Báo cáo thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại T.A.P

 

Lời nói đầu 1

PHẦN I 3

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PT HÀ MINH ANH 3

I, Quá trình ra đời và phát triển của Công ty 3

II, Chức năng nhiệm vụ của Công ty 3

III, Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 4

IV, Tổ chức bộ máy quản lý Công ty 4

1, Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 4

2, Bộ máy kế toán của doanh nghiệp: 6

3, Nguyên tắc hoạt động của Công ty: 7

V, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: ( năm 2004,2005) 7

PHẦN II 9

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 9

I, Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty: 9

1,Tình hình vốn chủ sở hữu của Công ty: 9

2, Tình hình tài sản của Công ty: 9

II, Tình hình phân cấp quản lý của Công ty: 10

III, Tình hình kế hoạch hoá tài chính của Công ty : 10

1, Về việc xây dựng kế hoạch: 10

2, Nội dung xây dựng kế hoạch tài chính: 11

IV, Khảo sát tình hình tài chính của Công ty: 11

1, Hiệu quả sử dụng vốn: 11

2, Hiệu quả chi phí sử dụng sản xuất kinh doanh: 11

3, Thanh toán với ngân sách Nhà nước: 12

4, Các chỉ tiêu bảo toàn tăng trưởng vốn chủ sở hữu: 13

PHẦN III 14

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 14

I, Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 14

1, Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty 14

2, Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 14

3, Nêu hình thức kế toán Công ty áp dụng 15

4, Nêu các chính sách kế toán Công ty 15

II, Tình hình thực hiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty 15

1, Hạch toán ban đầu 15

2, Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16

3, Tổ chức hệ thống sổ kế toán của Công ty 24

4, Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 26

PHẦN IV 29

I, Tình hình tổ chức công tác kinh tế tại Công ty 29

II, Phân tích các nội dung sau theo số liệu của năm 2004 – 2005 29

1, Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2004 –2005. 29

2, Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. 29

PHẦN V: KẾT LUẬN 31

 

 

