MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN,TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 3
1.2. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN MỘT CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 4
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh: 4
1.2.2 Quy trình thực hiện một công trình của công ty xây dựng Tiến Lực. 5
1.3. ĐẶC ĐIỂM tỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC. 6
1.3.1 Cơ cấu bộ máy 6
1.3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận 7
1.4. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY 8
1.5. HÌNH THỨC KẾ TOÁN 9
1.5.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng: 9
1.5.2. Sơ đồ: 9
1.6. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 10
1.6.1. Mô hình tổ chức: 10
1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của các nhân viên kế toán trong công ty. 11
1.7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG
TIẾN LỰC. 12
1.7.1. Đặc điểm vận dụng chế độ Tài khoản kế toán 13
1.7.2 Đặc điểm vận dụng chế độ Sổ kế toán. 13
1.7.3. Đặc điểm vận dụng chế độ Báo cáo kế toán 13
1.8. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MÁY TÍNH. 14
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 15
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 15
2.1.1. Chứng từ hạch toán 15
2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 15
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 16
2.2.1. Chứng từ hạch toán 16
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 17
2.3. KẾ TOÁN TSCĐ: 17
2.3.1. Chứng từ sử dụng: 17
2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ. 18
2.4. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 19
2.4.1. Chứng từ sử dụng: 19
2.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ . 19
2.5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 20
2.5.1 Chứng từ sử dụng 20
2.5.2 Quy trình luân chuyển chứng từ . 20
2.6. KẾ TOÁN THANH TOÁN 21
2.6.1 Chứng từ sổ sách sử dụng 21
2.6.2 Quy trình luân chuyển chứng từ . 21
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC 23
3.1. ƯU ĐIỂM 23
3.2. NHỮNG TỒN TẠI: 23
3.3 CÁC BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC. 24
KẾT LUẬN 25
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3679 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng Tiến Lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điện thoại cố định: 0373.867.052 ; Di động: 0975326000
Mã số thuế: 2801006769
Công ty được thành lập ngày 25 tháng 11 năm 1995 và hoạt động chủ yếu trên địa phận tỉnh Thanh Hoá.
Vốn chủ sở hữu 6 tỷ đồng
Trên chặng đường hình thành và phát triển của mình, công ty đã có những định hướng đúng đắn, coi trọng việc xây dựng công ty vững mạnh toàn diện, củng cố hoàn chỉnh hệ thống lãnh đạo tạo nguồn vốn đầu tư với tinh thần gọn, mạnh, hiệu quả, tăng cường tạo nguồn vốn đầu tư, bồi dưỡng đào tạo cán bộ, phát huy nhân lực của công ty. Chính nhờ vậy, đến nay công ty đã có đội ngũ cán bộ chỉ huy quản lý, kỹ thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật giỏi nghiệp vụ chuyên môn, thành thạo tay nghề.
Bên cạnh đó, công ty cũng luôn chú trọng tăng cường đầu tư trang thiết bị mới hiện đại, công nghệ cao nhằm nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng và sự phát triển của công ty trong tình hình mới, tuân thủ nguyên tắc quản lý theo hệ thống, đồng bộ có tính ổn định lâu dài để bắt cứ công trình nào cũng đạt được chất lượng tốt.
Trong suốt những năm qua, công ty đã có rất nhiều sự cố gắng không biết mệt mỏi với phương châm và mục tiêu hoạt động là “ Chất lượng - tiến độ- hiệu quả”. Chính điều này đã góp phần đem lại những bước tăng trưởng vượt bậc cho công ty để ngày hôm nay công ty có thể đứng vững trên thị trường và khẳng định vị thế của mình.
1.2. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN MỘT CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, kinh doanh dịch vụ với các ngành nghề chủ yếu sau:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông vận tải , bưu điện, thuỷ lợi, xăng dầu, cấp thoát nước, công trình văn hoá, thể thao, công trình đường dây tải điện và biến áp.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế các công trình và hạ tầng kỹ thuật, thiết kế thi công nội ngoại thất.
- Kiểm định chất lượng vật liệu, sản phẩm và công trình xây dựng.
- Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hoá, thiết bị cơ khí điện, điện lạnh, điện tử, thiết bị an toàn và phòng cháy chữa cháy.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng.
- Bảo trì, sửa chứa các công trình xây dựng.
