MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
I- Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
1. Đặc điểm chung. 3
2. Quá trình hình thành và phát triển. 3
2.1. Giai đoạn 1 ( 1992 – 2000). 4
2.2. Giai đoạn 2 ( Từ 2000 - đến nay). 4
3. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của công ty 5
3.1. Ban lãnh đạo gồm: giám đốc và phó giám đốc: 6
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất 6
4. Vai trò của phòng kế toán 6
II. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 7
1. Dây chuyền sản xuất: 7
2. Đặc điểm kinh doanh và quy trình sản xuất 7
2.1. Đặc điểm kinh doanh 7
2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất 8
III. Đặc điểm tổ chức của phòng kế toán tài chính 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 8
2. Hình thức kế toán được áp dụng trong công ty 9
3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 11
3.1. Thuận lợi 11
3.2. Khó khăn 11
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU ĐÌNH BẢNG VÀ TẬP LÀM 12
A- Kế toán Tài sản cố định và vật liệu, công cụ dụng cụ 12
I. kế toán tài sản cố định 12
1. Tiêu chuẩn TSCĐ tại công ty 12
2. Danh mục TSCĐ tại công ty 12
2.1. Đánh giá TSCĐ ở công ty 13
2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình tại công ty 13
2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ 23
2.4. Sửa chữa TSCĐ 26
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 28
1. Kế toán vật liệu 28
2. Công cụ dụng cụ: 28
3. Tính giá vật liệu, CCDC nhập, Xuất kho 28
3.1. Tính giá Thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho 28
3.2. Tính giá thực tế của vật liệu, CCDC xuất kho 28
4. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, CCDC 29
5. Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC (Theo phương pháp kê khai thường xuyên). 30
5.1. Kế toán tăng, giảm vật liệu. 30
6. Kế toán công cụ dụng cụ 35
B. Kế toán lao động tiền lương tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng. 35
I. Hình thức quản lý lao động tiền lương. 35
1. Các hình thức tiền lương tại công ty 35
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian. 35
2. Kế toán tiền lương. 36
2.1. Tài khoản sử dụng. 36
2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 36
2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: 37
3. Các khoản trích theo lương. 37
3.1. Tài khoản sử dụng. 37
3.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 37
3.3. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương: 37
C. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 42
I. Hạch toán chi phí sản xuất. 42
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty. 42
2. Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty. 42
2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 42
2.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 42
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 44
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 45
2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 47
D. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. 49
I. Kế toán thành phẩm. 49
1. Tài khoản sử dụng: TK155 “thành phẩm”. 49
2. Chứng từ sử dụng: 49
3. Sổ kế toán sử dụng. 49
4. Sơ đồ kế toán thành phẩm. 49
II. Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 51
1. Tài khoản sử dụng: 51
2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: 51
3. Sơ đồ hạch toán: 51
II. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 53
1. Tài khoản sử dụng: 53
1.1. Kế toán chi phí bán hàng. 53
1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 54
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 55
1.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 55
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động khác. 56
1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 56
E. Kế toán vốn bằng tiền và tiền vay. 60
I. Kế toán vốn bằng tiền. 60
1. Tài khoản sử dụng: TK 111 “tiền mặt ”. 60
2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: 60
3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu, chi của đơn vị. 60
4. Sơ đồ kế toán: 60
2. Sơ đồ kế toán TGNH: 65
III. Kế toán tiền vay. 67
1. Tài khoản sử dụng: TK311 “vay ngắn hạn”. 67
2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: 67
3. Sơ đồ hạch toán: 68
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 69
I. Kết luận. 69
II. Kiến nghị. 69
III. Nhận xét của ban lãnh đạo công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng 70
96 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty xuất nhập khẩu Đình Bảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Văn Thắng. Chức vụ: PGĐ. Đại diện trưởng ban
_ Ông(Bà): Đỗ Minh Trí. Chức vụ: Quản lý. Đại diện công ty Hưng Long
Tiến hành nhượng bán TSCĐ:
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Tt
Tên, ký hiệu,quy cách
Số hiệu TSCĐ
Nước SX
Năm SX
Năm đưa vào SD
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Giá mua
….