doc34 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại T.A.P, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đầu tư & PT hà minh anh I, Quá trình ra đời và phát triển của Công ty a. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Đầu Tư & Phát Triển Hà Minh Anh được thành lập tháng 4 năm 2001, tại địa chỉ : số 18 quốc lộ 2 Sóc Sơn - Hà Nội Ngành nghề chính của Công ty là chuyên kinh doanh đồ gỗ nội thất. Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển Công ty đã phần nào tạo được chỗ đứng và vị trí trên thị trường. Sản phẩm của Công ty không chỉ có chất lượng tốt mà giá cả lại rất phù hợp với người tiêu dùng. Dự định của Công ty trong năm tới là sẽ cung cấp ra thị trường những sản phẩm đồ nội thất cao cấp. Điều này cũng phù hợp với quy luật cạnh tranh của thị trường và tăng thêm thu nhập cho người lao động. b. Những thay đổi cơ bản từ khi thành lập Công ty: Công ty TNHH Hà Minh Anh được thành lập với số vốn là còn hạn chế. Qua 5 năm hoạt động tổng số vốn của đã tăng lên trên đáng kể. Đó là sự cố gắng và nỗ lực không ngừng của Công ty nói chung cũng như của những cán bộ nhân viên trong Công ty nói riêng. II, Chức năng nhiệm vụ của Công ty Công ty TNHH Đầu Tư & Phát Triển Hà Minh Anh có chức năng buôn bán và cung cấp các sản phẩm đồ gỗ nội thất đó là nhu cầu thiết yếu của mỗi gia đình và xã hội hiện nay. Với đặc điểm đó công tác quản lý của Công ty là theo yêu cầu của ban Giám đốc, các phòng ban làm theo nhiệm vụ chức năng của mình. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh lành mạnh và ngày một biến động những thông tin về thị trường rất quan trọng mà đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Ban lãnh đạo của Công ty phải luôn nắm bắt về tình hình nguồn hàng tình hình giá. Để có thể ra được những quyết định kinh doanh đúng đắn. Trong những năm gần đây Công ty đã hoạt động rất có hiệu quả là do sự nhạy bén và linh hoạt trong quản lý cũng như trong kinh doanh. III, Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Đối tượng kinh doanh của Côn ty là đồ nội thất của các văn phòng, cơ quan, hộ gia đình... Địa bàn kinh là khu vực ngoại thành Sóc Sơn Hà Nội. Thuận lợi: Vì là khu ngoại thành Hà Nội nên sự canh tranh cũng ít hơn. Cơ sở vật chất nhà xưởng rộng rãi rất thuận tiện cho việc sản xuất những mặt hàng cần nhiều diện tích như: bàn ghế, giường, tủ... Việc vận chuyển nó đến nơi trưng bầy, và đến người tiêu dùng cũng được thuận tiện hơn so với khu vực nội thành. Khó khăn: Như đã nói ở trên vì đây là vùng ngoại thành Hà Nội nên việc kinh doanh những sản phẩm có tính cao cấp đang là một thách thức với Công ty. Ngày nay với việc kinh doanh đồ nội thất cũng có thể hay bị ứ đọng vốn. IV, Tổ chức bộ máy quản lý Công ty 1, Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công ty TNHH Đầu Tư & Phát Triển Hà Minh Anh hoạt động độc lập, có bộ máy quản lý độc lập, có con dấu riêng, bộ máy kế toán – tài chính riêng biệt, hạch toán độc lập. Công ty có 30 mươi người, là các cử nhân kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh và kế toán, có đội ngũ thợ với tay nghề cao đang từng bước đạt được những mục tiêu đã đề ra để xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh về mọi mặt Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Phòng Giám đốc Phòng HC Phòng tổ chức Phòng kế toán Phòng KD 1 Phòng KD 2 Phòng KD 3 Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Chú thích : : Chỉ đạo điều hành quản lý : Mối quan hệ ràng buộc Sau đây là một số chức năng nhiệm thiết yếu của các phòng ban a. Phòng giám đốc: Chỉ đạo giám sát chung tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và có quyền quyết định cao nhất. b. Phòng tổ chức : Phòng tổ cức có nhiệm vụ giúp cho Giám đốc về công tác tổ chức sắp xếp nhân sự, bố trí cán bộ, nhân viên trong các phòng ban trực thuộc một cách hợp lý. Ngoài ra, phòng tổ chức còn phải nắm bắt được các chủ trương chính sách và chế độ của Nhà nước ban hành để phổ biến kịp thời cho cán bộ và nhân viên. Phòng tổ chức còn là nơi quản lý giấy tờ công văn và lưu trữ hồ sơ của doanh nghiệp. c. Phòng kế toán: Phụ trách các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán trong Công ty. Giám sát tình hình tài chính, lập báo cáo, kế hoạch về Kế toán – Tài chính của Công ty. Quản lý vốn, theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc trong Công ty, hạch toán lỗ lãi để cân đối giữa thu chi đồng thời luôn kiểm tra quản lý chặt chẽ chứng từ kinh doanh tại Công ty. Trong quá trình hạch toán cần phải chấp hành đúng nguyên tắc quản lý tài chính và thanh toán công nợ kịp thời với khách hàng. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải chịu sự chỉ đạo của Giám đốc và kế toán. d. Phòng hành chính: Đảm bảo công tác tiếp đón các khách hàng đến giao dịch và hướng dẫn họ sang phòng nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. e. Cửa hàng: Đây là nơi trưng bầy, bán và giới thiệu các sản phẩm của Công ty. Việc kinh doanh của Công ty cũng phụ thuộc rất nhiều và khâu này. Vì cửa hàng là nơi để khách hàng chọn lựa và quyết định mua sản phẩm. g. Phòng kinh doanh: Phụ trách các công việc liên quan đến Marketing, ký các hợp đồng trong và ngoài nước, theo dõi và lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty. 2, Bộ máy kế toán của doanh nghiệp: Mô hình tổ chức quản lý hoạt động của phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Kế toán công nợ Thủ quỹ a. Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình hạch toán và tình hình tài chính của Công ty. Là người có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ máy kế toán của Công ty. Đồng thời đôn đốc và giám sát việc thực hiện các chính sách và chế độ tài chính. b. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ tiền và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi. c. Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ thu giữ tiền hàng, tập hợp các chứng từ có liên quan để báo cáo lên kế toán trưởng d. Kế toán công nợ: theo dõi công nợ của Công ty để có sự điều chỉnh về nguồn vốn một cách hợp lý Trong bộ máy kế toán mỗi nhân viên kế toán đều có chức năng nhiệm vụ, quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế toán được giao. Các kế toán phần hành có nhiệm vụ liên hệ với kế toán trưởng để tổng hợp lập báo cáo tài chính 3, Nguyên tắc hoạt động của Công ty: Tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật, và những quy định chung của Công ty. Đảm bảo tăng trưởng và mở rộng, phát huy nội lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Hạch toán chính sách các chi phí trong hoạt động kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận. Tạo dựng được uy tín của Công ty, giữ vững sự tín nhiệm của khách hàng để duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. V, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: ( năm 2004,2005) Đơn vị tính 1.000VNĐ * Nhận xét: Qua biểu trên ta thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tăng đáng kể, năm 2005 dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc Công ty cùng với sự nỗ lực của các thành viên trong công ty nên chỉ tiêu kinh tế tăng mạnh Doanh thu tăng 35.05% Với kết quả đạt được ở trên, cho dù còn khiêm tốn nhưng cũng đã khẳng định rằng, doanh nghiệp đã đi đúng hướng, và đang tích cực đẩy mạnh phong trào sản xuất kinh doanh phát triển. Phần II Tình hình thực hiện công tác tài chính tại Công ty I, Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty: 1,Tình hình vốn chủ sở hữu của Công ty: Đơn vị tính: 1.000VNĐ * Nhận Xét: Qua biểu đồ cho thấy tình hình nguồn vốn của Công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Nên Công ty không phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài, rất chủ động trong kinh doanh và đảm bảo kịp thời cho sản xuất 2, Tình hình tài sản của Công ty: Đơn vị tính: 1.000VNĐ * Nhận xét: Qua biểu trên ta thấy TSLĐ & ĐTDH luôn cao hơn so với TSCĐ và ĐTNH điều đó nói lên rằng tình hình tài sản của công ty rất tốt. II, Tình hình phân cấp quản lý của Công ty: Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành các phòng ban thực hiện đúng các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước đề ra. Phòng kế toán là nơi quản lý tài sản, nguồn vốn , chi phí, lợi nhuận , khấu hao TSCĐ.... Ngoài ra còn phải xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty. Công ty TNHH Đầu Tư & Phát Triển Hà Minh Anh hạch toán kinh tế độc lập theo kỳ báo cáo tài chính được nộp lên chi cục thuế đúng thời hạn quy định III, Tình hình kế hoạch hoá tài chính của Công ty : 1, Về việc xây dựng kế hoạch: Hàng kỳ để đẩy mạnh và phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, Giám đốc và phòng kế toán, phòng kinh doanh không ngừng nghiên cứu và lập kế hoạch cụ thể cho từng công việc như: kế hoạch doanh thu, kế hoạch chi phí, thu nhập, lợi nhuận, nguồn vốn, kinh doanh .... Các kế hoạch được lập dựa trên kết quả của hoạt động SXKD năm trước đó của Công ty. Qua đó, xem xét những mặt mạnh và yếu để rút ra chiến lược cho năm tới. Các kế hoạch của Công ty hầu hết đều được lập vào đầu năm hoạt động. 2, Nội dung xây dựng kế hoạch tài chính: IV, Khảo sát tình hình tài chính của Công ty: 1, Hiệu quả sử dụng vốn: Số vòng quay của vốn KD = DT thực hiện trong kỳ( theo giá vốn KD )/Vốn doanh thu sử dụng bình quân trong kỳ(1) Vốn KD bình quân năm = (1/2Vđcq1 + Vcq2 + Vcq3 + 1/2Vcq4 )/4 (2) Hoặc : Vốn KD bình quân năm = (Vđn +Vcn)/2 Hệ số phục vụ của vốn KD = DT thực hiện trong kỳ ( giá bán )/ Vốn KD BQSĐTKỳ(3) Hệ số sinh lời của VKD = LN