Phần I: Đặc điểm và tình hình chung của công ty 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý công ty: 2
3.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh: 2
3.2 Tình hình lao động và tổ chức bộ máy của công ty 6
Phần II: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và tài chính của công ty 8
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán- tài chính 8
2. Hình thức kế toán áp dụng 10
3. Tình hình thực tế công tác hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty xăng dầu Hà Sơn Bình 12
3.1.1 Chi phí tiền lương 13
3.1.2 Hoạch toán chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. 14
3.1.3 Hoạch toán công cụ, dụng cụ và bao bì. 14
3.1.4 Hoạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 15
3.1.5 Hoạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ. 15
3.1.6 Chi phí bảo quản 16
3.1.7 Chi phí vận chuyển 16
3.1.8 Chi phí hao hụt 17
3.1.9 Chi phí bảo hiểm 18
3.1.10 Chi phí dịch vụ mua ngoài. 19
3.1.11 Chi phí văn phòng và chi phí công tác 19
3.1.12 Chi phí theo chế độ cho người lao động 19
3.1.13 Chi phí quản cáo tiếp thị và giao dịch: 19
3.1.14 Thuế và lệ phí: 20
3.2 Hạch toán tổng hợp 20
3.3 Trình tự hạch toán 21
3.3 Hệ thống sổ kế toán 25
Phần III: Nhận xét chung về tình hình công tác kế toán và tinh hình tài chính doanh nghiệp. 32
1.1 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. 32
1.2 Công tác kế toán 33
Phần bổ xung 34
Đặc điểm về hệ thống tổ chức sản xuất 34
Đặc điểm về vai trò , vị trí của mặt hàng và quản lý: 34
Đặc điểm Nguồn hàng 35
Đặc điểm về giá bán 35
Đặc điểm về địa bàn kinh doanh. 36
ưu thế của các công ty xăng dầu trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam 36
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2707 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề lĩnh vực công tác quản lý tài chính và hoạch toán. Phụ trách chung, chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác hoạch toán kế toán, thống kê và chịu trách nhiệm kiểm tra kế toán trong toàn công ty.
Phó phòng Tài chính- kế toán phụ trách công tác hoạch toán kế toán và kế hoạch tổng hợp theo dõi, chỉ đạo công tác hoạch toán và tổng hợp quyết toán toàn công ty.
Phó phòng Tài chính – kế toán chịu trách nhiệm thanh toán và giải quyết thanh toán các khoản chi tiêu thường xuyên và đột xuất.
Bộ phận kế toán mua hàng, bán hàng và công nợ.
Bộ phận kế toán thanh toán.
Bộ phận kế toán chi phí và kiểm tra kế toán.
Bộ phận kế toán theo dõi xây dựng cơ bản, công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, vốn, các quỹ của xí nghiệp.
Kế toán Trưởng
Phó phòng kế toán phụ trách thanh toán
Phó phòng kế toán phụ trách hoạch toán kế toán và kế toán tổng hợp
KT vốn bằng tiền, công nợ thanh toán
Kế toán Tiêu thụ
KT Đầu tư XDCB, CCDC, NVL
Kế toán chi phí
Kế toán chi nhánh xăng dầu Sơn La
Phòng kế toán chi nhánh xăng dấu Hoà Bình
Các nhân viên kế toán tại của hàng xăng dầu trực thuộc
Phòng kế toán xí nghiệp xăng dầu K133
Thủ quỹ
Thủ quỹ.
Tại các đơn vị trực thuộc hoạch toán kế toán như các xí nghiệp chi nhánh, xí nghiệp có phòng Tài chính- kế toán gồm có trưởng phòng và các kế toán viên có nhiệm vụ mở sổ sách kế toán theo dõi chế độ quy định, hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế ở đơn vị mình, định kỳ lập và gởi báo cáo quyết toán theo quy định về phòng Tài chính- kế toán công ty để tổng hợp chung cho toàn công ty.
