc định kết quả.
- TK156 – Hàng húa.phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh tăng giảm hàng húa theo trị giỏ thực tế.
- TK157 - Hàng gửi đi bỏn .phản ỏnh trị giỏ thành phẩm hoàn thành đó gửi bỏn cho khỏch hàng hoặc nhờ bỏn đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh toỏn.
Nếu doanh nghiệp kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ thỡ TK156, TK157 chỉ sử dụng để phản ỏnh giỏ trị vốn của thành phẩm và hàng gửi bỏn tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cũn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ỏnh trờn TK632.
*) Nhúm tài khoản sử dụng để kế toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp:
- TK641 - Chi phớ bỏn hàng . Dựng để tập hợp và kết chuyển chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ để xỏc định kết quả kinh doanh.
- TK642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp.dựng để tập hợp và kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và chi phớ khỏc liờn quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
*) Nhúm tài khoản sử dụng để kế toỏn kết quả bỏn hàng:
- TK911 - Xỏc định kết quả kinh doanh. Phản ỏnh xỏc định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc cuả doanh nghiệp trong một kỳ hạch toỏn.
- TK421 - Lợi nhuận chưa phõn phối. Phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh và tỡnh hỡnh phõn phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài cỏc tài khoản chủ yếu trờn kế toỏn bỏn hàng và kết quả bỏn hàng cũn sử dụng cỏc tài khoản liờn quan như:TK111,112....
2.2.6.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả kinh doanh là tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh có tốt thì kết quả mới tốt được ngược lại hoạt động kinh doanh không tốt thì kết quả không thể tốt được. Kết quả kinh doanh tốt thì khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp cũng cao hơn doanh nghiệp có thể khẳng định vị thế của mình trên thương trường, kết quả kinh doanh xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ thậm chí doanh nghiệp đứng trước nguy cơ bị phá sản.
Để tránh được những rủi ro trong kinh doanh, công ty phải thường xuyên theo dõi kết quả kinh doanh để có thể kịp thời tháo gỡ khó khăn, đưa ra những chính sách chiến lược trong kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt động bất thường khác.
Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng.
Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được gọi là lãi hay lỗ về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận gộp Doanh thu Gía vốn
= -
về bán hàng thuần hàng bán
Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí
thuần về = của hoạt động - quản lý - bán
bán hàng kinh doanh doanh nghiệp hàng
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911, TK 421
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối.
Nội dung kết cấu TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần về số sản phẩm
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hàng hoá, bất động sản và dịch vụ đã
- Chi phí hoạt động tài chính. bán.
- Chi phí khác : chi phí thuế thu nhập - Doanh thu hoạt động tài chính.
doanh nghiệp. - Thu nhập khác : Các khoản ghi giảm - Chi phí bán hàng và chi phi quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
doanh nghiệp. - Số lỗ của hoạt động sản xuất trong
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kỳ.
kinh doanhtrong kỳ
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, không có số dư cuối kỳ.
Nội dung kết cấu TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh nghiệp doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ
- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
liên doanh, chia cổ tức. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Dư nợ : số lỗ hoạt động kinh doanh Dư có : Số lợi nhuận chưa phân phối.
chưa xử lý.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối có 2 TK cấp 2:
TK 4211 : Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
*) Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.1. Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng (trường hợp doanh nghiệp kế toỏn bỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
TK333(1)
TK111,112
TK156
TK632
TK911
TK521,531
532,333
TK511
TK111,112,131
(1a)
(9)
TK111,112
131
4
(4b)
(2)
(7)
(1b)
(1c)
TK157
TK641
(5)
(10)
TK133
TK642
(6)
(11)
(12a)
TK515
TK3387
(8)
(3b)
(3a)
TK421
(12b)
Diễn giải trỡnh tự sơ đồ 1.1 như sau:
(1a) Phản ỏnh trị giỏ vốn của hàng hoỏ đó tiờu thụ trong kỳ theo phương thức bỏn hàng trực tiếp.
(1b) Khi đưa hàng đi gửi đại lý.