thực hiện trong kỳ / VKD bình quân sử dụng trong kỳ(4) Các chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau: Đơn vị tính:1.000VNĐ 2, Hiệu quả chi phí sử dụng sản xuất kinh doanh: Hệ số phục vụ CPSXKD = DT thực hiện trong kỳ / Tổng CPSXKD trong kỳ (1) Hệ số sinh lời của CPSXKD = LN thực hiện trong kỳ / Tổng CPSXKD trong kỳ (2) Tỷ suất CPSXKD = Tổng CPXKD trong kỳ / DT thực hiện trong kỳ (3) Đơn vị tính: 1.000VNĐ 3, Thanh toán với ngân sách Nhà nước: Đơn vị tính: 1.000VNĐ 4, Các chỉ tiêu bảo toàn tăng trưởng vốn chủ sở hữu: Hệ số BtoànTT VCSH=VCSH hiện có Ckỳ /( VCSH hiện có Đkỳ*hệ số trượt giá BQ)(1) Mức TT VCSH Tkỳ =VCSH hiện có Tkỳ -VCSH hiện có Đkỳ * Hệ số trượt giá BQ (2) Tốc độ TT VCSH = Mức tăng trưởng VCSH Tkỳ /VCSH hoạt động Đkỳ* HSTGBQ (3) Phần III Tình hình tổ chức thực hiện Công tác kế toán I, Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1, Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty được thực hiện theo hình thức tập trung tại phòng kế toán. Các kế toán viên có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi và sổ, và tiến hành thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành. Công ty có chế độ kế toán hạch toán độc lập, hàng kỳ lập báo cáo tài chính theo đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu. Để đảm bảo công việc được tiến hành chính xác, độ tin cậy cao, thông tin kế toán cập nhật, ghi chép và xử lý kịp thời, đòi hỏi quản trị phải xây dựng cho mình một cơ cấu quản lý gọn nhẹ đơn giản, một đội ngũ kế toán hoạt động có hiệu quả, có trình độ chuyên môn. * Ưu điểm: Đảm bảo tính tập trung thống nhất về công tác kế toán, thuận tiện cho việc trang bị các phương tiện tính toán. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho công tác quản lý toàn doanh nghiệp. * Nhược điểm: Công tác hạch toán không bám sát được quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, không có tác dụng thúc đẩy hạch toán kinh tế nội bộ. Không cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý từng đơn vị cơ sở. Thường được áp dụng ở các đơn vị có quy mô nhỏ. 2, Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau Kế toán trưởng Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán bán hàng a. Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình hạch toán và tình hình tài chính của Công ty. Là người có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ máy kế toán của Công ty. Đồng thời đôn đốc và giám sát việc thực hiện các chính sách và chế độ tài chính. b. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi. c. Kế toán bán hàng: có nhiệmvụ thu giữ tiền hàng, tập hợp các chứng từ có liên quan để báo cáo lên kế toán trưởng d. Kế toán công nợ: theo dõi công nựo của Công ty để có sự điều chỉnh về nguồn vốn một cách hợp lý 3, Nêu hình thức kế toán Công ty áp dụng Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung 4, Nêu các chính sách kế toán Công ty Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Niên độ kế toán áp dụng: 1/1 ---> 31/12 Chế độ kế toán áp dụng vừa và nhỏ II, Tình hình thực hiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1, Hạch toán ban đầu Hệ thống chứng từ kế toán Công ty áp dụng : Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Hoá đơn GTGT, hoá đơn đặc thù, hoá đơn bán hàng Phiếu thu, phiếu chi Biên bản bàn giao, biên bản kiểm nhận Vận đơn, giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, chứng nhận xuất xứ hàng hoá Giấy báo nợ của ngân hàng, báo có của ngân hàng Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương Giấy thanh toán tạm ứng (nội bộ) Giấy đề nghi thanh toán nội bộ Tổ chức luân chuyển chừng từ của Công ty: Con đường vận động của chứng từ : Hàng ngày các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản phù hợp. Với sổ kế toán đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ. Cuối tháng tổng hợp sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái Cuối kỳ tổng hợp số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập Báo cáo tài chính 2, Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty áp dụng: Doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng danh mục của Bộ tài chính ban hành STT Tên tài khoản Số hiệu 1 Tiền mặt 111 2 Tiền gửi ngân hàng 112 3 Phải thu của khách hàng 131 4 Thuế GTGT được khấu trừ 133 5 Phải thu nội bộ 136 6 Phải thu khác 138 7 Nguyên liệu, vật liệu 152 8 Hàng hoá 156 9 Hàng gửi đi bán 157 10 Tài sản cố định hữu hình 211 11 Hao mòn TSCĐ 214 12 Phải trả cho người bán 331 13 Phải trả cho công nhân viên 334 14 Phải trả nội bộ 336 15 Phải trả phải nộp khác 338 16 Thuế GTGT phải nộp 33311 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 18 Các loại thuế khác 3338 19 Vốn kinh doanh 411 20 Lợi nhuận chưa phân phối 421 21 Quỹ đầu tư phát triển 