LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI 6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 6
1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 6
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 6
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý 7
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 7
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 8
1.3 Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 9
1.3.1 Chế độ làm việc của công ty 9
1.3.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty 10
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 12
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI 18
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 18
2.1.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Hà Nội 18
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán áp dụng ở công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 21
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 25
2.2.1 Đặc điểm vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại Công ty 25
2.2.2 Thủ tục nhập - xuất vật tư 28
2.2.3. Chứng từ sử dụng 30
2.2.4 Kế toán chi tiết vật tư 38
2.2.5. Kế toán tổng hợp vật tư 40
2.2.6 Công tác kiểm kê NVL tại công ty cổ phần XDCĐ Hà Nội 42
2.3. Kế toán Tài sản cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội 42
2.3.1. Đặc điểm của tài sản cố định của Công ty 42
2.3.2 Kế toán tăng, giảm Tài sản cố định 43
2.3.3. Chứng từ sử dụng 52
2.3.4 Kế toán chi tiết Tài sản cố định 52
2.3.5 Kế toán toán tổng hợp Tài sản cố định 54
2.3.6 Kế toán khấu hao TSCĐ 56
2.3.7. Kế toán sửa chữa TSCĐ 60
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 61
2.4.1 Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 61
2.4.2 Một số quy định về tiền lương tại Công ty 62
2.4.3 Chứng từ sử dụng 63
2.4.4 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 67
2.4.5 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 70
2.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 74
2.5.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty 74
2.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty 75
2.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp 75
2.5.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 92
2.6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 93
2.6.1 Kế toán thành phẩm 93
2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 93
2.6.3 Kế toán xác định kết quả SXKD 98
2.7 Kế toán các phần hành khác trong công ty 103
2.7.1 Kế toán thanh toán 103
2.7.2 Kế toán vốn bằng tiền 109
115 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4692 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty xây dựng cầu đường Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 0433.526 397
- Mã số thuế: 05 00 453 336
II. Bên bán (gọi tắt bên B): Cửa hàng điện máy Mạnh Đức
- Đại diện là: Ông Nguyễn Hồng Đăng - Chức vụ: Chủ cửa hàng
Ông Nguyễn Mạnh Đức - Chức vụ: Chủ tà khoản giao dịch
- Địa chỉ: 105 - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Điện thoại: 0433.640376
- Đơn vị thụ hưởng: Ông Nguyễn Mạnh Đức - Số TK 7900211000259 Ngân hàng Công thương Hà Nội
- Mã số thuế: 5500140519 4
Hai bên thống nhất biên bản thanh lý hợp đồng ngày 22 tháng 10 năm 2010 về việc mua máy móc thiết bị với nội dung như sau:
TT
Tên hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy trộn bê tông
( Động cơ Diezel R180)
Cái
01
11.000.000
11.000.000
2
Máy đầm cóc tay côn TV 50F
Cái
01
28.000.000
28.000.000
Tổng cộng
39.000.000
Điều 1: Kết quả thực hiện hợp đồng
- Bên B đã giao đủ số lượng hàng cho bên A theo hợp đồng ngày 22/10/2010.
- Bên A đã tổ chức nghiệm thu và nhận đủ số hàng trên theo đúng hợp đồng.
- Thời gian giao nhận đầy đủ kịp thời.
Điều 2: Thanh toán
Bên A đã thanh toán cho bên B bằng chuyển khoản số tiền 39.000.000 đồng.
Bằng chữ: Ba mươi chín triệu đồng chẵn./
Điều 3: Điều khoản chung
Biên bản thanh lý hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực, không còn giá trị pháp lý.
Các bên cam kết thực hiện theo những điều khoản đã ký trong biên bản thanh lý hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm phải chịu trach nhiệm trước pháp luật. Biên bản thanh lý hợp đông được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản để làm căn cứ trước pháp luât.
ĐẠI DIỆN BÊN A
( ký, ghi rõ họ tên )
ĐẠI DIỆN BÊN B
( ký, ghi rõ họ tên )
Phạm Hoà
Đào Xuân Bính
(Nguồn số liệu: phòng kế toán - tài vụ)
2.3.2.2 Kế toán giảm Tài sản cố định
TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu do thanh lý nhượng bán. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ công ty phải làm thủ tục thanh lý.