Sau khi ký kết hợp đồng thi công với chủ đầu tư, giám đốc tiến hành giao nhiệm vụ cho các xí nghiệp, đội thi công, các phòng ban chức năng của công ty. Các phòng ban chức năng của công ty kết hợp với đội thi công bố trí máy móc, nhân lực, vật lực. Cụ thể:
- Việc cung ứng vật tư giao cho Phòng vật tư - thiết bị và đội thi công trực tiếp mua ngoài.
- Về máy thi công: Công ty có hầu hết các thiết bị máy móc chuyên ngành, đáp ứng được yêu cầu thi công các công trình tiên tiến hiện nay. Toàn bộ máy móc, thiết bị đựoc giao cho Đội xe máy thi công cơ giới thuộc Phòng vật tư - thiết bị quản lý và tổ chức sử dụng theo yêu cầu thi công từng công trình. Hoạt động của Đội thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng tổ chức hạch toán phụ thuộc.
- Về nhân lực: Đội ngũ cán bộ kĩ thuật có kinh nghiệm và công nhân lành nghề của Công ty. Còn lao động phổ thông được Công ty tuyển chọn và kí hợp đồng ngắn hạn tại địa phương nơi thi công công trình.
1.2.2 Quy trình thực hiện một công trình của công ty xây dựng Tiến Lực.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu, công ty xây dựng Tiến Lực rất chú ý tới kỹ thuật thi công các công trình, ngoài việc tuân thủ các quy định về xây dựng các công trình trong nước, công ty còn tranh thủ học hỏi kinh nghiệm của các nước tiên tiến.
Các công trình mà công ty xây dựng đều tuân thủ theo một quy trình thực hiện chặt chẽ nhưng hiệu quả . Điều đó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Quy trình thi công công trình của công ty xây dựng Tiến Lực
Đấu thầu
Khảo sát thi công
Thi công
Hoàn thiện
Nghiệm thu
Bàn giao
- Đấu thầu: lập hồ sơ pháp lý gồm: Năng lực, tài chính, kinh nghiệm, giấy phép hành nghề, biện pháp tổ chức thi công, dự toán, bản vẽ… nếu đạt được yêu cầu mà phía chủ đầu tư đưa ra thì trúng thầu và tiến hành hợp đồng.
- Giai đoạn khảo sát thi công, đây là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình ở giai đoạn này, ngay sau khi nhận thầu phía công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế dự án, đội khảo sát sẽ tiến hành công tác đo đạc kiểm tra hệ thống cọc mốc, cọc tim và các cọc dấu trên toàn tuyến thi công. Từ đó chọn phương án thi công thích hợp.
- Giai đoạn tổ chức thi công và thi công chuẩn bị máy móc, vật liệu và kiểm tra , sử dụng các trang thiết bị, kỹ thuật, lực lượng thi công. Đối với thi công đường thì tiến hành đào đất hữu cơ, rải vải địa kỹ thuật đắp nền đường , đặt lưới thép hoặc cốt thép tấm, trải bê tông và bảo dưỡng bê tông. Đối với thi công cầu, đóng cọc công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình.
- Giai đoạn nghiệm thu tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu, sau mỗi công trình có biên bản nghiệm thu hạng mục công trình.
- Giai đoạn bàn giao, khi công trình đã nghiệm thu, hoàn thành thì tiến hành bàn giao đưa vào sử dụng.
1.3. ĐẶC ĐIỂM tỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC.
1.3.1 Cơ cấu bộ máy
Cũng giống như các tổ chức khác, cơ cấu bộ máy của công ty xây dựng Tiến Lực lập ra đáp ứng nhu cầu thông tin, điều hành và quản trị của công ty một cách chặt chẽ. Công ty xây dựng Tiến Lực đã tổ chức bộ máy quản lý rất sáng tạo, gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Việc lựa chọn này nhằm thống nhất mệnh lệnh, tránh sự chồng chéo giữa các phòng ban, bộ phận.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được khái quát theo mô hình sau:
Ban giám đốc
Phòng
kế hoạch
Phòng tài chính kế toán
Phòng kỹ thuật
vật tư
Phòng tổ chức
LĐ-TL
Xí nghiệp xây dựng số 2
Xí nghiệp xây dựng số 1
1.3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc công ty: Là người điều hành doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dự án, đề án quản lý tổ chức. Quyết định và phê duyệt các kế hoạch.
- Phó giám đốc (1 người): Hỗ trợ cho giám đốc điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao.
- Phòng tài chính kế toán (4 người): Tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp giám đốc giám sát tình hình tài chính của công ty, phối hợp với phòng kế hoạch xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty.