414 22 Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi 431 23 Doanh thu bán hàng 511 24 Chiết khấu bán hàng 521 25 Mua hàng 611 26 Chi phí nguyên liệu, VL trực tiếp 621 27 Chi phí nhân công trực tiếp 622 28 Chi phí sản xuất chung 627 29 Giá vốn hàng bán 632 30 Chi phí bán hàng 641 31 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 32 Thu nhập hoạt động tài chính 711 33 Chi phí hoạt động tài chính 811 34 Xác định kế quả kinh doanh 911 Vận dụng tài khoản kế toán trong hạch toán một số nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Công ty: đối tượng danh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ * Nghiệp vụ kế toán bán hàng tại Công ty: Bán hàng qua kho giao trực tiếp: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 33311 Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 1561 Khi bên mua ký nhận : Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 33311 Nợ TK 632 Có TK 1557 Khi phát sinh chi phí do doanh nghiệp chịu: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 Khi phát sinh chiết khấu thương mại: Nợ TK 521 Nợ TK 33311 Có TK 111,112,131 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại: Nợ TK 511 Có TK 521 Khi xuất hàng hoá để dùng trong nội bộ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156 Phản ánh doanh thu theo giá vốn: Nợ TK 641,642 Có TK 512 Thuế GTGT: Nợ TK 133 Có TK 33311 Tại Công ty, nghiệp vụ kế toán bán hàng không phát sinh hàng thừa, hàng thiếu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các nghiệp vụ của Công ty đều tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành. * Nhiệp vụ kế toán tập hợp chi phí hoạt động sản xuất: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 152 TK621 TK154 Xuất kho vật liệu Kết chuyển cp NVL TK331,111,112 TK152 GM VL chưa thuế Vật liệu dùng ko Hết nhập kho TK133 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: TK334 TK622 TK154 Tiền lương và phụ cấp Kết chuyển CP TK338 NVL Trích BHXH BHYT,KPCĐ Kế toán chi phí SX chung: TK334,338 TK627 TK111,152 CP nhân viên phân xưởng Phế liệu thu hồi, vật tư Xuất dùng ko hết TK154 TK 152,331 NVL, CC,DC, dùng SX Kết chuyển CPSX chung TK111,112,331 CP dịch vụ mua ngoài TK214 Trích khấu hao máy móc Thiết bị nhà xưởng - Tập hợp chi phí sản xuất: Nợ TK 154 Có TK621,622,627 Đặc điểm kinh doanh của Công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, và bày bán sản phẩm ở các cửa hàng để người tiêu dùng có thể lựa chọn. Doanh nghiệp thựchiện đúng chế độ kế toán đối với nghiệp vụ hạch toán tập hợp CPHĐSX * Nghiệp vụ kế toán tiền lương và thanh toán tiền lương trong Công ty: TK 334 TK 3383 TK641 (5) (1) TK 3384 (6) TK642 TK111,112 (2) (7) TK627 TK141 (3) (8) TK622 TK111,112 (4) (9) TK3383 TK3388 (10) Chú thích sơ đồ: (1),(2),(3),(4): Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh táon tiền lương, phản ánh tiền lương phải trả cho các bộ phận( Bộ phận bán hàng, quản lý, sản xuất,...) (5) Phản ánh BHXH được khấu trừ vào tiền lương của người lao động (6) Phản ánh số BHYT khấu trừ theo tiền lương của người lao động (7) Phản ánh số tạm ứng cho người lao động (8) Phản ánh số phải thu hồi tạm ứng (9)Phản số tiền thanh toán lương kỳ 2 cho người lao động (10) Phản ánh khảon người lao động được BHXH trả thay lương Các nghiệp vụ về thanh toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công và bảng xếp loại nhân viên cuối tháng để tính lương theo đúng chế độ chính sách ban hành. * Nghiệp vụ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ: TK3382,3383,3384 TK111,112 TK622 Trích lập BHXH,BHYT, KPCĐ Pá số phải nộp lên cấp trên Tính vào CPKD của DN TK641,642 Như trên TK334 Số BH thực tế ps chi cho NLĐ TK627 Như trên TK334 Pá số NLĐ phải đóng Các nghiệp vụ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ được Công ty thực hiện đúng theo chế độ kế toán. Người lao đọng được hưởng đầy đủ các quyền lợi theo đúng luật lao động như : thai sản, ốm đau, nghỉ phép... * Nghiệp vụ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 334,338 TK642 Phân bổ tiền lương & BH TK152 TK911 Xuất kho nguyên vật liệu TK153 Kết chuyển CPQLDN Xuất kho công cụ, đồ dùng TK214 Trích khấu hao TSCĐ TK333 Các loại thuế phải nộp TK111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK133 Trong doanh nghiệp thương mại thì chi phí quản lý doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp đã thực hiện tốt các chế độ kế toán nhằm quản lý tốt chi phí, các chi phí được doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ và đầy đủ. * Nghiệp vụ kế toán tài sản bằng tiền: TK511 TK111 TK152,153,211 Doanh thu bán hàng Mua NVL,CCDC,TSCĐ TK3331 TK133 Nộp thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được Khấu trừ khi muaVT,TSản TK711,515 TK311,341 Thu từ hoạt động tài chính TT tiền vay ngắn hạn, DH Và hoạt động khác TK112 TK811,635 CP HĐTC, CP # Rút TGNH về nhập quỹ TM TK112 Trích quỹ TM gửi NH Trong Công ty muốn quản lý tốt vốn bằng tiền thì nhiệm vụ của người kế toán phải kịp thời, đầy đủ số hiệu có và tình hình biến động của vốn bằng tiền. Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý TM, TGNH và ngoại tệ... * Nghiệp vụ kế toán XĐKQ Kinh doanh và phân phối lợi nhuận: TK154 TK911 TK511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu TK811 TK711 Kết chuyển CP HĐ # Kết chuyển thu nhập TK642 TK421 Kết chuyển CPQL Kết chuyển lỗ TK421 Kết chuyển lãi 3, Tổ chức hệ thống sổ kế toán của Công ty Nêu các sổ kế toán hiện nay Công ty đang áp dụng: Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ , thẻ kế toán chi tiết Sổ chi tiết nguồn kinh doanh Sổ chi tiết thanh toán Sổ cái Sổ thu, chi Bảng cân đối phát sinh, Bảng tổng hợp chi tiết, Cuối cùng là Báo cáo tài chính Tổ chức hệ thống sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Đánh giá ưu, nhược điểm: Kết cấu của từng loại sổ, thẻ kế toán chi tiết được thiết lập phụ thuộc vào tính chất của các đối tượng hạch toán và yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý và lập báo cáo tài chính. Mỗi đối tượng kế toán có yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý khác nhau. Do đó, nội dung kết cấu các loại sổ và thẻ kế toán chi tiết được quy định mang tính hướng dẫn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý có thể mở sổ kế toán chi tiết cho phù hợp. Theo em công ty mở sổ như vậy là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin và tài sản của Công ty. Tổ chức như vậy là tốt. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra đối chiếu với phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ. Mọi phát sinh trong quả trình kiểm tra, đối chiếu số liệu đều được chỉnh sửa kịp thời theo đúng phương pháp sửa chữa sai sót quy định trong chế độ kế toán. Các bảng tổng hợp chi tiét sau khi kiểm tra, đối chiếu và chỉnh lý số liệu được sử dụng để lập báo cáo tài chính. 4, Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Nêu hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của Công ty: Báo cáo tài chính của Công ty bao gồm 4 báo cáo sau: đ Bảng cân đối kế toán: là bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liện của bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu của Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phân: Phần nguồn vốn và phần tài sản đ Kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiệun nghĩa với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm hai phần chính: Phần lãi, lỗ Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiên tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và luồng tiền trong kỳ tiếp theo. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính đ Thuyết minh báo cáo tài chính: là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính cảu doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà báo cáo tài chính khác không thể trình bầy rõ ràng và chi tiết được. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính là: Trình bày khái quát đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nội dung chế độ kế toán áp dụng và lý do biến động của một số đối tượng tài sản nguồn vốn quan trọng phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải trình bầy đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra doanh nghiệp cũng có trình bầy thêm một số nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việc lập báo cáo do kế toán trưởng lập và xác định về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty vào cuối quý hoặc cuối năm. Báo cáo tài chính trình bày một cách tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Côn tỷtong một niên độ kế toán. Bác cáo tài chính trên được lập và được kiểm tra chặt chẽ của kế toán trưởng, sau đó trình duyệt Giám đốc công ty. Cuối cùng là việc chuyển báo cáo lên chi cục thuế để kiểm tra và xét duyệt. Mục đích việc lập báo cáo: Hệ thông báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập với mục đích sau: Tổng hợp trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết qảu hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình tài và kết quả hoạt động của Công ty, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qau và những dự đoán trong tương lai. Thông tịn báo cáo tài chính là cực kỳ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Thời hạn lập và gửi báo cáo: Tất cả các doanh nghiệp tư nhân độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng quy định tại chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc phải lập và gửi, nhưng khuyến khích các doanh n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1451.doc
Tài liệu liên quan