* Thủ tục thanh lý
Theo quy định của công ty, TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả, TSCĐ không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà khoong thể nhượng bán được, doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để thanh lý tài sản. Khi thanh lý TSCĐ công ty cũng lập hội đồng thanh lý TSCĐ giống như bàn giao TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra xem xét và thành lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu. Biên bản thanh lý được lập làm 02 bản: 01 Bản cho kế toán theo dõi, 01 bản cho bộ phận sử dụng TSCĐ.
Tương tự thủ tục thanh lý TSCĐ được thực hiện theo 3 bước như sau:
Bước 1: Đề nghị Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Bước 2: Thanh lý, Nhượng bán TSCĐ
Bước 3: Đề nghị giảm TSCĐ, ghi giảm TSCĐ
Trong quý IV/2010, công ty không có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ mà chỉ có nghiệp vụ mua mới TSCĐ.
2.3.3. Chứng từ sử dụng
Kế toán TSCĐ của công ty sử dụng những chứng từ sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Biên bản thanh lý TSCĐ
Một số chứng từ khác có liên quan
2.3.4 Kế toán chi tiết Tài sản cố định
* Tại phòng kế toán
Tất cả mọi TSCĐ được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị và số lượng trên thẻ kho, sổ chi tiết tài sản.
Bảng 18: Thẻ TSCĐ
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 58
Ngày 24 tháng 10 năm 2010.
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 24 tháng 10 năm 2010.
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:
1. Máy trộn bê tông (R180), Nước sản xuất (xây dựng): Đức, Năm sản xuất: 2009
2. Máy đầm cóc tay côn TV F50 Nước sản xuất (xây dựng) : Đức, Năm sản xuất: 2009
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội xây lắp số 3… Năm đưa vào sử dụng: 2010.
Công suất (diện tích thiết kế):
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
Lý do đình chỉ sử dụng:
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá (triệu)
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
C
1
2
3
4
HĐGTGT
0040378
15/10/2009
Mua máy trộn bê tông R180
11
2010
-
-
HĐGTGT
0040378
15/10/2009
Mua máy đầm coc tay côn TV F50
28
2010
-
-
Dụng cụ phụ tùng kèm theo: Hai chai dầu nhớt bôi trơn./
Ngày 24 tháng 10 năm 2010.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán - tài vụ)
* Tại bộ phận sử dụng: Để theo dõi tình hình tăng, giảm, quản lý TSCĐ ở mỗi bộ phận, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng (mẫu số S22 - DN). Sổ này được mở cho từng đội xây lắp, phân xưởng cho từng năm, mỗi loại TSCĐ được ghi trên một trang sổ.
2.3.5 Kế toán toán tổng hợp Tài sản cố định
Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ ở công ty kế toán sử dụng các TK 211, TK 212, TK213, TK 214.
TK 211 có các TK cấp 2 như:
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112: Máy móc, thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2118: TSCĐ khác.
Hạch toán tổng hợp TSCĐ được khái quát theo sơ đồ sau
TK 411
TK 241
TK 138
TK 214
TK 711
Kiểm kê phát hiện thừa
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Chuyển TSCĐ thành CCDC...
Hao mòn TSCĐ
TK 111, 112, 331 311341
TK 211
TK 214
TK627, 641,.. 642
Tăng do nhận góp vốn
Tăng do mua sắm
Tăng do nhận biếu tăng, viện trợ
Tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
TK133
TK 811
Thuế
GTGT
Sơ đồ 06: Kế toán tổng hợp TSCĐ
Bảng 19: Sổ Cái TK 211
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình. Số hiệu: 211
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh (đồng)
SH
N –T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.182.313.682
Số phát sinh
…
…
…
…
…
…
…
10/4
31- 10
Mua Máy trộn bê tông R180
20
1111
11.000.000
14/4
31-10
Mua Máy đầm coc tay côn
20
1111
28.000.000
…
…
…..
…
…..
…..