Do dặc thù của công ty có các chi nhánh, xí nghiệp hoạt động trên các địa bàn khác nhau, do đó để đảm bảo quản lý tốt công tác Tài chính – kế toán doanh nghiệp, công ty tổ chức kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Các chi nhánh, xí nghiệp tổ chức hoạch toán tại đơn vị và hàng quý có trách nhiệm báo cáo quyết toán quý, năm về công ty. Hàng tháng phải gửi về công ty các báo cáo và thông tin nhanh về tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
Tại văn phòng công ty, tổ chức hoạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của khối văn phòng công ty và hệ thống trực thuộc khối văn phòng, phòng Tài chính- kế toán có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán của chi nhánh, xí nghiệp và tổng hợp quyết toán toàn công ty.
Không ngừng nâng cao các biện pháp quản lý về kinh tế tài chính nhằm quản lý tốt và lành mạnh hoá tài chính doanh nghiệp đó là mục tiêu chiến lược của công ty.
2. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình hiện đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Hình thức này có ưu điểm là việc ghi chép không trùng lặp, kết hợp được ghi chép tổng hợp và chi tiết. Do đó đã tiết kiệm được chi phí kế toán và công việc được dàn đều trong tháng, số liệu được cung cấp đầy đủ, kịp thời phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu được chặt chẽ. Hàng ngày kế toán viên cập nhật số liệu phản ánh phát sinh, theo dõi liên tục thường xuyên trên sổ chi tiết, cuối tháng tập hợp lập nhật ký chứng từ, bảng kê đồng thời đối chiếu với các phần có liên quan trước khi báo cáo xử lý các sai sót trước khi lập sổ cái. Trình tự hoạch toán có thể khái quát:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm VCNB
- Bản kê bán lẻ hàng hoá
Sổ chi tiết phát sinh công nợ
Sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết giá vốn
Sổ chi tiết chi phí kinh doanh
Bảng kê tổng
hợp công nợ
Bảng kê số 6
Nhật ký chúng từ số 8
Nhật ký chứng
từ số 6
Sổ cái tổng hợp tài khoản 911
Báo cáo kết quả kinh doanh
Trong đó:
Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu kiểm tra
Trong đó : bảng kê số 6 ghi nợ cho các tài khoản 1421, 3341, 3348, 3351, 3382, 3358, 641.
Nhật ký chứng từ số 6 ghi Có các tài khoản 1421, 3341, 3348, 3351, 3382, 3358, 641
3. Tình hình thực tế công tác hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty xăng dầu Hà Sơn Bình
Do đặc điểm kinh doanh thương mại và những đặc thù riêng của ngành xăng dầu như việc xây dựng và thực hiện giá tiền lương và các định mức chi phí khác do các cơ quan chức năng phê duyệt… Việc tách tài khoản 641- chi phí bán hàng. 642- chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản 1562- chi phí mua hàng đã gây không ít khó khăn cho việc tập hợp và theo dõi tình hình thực hiện các định mức chi phí. Việc phân định chi phí cho quá trình mua hàng, cho bộ máy quản lý và cho quá trình bán hàng gặp không ít khó khăn như phân biệt lao động trực tiếp, lao động gián tiếp… từ đó việc hoạch toán trên ba tài khoản 1562 ,641, 642 không chính xác. Xuất phát từ lý do trên, sau khi được sự chấp nhận của Bộ Tài chính, từ ngày 1/1/1996 việc hoạch toán các nội dung chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong toàn ngành được quy định là chi phí nghiệp vụ kinh doanh và được hoạch toán trên TK 641. Từ 1/1/2003 được gọi là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí trong nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu là những chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển, bơm rót, bảo quản, tồn chứa hàng hoá. Những chi phí trong quá trình tiêu thụ hàng hoá như chi phí tiếp thị, quản cáo, lắp đặt, bảo hành bao gồm cả chi phí văn phòng và các chi phí cho bộ máy quản lý tại các đơn vị. Việc tiết kiệm chi phí để giảm giá thành, tăng lợi nhuận là công việc được coi là quan trọng hàng đầu trong quá trình quản lý và hoạch toán kinh doanh.
Nội dung chi phí
+ Nguyên tắc: Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển cho hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong năm để xác định kết quả kinh doanh.