(1c) Phản ỏnh trị giỏ vốn của hàng hoỏ đó tiờu thụ trong kỳ theo phương thức gửi hàng.
Bỏn hàng thu tiền ngay.
(3a) bỏn theo phương thức trả gúp.
(3b) kỳ kết chuyển tiền lói bỏn hàng trả gúp.
(4a) Cỏc khoản chiết khấu thương mại , giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại thực tế phỏt sinh.
(4b) Cỏc khoản chiết khấu thương mại , giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại sang TK511 để xỏc định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phớ bỏn hàng phỏt sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xỏc định kết quả.
(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chớnh để xỏc định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giỏ vốn hàng tiờu thụ sang TK911.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang TK911.
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp sang TK911.
(12a) Kết chuyển lỗ.
(12b) Kết chuyển lói.
Chỳ ý : Trong trường hợp doanh nghiệp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ doanh thu bỏn hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT (tổng giỏ thanh toỏn). Khi đú để ghi nhận doanh thu bỏn hàng, kế toỏn ghi như sau:
Nợ TK111,112
Cú TK511 - Tổng giỏ thanh toỏn.
Cuối kỳ xỏc định số thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK511
Cú TK333(1) - Số thuế GTGT
Cỏc nghiệp vụ khỏc vẫn tương tự như trường hợp doanh nghiệp tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ thuế.
Sơ đồ 1.2: Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng và kết quả bỏn hàng( Trường hợp doanh nghiệp kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
TK111,112
TK155,
156,15777
TK632
TK911
TK521,531
532,333
TK511
(9)
TK111,112
(4a)
(4b)
(2)
(7)
(1c)
(1b)
TK611
TK641
(5)
(10)
TK133
TK642
(6)
(11)
(12a)
TK515
TK3387
(8)
(3b)
(3a)
TK421
(12b)
TK111,112
TK333(1)
(1c)
Diễn giải trỡnh tự kế toỏn sơ đồ 1.2 như sau:
(1a) Đầu kỳ kết chuyển trị giỏ vốn hàng tồn kho đầu kỳ.
(1b) kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn được tiờu thụ trong kỳ.
(1c) Cuối kỳ kết chuyển trị giỏ vốn hàng tồn kho cuối kỳ.
(2) Bỏn hàng thu tiền ngay.
(3a) Hàng kỳ kết chuyển tiền lói bỏn hàng trả gúp.
(3b) Hàng kỳ kết chuyển tiền lói bỏn hàng trả gúp.
(4a) Cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại thực tế bị phỏt sinh.
(4b) Kết chuyển cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại sang TK 511 để xỏc định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phớ bỏn hàng phỏt sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chớ phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xỏc định kết quả.
(8) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chớnh để xỏc định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giỏ hàng bỏn sang TK911
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang TK911
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp sang TK 911
(12a) Kết chuyển lỗ.
(12b) Kết chuyển lói
2.2.7 Sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Việc sử dụng sổ chi tiết và sổ tổng hợp tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được khỏch quan nhanh chúng, giỳp phõn tớch cỏc hoạt động kinh tế, từ đú cú sự điều chỉnh hợp lý trong sản xuất kinh doanh. Tựy theo hỡnh thức sổ sử dụng ở cỏc doanh nghiệp mà hạch toỏn tiờu thụ hàng húa và xỏc định kết quả được thực hiện trờn cỏc sổ sỏch khỏc nhau, cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung
+) Sổ chi tiết: gồm cú sổ chi tiết hàng húa, sổ phải thu khỏch hàng, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi phớ bỏn hàng, sổ chi phớ quản lý doanh nghiệp,...
+) Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký chuyờn dựng, sổ Cỏi cỏc tài khoản.
Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ bỏn hàng, kế toỏn đưa số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đú căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào Sổ cỏi từng tài khoản và sổ chi tiết cú liờn quan, cỏc số liệu trờn sổ chi tiết được tổng hợp vào cuối thỏng để đối chiếu với sổ Cỏi. Cuối kỳ kế toỏn, cộng số liệu trờn Sổ cỏi để lập Bảng cõn đối số phỏt sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đỳng số liệu trờn Sổ cỏi và cỏc Bảng tổng hợp chi tiết được dựng để lập Bỏo cỏo kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ
+) Sổ chi tiết như trờn.