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
1
Máy got quế
211_QT1
Nhật Bản
2000
2000
80.000
80.000
35.000
45.000
Trưởng ban
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu số 06:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH số 22
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng :Nguyễn Thạc Hợp (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản nhượng bán TSCĐ số 21 ngày 18 tháng 4 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy Gọt quế QT1
Số hiệu TSCĐ: 211_QT1
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2000
Năm đưa vào sử dụng: 2000
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng SX
Đơn vị tính: Đồng
SH
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày,tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTCL
Cộng dồn
21
18/9/2007
Nhượng bán TSCĐ
80.000.000
2007
35.000.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Biểu số 07:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số27
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
21
18/9/2007
Nhượng bán TSCĐ
214
211
35.000.000
811
211
45.000.000
Chi phí nhượng bán
811
111
250.000
Thu về từ hoạt động Nhượng bán
111
711
58.000.000
Cộng
Kèm theo…3…chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Biểu số 08:
SỔ ĐĂNG KÝ CTGS
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
26
12/4/2007
13.750.000
27
18/4/2007
138.250.000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu số 08:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TSCĐ HỮU HÌNH
Số hiệu Tk:211
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.525.000.000
26
12/4/2007
Mua máy vi tính
112
12.500.000
27
18/4/2007
Nhượng bán máy QT1
214,811
80.000.000
Cộng phát sinh
1.537.500.000
80.000.000
Dư cuối kỳ
1.457.500.000
Ngày 29 tháng 4 năm2007
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hiện đang áp dụng phương pháp Khấu hao tuyến tính cố định. Tính khấu hao TSCĐ chẵn tháng.
* Công thức tính:
Mức khấu hao TSCĐ
phải trích BQ năm
=
Nguyên gía TSCĐ
Thời gian sử dụng dự kiến
Mức khấu hao phải trích trong tháng này
=
Mức khấu hao
đã trích trong tháng trước
+
Mức khấu hao giảm
Trong tháng này
_
Mức khấu hao TSCĐ
Phải trích BQ tháng
=
Mức khấu hao TSCĐ phải trích BQ năm
12
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214” Khấu hao TSCĐ “
2.3.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Thẻ TSCĐ
2.3.3. Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán chi tiết TK 214
Sổ cái Tk 214
2.3.4. Sơ đồ hạch toán
Trích KH TSCĐ và phân bổ vào chi phí
Đồng thời ghi nợ TK009
Nộp tiền khấu hao cho Nhà Nước
Số khấu hao phải nộp
TK211
Thanh lý, nhượng bán
TK811
GTCL
TK214
TK627, 642, 641
TK111
TK333
TK411
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 4 năm 2007
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
Phân xưởng sản xuất
BP
BH
BP
QLDN
Nguyên giá
Mức khấu hao
PX1
PX2
PX3
PX4
I.Số KH tháng trước
138.200
45.000
22.000
25.000
35.000
4.000
7.200
II. Số KH tăng:
_TSCĐ
Dùng ơ BP QLDN
5
12.500
208,33
208,33
III. Số KH giảm:
_TSCĐ dùng ơ PX1
8
80.000
833,33
833,33
IV. Mức KH phải trích tháng này
137.575,33
44.166,67
7.408,33
Người lập
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
2.4. Sửa chữa TSCĐ
Công ty có thể tự sửa chữa TSCĐ hoặc thuê ngoài sửa chữa
Có 2 hình thức sửa chữa: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.