+ Trong hoạt động thương mại chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ hết vào cuối tháng còn chi phí bán hàng được tính phân bổ hợp lý theo doanh thu bán ra trong các kỳ theo công thức sau:
CP bán hàng chờ kết chuyển hàng hoá từ trước
CP BH phát sinh trong kỳ
Trị gía hàng gửi bán còn lại cuối kỳ
+
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng gửi bán còn lại cuối kỳ
X
=
Trị giá hàng xác định tiêu thụ trong kỳ
Trị gía hàng gửi bán còn lại cuối kỳ
+
Chí phí BH phân bổ cho hàng gửi bán còn cuối kỳ
Chí phí BH phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
Chí phí BH chờ kết chuyển kỳ trước
-
Chi phí phát sinh
+
=
3.1.1 Chi phí tiền lương
Chi phí tiền lương kinh doanh xăng dầu được xác định trên cơ sở sản lượng thực hiện và đơn giá tiền lương do tổng công ty giao theo kế hoạch hàng năm theo doanh số hoặc đ/m3 nội bộ ngành. Trên cơ sở đơn giá tiền lương và sản lượng bán của từng phương thức bán để xác định quỹ lương kinh doanh xăng dầu của đơn vị, hoạch toán nguồn quỹ lương của đơn vị có TK334.
Đối với các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc công ty thì các đơn vị quyết toán theo mức giá lương công ty đã giao. Còn đối với các cửa hàng trực thuộc công ty thì công ty sẽ căn cứ vào sản lượng bán của từng cửa hàng và đơn giá lương và từ đó xác định nguồn lương của cửa hàng. Đối với khối văn phòng công ty, nguồn lương hoạch toán tại văn phòng công ty = tổng nguồn lương toàn công ty- chi phí tiền lương chi nhánh, xí nghiệp đã hoạch toán.
Xác định nguồn lương = doanh thu, số lượng (theo từng phương thức) X đơn giá tiền lương (theo từng phương thức) + quỹ lương cơ bản của tổng công ty giao.
3.1.2 Hoạch toán chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Chi phí BHXH và BHYT là số tiền người sử dụng lao động phải đóng góp vào BHXH, BHYT theo quy định của Nhà nước.
Căn cứ vào báo cáo tiền lương của phòng Tổ chức – Hành chính chuyển đến kế toán lập bảng tính BHXH, BHYT và KPCĐ để hoạch toán vào máy tính theo TK 641 mã khoản 202, mã khoản mục 01200 và phân định riêng cho từng loại hình kinh doanh.
3.1.3 Hoạch toán công cụ, dụng cụ và bao bì.
Công cụ dụng cụ và bao bì ở công ty là các loại tài sản dùng trong kinh doanh xăng dầu như thiết bị dụng cụ điện, bàn ghế, tủ bình phòng cháy chữa cháy, bao bì… các công cụ dụng cụ tuỳ thuộc vào giá trị, thời gian sử dụng tính chất mà công ty tiến hành phân bổ vào chi phí.
Cuối tháng làm căn cứ các chứng từ xuất, kế toán lập báo cáo, và cập nhật vào máy tính theo TK 641- mã số 203, mã khoản mục phí 03000 và phân định riêng cho từng loại hình kinh doanh.
Công ty XD Hà Sơn Bình
151 TP- TXHĐ
Mã số thuế:……….
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Liên 1: lưu
Mẫu số :03
Kí hiệu: AA/03
Số:……..
Ngày 12 tháng 06 năm 2004
Đơn vị xuất hàng: Cty XD Hà Sơn Bình
Địa chỉ:
Đơn vị nhận hàng: CHXD số 7- Đại An
Địa chỉ:
Lệnh xuất số….ngày…
Phương thức xuất
Mã nguồn
Phương thức vận chuyển
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Vòi bơm ф19
Chiếc
06
6363600
38181600
Tổng cộng
38181600
Số tiền viết bằng chữ:………………………………………………………..
Thủ kho nhập Lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ trưởng ĐV
3.1.4 Hoạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ là số tiền khấu hao cơ bản trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước những TSCD dùng vào hoạt động kinh doanh.
Mức trích khấu hao TSCĐ trong năm
=
Nguyên gía TSCĐ hiện dùng vào SXKD
X
Tỷ lệ trích khấu hao
Hàng tháng căn cứ vào bảng trích và phân bổ khấu hao, phiếu kế toán, sổ chi tiết tuỳ chọn kế toán ghi nợ TK 641, báo cáo khấu hao tổng hợp theo cách kế toán của công ty tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ theo mã số 204, mã khoản mục phí 04000 và phân định riêng cho từng loại hình kinh doanh.