+) Sổ tổng hợp: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cỏi cỏc tài khoản liờn quan gồm TK 642, TK 155, TK 156, TK 623, TK 511, TK 512, TK 641, TK 911, ...
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ bỏn hàng hay Bảng tổng hợp chứng từ, kế toỏn ghi vào cỏc chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toỏn ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đú ghi vào cỏc sổ Cỏi.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ
+) Sổ chi tiết: giống như trờn và thờm vào đú là Bảng kờ số 8, số 9, số 10, số 11.
+) Sổ tổng hợp: Nhật ký chứng từ số 8, số 10 và cỏc nhật ký chứng từ liờn quan khỏc, thờm vào đú là sổ Cỏi cỏc tài khoản liờn quan.
Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ bỏn hàng, kế toỏn lấy số liệu ghi vào cỏc Nhật ký chứng từ hoặc Bảng kờ, đồng thời ghi vào cỏc sổ chi tiết tiờu thụ cú liờn quan. Cuối kỳ khúa sổ, cộng số liệu trờn cỏc Nhật ký chứng từ và đối chiếu với cỏc sổ kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết cú liờn quan và lấy số liệu tổng cộng của cỏc Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ Cỏi.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cỏi và một số chỉ tiờu chi tiết trong Nhật ký chứng từ, Bảng kờ và cỏc bảng tổng hợp chi tiết được dựng để lập Bỏo cỏo tài chớnh.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký sổ cái
Sổ chi tiết như sổ chi tiết hàng húa, sổ chi tiết tiền gửi tiền vay, sổ chi tiết tiờu thụ, sổ chi tiết thanh toỏn.
Cỏc nghiệp vụ tiờu thụ phỏt sinh đều được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự thời gian và nội dung kinh tế trờn cựng một sổ kế toỏn tổng hợp duy nhất là Nhật ký - Sổ Cỏi. Căn cứ vào cỏc chứng từ bỏn hàng (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ bỏn hàng), kế toỏn ghi vào Nhật ký - Sổ Cỏi, sau đú phản ỏnh vào sổ, thẻ kế toỏn chi tiết tiờu thụ. Cuối kỳ kế toỏn khúa sổ, tiến hành đối chiếu số liệu giữa Nhật ký - Sổ Cỏi và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết) để lập Bỏo cỏo tài chớnh.
2.3 Thưc trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt á.
2.3.1 Đặc điểm sản phẩm hàng hoá kinh doanh của công ty TNHH Việt á.
Ngay từ đầu công ty đã tập trung đầu tư khai thác và đưa vào những loại máy móc tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài về để đáp ứng nhu cầu và đảm bảo thi công công trình có hiệu quả và năng suất cao. Với những chủng loại máy đa dạng từ máy xúc, máy ủi, máy đào cho đến những xe tải hạng nặng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng rất đa dạng của công ty cũng như cho thuê hoặc bán cho đơn vị có nhu cầu khác.
Máy móc của công ty được nhập từ các thương hiệu lớn mang tầm cỡ quốc tế đảm bảo tiến bộ khoa học công nghệ, có cải tiến. Các loại sản phẩm của các hãng nổi tiếng như : KOMAT'SU, HITACHI, KOBELCO, CATERPILAR, KAWASAKI, HUYNDAI, HOWO .... đều được nhập từ các nước có nền công nghiệp nặng phát triển, khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến như : nhật bản, hàn quốc, trung quốc.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và sự tăng mạnh trong xây dựng thì nhu cầc trên thị trường đối với các sản phẩm của công ty ngày càng được tăng lên nhanh chóng tạo cho công ty có nhiều cơ hội phát triển để có thể mở rộng thị trường kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh những cơ hội đó công ty cũng phải đứng trước những khó khăn trong việc nắm bắt những cơ hội đó bởi trên thị trường hiện nay có rất nhiều công ty hoạt động trong kĩnh vực này. Để vượt qua khó khăn này công ty cần phải có những thay đổi trong công tác tổ chức quản lý, cũng như đưa ra những chính sách chiến lược trong công tác nâng cao uy tín đối với khách hàng để ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thương trường.