Cộng phát sinh
3.339.446.666
Số dư cuối kỳ
5.521.760.348
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán - tài vụ)
2.3.6 Kế toán khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao là một trong những yếu tố cấu thành chi phí vì vậy việc sử dụng phương pháp nào để tính và trích khấu hao có ảnh hưởng trực tiếp đến sự chính xác của việc tính tổng chi phí sản xuất kinh doanh, có nghĩa là ảnh hưởng đến giá thành và giá bán sản phẩm. Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành tính và phân bổ khấu hao cho từng bộ phận.
Để đơn giản công ty sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính (hay phương pháp khấu hao đường thẳng). Theo phương pháp này người ta sử dụng hữu ích của TSCĐ để trích khấu hao theo công thức:
Mức khấu hao hàng năm
=
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Công thức xác định như sau:
Mức khấu hao tháng
=
12
Mức khấu hao năm
* Chứng từ kế toán
Để hạch toán hao mòn TSCĐ tại công ty sử dụng chứng từ kế toán như: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
* Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 214 - Hao mòn TSCĐ. Nội dung tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh...
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ.
Dư Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị.
Kế toán khấu hao TSCĐ được khái quát qua sơ đồ sau
TK 214
TK 211
TK 627, 623, 642
nhượng bán
Hàng tháng trích khấu hao
ở các bộ phận
Giảm TSCĐ do thanh lý,
Giá trị còn lại
811
Sơ đồ 07: Kế toán khấu hao Tài sản cố định
Bảng 20: Bảng tính khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2010
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
Trích khấu hao tháng 12
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
…
…..
……
….
…..
…..
…..
..
Máy đào bánh xích
457.142.857
10%
3.809.524
(45.714.285)
411.428.572
…
………
…..
….
……
……
…….
Cộng
5.521.760.348
67.744.817
(1.590.004.308)
3.931.756.040
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu phòng: kế toán - tài vụ)
Bảng 21: Bảng phân bổ và tính khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ VÀ TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2010
stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp
TK627
TK623
TK 642
Nguyên giá
Khấu hao
1
Trích khấu hao TSCĐ
5.521.760.348
67.744.817
19.678.804
40.564.213
7.501.800
Cộng
5.521.760.348
67.744.817
19.678.804
40.564.213
7.501.800
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu phòng: kế toán - tài vụ)
Bảng 22: Sổ cái TK 214
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định Số hiệu: 214
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đ/ư
Số phát sinh(đồng)
S-H
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.386.569.857
Số phát sinh
15/4
31-10
Chi phí khấu hao BP SX
23
6274
59.246.412
16/4
31-10
Chi phí khấu hao BP QL
24
6424
121.692.639
86/4
30- 11
Chi phí khấu hao BP SX
31
6274
22.505.400
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
627.744.817
Số dư cuối kỳ
1.590.004.308
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán - tài vụ)
2.3.7. Kế toán sửa chữa TSCĐ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nhiều tài sản mà chủ yếu là các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của công ty bị hư hỏng nặng phải tiến hành sửa chữa và thay thế một số bộ phận.
Sửa chữa TSCĐ gồm:
+ Sửa chữa nhỏ: Chi phí sửa chữa không lớn, được hạch toán trực tiếp vào các bộ phận sử dụng TSCĐ.
+ Sửa chữa lớn: Chi phí sửa chữa cao thời gian dài, tăng năng lực công suất của TSCĐ.Việc này cũng có thể do công nhân nhà máy sửa chữa, cũng có thể phải thuê ngoài.
Chứng từ kế toán để phản ánh công việc sửa chữa lớn hoàn thành là “Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành”.
Công ty sử dụng TK 2413 để phản ánh các chi phí sửa chữa lớn phát sinh, công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn.
TK 2413
TK111,112..
CPhí SCL TSCĐ hoàn thành khi thuê ngoài
TK627,623,642..