3.1.5 Hoạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
Những TSCĐ dùng riêng biệt cho kinh doanh xăng dầu thì chi phí sửa chữa tập hợp và hoạch toán trực tiếp vào khoản mục này. Đối với những TSCĐ dùng chung cho nhiều hoạt động kinh doanh thì chi phí sửa chữa tập hợp và phân bổ cho từng hoạt động kinh doanh theo mức độ tham gia của TSCĐ vào từng hoạt động kinh doanh hoặc theo doanh thu sản lượng bán ra.
3.1.6 Chi phí bảo quản
Chi phí giữ gìn phẩm chất xăng dầu
Chi phí chống hư hao, tổn thất hàng hoá, chi phí chống nóng, phòng hoả, vệ sinh kho tàng, súc rửa bể.
Chi phí phục vụ quá trình nhập xuất, vệ sinh công nghiệp, phí độc hại, bảo quản an toàn xăng đầu….
Chi phí bảo vệ kho tàng, đường ống, cầu cảng, bốc xếp, bảo hành sản phẩm.
Căn cứ vào phiếu chi, báo nợ ngân hàng, hoá đơn GTGT… kế toán tập hợp chi phí bảo quản theo mã 207, mã khoản mục phí 07000
3.1.7 Chi phí vận chuyển
Tại công ty xăng dầu Hà Sơn Bình chi phí vận chuyển gồm cước phí vận chuyển và tạp phí vận chuyển. Kế toán vận chuyển bao gồm vận chuyển tạo nguồn và vận chuyển bán hàng được lập chi tiết theo từng loại hình vận tải, theo từng cung đường và loại đường vận tải.
Tạp phí vận tải là các loại phụ phí phát sinh trong quá trình vận tải mà công ty phải trả cho bên vận chuyển bao gồm phí áp tải, phí đường nhánh, phí lưu toa…
Hàng tháng kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT thu cước vận chuyển, hoá đơn về lệ phí… lập phiếu chi và hoạch toán chi phí vận chuyển theo khoản mục có mã khoản mục là 08000 và theo từng loại hình kinh doanh.
Hoá đơn (GTGT)
PTS Hà TÂY
Liên 2:( khách hàng)
Ngày tháng 4 năm2004
Đơn vị bán hàng: Cty CP vận tải và dịch vụ PTS
Điện thoại:
Kí hiệu :AA/01
Số:
Số TK
MST
Họ tên người mua hàng: Cty XD Hà Sơn Bình
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán
Số TK
MST
STT
Tên HH, DV
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền(đồng)
A
B
C
1
2
3=1x2
Cước V/c XD T4/04
m3
140989
747142
105338810
Cộng tiền hàng hoá dịch vụ 105338810
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 5266941
Mức phí XD: đ/lít Tiền phí XăNG DầU
Tổng cộng tiền thanh toán 110605751
Số tiền viết bằng chữ
Người mua hàng Người bán hàng
3.1.8 Chi phí hao hụt
Hoạch toán vào chi phí hao hụt tại công ty bao gồm: hao hụt theo định mức và hao hụt phát sinh trên định mức do các nguyên nhân khách quan. Hao hụt theo định mức là các hao hụt tự nhiên theo tính chất lý hoá của mặt hàng xăng dầu phát sinh trong quá trình tồn chứa, nhập xuất, vận chuyển. Khi xử lý được phép bù trừ giá trị hàng hoá thừa thiếu từng mặt hàng ở các khâu tồn chứa, xuất nhập, vận chuyển trong quá trình kinh doanh trước khi tập hợp khoản mục này. Hao hụt phát sinh trên định mức do các nguyên nhân khách quan bao gồm: số thiếu do chênh lệch vận đơn và giám định tàu ngoại trong phạm vi sai số hợp đồng cho phép, số chênh lệch barem, dung tích trong giao nhận, thay đổi địa điểm, phương thức vận chuyển.