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại công ty.
2.3.2.1 Phương thức bán hàng và thanh toán của công ty.
2.3.2.1.1 Phương thức bán hàng.
Với tớnh chất đặc thự của mặt hàng kinh doanh Cụng ty TNHH Việt á chủ yếu ỏp dụng hỡnh thức Bán hàng trực tiếp (gồm cả bỏn buụn và bỏn lẻ). Phương thức bỏn hàng này được cụng ty ỏp dụng hầu hết cho cỏc đối tượng cỏ nhõn, tổ chức mua trong nước.
Sau khi khỏch hàng xem xột hàng , nếu đồng ý mua khỏch hàng ký nhận vào phiếu đặt hàng hoặc ký hợp đồng và cam kết đặt trước tiền thanh toỏn. Khi bàn giao hàng khỏch hàng thanh toỏn ngay bằng tiền mặt VNĐ, bằng ngoại tệ hoặc bằng sộc, chuyển khoản,...
Do nhận thức được vai trũ của hoạt động bỏn hàng đối với sự tồn tại và phỏt triển của một doanh nghiệp thương mại nờn Cụng ty đó ra nhiều biện phỏp thỳc đẩy mạnh hoạt động bỏn hàng, cỏc chớnh sỏch bỏn hàng hầu như chiết khấu cho khỏch hàng, chiết khấu cho người mụi giới (kể cả nhõn viờn Cụng ty),... khụng ngừng tỡm kiếm bạn hàng mới, mở rộng phạm vi bỏn hàng Miền Bắc, Miền Trung, bước đầu đó cú sự tham gia cỏc hoạt động quảng cỏo, tài trợ, giới thiệu sản phẩm.
Việc bỏn hàng được kết hợp chặt chẽ giữa cỏc bộ phận liờn quan, đảm bảo thủ tục đơn giản và thuận tiện nhất cho khỏch hàng. Do vậy, bất cứ khỏch hàng nào cú nhu cầu mua hàng của Cụng ty đều được đỏp ứng với giỏ cả và cỏc phương thức thanh toỏn thuận tiện nhất.
2.3.2.1.2 Phương thức thanh toán tiền hàng.
Công ty xuất bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng, khi xuất bán sản phẩm công ty có quyền thu tiền hàng của khách. Với các khách hàng mua sản phẩm có giá trị khác nhau thì công ty có hình thức thu tiền khác nhau.
- Với khách hàng mua hàng hoá có trị giá dưới 20 000 000 đ thì trả tiền trực tiép cho công ty bằng tiền mặt.
- Với khách hàng mua hàng hoá có giá trị lớn hơn 20 000 000đ thì trả tiền cho công ty bằng cách chuỷên khoản qua các ngân hàng.
Về nguyên tắc khách hàng trả tiền trước khi lấy sản phẩm, nhưng đối với khách quen , khách ưu đãi thì có thể lấy sản phẩm trước khi thanh toán tiền và phải thanh toán tiền chậm từ 3 đến 6 tháng sau khi lấy hàng về.
2.3.2.2 Thủ tục xuất kho hàng hoá
Phòng kinh doanh mua hàng về có đầy đủ hoá đơn, khi hàng về phòng kinh doanh phát lệnh nhập kho, ghi thẻ kho làm 3 liên phòng kế toán theo dõi 1 liên, phòng kinh doanh theo dõi 1 liên , thủ kho theo dõi 1 liên. Sau khi nhập kho căn cứ vào việc lập hiệu quả lãi lỗ phòng kinh doanh ký lệnh xuất hàng (bán ra ) , khách hàng nhận hàng, hoá đơn và thanh toán tiền. Hàng bán tháng nào thì nộp thuế và tính kết quả kinh doanh vào tháng đó.
Căn cứ vào các chứng từ gốc để viết hoá đơn.