2.4.1.Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch
* Tài khoản sử dụng:
TK 241 “XDCB dở dang”
TK 335 “Chi phí phải trả”
* Chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Thẻ TSCĐ, CTGS, sổ cái TK 241,TK 335
2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
* Tài khoản sử dụng:
TK 142 “Chi phí trả trước”
2.4.3. Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐ
TK111, 334
TK331, 111
TK142
Phân bổ dần
TK 335
Trích trước
TK 241
Giá trị SCL thuê ngoài
TK627, 641, 642
TK133
Chi phí sửa chữa thường xuyên
Trong kế hoạch
Giá thành SCL hoàn thành
Trích tài liệu tại công ty trong tháng 4/2007
Biểu số 10:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày 28 tháng 4 năm 2007
Căn cứ quyết định số 165 ngày 28/4/2007 của công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng. Chúng tôi gồm:
Ông(Bà): Lại Đức Trung đại diện đội sửa chữa của XNsửa chữa Vân Hùng
Ông(Bà): Lê Hạ Nam đại diện phân xưởng sản xuất số 1, CTy XNK Đình Bảng
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
Tên, ký hiệu, quy cách: Máy gọt Quế
Số hiệu TSCĐ: 211_QT2
_ Bộ phận quản lý sử dụng: Phân xưởng số 1
_ Thời gian sửa chữa từ ngày 12/4/2007 đến ngày 28/4/2007
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Tên bộ phận
Nội dung công việc
Giá dự toán
Giá thực tế
Kết quả kiểm tra
A
B
C
1
2
3
1
Bộ phận khởi động máy
Thay mới bộ phận khởi động
5.980.000
Máy gọt quế
QT2 đã hoạt động tốt.
Người nhận
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, Đóng dấu)
II. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
1. Kế toán vật liệu
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chế biến các sản phẩm từ nông sản, lâm sản: Quế, hồi và sản xuất các mặt hàng may mặc thủ công mỹ nghệ, nên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên vật liệu chính là: Quế, hồi,… Khi thu mua của nhân dân thì không chiu thuế, Khi mua của công ty khác thì chịu thuế GTGT đầu vào là 5%.
2. Công cụ dụng cụ:
Là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ dưới 10.000.000 và có thời gian sử dụng ngắn dưới 1 năm.
Công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu là: Dao cạo, dao gọt, sàng, xe đẩy vật liêu,…
* Đặc điểm của công cụ dụng cụ:
_ Khi tham gia vào quá trình sản xuất không bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hang.
_ Giá trị của CCDC được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm.
3. Tính giá vật liệu, CCDC nhập, Xuất kho
3.1. Tính giá Thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho
Giá TT vật liệu, CCDC mua ngoài
=
Giá mua ghi trên hoá đơn của người bán
+
Chi phí thu mua
3.2. Tính giá thực tế của vật liệu, CCDC xuất kho
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng tính giá vật liệu, CCDC xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này những loại vật liệu, CCDC nhập trước sẽ được xuất dùng trước hết xong mới xuất đến lần nhập sau.
4. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, CCDC
* Nguyên tắc:
_ Vật liệu phải được theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị của từng thứ vật liệu. Trên cơ sở các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm,…
_Sổ kế toán sử dụng: Thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu,CCDC
_ Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hiện đang áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để theo dõi, hạch toán chi tiết vật liệu,CCDC.
* Sơ đồ:
Bảng tổng hợp NXT
Sổ chi tiết vật liệu
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
_Ở kho: Hàng ngày thủ kho căm cứ chứng từ nhập xuất để ghi số lượng, vật liệu,CCDC thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi thẻ kho sẽ được mở theo dõi từng danh điểm vật tư, hàng ngày sau khi vào thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển chứng từ nhập, xuất kho cho phòng kế toán. Thủ kho thường xuyên phải đối chiếu về số liệu tồn kho trên các thẻ kho với số tồn thực tế của từng thứ vật liệu
_ Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu tương ứng với từng thứ danh điểm vật liệu, CCDC tương ứng với thẻ kho mở ở từng kho, theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhâp, xuất kho vật liệu của thủ kho chuyển đến thì kế toán sẽ kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền, ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng tính ra lượng nhập,xuất, tồn kho trên các sổ kế toán chi tiết vật liệu, CCDC và đối chiếu về số lượng với số lượng của thủ kho. Đồng thời lập bảng nhập, xuất, tồn để đối chiếu với kế toán trưởng về mặt giá trị.
5. Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC (Theo phương pháp kê khai thường xuyên).
5.1. Kế toán tăng, giảm vật liệu.
5.1.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 152: “Nguyên vật liệu”.
Tài khoản 331: “Phải trả người bán”.
5.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
* Chứng từ:
Hoá đơn GTGT.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết phải chả cho người bán, sổ cái TK 152,331.
5.1.3. Sơ đồ hạch toán tăng giảm vật liệu.
TK 111, 331
TK 152
TK 621
TK 133
Mua vật liệu
Thuế GTGT
(nếu có)
Xuất cho sản xuất
5.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
Chứng từ gốc (HĐGTGT, bản kê thu mua)
Phiếu nhập kho
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Lưu trữ
Chứng từ gốc
Phiếu Xuất kho
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
* Khi có vật liệu tăng hay giảm, kế toán vật liệu tập hợp chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT, bảng kê thu mua hàng nông lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến, đất, đá, cát, sỏi, không có hoá đơn, …) để vào các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan sau đó trình duyệt cấp trên ký xác nhận. Sau đó lưu chứng từ.
Biểu số 10:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG số: 1821
Ngày 25 tháng 4 năm 2007
Đơn vị mua hàng: Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Địa chỉ: Đình Bảng_ Từ Sơn_ Bắc Ninh MS: 2300103793
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Yên Bái
Địa chỉ: TP Yên Bái_ Yên Bái MS: 1200013084
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
đơn vị tính: Đồng
Stt
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quế thô
vl
kg
5000
12.000.000
60.000.000
Cộng tiền hàng: 60.000.000
Tiền thuế GTGT: 5% 3.000.000
Tổng thanh toán: 63.000.000
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký,đóng dấu)
Biểu số 11:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 4 năm 2007 Số 185
Nợ:152
Có: 112
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Thế Hưng
Theo: Hoá đơn GTGT số 1821 ngày 25 tháng 4 năm2007
Nhập tại kho: K1
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
1
Vật liệu Quế thô
Kg
5.000
5.000
12.000
60.000.000
Cộng:
5.000
5.000
12.000
60.000.000
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu số12:
Công ty XNK Đình Bảng
Từ Sơn_ Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tên Vật liệu,ccdc
Đơn vị : Kg
Kho: K1
Đơng vị tính: 1000 Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Tồn đầu kỳ
12.500
12
150.000
215
5/4/07
Xuất kho
621
8.000
12
96.000
4.500
12
54.000
182
10/4/07
Nhập kho
331
6.500
10
65.000
4.500
12
54.000
6.500
10
65.000
218
17/4/07
Xuất kho
621
4.500
12
54.000
3.500
10
35.000
621
3.500
10
35.000
2.500
10
25.000
185
25/4/07
Nhập kho
112
5000
12
60.000
2.500
10
25.000
5.000
12
60.000
Cộng
11.500
125.000
16.000
185.000
Tồn cuối kỳ
2.500
10
25.000
5.000
12
60.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký,đóng dấu)
6. Kế toán công cụ dụng cụ
Doanh nghiệp sử dụng công cụ dụng cụ nhỏ như: xe đẩy vật liệu, dao cắt, dao gọt, sàng, bao bì,… Nên chỉ phân bổ giá trị một lần (Phân bổ 100%).
Biểu số 13:
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Tên CCDC
Đối tượng sử dụng
Công cụ dụng cụ
Ghi chú
Hạch toán
Thực tế
TK 627_QLPX
2.500.000
TK 641_QLBH
1750.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký,đóng dấu)
B. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU ĐÌNH BẢNG.
I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG.
1. Các hình thức tiền lương tại công ty
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hiện đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho người lao động
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.