Những phát sinh các khoản hao hụt trong định mức thì sẽ được tính trực tiếp vào TK641 theo mã tài khoản mục phí là 09000 phân định cho từng loại kinh doanh. Đối với các khoản hao hụt vượt định mức mà do nguyên nhân chủ quan thì không được hoạch toán vào TK 641 mà hoạch toán vào TK 1381- hàng thiếu chờ xử lý.
Tổng Cty XD Việt Nam
Cty XD Hà Sơn Bình
Bảng kê xuất hàng số
Phương thức: xuất hao hụt
Cửa hàng XD số 7 Đại An
Địa chỉ: TX Hà Dông
Stt
Tên hàng hoá
Tổng xuất theo giá bán
ĐV tính
Lượng xuất
Giá thanh toán
Tổng tiền(đ)
Trong đó
Tiền HH
Tiền VAT
Tiền XD
1
Xăng A92
Lít
400
5200
2080000
2
Xăng A90
Lít
250
4800
1200000
3
Diezen
Lít
125
3200
400000
Tổng cộng
3680000
Gồm một chứng từ xuất Ngày 07/5/2004
Lập biểu
Cửa hàng trưởng
3.1.9 Chi phí bảo hiểm
Hàng quý kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ như hợp đồng bảo hiểm ký kết với công ty bảo hiểm và tình hình thực tế thanh toán làm căn cứ để hoạch toán trên tài khoản 641 theo từng loại hình kinh doanh và khoản mục chi phí như sau:
10100- Chi phí bảo hiểm hoả hoạn.
10200- Chi phí bảo hiểm tài sản.
10300- chi phí bảo hiểm hàng hoá.
10400- chi phí bảo hiểm khác.
3.1.10 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Trong quá trình kinh doanh của công ty phát sinh các khoản như chi phí điện, nước, điện thoại là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài. Căn cứ vào hoạt động kế toán chi phí tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan như: Phiếu chi, hoá đơn GTGT để tiến hành cập nhập vào máy tính theo TK 641 phân định riêng cho từng hoạt động kinh doanh và theo mã khoản mục phí 14000.
3.1.11 Chi phí văn phòng và chi phí công tác
Chi phí văn phòng và chi phí công tác bao gồm các khoản chi phí phục vụ kinh doanh, bảo vệ cơ sở kinh doanh, công tác hành chính, văn phòng của bộ máy quản lý như: văn phòng phẩm, ấn loát, y tế, công tác y tế, vé tàu xe, xăng xe con, thuê khách sạn…Kế toán tiến hành cập nhật vào TK 641, phân định riêng cho từng hoạt động kinh doanh và khoản mục phí theo mã số 15000 trong đó:
3.1.12 Chi phí theo chế độ cho người lao động
Chi phí theo chế độ cho người lao động là các khoản chi trực tiếp cho người lao động bằng tiền hoặc hiện vật, mức chi theo chế độ tuỳ thuộc vào tính chất và nội dung của từng khoản chi. Kế toán tiến hành cập nhật vào máy tính theo TK 641. Phân định riêng cho từng loại hình kinh doanh và mã khoản mục phí 17000 chi tiết cho từng khoản chi phí.
3.1.13 Chi phí quản cáo tiếp thị và giao dịch:
Chi phí này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh do viếc quản cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp dân, chi phí giao dịch, đối ngoại và các loại chi phí khác. Kế toán cập nhật vào máy tính trên TK641, phân định riêng cho từng loại hoạt động kinh doanh:
3.1.14 Thuế và lệ phí:
Hàng tháng căn cứ vào tờ kê khai tính thuế các chứng từ thanh toán có liên quan, kế toán chi phí tiến hành hoạch toán chi tiết vào các loại hình kinh doanh theo mã khoản mục phí 19000.
3.2 Hạch toán tổng hợp
Là công ty trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình cũng hoạch toán chi phí văn phòng và chi phí bộ máy quản lý vào TK 641- Chi phí bán hàng hay chi phí nghiệp vụ kinh doanh.
Kết cấu TK 641 được kế toán công ty vận dụng như sau:
Nợ TK641 Có
- Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm CPBH và CPQL
- Kết chuyển CPBH và CPQL vào TK liên quan
Cuối kỳ TK 641 không có số dư
Để thuận tiện cho qua trình cập nhật chi phí và phân tích, Tổng công ty xăng dầu quyết định hoạch toán thống nhất toàn ngành theo các khoản mục chi phí và mã loại hình kinh doanh. Vì vậy cùng với quá trình vào số liệu, kế toán phải tách đối ứng cùng với số tiền của từng nghiệp vụ kế toán theo mã khoản mục chi phí riêng.
Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty tập hợp theo 18 khoản mục chi phí cụ thể như sau:
Chi phí tiền lương- mã khoản mục phí 01100
Chi phí BHXH,BHYT, KPCĐ- mã số 202, mã khoản mục phí 01200
Chi phí công cụ dụng cụ, bao bì- mã số 203, mã khoản mục phí 03000
Chi phí khấu hao TSCĐ- mã số 204, mã khoản mục phí 04000
Chi phí sửa chữa TSCĐ- mã số205, mã khoản mục phí 05000
Chi phí lãi vay- mã số 206, mã khoản mục phí 06000
Chi phí bảo quản-- mã số 207, mã khoản mục phí 07000
Chi phí vận chuyển-- mã số 208, mã khoản mục phí 08000
Chi phí hao hụt-- mã số 209, mã khoản mục phí 09000
Chi phí bảo hiểm-- mã số 210, mã khoản mục phí 10000
Chi phí hoa hồng môi giới và hỗ trợ hàng hoá- mã số 211, mã khoản mục phí 11000.
Chi phí đào tạo, khuyến học- mã số 212, mã khoản mục phí 12000
Chi phí dịch vụ mua ngoài- mã số 213, mã khoản mục phí 14000
Chi phí văn phòng và công tác- mã số 214, mã khoản mục phí 15000
Chi phí dự phòng và xử lý công nợ khó đòi- mã số 215, mã khoản mục phí 16000.
Chi phí cho người lao động theo chế độ- mã số 216, mã khoản mục phí 17000.
Chi phí quản cáo, tiếp thị, giao dịch, tiếp khách và chi phí khác- mã số 217, mã khoản mục phí 18000.
Chi phí thuế, phí và lệ phí- mã số 218, mã khoản mục phí 19000.
3.3 Trình tự hạch toán
1/ Khi tính lương phải trả cho nhân viên căn cứ vào bảng nguồn lương kế toán ghi:
Nợ TK 641-01100
Có TK- 3341
Ví dụ: Tính lương phải trả cho nhân viên quý 3 năm 2003
Nợ TK641- 01100 960.659.157
Có TK3341 960.659.157
2/ Khi có các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động ghi
Nợ TK 641
Có TK 3382- 01220 2% x Tổng nguồn lương hoạch toán trong quý
Có TK 3383- 01210 15% xTổng quỹ tiền lương của số lao động thực tế tham gia BHXH của hoạt động KDXD.
Có TK 3384-01230 2%x Quỹ tiền lương của số lao động thực tế tham gia BHYT của hoạt động kinh doanh.
Ví dụ: tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động.
Nợ TK 641 73.691.635
Có TK 3382-01220 19.213.183
Có TK 3383-01210 48.180.510
Có TK 3384-01230 6.297.960
3/ Khi xuất công cụ dụng cụ dụng trong kỳ
đối với chi phí phân bổ 1 lần ( 100%) kế toán ghi:
Nợ TK 641- 03000
Có TK 15311
Ví dụ: Xuất công cụ, dụng cụ tháng4/2004
Nợ TK 641- 03200 2.796.500
Có TK 15311 2.796.500
Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, theo thời gian sử dụng dài, xuất dùng theo phương thức 50% kế toán ghi:
Nợ TK 641 50% giá trị công cụ, dụng cụ
Nợ TK 142 50% giá trị công cụ, dụng cụ
Có TK 153 Giá trị thực tế công cụ, dụng cụ
Khi tất toán phân bổ nốt số số CCDC
Nợ TK 641 11.425.850
Nợ TK 142 11.425.850
Có TK 15311 22.851.700
4/ Khi trích khấu hao TSCĐ căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 641-04000
Có TK 241
Ví dụ: Trích khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc
Nợ TK 641 – 04120 44.477.509
Có TK 2412 44.477.509
5/ Khi phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 641- 05000
Có TK 111, 112,331….
