MỤC LỤC
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long 1
II. Cơ cấu tổ chức của NHCT Việt nam – Chi nhánh Nam Thăng Long 2
III. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng. 3
3.1. Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn. 3
3.1.1. Chức năng: 3
3.1.2. Nhiệm vụ: 3
3.2. Phòng khách hàng số 2 (doanh nghiệp vừa và nhỏ) 4
3.2.1. Chức năng: 4
3.2.2. Nhiệm vụ: 5
3.3. Phòng khách hàng cá nhân. 6
3.3.1. Chức năng: 6
3.3.2. Nhiệm vụ: 6
3.4. Phòng/ tổ quản lý rủi ro 8
3.4.1.Chức năng: 8
3.4.2. Nhiệm vụ: 8
3.5. Phòng/ tổ quản lý nợ có vấn đề. 10
3.5.1. Chức năng: 10
3.5.2. Nhiệm vụ: 10
3.6. Phòng kế toán 11
3.6.1. Chức năng: 11
3.6.2. Nhiệm vụ: 11
3.7. Phòng/tổ thanh toán xuất nhập khẩu 14
3.7.1. Chức năng: 14
3.7.2. Nhiệm vụ: 14
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ. 15
3.8.1. Chức năng: 15
3.8.2. Nhiệm vụ 15
3.9. Phòng tổ chức - hành chính. 16
3.9.1. Chức năng: 16
3.9.2. Nhiệm vụ: 16
3.10. Phòng/tổ thông tin điện toán. 17
3.10.1. Chức năng: 17
3.10.2. Nhiệm vụ: 17
3.11. Phòng/tổ tổng hợp 18
3.11.1. Chức năng: 18
3.11.2. Nhiệm vụ: 18
IV. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Công thương Việt nam – Chi nhánh Nam Thăng Long. 19
4.1. Huy động vốn. 19
4.2 Hoạt động tín dụng. 22
4.3. Kết quả tài chính 26
V. Phương hướng và nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian tới. 27
1. Những khó khăn thách thức đối với ngành ngân hàng năm 2009. 27
2. Định hướng nhiệm vụ kinh doanh năm 2009. 28
VI. Biện pháp thực hiện. 28
6.1. Công tác huy động vốn. 28
6.2. Công tác tín dụng : Là nhiệm vụ hàng đầu nhưng tăng trưởng tín dụng lành mạnh trong tầm kiểm soát của chi nhánh. 29
6.3. Công tác thu nợ ngoại bảng : tiếp tục xử lý thu hồi nợ ngoại bảng. 30
6.4. Các hoạt động ngoài tín dụng. 30
6.5. Các biện pháp hỗ trợ. 31
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2246 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Ngân hàng công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định theo quy định của chi nhánh và NHCT VN.
Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
Thực hiện chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
Làm công tác khác khi được giám đốc giao.
3.4. Phòng/ tổ quản lý rủi ro
3.4.1.Chức năng:
Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh. Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT VN.
3.4.2. Nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu chủ trương, chính sách của NN và kế hoạch phát triển theo vùng kinh tế, ngành kinh tế tại địa phương, các văn bản về hoạt động ngân hàng… chiến lược kinh doanh, chính sách quản lý rủi ro của NHCT VN và thực trạng tín dụng tại chi nhánh trong từng thời kỳ để:
- Đề xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, ngành nghề, khu vực kinh tế… phù hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh và tình hình phát triển kinh tế tại địa phương.
- Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ tín dụng.
2. Thực hiện thẩm định độc lập (theo cấp độ quy định của NHCT VN hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng chi nhánh) hoặc tái thẩm định:
- Thẩm định, xác định giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng cho khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp tín dụng khác có độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của NHCT VN trong từng thời kỳ hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh hoặc hội đồng tín dụng chi nhánh.
- Thẩm định đánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh, hội đồng tín dụng cơ sở.
3. Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản cấp tín dụng khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời gian trả nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc hội đồng tín dụng chi nhánh.
4. Thực hiện phân loại nợ và tính toán trích dự phòng rủi ro cho từng khách hàng theo quy định hiện hành.
5. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
6. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, giám sát thực hiện các khoản cấp tín dụng và việc nhập dữ liệu đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh (đối với những khoản vay/ dự án/ khách hàng cần phải có bộ phận quản lý rủi ro tham gia quản lý theo các quy định của NHCT VN) sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ, thủ tục tín dụng do các phòng liên quan lập, đảm bảo tuân thủ theo đúng điều kiện của khoàn tín dụng đã được duyệt.