(Áp dụng đối với cán bộ quản lý).
* Công thức tính:
Mức lương tháng theo chế độ
=
(Hệ số lương x 450.000)
+
Phụ cấp theo lương
Tiền lương ngày theo chế độ
=
Tiền lương tháng theo chế độ
Số ngày làm việc theo chế độ
Tiền lương thực tế phải trả theo thời gian
=
Tiền lương ngày theo chế độ
x
Thời gian làm việc thực tế
+
Phụ cấp khác
2. Kế toán tiền lương.
2.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động.
2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
* Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lương
* Sổ kế toán sử dụng:
Sổ cái tài khoản 334, sổ chi tiết tiền lương.
2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Bảng thanh toán lương từng bộ phận
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH
Sổ kế toán
* Tổ trưởng từng bộ phận sẽ lập bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, ký nhận và chuyển cho phòng kế toán để tính lương sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký. Bảng thanh toán lương được duyệt chuyển cho kế toán lập phiếu chi sau đó chuyển cho thủ quỹ để chi lương rồi chuyển cho kế toán tiền lương ghi sổ kế toán.
3. Các khoản trích theo lương.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 3383 “BHXH”.
Tài khoản 3384 “BHYT”.
3.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Bảng tính và phân bổ tiền lương.
3.3. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương:
TK 334
TK 338
TK 111, 112
TK 334
BHXH phải trả thay lương
Trích theo lương tính vào chi phí
Nộp BHXH, BHYT
Trích theo lương trừ vào thu nhập
TK 622, 627, 641, 642
Trích tài liệu tiền lương phải trả cho các đối tượng trong tháng 4/2007:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 75.885.000
Nhân viên quản lý phân xưởng: 6.215.000
Nhân viên bán hàng: 12.000.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 16.125.000
Biểu số 14:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số35
Ngày 2 tháng 5 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
35
29/4/07
Tiền lương phải trả
Công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
75.885.000
Nhân viên QLPX
627
334
6.215.000
Nhân viên BH
641
334
12.000.000
Nhân viên QLDN
642
334
16.125.000
36
29/4/07
Trích BHXH, BHYT tính vào chi phí:
Công nhân trực tiếp sản xuất
622
338
12.900.000
627
338
1.056.000
Nhân viên BH
641
338
2.040.000
Nhân viên QLDN
642
338
2.741.000
37
29/4/07
Trích BHXH, BHYT trừ vào lương
334
338
6.613.500
Cộng
135.575.500
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Biểu số 15:
SỔ ĐĂNG KÝ CTGS
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
35
2/5/07
135.575.500
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu số 16 :
SỔ CÁI TK PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Số hiệu Tk: 334
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
35
29/4/2007
Tiền lương phải trả
622,627,641,642
110.135.000
Khấu trừ lương
338
6.613.500
Cộng phát sinh
6.613.500
110.135.000
Dư cuối kỳ
Ngày… tháng… năm2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký,đóng dấu)
Biểu số 17:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu Tk: 338
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
35
29/4/2007
Trích BHXH, BHYT tính vào chi phí
622,627, 641, 642
18.826.500
35
29/4/2007
Khấu trừ lương
334
6.613.500
Cộng phát sinh
6.613.500
18.826.500
Dư cuối kỳ
12.213.000
Ngày 29 tháng 4 năm2007
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
C. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
Hiện nay công ty tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sản phẩm của công ty được sản xuất với chu kì ngắn và đơn giản cho nên đối tượng tập hợp theo từng nơi phát sinh như: Nhà kho, phân xưởng chế biến, …theo từng sản phẩm. Kết quả tập hợp chi phí sản xuất cho chế biến sản xuất từng bộ phận, từng loại sản phẩm.
2. Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty.
2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Nguyên vật liệu trực tiếp”
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho vật liệu
Phiếu nhập kho vật liệu
*Sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí CTGS, Sổ chi tiết tài khoản, sổ cái.