- Phòng kế hoạch (3 người): xây dựng và hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phương án sản xuất kinh doanh cho Đảng uỷ, ban giám đốc cùng các phòng chức năng tìm kiến thị trường, hướng dẫn chỉ đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, chỉ định đấu thầu triển khai các dự án trúng thầu.
- Phòng kỹ thuật - vật tư (4 người): phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức, triển khai công tác đảm bảo kỹ thuật trong toàn công ty. Nắm chắc tổ chức biên chế, trang bị về số lượng, chất lượng, tình trạng kỹ thuật của các trang thiết bị trong các đơn vị thuộc quyền. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo nội dung chương trình và phương pháp huấn luyện kỹ thuật cho các đơn vị trong công ty.
- Phòng tổ chức lao động tiền lương (2 người): Nắm chắc thực lực cán bộ, công nhân viên và tình hình biên chế sử dụng trong cơ cấu tổ chức của công ty lập trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo người lao động. Hạch toán chính xác các khoản tiền lương, bảo hiểm cho người lao động. Đề xuất các biện pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Các xí nghiệp (77 người): tổ chức xây dựng xí nghiệp vững mạnh, toàn diện cả về cơ sở vật chất và nguồn lực con người, bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng lĩnh vực được phân công, đồng thời quan hệ phối hợp với các đơn vị, xí nghiệp khác chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của cấp uỷ cùng cấp, sự chỉ đạo kiểm tra và báo cáo đến các cơ quan theo từng ngành chuyên môn, các xí nghiệp này tổ chức hạch toán độc lập.
1.4. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
ĐVT: Việt Nam đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm thực hiện
Kế hoạch năm 2009
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Doanh thu
2.431.627.412
3.360.748.271
3.998.482.897
4.700.000.000
2
Lãi gộp
43.921.695
58.597.425
69.571.978
76.200.000
3
Lãi ròng
20.415.755
31.958.600
39.857.642
48.600.000
Công thức tính:
Lãi gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lãi ròng = lãi gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN
- Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty đã đạt được lợi nhuận khá cao trong 3 năm và mức độ đạt được không đều. Năm 2007 tình hình hoạt động kinh doanh đã đạt được kết quả cao hơn so với năm 2006, mặc dù tình hình thị trường có nhiều biến động về giá NVL đầu vào như: Xi măng, sắt thép… Đến năm 2008 lợi nhuận lại tăng hơn so với năm 2007. Điều đó chứng tỏ rằng trong 3 năm lợi nhuận sau thuế thu nhập của công ty tăng đáng kể.
Có thể nói với những bước đi thành công và vững chắc, chúng ta có thể khẳng định công ty xây dựng Tiến Lực đã trở thành một doanh nghiệp xây dựng mạnh mẽ, có đủ năng lực thi công công trình quy mô lớn với chất lượng, tiến độ, hiệu quả cao.
1.5. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1.5.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng:
Sổ kế toán và phòng tài chính - kế toán công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. là một công ty xây dựng nên công ty Tiến Lực có quá trình kinh doanh nói chung là đơn giản. Do đó hình thức chứng từ ghi sổ rất phù hợp với đặc điểm sử dụng nhiều tài khoản của công ty .
1.5.2. Sơ đồ:
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích:
Hằng ngày hoặc định kỳ, kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế, lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số liệu. Kế toán chi tiết củng căn cứ vào số liệu trên các chứng từ để ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp cho cho số liệu chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái để phát hiện sai sót. Sau đó cuối kỳ vào bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính.
1.6. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC
1.6.1. Mô hình tổ chức:
Phòng tài chính kế toán của công ty chịu sự chỉ huy trực tiếp của giám đốc công ty, giúp giám đốc công ty tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo các chế độ chính sách hiện hành của nhà nước, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài chính trong phạm vi toàn công ty.
* Nhiệm vụ của phòng tài chính - kế toán:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh rõ số liệu có, tình hình luôn chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất , kinh doanh và phân tích, kiểm tra tình hình tài chính toàn công ty.
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của công ty, từ đó báo cáo cho giám đốc, để giám đốc có hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng khác trong công ty khi cần thiết.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty xây dựng Tiến Lực
Giám đốc công ty
Kế toán trưởng -
Trưởng phòng tài chính
Thủ quỹ kiêm kế toán lương
Kế toán đơn vị thành viên
Nhân viên kế toán
Kế toán công trường
Chú thích:
Quan hệ chỉ huy
Quan hệ nghiệp vụ
1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của các nhân viên kế toán trong công ty.