- Theo dõi giám sát việc hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát, kiểm tra việc nhập dữ liệu khoản tín dụng vào hệ thống máy tính của phòng có liên quan sau khi cấp tín dụng, đảm bảo sự chính xác, phù hợp về hồ sơ tín dụng trên máy tính và trên giấy.
7. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương mại, chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc NHCT VN.
8. Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro trong việc nhận tài sản bảo đảm.
9. Tham gia Hội đồng tín dụng, hội đồng miễn giảm lãi, hội đồng xử lý rủi ro theo quy định của NHCT VN hoặc theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh/ chủ tịch hội đồng.
10. Triển khai thực hiện chính sách, quy trình, quy định về quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán, .. của NHCT VN nhằm giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro.
11. Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cho các phòng có liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT VN khi có yêu cầu.
12. Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng theo quy định của NHNN.
13. Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
14. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
15. Làm công tác khác khi được giám đốc giao.
3.5. Phòng/ tổ quản lý nợ có vấn đề.
3.5.1. Chức năng:
Phòng quản lý nợ có vấn đề chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của NN nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
3.5.2. Nhiệm vụ:
Nghiên cứu chủ trương, chính sách, luật pháp, các văn bản pháp quy của NN, của các ngành và NHCT VN có liên quan đến hoạt động ngân hàng để thực hiện xử lý, thu hồi các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, phân loại nợ, trích lập và sử dụng rủi ro.
Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ quá hạn (gốc, lãi), thực hiện các biện pháp, chế tài tín dụng và tiến hành xử lý tài sản đảm bảo để nhanh chóng thu hồi các khoản nợ này.
Đề xuất các phương pháp xử lý đối với các loại tài sản đảm bảo nợ vay có vấn đề phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Thực hiện phân loại nợ, tính toán trích dự phòng rủi ro, phân tích thực trạng chất lượng dư nợ của chi nhánh theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của NHCT VN.
Đề xuất phương án trình các cấp, các ngành có liên quan hỗ trợ chi nhánh trong việc xử lý thu hồi các khoản nợ có vấn đề vượt phạm vi, khả năng xử lý của chi nhánh. Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của NHCT VN, trình cấp có thẩm quyền cho xử lý các khoản nợ tồn đọng (nếu có) theo yêu cầu của NHCT.
Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, hội đồng miễn giảm lãi theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng.
Tổng hợp, thống kê, lưu trữ tài liệu, số liệu liên quan đến các khoản nợ có vấn đề và tài sản đảm bảo tồn đọng. Làm các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh là NHCT VN.
Làm các việc khác do Giám đốc chi nhánh giao.
3.6. Phòng kế toán
3.6.1. Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCTVN. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
3.6.2. Nhiệm vụ:
Phối hợp với phòng thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy: Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày, nhận các dữ liệu/tham số mới nhất từ NHCTVN; thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch.
Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
a, Mở/đóng các tài khoản (ngoại tệ và VND)
b, Thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền từ tài khoản
c, Bán séc, ấn chỉ thường … cho khách hàng theo quy định
d, Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền VND, chuyển tiền ngoại tệ.
e, Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du lịch, séc bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu phi thương mại.
g, Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ.
h, Thực hiện nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức được cấp), chiết khấu chứng từ có giá theo quy định.
i, Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng, kiểm tra tính lãi (lãi cho vay, lãi huy động).
k, Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê tủ két).
l, Hạch toán các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN, NHCT VN, do bộ phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang (có sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền).
3. Thực hiện kiểm soát sau:
- Kiểm soát tất cả các bút toán mới và các bút toán điều chỉnh (bao gồm các bút toán tạo từ động trong các module nghiệp vụ thuộc hệ thống INCAS và tạo tay trực tiếp trong BDS của GL);
- Thực hiện việc tra soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và VND) với trụ sở chính, tra soát với ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền giao dịch của doanh nghiệp và cá nhân;
- Kiểm tra, đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán.
- Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu, lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo quy định.
- Kiểm soát sau tất cả các bút toán giao dịch, điều chỉnh của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy định.
4. Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử, thanh toán liên ngân hàng.