2.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mua NVL xuất dùng ngay
K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NVL Xuất dùng trực tiếp cho SX
TK331, 111, 112
TK152
TK621
TK154
Biểu số : 18
Công ty XNK Đình Bảng
Từ Sơn_ Bắc Ninh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày5 tháng 4năm 2007
Số 215
Nợ:621
Có:152
Họ, tên người nhận hàng: Đào Duy Anh bộ phận: PXSX số 1
Lý do xuất: Để sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: k1
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Vật liệu Quế thô
Kg
8.000
8.000
12.000
96.000.000
Cộng
Người lập phiếu
Người nhận
Thủ kho
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu số: 19
Công ty XNK Đình Bảng
Từ Sơn_ Bắc Ninh
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK: 621
Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
5/4
215
5/4/07
Xuất kho VL để SX
152
96.000.000
25/4
218
25/4/07
Xuất kho VL để SX
152
89.000.000
41
29/4/07
Kết chuyển CP NVL TT
154
185.000.000
Người lập
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
- Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ ĐKCTGS, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
* Sơ đồ hạch toán:
TK 334
TK 622
TK 154
TK 338
Tiền lương phải trả cho CNSX
Các khoản trích theo lương của CNSX
Kết chuyển chi phí NCTT
Biểu số 20:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu Tk: 622
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
35
29/4/2007
Tiền lương phải trả CNSX
334
75.885.000
35
29/4/07
Trích BHXH, BHYT tinh vào CP
338
12.900.000
41
29/4/2007
Kết chuyển CP NCTT
154
88.785.000
Ngày… tháng… năm2007
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
- Tài khoản sử dụng: TK627 “Chi phí sản xuất chung”.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu công cụ, dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK627, sổ chi tiết TK627, sổ theo dõi.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.
TK334, 338
TK627
TK142, 335
TK214
TK154
CP nhân viên QLPX
CP trả trước, chi phí phải trả tính vào chi phí
Khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí sản xuát chung
Biểu số 21 :
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu Tk: 627
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
32
12/4/07
Chi tiền điện, điện thoại tháng 3
111
1500.000
33
19/4/2007
Giá trị CCDC xuất dùng cho QLPX
153
2.500.000
28/4/07
Phân bổ chi phí SCL TSCĐ
142
1.196.000
35
29/4/07
Tiền lương phải trả NV QLPX
334
6.215.000
Trích theo lương tính vào CP
338
1.056.000
41
29/4/07
Kết chuyển CP SXC
154
12.467.000
Ngày… tháng… năm2007
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng xác định chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương.
* Công thức tính:
- Chi phí NVL chính:
Dck
=
Dđk + C
x
Qd
Qtp + Qd
- Chi phí bỏ dần theo mức độ gia công thì phân bổ cho thành phẩm và SPDD đã quy đổi về sản phẩm hoàn thành tương đương và tính theo công thức:
Dck
=
Dđk + C
x
Q’d
Qtp + Q’d
Trong đó Q’d là SPD D đã tính đổi theo sản phẩm hoàn thành tương đương (Q’d = Qd x % hoàn thành tương đương).
Biểu số 22:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
THÁNG 4 NĂM 2007
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Diễn giải
Ghi có
Ghi nợ
TK621
TK622
TK627
Tổng
1
Kết chuyển chi phí NVL TT
154
185.000.000
185.000.000
2
Kết chuyển chi phí NCTT
154
88.785.000
88.785.000
3
Kết chuyển chi phí SXC
154
12.467.000
12.467.000
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY.
Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn nên công ty áp dung phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp).
Biểu số 23:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM
Tên sản phẩm: Quế
Đơn vị tính: kg
Sản lượng: 18.500
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục
Giá trị SPDD đầu kỳ
Chi phí sản xuất trong kỳ
Giá trị SPDD cuối kỳ
Tổng Z
Giá thành đơn vị
- Chi phí NVL chính
2.500.000
185.000.000
1.126.000
178.374.000
9.640
- Chi phí NCTT
1.250.000
88.785.000
852.000
89.210.000
4.820
- Chi phí SXC
1.855.000
12.467.000
750.000
13.572.000
733
Cộng
5.605.000
286.252.000
2.728.000
289.129.000
15.193
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
D. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM.