- Kế toán trưởng: (Trưởng phòng tài chính) chịu sự chỉ huy trực tiếp của giám đốc công ty. Nhiệm vụ chính của kế toán trường là:
+ Hướng dẫn và điều hành kế toán viên tập hợp số liệu để lên báo cáo phục vụ cho việc quản trị nội bộ.
+ Kiểm tra mọi hoạt động kinh tế ở đơn vị, phát hiện và ngăn ngừa các sai phạm trong công tác quản lý kinh tế, tài chính.
+ Chịu trách nhiệm báo cáo, giải trình trước ban giám đốc về các nghiệp vụ kế toán tài chính.
+ Tham mưu cho giám đốc trong việc đầu tư, sử dụng các nguồn vốn quỹ, các chế độ liên quan đến đời sống, phúc lợi của cán bộ, nhân viên. Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên với số lượng và nhiệm vụ được phân công như sau:
- Thủ quỹ kiêm kế toán lương: Chịu sự trực tiếp của kế toán trưởng, chức năng nhiệm vụ của thủ quỹ là thu chi tiền mặt hàng ngày công việc kiêm nhiệm.
+ Quản lý , theo dõi, hạch toán hoạt động sản xuất kinh doanh .
+ lập bảng lương, bảng phân bổ tiền lương và cấp phát tiền lương quyết toán thu chi BHXH, BHYT, KPCĐ với cấp trên .
+ Lưu trữ sổ sách và hồ sơ những công việc do mình thực hiện .
- Nhân viên kế toán: Chịu sự chỉ huy trực tiếp của kế toán trưởng , chức năng nhiệm vụ của nhân viên kế toán.
+ Theo dõi sự biến động, tăng giảm của TSCĐ và tiến hành ghi sổ đối với TSCĐ.
+ Hàng ngày, tiến hành kê khai thuế và báo cáo với cục thuế.
+ Lưu trữ hồ sơ, sổ sách kế toán, chứng từ chi tiêu của cơ quan công ty và các công trình do công ty quản lý.
- Kế toán đơn vị thành viên: Theo dõi và hạch toán SXKD của các đơn vị thành viên. Định kỳ gửi báo cáo và các tài liệu liên quan về phòng kế toán của công ty.
- Kế toán công trường: Chịu trách nhiệm ghi sổ sách chứng từ tại công trường như: nhập, xuất nguyên vật liệu cho xây dựng công trình, viết giấy đề nghị tạm ứng khi cần tiền hoặc vật tư… Định kỳ kế toán công trường gửi báo cáo và các tài liệu liên quan về phòng kế toán của công ty.
1.7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng ( VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ tài chính với sự sửa đổi bổ sung theo các chuẩn mực kế toán mới ban hành.
Hệ thống chứng từ của công ty bao gồm, hệ thống chứng từ lao động tiền lương, hàng tồn kho, tài sản cố định… theo đúng quy định của nhà nước.
Doanh mục tài khoản được sử dụng là hầu hết các tài khoản theo quyết định 15 có sửa đổi ( trừ các tài khoản được sử dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ và TK 151
Hàng tồn kho tính giá theo phương pháp thực tế, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo giá gốc và công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1.7.1. Đặc điểm vận dụng chế độ Tài khoản kế toán
Do tính chất ngành nghề kinh doanh của Công ty số lượng tài khoản Công ty sử dụng cũng tương đối nhiều: TK 111, TK 112, TK 152, TK 131, TK 242, TK 142, TK 241, TK 214, TK 334, TK 311, TK 341, TK 334, TK 511, TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 338…
1.7.2 Đặc điểm vận dụng chế độ Sổ kế toán.
Các loại sổ kế toán chủ yếu dùng trong Công ty
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ kho
Sổ chi tiết VL, công cụ, dụng cụ, hàng hóa
Sổ tài khoản cố định
Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi phí xây dựng cơ bản
Sổ lương
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ theo dõi nguòn vốn kinh doanh
Sổ theo dõi thuế GTVT…
1.7.3. Đặc điểm vận dụng chế độ Báo cáo kế toán
Trong Công ty các loại báo cáo kế toán gồm:
Biểu mẫu báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu B01 - DNN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 - DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03 - DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 - DNN
- Bảng cân đối tài khoản Mẫu F01 - DNN
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN Mẫu F02 – DNN
Mẫu các tờ khai gồm:
Tờ khai thuế GTVT
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp…
1.8. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MÁY TÍNH.