5. Quản lý thông tin:
- Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
- Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.
6. Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc… của các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
7. Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày (Quỹ tiền mặt của các giao dịch viên); Thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt hàng ngày với phòng tiền tệ kho quỹ theo quy định của NHNN và NHCTVN.
8. Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện hành của NHCT VN.
9. Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
10. Phối hợp với các phòng có liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh để trình Ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro theo các hướng dẫn của NHCTVN.
11. Tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với phòng tổ chức hành chính lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định… xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
12. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
13. Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội bộ đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình giám đốc chi nhánh quyết định.
14. Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của nhà nước và NHCT VN phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh.
15. Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế, tài chính.
16. Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của NHNN và NHCTVN.
17. Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
18. Làm công tác khác do Giám đốc giao.
3.7. Phòng/tổ thanh toán xuất nhập khẩu
3.7.1. Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
3.7.2. Nhiệm vụ:
Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp:
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán LC nhập khẩu; Thông báo và thanh toán LC xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến XNK (nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm bộ chứng từ, nhờ thu sé thương mại).
- Phối hợp với các phòng khách hàng số 1 (doanh nghiệp lớn), phòng khách hàng số 2 (doanh nghiệp vừa và nhỏ) để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
- Phát hành, thông báo (bao gồm cả sửa đổi bảo lãnh) bảo lãnh trong nước và nước ngoài trong phạm vi được ủy quyền.
- Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay bắt buộc;
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hước dẫn và ủy quyền của NHCT VN trong từng thời kỳ.
Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ.
- Xây dựng giá mua, bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm quyền để thực hiện trong toàn chi nhánh;
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký hợp đồng mua, bán ngoại tệ (chuyển khoản) với các tổ chức kinh tế, cá nhân, chuyển Phòng kế toán để hạch toán theo quy định của NHCT VN.
Hỗ trợ phòng kế toán thực hiện chuyển tiền nước ngoài nếu cần; Kiểm tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục của các khoản chuyển tiền khác theo quy định của NHCT VN.
Phối hợp với bộ phận kiểm soát sau thuộc phòng Kế toán kiểm soát, đối chiếu các bút toán phát sinh trên các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ của phòng và xử lý các khoản sai sót, chênh lệch theo quy trình nghiệp vụ và chế độ kế toán hiện hành.
Phối hợp với các phòng khách hàng thực hiện tốt công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh; tiếp thị khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, thanh toán xuất nhập khẩu.
Tham gia Hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn lãi, Hội đồng xử lý rủi ro (khi có yêu cầu).
Tổng hợp báo cáo, lưu giữ chứng từ, tài liệu theo quy định.
Đảm bảo an toàn bí mật cá số liệu có liên quan theo quy định.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ.
Làm công tác khác do Giám đốc giao.
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ.
3.8.1. Chức năng:
Phòng tiền tệ kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT VN. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
3.8.2. Nhiệm vụ
Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VND và ngoại tệ, thẻ trắng thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy định của NHNN và NHCT VN.
Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ quy định.
Thu, chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh nghiệp, khách hàng.
Phối hợp với phòng kế toán, tổ chức hành chính thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với NHNN, các NHCT VN trên địa bàn, các Quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, phòng giao dịch, máy rút tiền tự động (ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở dáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại chi nhánh.
Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cố ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ, báo cáo Ban giám đốc kịp thời xử lý. Lập kế hoạch sửa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Thực hiện ghi chép theo dõi số sách thu chi, xuất khập kho quỹ đầy đủ, kịp thời. Làm các báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hóa đơn thanh toán thẻ VISA, Master về trụ sở chính của NHCT VN hoặc các đầu mối để gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng.
Thực hiện một số công việc khác do giám đốc giao.
3.9. Phòng tổ chức - hành chính.
3.9.1. Chức năng:
Phòng tổ chức – hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh toàn chi nhánh.
3.9.2. Nhiệm vụ:
Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ, nhân viên chi nhánh.
Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Thực hiện thao dõi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao động theo ủy quyền.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc, QTK, điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và NHCT VN.
Quản lý và sử dụng xe ô tô, sử dụng điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô tô theo quy định, đảm bảo lái xe an toàn. Là đầu mối xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
Tổ chức công tác văn thư lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy định của Nhà nước và của NHCT VN. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi đã được Ban giám đốc duyệt. Cung cấp tài liệu lưu trữ cho Ban giám đốc và các phòng khi cần thiết theo đúng quy định về bảo mật, quản lý an toàn hồ sơ cán bộ.