1. Tài khoản sử dụng: TK155 “thành phẩm”.
2. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ nhập xuất kho thành phẩm và các chứng từ liên quan.
- Phiếu nhập kho thành phẩm do bộ phận sản xuất lập thành 3 liên phụ trách sản xuất ký, sau đó người lập mang thành phẩm đến kho nhập. Khi nhập kho thủ kho ghi rõ số lượng nhập, ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người nhận ký vao phiếu nhập 1 liên lưu ở nơi lập phiếu, 1 liên thủ kho giữ lại ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi sổ tổng hợp. 1 liên người nhập giữ.
- Phiếu xuất kho thành phẩm do bộ phận cung ứng lập thành 3 liên sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. 1 liên lưu, 1 liên thủ kho giữ lại ghi thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán ghi sổ, 1 liên giao cho người mua làm căn cứ vận chuyển và ghi sổ kế toán đơn vị mua.
3. Sổ kế toán sử dụng.
Sổ cái tài khoản 155, sổ chi tiết thành phẩm.
4. Sơ đồ kế toán thành phẩm.
TK154
TK155
TK632
Nhập kho thành phẩm
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp
Biểu số 24:
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Số hiệuTK: 155
Tên thành Phẩm: Quế A
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
15.530
12.000.
186.360.000
1527
28/4/07
Xuất bán Quế A
632
15.530
12.000
186.360.000
0
29/4/07
Nhập kho thành phẩm
154
15.193
18.500
289.129.000
18.500
289.129.000
Cộng
18.500
289.129.000
12.000
186.360.000
Dư cuối kỳ
18.500
289.129.000
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM.
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng chỉ áp dụng hình thức tiêu thụ thành phẩm trực tiếp.
1. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng”.
- Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”.
- Tài khoản 131 “phải thu của khách hàng”.
2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái tài khoản 511, 131, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán.
3. Sơ đồ hạch toán:
TK155
TK632
TK511
TK111,112,131
TK911
Giá vốn XK
Số tiền BH
TK333
TGTGT (nếu có)
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Biểu số 24:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG số: 1527
Ngày 28 tháng 4 năm 2007
Đơn vị mua hàng: Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Địa chỉ: Đình Bảng_ Từ Sơn_ Bắc Ninh
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Huy Vân
Địa chỉ: Lạng Giang - Bắc Giang
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xuất bán Quế A
155A
Kg
12.000
18.000
216.000.000
Cộng tiền hàng:
216.000.000
Thuế GTGT:
10.800.000
Tổng thanh toán:
226.800.000
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký,đóng dấu)
Biểu số 25:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 43
Ngày 28 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
1527
28/4/07
Xuất bán Quế Q
632
155
186.360.000
Doanh thu xuất khẩu Quế
131
511
216.000.000
Cộng
398.292.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Tài khoản sử dụng:
TK911 “xác định kết quả”.
TK421 “lợi nhuận chưa phân phối”.
Để xác định kết quả kinh doanh trước hết phải tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1. Kế toán chi phí bán hàng.
* Tài khoản sử dụng.
TK641 “chi phí bán hàng”
* Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng:
TK334, 338
TK641
TK911
TK214
Chi phí NVBH
KH TSCĐ
Kết Chuyển chi phí bán hàng
Biểu số 26:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu Tk: 641
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
33
19/4/07
Giá trị CCDC xuất dùng
153
1.750.000
35
29/4/07
Tiền lương phải trả
334
12.000.000
Trích theo lương tính vào CPBH
338
2.040.000
41
29/4/07
Kết chuyển sang 911
911
15.790.000
Ngày… tháng… năm2007
Người ghi sổ
KT trưởng
Giám đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng.docx