VD : +)Ngày 22/12/ 2009 công ty TNHH Việt á mua 1 máy xúc đào đã qua sử dụng hiệu Komat'su với giá 592 930 800đ thuế suất thuế GTGT 5%.
+)Ngày 22/12/2009 công ty mua 1 máy xúc đào đã qua sử dụng hiệu kobelco với giá 519 702 500đ thuế suất thuế GTGT 5%
+) Ngày 29/12/2009 công ty mua 1 máy đào bánh xích đã qua sử dụng của hiệu komat'su với giá 2 457 142 857 đ thuế suất thuế GTGT 5%
Biểu số 1
hoá đơn Mẫu số 01 GTKT - 3LL
giá trị gia tăng PT /2009 B
Ngày 22 tháng 12 năm 2009 008140
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần XNK Tạp Phẩm
Địa chỉ : 36 Bà Triệu - Hà Nội
Mã số thuế : 0400108747
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị : Công ty TNHH Việt á
Địa chỉ : 386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên-HN
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 0100942727
Đơn vị tính : Đồng
stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
Hiệu Kobelco
Model SK 100 - 1
Sêri số 05702
Chiếc
1
519 702 500
519 702 500
Cộng tiền hàng
519 702 500
Thuế suất thuế GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
25 985 125
Tổng cộng tiền thanh toán
545 687 625
(số tiền bằng chữ:Năm trăm bốn lăm triệu sáu trăm tám bảy nghìn sáu trăm hai lăm đồng )
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2
hoá đơn Mẫu số 01 GTKT - 3LL
giá trị gia tăng PT /2009 B
Ngày 22 tháng 12 năm 2009 0081441
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần XNK Tạp Phẩm
Địa chỉ : 36 Bà Triệu - Hà Nội
Mã số thuế : 0400108747
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị : Công ty TNHH Việt á
Địa chỉ : 386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên-HN
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 0100942727
Đơn vị tính : Đồng
stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
Hiệu Komat'su
Model PC 128 US - 3
Sêri số 5738
Chiếc
1
592 930 800
592 930 800
Cộng tiền hàng
592 930 800
Thuế suất thuế GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
29 646 540
Tổng cộng tiền thanh toán
622 577 340
(số tiền bằng chữ:Sáu trăm hai hai triệu năm trăm bảy bảy nghìn ba trăm bốn mươi đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 3
hoá đơn Mẫu số 01 GTKT - 3LL
giá trị gia tăng PT /2009 B
Ngày 29 tháng 12 năm 2009 0056062
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM & XNK Tân Đạt
Địa chỉ : Km 10 + 500 Quốc lộ 5 Dương Xá_Gia Lâm_ HN
Mã số thuế : 0102373628
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị : Công ty TNHH Việt á
Địa chỉ : 386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên-HN
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 0100942727
Đơn vị tính : Đồng
stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
Hiệu Komat'su
Model PC 350 - 7
Sêri số 20052
Chiếc
1
2 457 142 857
2 457 142 857
Cộng tiền hàng
2 457 142 857
Thuế suất thuế GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
122 857 143
Tổng cộng tiền thanh toán
2 580 000 000
(số tiền bằng chữ: Hai tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi nhận được hoá đơn GTGT cùng với một số giấy tờ của các cơ sở chuyển đến. Bộ phận kinh doanh của công ty viết phiếu nhập kho hàng hoá
Việc nhập kho đỏnh giỏ lụ hàng như sau:
- Tại kho, thủ kho căn cứ vào hoỏ đơn GTGT và kết quả kiểm nhận, ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho và thẻ kho. Sau đú chuyển phiếu nhập kho và hoỏ đơn GTGT cho phũng kế toỏn.
- Tại phũng kế toỏn: Căn cứ vào hoỏ đơn GTGT, kế toỏn xỏc định trị giỏ mua thực tế của hàng nhập kho là tiền hàng (chưa cú thuế GTGT) ghi trờn hoỏ đơn.