Do đặc điểm tình hình kinh doanh tại công ty có những nghiệp vụ còn mang tình chất phức tạp cao, nên việc sử dụng phần mềm kế toán tại công ty còn gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, trong thời điểm hiện nay công ty còn đang trong thời kỳ mở rông quy mô. Vì vậy việc trang bị phần mềm kế toán tại công ty vẫn chưa được chú trọng nhiều. Tuy nhiên việc ghi chép hàng ngày, lập bảng biểu vẫn được các kế toán viên theo dõi bàng máy tính, cùng với đó một khối lượng lớn các chứng từ cũng được lưu bằng máy tính bởi hiện tại mỗi kế toán viên trong công ty đều có máy tính cá nhân.
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾUTẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
2.1.1. Chứng từ hạch toán
- Sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 623, TK 627. Sổ này do Kế toán công trường lập
- Sổ cái TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Các sổ này do nhân viên kế toán tại phòng kế toán của công ty lập
2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy tr×nh ghi sæ phÇn hµnh kÕ to¸n chi phÝ, gi¸ thành
B¸o c¸o kÕ to¸n
Chøng tõ gèc vÒ CPSX vµ b¶ng ph©n bæ
Sæ ®¨ng kÝ chøng tõ ghi sæ
Chøng tõ ghi sæ
Sæ c¸i TK 621,622,623,627,154
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
Sæ chi tiÕt CPSX s¶n phÈm
Sæ tæng hîp chi tiÕt vµ b¶ng tÝnh gi¸ thµnh
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm tra
Gi¶i thÝch:
Hµng ngµy c¨n cø vµo Chøng tõ gèc vÒ CPSX vµ B¶ng ph©n bæ kÕ to¸n ghi vµo Sæ chi tiÕt CPSX s¶n phÈm
Tõ Chøng tõ gèc vÒ chi phÝ s¶n xuÊt vµ c¸c b¶ng ph©n bæ kÕ to¸n ghi vµo Chøng tõ ghi sæ. Tõ Chøng tõ ghi sæ kÕ to¸n ghi vµo Sæ ®¨ng kÝ chøng tõ ghi sæ. Tõ Sæ chi tiÕt CPSX s¶n phÈm dÞch vô cuèi th¸ng kÕ to¸n ghi vµo Sæ tæng hîp chi tiÕt vµ B¶ng tÝnh gi¸ thµnh, b¶ng nµy ®îc ®èi chiÕu víi Sæ c¸i TK 621, 622, 623, 627, 154 vµ lµ c¬ së ghi B¸o c¸o kÕ to¸n .
Tõ Chøng tõ ghi sæ cuèi th¸ng kÕ to¸n ghi vµo Sæ c¸i, tõ Sæ c¸i ghi vµo B¶ng c©n ®èi ph¸t sinh, b¶ng nµy ®îc ®èi chiÕu víi Sæ ®¨ng kÝ chøng tõ ghi sæ vµ lµ c¬ së ghi vµo hÖ thèng B¸o c¸o kÕ to¸n
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
2.2.1. Chứng từ hạch toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư ( Mẫu 05-VT)
- Phiếu giao nhận chứng từ
- Bảng lũy kế Nhập - Xuất - Tồn kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ( Mẫu số 07-VT )
Các chứng từ sử dụng trên đều do nhân viên kế toán tại công ty xây dựng Tiến Lực lập dựa trên tình hình thực tế
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình ghi sổ phần hành kế toán Nguyên vật liệu
Chứng từ gốc về NVL
(Phiếu NK, XK....)
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết NVL
Sổ cái TK 152
Sổ chi tiết NVL
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Giải thích:
Hàng ngày căn cứ vào các Chứng từ gốc khi nhập kho hoặc xuất kho nguyên vật liệu, kế toán vào Sổ chi tiết nguyên vật liệu và lập Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, từ Sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán vào Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu và Sổ cái tài khoản 152. Sổ cái TK 152 dùng để đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết và lập Bảng cân đối phát sinh. Bảng này dùng để đối chiếu với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và là cơ sở để lập Báo cáo kế toán.
2.3. KẾ TOÁN TSCĐ:
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( mẫu 01 – TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( mẫu 03-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Báo cáo khấu hao TSCĐ.
Tất cả những chứng từ trên đều do nhân viên kế toán tại công ty xây dựng Tiến Lực lập dựa trên tình hình thực tế.