Ví dụ: sửa chữa thay thế phụ tùng cho xe 33A- 0090 căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toán ghi:
Nợ TK 641– 05130 7.450.000
Có TK1111 7.450.000
6/ Khi phát sinh chi phí bảo quản Kế toán ghi:
Nợ TK 641- 07000
Có TK 111,112…
Ví dụ: Rửa bể chứa xăng dầu căn cứ vào giấy báo nợ ngân hàng
Nợ TK 641- 07180 32.871.492
Có TK 11212 32.871.492
7/ Khi phát sinh chi phí vận chuyển căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 641 –08000
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111,112…
Ví dụ: Cước vận chuyển xăng dầu căn cứ vào hoá đơn GTGT thu cước vận chuyển kế toán ghi:
Nợ TK 641 –08100 105.338.810
Nợ TK 133 (1331) 5.266.941
Có TK 111 110.601.751
8/ Khi phát sinh các khoản hao hụt căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK641- 09000
Có TK 156111
Ví dụ: Xuất hao hụt theo dự kiến kế hoạch của cửa hàng xăng dầu căn cứ vào bảng kê xuất hao hụt, phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK641- 09100 1.611.119
Có TK 156111 1.611.119
9/ Khi phát sinh chi phí bảo hiểm, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi
Nợ TK 641 –10000
Có TK 111,112..
Ví dụ: Nộp phí bảo hiểm hoả hoạn kho xăng dầu Đỗ Xá
Nợ TK 641 –10100 24.920.636
Có TK 11212 24.920.636
10/ Khi phát sinh các dịnh vụ mua ngoài căn cứ vào các chứng từ liên quan:
Nợ TK 641- 14000
Nợ TK 133 (1331) nếu có
Có TK liên quan
Ví dụ: Chi tiền cước viễn thông tháng 4/2004 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng:
Nợ TK 641- 14200 2.393.624
Nợ TK 133 (1331) 2.393.62
Có TK 112 2.632.986
11/ Khi phát sinh chi phí văn phòng và chi phí công tác
Nợ Tk 641 –15000
Có Tk liên quan.
Ví dụ: Chi phí vé tàu xe, máy bay công tác tháng 5/2004 căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán ghi
Nợ Tk 641 –15230 285.714
Có Tk 111 285.714
12/ Khi phát sinh chế độ cho người lao động, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 641 –17000
Có TK liên quan
Ví dụ: Chi bồi dưỡng độc hại tháng 5/2004
Nợ TK 641 –17600 12.759.600
Có TK 111 12.759.600
13/ Khi phát sinh chi phí quản cáo, tiếp thị, giao dịch căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 641 –18000
Có TK liên quan
Ví dụ: Chi phí quản cáo trên truyền hình tháng 4/2004
Nợ TK 641 –18120 5.454.500
Có TK 11212 5.454.500
14/ Khi phát sinh các khoản thuế, lệ phí, phí phải nộp căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 641 –19000
Có TK liên quan
Ví dụ: Kết chuyển tiền thuế đất vào tháng 5/2004
Nợ TK 641 –19110 10.856.800
Có TK 33371 10.856.800
Cuối kỳ, kế toán công ty tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 641
3.3 Hệ thống sổ kế toán
Để theo dõi và phản ánh nghiệp vụ kinh doanh, kế toán sử dụng sổ chi tiết TK641, nhật ký chứng từ, bảng kê TK641 và các sổ nhật ký các TK khác có liên quan.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành hoạch toán sau đó máy tính sẽ tiến hành liệt kê theo thời gian tất cả các chi phí phát sinh vào sổ chi tiết chi phí kinh doanh theo 2 phần
Phần 1: Tổng hợp chi tiết (tổng hợp phát sinh theo từng khoản mục)
Phần 2: Chi tiết chứng từ
Tổng Cty XD Việt Nam
Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình
Sổ tổng hợp chi phí
Từ 01/05/2004 đến 30/05/2004
TK phí : Chi phí bán hàng
Mã KMP
Tên KMP
Tiền
011
012
01210
01220
01230
03