Các phiếu nhập kho đều căn cứ vào số hàng thực nhập về NK kế toán lập phiếu nhập kho.
Biểu số 4
Công ty TNHH Việt á phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 22 tháng 12 năm 2009 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ tên người giao hàng : Trần Văn Tuyên
Theo HĐ số 0081440 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Nhập tại kho : Công ty TNHH Việt á
Nợ TK 156:
Có TK 331
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
hiệu kobelco
Model SK 100-1
Sêri số 05702
chiếc
1
1
519 702 500
519 702 500
Tổng cộng
519 702 500
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Năm trăm mười chín triệu bảy trăm linh hai nghìn năm trăm đồng)
Ngày 22 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 5
Công ty TNHH Việt á phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 22 tháng 12 năm 2009 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
Họ tên người giao hàng : Trần Văn Tuyên
Theo HĐ số 0081441 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Nhập tại kho : Công ty TNHH Việt á
Nợ TK 156:
Có TK 331
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
hiệu komat'su
Model PC128US -2
Sểi số 5738
chiếc
1
1
592 930 800
592 930 800
Tổng cộng
592 930 800
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Năm trăm chín hai triệu chín trăm ba mươi nghìn tám trăm đồng)
Ngày 22 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 6
Công ty TNHH Việt á phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 29 tháng 12 năm 2009 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ tên người giao hàng : Hoàng Duy Bình
Theo HĐ số 0056062 ngày 29 tháng 12 năm 2009
Nhập tại kho : Công ty TNHH Việt á
Nợ TK 156:
Có TK 331
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
hiệu komat'su
Model PC 350-7
Sểi số 20052
chiếc
1
1
2 457 142 857
2 457 142 857
Tổng cộng
2 457 142 857
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Hai tỷ bốn trăm năm bảy triệu một trăm bốn hai nghìn tám trăm năm bảy đồng)
Ngày 29 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào số thực nhập để lập phiếu xuất kho
Biểu số 7
Công ty TNHH Việt á phiếu xuất kho Mẫu số 01-VT
Ngày 28 tháng 12 năm 2009 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ tên người giao hàng : Đỗ Anh Bình.Bộ phận: Kinh doanh
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Việt á
Nợ TK 632
Có TK 156
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
hiệu kobelco
Model SK 100-1
Sểi số 05702
chiếc
1
1
519 702 500
519 702 500
Tổng cộng
519 702 500
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Năm trăm mười chín triệu bảy trăm linh hai nghìn năm trăm đồng)
Ngày 28 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 8
Công ty TNHH Việt á phiếu xuất kho Mẫu số 01-VT
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ tên người giao hàng : Đỗ Anh Bình.Bộ phận: Kinh doanh
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Việt á
Nợ TK 632
Có TK 156
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Máy xúc đào đã qua sử dụng
hiệu Komat'su
Model PC 128 US - 2
Sểi số 5738
chiếc
1
1
592 930 800
592 930 800
Tổng cộng
592 930 800
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Năm trăm chín hai triệu chín trăm ba mươi nghìn tám trăm đồng)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cụng ty thực hiện chi tiết kế toỏn hàng hoỏ theo phương phỏp ghi thẻ song song, phục vụ phương phỏp này cụng ty sử dụng cỏc mẫu sổ chi tiết như sau: thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoỏ,bảng kờ tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoỏ,sử dụng TK chi tiết:TK 1561A - xk - Hàng xuất kho.
Phương phỏp này cú ưu điểm là cỏch ghi đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, cú khả năng cung cấp thụng tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho và khỏ phự hợp với đặc điểm của cụng ty ( cỏc nghiệp vụ nhập xuất hàng hoỏ khụng nhiều nờn khụng sử dụng giỏ hạch toỏn) việc hạch toỏn chi tiết hàng hoỏ ở kho và phũng kế toỏn như sau:
- Ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn hàng ngày của từng loại hàng hoỏ theo chỉ tiờu số lượng (thẻ kho được mở cho từng loại hàng ). Hàng ngày thủ kho thực hiện nhập-xuất hàng hoỏ lập cỏc chứng từ nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25758.doc