Chi phí SCL TSCĐ khi tự làm
TK 133
VAT (nếucó)
TK 331
VAT
nếucó
Chi phí sửa chữa nhỏ
TK 242
Chi phí SCL đủ điều kiện để ghi tăng nguyên giá TSCĐ
TK 211
Chi phí
Sửa chữa
phát sinh lớn
Phân bổ chi phí sửa chữa
phát sinh lớn
Kế toán sửa chứa TSCĐ được tiến hành theo sơ đồ
Sơ đồ 08: Kế toán sửa chữa tài sản cố định
Việc sửa chữa tại các Đội là do các kỹ sư của các đội trực tiếp sửa chữa. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc định khoản:
Nợ TK 627: Nếu dùng TSCĐ cho hoạt động sản xuất.
Nợ TK 642: Nếu dùng TSCĐ cho hoạt động quản lý.
Có TK 334, 338,152…. – Chi phí sửa chữa.
+Kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 2413: Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả người cung cấp.
Có TK 111, 112, 152…. Công ty tự sửa chữa
+ Kết chuyển chi phí sửa chữa khi hoàn thành:
Nợ TK 335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch.
Nợ TK 242: Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (nếu lớn).
Nợ TK 627,642: Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (nếu nhỏ, chỉ liên quan đến 1 năm tài chính).
Có TK 2413: Giá thành sửa chữa thực tế phát sinh.
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.4.1 Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy khuyến khích tinh thần hăng hái, kích thích mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc, hay tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác tiền lương công ty đã vận dụng tiền lương như một đòn bẩy kinh tế khuyến khích được mọi người hăng say lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển.
2.4.2 Một số quy định về tiền lương tại Công ty
- Phân phối lương, thưởng gắn với kết quả kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của nhà nước đối với tính chất công việc và loại hình sản phẩm.
- Phân phối lương trên cơ sở khoán sản phẩm theo cơ chế và đơn giá khoán của công ty theo từng giai đoạn, từng thời điểm, từng loại công việc và sản phẩm khác nhau.
- Thu nhập của những người giữ trọng trách, chức vụ cao và hoàn thành nhiệm vụ được hưởng thu nhập cao hơn.
- Công ty chủ động quản lý và sử dụng quỹ lương được công ty duyệt làm đòn bẩy kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển với mục đích:
+ Tăng doanh thu cho công ty trên cở sở tiết kiệm và hiệu quả.
+ Cải thiện nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
+ Không dùng quỹ lương chi cho mục đích khác.
- Mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định là 880.000 đồng.
Lương cơ bản bằng lương tối thiểu nhân với hệ số lương theo ngạch bậc, các trường hợp áp dụng chế độ lương khoán theo công việc, sản phẩm thì lương tối thiểu chỉ là cơ sở để tính mức lương nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng.
- Chế độ tiền lương:
+ Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số lương theo hệ thống thang bảng lương.
+
Lương 1 ngày
công làm việc
=
Lương cơ bản + các khoản phụ cấp theo quy định
26
+
Lương tháng
=
Lương 1 ngày công làm việc
x
Số ngày công làm việc thực tế trong tháng
+ Ngoài lương, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đi lại, phụ cấp khu vực….
+ Áp dụng trả lương làm thêm giờ cho người lao động trừ những người lao động áp dụng chế độ tiền lương khoán hoặc thỏa thuận theo phần công việc, những người này sẽ được hưởng chế độ thưởng nếu làm vượt mức công việc được giao.
+ Thưởng cho người lao động trong các trường hợp sản xuất vượt mức sản lượng kế hoạch, thưởng cho những sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế cho quá trình sản xuất kinh doanh…
+ Ngoài ra còn có lương bổ sung nhân dịp lế, tết: Tết dương lịch, tết Nguyên Đán, ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch), ngày 30/4, ngày 1/5, ngày Quốc khánh (2/9), Ngày thành lập Công ty...