2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Quy trình ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ
Chứng từ tăng, giảm khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ cái TK 211,213,214
Sổ tổng hợp TSCĐ
Bảng cân đối sổ phát sinh
Báo cáo kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Hàng ngày căn cứ vào các Chứng từ gốc khi mua hoặc thanh lý TSCĐ kế toán ghi vào thẻ TSCĐ và Sổ chi tiết TSCĐ. Từ Chứng từ gốc kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ. Từ Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214. Từ Thẻ TSCĐ cuối tháng kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết . Bảng này được đối chiếu với sổ cái TK 211, TK 213, TK 214, từ Sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh, bảng này đối chiếu với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và là cơ sở để lập các báo cáo kế toán.
2.4. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.4.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
Tất cả những chứng từ trên đều do nhân viên kế toán tại công ty xây dựng Tiến Lực lập dựa trên tình hình thực tế.
2.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ .
Chứng từ gốc về tiền mặt ( phiếu thu, phiếu chi )
Số chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Số cái TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Nhật ký thu – chi tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi và các chứng từ kế toán khác liên quan do thủ quỹ chuyển lên, kế toán tiền mặt phản ánh vào Sổ chi tiết sau đó lập Chứng từ ghi sổ, từ Chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK 111.Từ Sổ cái kế toán lập Bảng cân đối phát sinh và đối chiếu Bảng cân đối số phát sinh với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó lập các Báo cáo kế toán.
2.5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
2.5.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tất cả những chứng từ trên đều do kế toán tiền lương tại công ty xây dựng Tiến Lực lập dựa trên tình hình thực tế
2.5.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .
Chứng từ gốc
Bảng thanh toán tiền lương
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Sổ cái TK 334, TK 338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Dựa vào Bảng chấm công do kế toán ghi chép hàng ngày, kế toán vào Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ lập Bảng thanh toán lương cho công nhân viên. Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 334, TK 338. Từ Bảng thanh toán lương ở trên, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương sau đó đối chiếu Sổ cái TK 334, TK 338. Từ Sổ cái kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh, sau đó đối chiếu với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lập các Báo cáo kế toán cuối kỳ.
2.6. KẾ TOÁN THANH TOÁN
2.6.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ cái TK 331
- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán
Tất cả những chứng từ trên đều do nhân viên kế toán tại công ty xây dựng Tiến Lực lập dựa trên tình hình thực tế.
2.6.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .
Hóa đơn GTGT
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 331
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp thanh toán với người bán
Sổ cái TK 331
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Dựa vào các Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hóa vật tư, kế toán vào Sổ chi tiết TK 331 “Phải trả người bán”và Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ, từ Sổ chi tiết TK 331 kế toán lập Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, từ Chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ cái, kế toán đối chiếu Sổ cái TK 331 với Bảng tổng hợp thanh toán với người bán và lập Bảng cân đối số phát sinh đối chiếu với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó, lập các Báo cáo kế toán của công ty.
CHƯƠNG 3NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TIẾN LỰC
3.1. ƯU ĐIỂM
Với gần 15 năm hình thành và phát triển, có nhiều biến động về bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, thị trường xây dựng phức tạp… song với quyết tâm thực hiện phương châm, từ không đến có, lấy nhỏ nuôi lớn, lấy trước mắt nuôi lâu dài, công ty lớn mạnh. Để đi lên từ khó khăn và khẳng định được cị thế của mình , ngay từ khi thành lập công ty có những nhận định đúng đắn, đầu tư chiều sâu, mua sắm đồng bộ và hoàn thiện dây chuyền công nghệ tiên tiến cho việc thi công các công trình.
Công ty có bộ máy tổ chức được xây dựng dựa trên các bộ phận độc lập về chức năng và nhiệm vụ, mỗi một phòng ban đều có nhiệm vụ riêng của mình và được lãnh đạo bởi giám đốc công ty, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Việc lựa chọn này nhằm thống nhất mệnh lệnh, tránh sự chồng chéo giữa các phòng ban.
Các công việc giữa kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty, có sự phân công quản lý kế toán từng bộ phận, bộ máy kế toán của công ty bao gồm những cán bộ kế toán có kinh nghiệm và có trách nhiệm cao trong công việc của mình.
3.2. NHỮNG TỒN TẠI:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty xây dựng Tiến Lực còn bộc lộ một số khó khăn như:
- Xây dựng nhiều
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21448.doc