03200
03500
04
041
04120
04130
04140
04150
05
051
05120
05130
05180
Chi phí tiền lương
Chi phí BHXH
15% BHXH
2% KPCĐ
2% BHYT
Chi phí công cụ dụng cụ
Công cụ, dụng cụ, đồ điện dân dụng
Các loại bao bì khác
Chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ hữu hình
Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc
Khấu hao máy móc thiết bị
Khấu hao phương tiện vận tải
Khấu hao dụng cụ quản lý
Chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
Chi phí sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc
Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị
Chi phí sửa chữa TSCĐ khác
960.659.157
73.691.653
48.180.510
19.213.183
6.297.960
8.382.879
5.422.879
2.960.600
96.996.947
96.996.947
44.477.509
36.627.467
4.965.339
10.926.632
413.378.600
413.378.600
415.480.508
25.529.685
27.631.593
Tổng chung
2.588.972.814
Người lập Kế toán trưởng
Tổng Cty XD Việt Nam
Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình
Sổ chi tiết chi phí
Từ 01/05/2004 đến 30/05/2004
TK phí : Chi phí bán hàng
Mã Ctừ
Ngày Ctừ
Số Ctừ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Mã KMP
Số tiền
Xxxx
Xxxx
Xxxx
Xxxx
Xxxx
Xxxx
30/5/04
30/5/04
30/5/04
30/5/04
30/5/04
30/5/04
231
316
216
216
232
935
LHKD: 101
TK nợ:641 TK có 3341
Hoạch toán tiền lương quy3/2003
KMP: tiền lương
Tổng TK Nợ 641 TK có:3341
Tk nợ 641 TK có 3383
Hoạch toán 15%BHXH quý 3/2004
Hoạch toán 15%BHXH quý 3/2004
Hoạch toán 15%BHXH quý 3/2004
KMP: 15% BHXH
Tổng TK nợ 641 TKcó 3383
TK nợ 641 Có TK 3382
Hoạch toán KPCĐ quý 3/2004
Hoạch toán 2% KPCĐ quý 3/2003
KMP: 2% KPCĐ
Tổng TK nợ 641 TK có 3382
TK nợ 641 TK có 1111
Ttoán lương, CP T8 cho khối CH
KMP:CCDC đồ điện dân dụng
Tổng TK nợ 641 TK có:1111
……
……
3341
3383
3383
3383
3382
1111
01110
01110
01210
01210
01210
01210
01220
01220
03200
03200
898.638.540
898.638.540
898.638.540
44.098.110
2.624.400
1.458.000
44.098.110
44.098.110
17.972.770
17.972.770
17.972.770
2.626.379
2.626.379
2.626.379
Tổng chung
2.588.972.814
Tổng Cty XD Việt Nam
Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình
Bảng kê chứng từ 6A
Ghi nợ TK : 1421,1422,3341,641,8118,8218
Từ 01/05/2004 đến 30/05/2004
Đơn vị tính:VNĐ
TK nợ
TK có
Tổng số
TK 3341
TK641
TK8118
1111
11212
11213
1311
144
1521
15311
156111
21412
21413
21414
21415
2413
33372
3342
3358
3361111
33614
33622
3382
3383
3384
3388
511112
511122
511131
419.750.436
65.209.943
3.895.236
63.071.921
2.960.000
35.000
2.796.500
27.531.305
44.477.509
36.627.467
4.965.339
10.926.632
145.480.508
10.856.800
960.659.157
797.268.407
5.825.393
680.000
13.089.481
19.213.183
48180510
6.297.960
26.956.812
6.216.560
316.365
2.617.330
125.048.726
294.701.710
65.209.943
3.895.236
63.071.921
2.960.000
35.000
2.796.500
27.531.305
44.477.509
36.627.467
4.965.339
10.926.632
145.480.508
10.856.800
960.659.157
797.268.407
680.000
7.030.660
19.213.183
48.180.510
6.297.960
26.956.812
6.216.560
316.365
2.617.330
5.825.393
6.058.821
Tổng
27.725.905.754
125.048.726
2.588.972.814
11.884.214
Người lập Kế toán trưởng
Nhật ký chứng từ 6A
Ghi có TK : 1421, 1422, 3341, 621, 641
Từ 01/05/2004 đến 30/05/2004
TK có
TKnợ
Tổng số
TK3341
TK 641
1311
641
7.100.089
960.659.157
960.659.157
7.100.089
Tổng
967.759.246
96
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12926.doc