2.4.3 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công( mẫu 01a - LĐTL)
Bảng thanh toán lương( mẫu 02 - LĐTL)
Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành( mẫu 05 - LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ( mẫu 06 - LĐTL)
Hợp đồng giao khoán(mẫu 08 - LĐTL)
Bảng thanh lý hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Một số chứng từ khác có liên quan…
Một số mẫu chứng từ sử dụng tại công ty
Bảng 23: Hợp đồng lao động
Công ty Cổ phần XDCĐ Hà Nội
44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Đông ngày 22 tháng 02 năm 2010
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là : Ông Đào Xuân Bính Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ : Giám đốc
Đại diện cho : Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Địa chỉ : Số 44 phố Thanh Bình, Hà Đông, Hà Nội
Và một bên là : Ông (bà) Nguyễn Xuân Trường. Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày : 28/04/1973
Nghề nghiệp : Công nhân
Địa chỉ : Hương Sơn- Mỹ Đức- Hà Nội
Số CMTND : 112252127… Cấp ngày: 16/06/1998… Tại: CA Hà Tây
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: Thời vụ
- Từ ngày 22 tháng 2 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2010
- Địa điểm làm việc: Cải tạo nâng cấp đường Duyên Thái- Ninh Sở
- Chức danh chuyên môn: Lao động trực tiếp
- Công việc phải làm: Thực hiện các công việc cụ thể theo sự phân công của người quản lý bộ phận.
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc: Theo thời gian quy định của công ty
- Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động được hưởng như sau:
Nghĩa vụ
Trong công việc chịu sự điều hành trực tiếp của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
Quyền hạn
Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3. Quyền lợi
- Phương tiện đi lại: Tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công: Trả theo sản phẩm
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký.
- Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng.
2. Quyền hạn
Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung
1. Những thỏa thuận khác: Không
2. Khi hết hạn hợp đồng, nếu người lao động có nhu cầu thì công ty sẽ ký tiếp.
Điều 6: Hợp đồng lao động này lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng này làm tại công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội.
Người lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng tổ chức - hành chính)
Bảng 24: Bảng chấm công
Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Phòng kế toán
Tháng 12 năm 2010
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
…
….
28
29
30
31
26
1
Nguyễn Thị Hưởng
+
+
CN
+
+
O
+
..
….
+
+
+
CN
25
2
Nguyễn Phương Thanh
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
+
+
+
CN
25
3
Nguyễn Thị Huyền
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
O
+
+
CN
25
4
Đặng Kim Liên
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
+
+
+
CN
26
5
Vũ Thị Bình
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
+
+
+
CN
26
6
Nguyễn Hồng Vân
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
+
+
+
CN
26
7
Lê Thị Huyền
+
+
CN
+
+
+
+
..
…
+
+
+
CN
26
Người chấm công Trưởng phòng
2.4.4 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán chi tiết tiền lương trong doanh nghiệp bao gồm việc tính lương và trả lương cho người lao động, cụ thể như sau:
. Tính lương
Tính lương và bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động là xác định các khoản phải trả người lao động trong kỳ gồm: Lương chính, lương phụ, tiền thưởng và các khoản phụ cấp trợ cấp mà người lao động được hưởng hàng tháng. Tuỳ theo hình thức trả lương của công ty và căn cứ để tính lương là các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả lao động và các chứng từ khác có liên quan như: Giấy nghỉ phép, biên bản ngừng việc...
* Hình thức trả lương tại công ty
Công ty tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hai hình thức sau:
- Hình thức tiền lương thời gian: Hình thức trả lương này được áp dụng để tính và trả lương cho các cán bộ quản lý và nhân viên hành chính gián tiếp dựa trên thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm công việc đó. Hình thức này được công ty áp dụng để tính và trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Tùy theo công việc cụ thể mà công ty sử dụng tiền lương sản phẩm khoán, có thể khoán việc, khoán khối lượng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lương…
* Cách tính lương
- Lương theo thời gian: Kế toán theo dõi ngày công bằng bảng chấm công rồi dựa vào đó để tính lương.
- Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động- khối lượng công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật chất lượng, đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Lương chính phải trả cho công nhân
=
Khối lượng công việc
x
Đơn giá tiền lương
* Tính các khoản trích theo lương
Ngoài việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, kế toán còn phải tính các khoản trích theo lương theo quy định mà công ty phải chịu cũng như các khoản trừ vào lương của cán bộ công nhân viên theo quy định của Nhà nước đề ra cụ thể như sau
Tỉ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Từ ngày 01/01/2010 tỉ lệ đóng BHXH là 22%; BHYT là 4.5%; BHTN là 2%, KPCĐ là 2 %. Trong đó, người sử dụng lao động đóng 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN, 2% KPCĐ; người lao động đóng 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHTN.
Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN:
+ Người lao động thuộc đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là tiền lương theo ngạch bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung.
+Người lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động gồm mức lương chính hoặc tiền công và phụ cấp được ghi tại khoản 1 Điều 3 trong bản hợp đồng lao động.
TT
Hä vµ tªn
Chøc vô
Hệ số
C«ng
Thµnh tiÒn
Trõ 8.5% BHXH, BHYT
Thùc lÜnh
Ký nhËn
1
Nguyễn Thị Hưởng
TP Kế toán
2,65
26
2,332,000
198,220
2,133,780
2
Nguyễn Phương Thanh
CB kế toán
2,34
25
1,980,000
175,032
1,804,968
3
Nguyễn Thị Huyền
CB kế toán
2,34
25
1,980,000
175,032
1,804,968
4
Đặng Kim Liên
CB kế toán
2,34
25
1,980,000
175,032
1,804,968
5
Vũ Thị Bình
CB kế toán
2,34
26
2,059,200
175,032
1,884,168
6
Nguyễn Hồng Vân
CB kế toán
2,34
26
2,059,200
175,032
1,884,168
7
Lê Thị Huyền
CB kế toán
2,34
26
2,059,200
175,032
1,884,168
Bảng 25: Bảng thanh toán tiền lương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phòng kế toán
Tháng 12 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng
Lãnh đạo duyệt
(N(Nguồn số liệu: Phòng kế toán - tài vụ)
2.4.5 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
* Tài khoản sử dụng : Để hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại công ty sử dụng các TK như : TK 334; TK 338...
- TK 334 - Phải trả công nhân viên : dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập cá nhân.
- TK 338: Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho nhà nước, cho cấp trên về BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN và các khoản khấu trừ vào lương...
* Kế toán tổng hợp lương và các khoản trích theo lương
Được khái quát theo sơ đồ sauTK 334
TK 622,627, 642
Ứng, thanh toán tiền
lương của CNV
lương và các khoản khác
Các khoản khấu trừ vào
Lương và các khoản mang
tính chất lương phải trả CNV
trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi phí
TK 3383
BHXH phải trả CNV
TK 431
Tiền thưởng trả cho CNV từ
quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 138, 141 333, 338
TK 111, 112
Sơ đồ 09: Kế toán tổng hợp các khoản phải trả người lao độngTK 338
TK 627, 642
TK 334
TK 334
TK 111, 112....
Số BHXH phải trả trực tiếp
cho CNV
Trích BHXH, BHYT… KPCĐ
Trích BHXH, BHYT,..
trừ vào lương
Số BHXH, KPCĐ
được cấp bù
TK 111, 112
Nộp KPCĐ, BHXH,HYT,BHTN
cho cơ quan quản lý, chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Sơ đồ 10: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Bảng 26: Sổ cái TK 334
Đơn vị: Công ty Cổ phần XDCĐ Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tên tài khoản: Phải trả người lao động. Số hiệu: 334
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh (đồng)
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
270.606.000
Số phát sinh trong kỳ
..........
……..
……………….
…..
……..
………
PC04/10
05- 10
Chi tiền lương T9- Giám đốc
6
1111
17.102.325
PC05/10
05- 10
Chi lương QT T9- Phòng TCHC+ tổ bảo vệ
6
1111
15.015.975
PC05/10
05- 10
Chi lương QT T9- Phòng TCHC+ tổ bảo vệ
7
1111
3.340.480
PC161
20- 10
Chi lương QT T9- Phòng kế toán
15
1111
23.658.165
273
21-10
Tính lương CNTT SX Đội XL 01-05
18
622
256.879.122
…
…
…..
…
…..
Cộng phát sinh
8.663.144.835
8.647.750.797
Số dư cuối kỳ
255.211.962
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán - tài vụ)
Bảng 27: Sổ cái TK 338
Đơn vị: Công ty cổ phần XDCĐ Hà Nội
Địa chỉ: 44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tên tài khoản: Các khoản phải trả. Số hiệu: 338
Chứ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 151.doc