Tổ chức thực hiện công tác y tế tại chi nhánh.
Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, sơ kết, tổng kết, … và Ban giám đốc tiếp khách.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan.
Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan; phối hợp với các phòng kế toán giao dịch, TTKQ bảo vệ an toàn công tác vận chuyển hàng đặt biệt; Phòng cháy nổ, chống bão lụt theo đúng quy định của ngành và các cơ quan chức năng.
Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.
Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
3.10. Phòng/tổ thông tin điện toán.
3.10.1. Chức năng:
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh.
3.10.2. Nhiệm vụ:
Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày; Nhận chuyển giao ứng dụng/ các dữ liệu/ tham số mới nhất từ Ngân hàng Công thương Việt Nam; Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch, phối hợp với các phòng liên quan để đảm bảo thông suốt các giao dịch của chi nhánh.
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảo bảo thông suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
Thực hiện triển khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới, các phiên bản cập nhật mới nhất từ phía NHCT VN triển khai cho chi nhánh.
Lập, gửi các báo cáo bằng file theo quy định hiện hành của NHCT VN, NHNN.
Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa chi nhánh với NHCT VN. Thao tác vận hành các chương trình phần mềm trong hệ thống thông tin, điện toán của chi nhánh, xử lý các sự cố đối với hệ thống thông tin tại chi nhánh. Thực hiện lưu trữ, phục hồi dữ liệu toàn chi nhánh.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và công nghệ mới đưa ra cá yêu cầu về nâng cấp, sửa đổi hệ thống, triển khai công tác đào tạo về công nghệ thông tin tại chi nhánh.
Thiết kế và xây dựng các tiện ích phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành cho Ban lãnh đạo chi nhánh trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến phần mềm của NHCT VN. Hỗ trợ cho các phòng, ban kết xuất số liệu ra máy in để các phòng ban khác sử dụng.
Thực hiện nghiệp vụ đầu mối về thẻ, lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM, giải quyết cấc vướng mắc của khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ, triển khai sản phẩm thẻ theo hướng dẫn của NHCT VN.
Kết hợp các phòng nghiệp vụ khác thực hiện quản lý, duy trì về kỹ thuật các hoạt động giao dịch ngoài quầy trên các kênh giao dịch của NHCT (như: ATM, Ebank, Telephone Banking và các sản phẩm thương mại).
Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng.
Làm một số công việc khác do Giám đốc giao.
3.11. Phòng/tổ tổng hợp
3.11.1. Chức năng:
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến về kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hành năm của chi nhánh.
3.11.2. Nhiệm vụ:
Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
Làm đầu mối các báo cáo theo quy định của NHNN và NHCT VN.
Làm công tác thi đua của chi nhánh.
Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại chi nhánh trình NHCT VN quyết định. Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học của chi nhánh.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng.
Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
IV. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Công thương Việt nam – Chi nhánh Nam Thăng Long.
4.1. Huy động vốn.
Tình hình thực hiện công tác huy động vốn năm 2006.
Đơn vị : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
31/12/2006
% Tổng nguồn vốn huy động
So với 31/12/2005
So với kế hoạch NHCT giao
1. Phân theo cơ cấu tiền gửi
1.889
100%
55%
+339
- VNĐ
1.040
55%
+90
-10
- Ngoại tệ quy VNĐ
849
45%
+57,2%
+349
2. Theo đối tượng huy động vốn
1.889
100%
+147,2
+339
- Tiền gửi tổ chức kinh tế
1.127,7
59,7%
+171,8
- Tiền gửi dân cư
761,3
40,3%
-24,6
3. Phân theo kỳ hạn huy động
1889
100%
+147,2
+339
- Tiền gửi không kỳ hạn
655
34,7%
-1,8
- Tiền gửi dưới 12 tháng
610
32,3%
+88,7
- Tiền gửi từ 12 tháng trở lên
624
33%
+60,3
Tình hình thực hiện công tác huy động vốn năm 2007.
Đơn vị : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
31/12/2007
% Tổng nguồn vốn huy động
So với 31/12/2006
So với kế hoạch NHCT giao
1. Phân theo cơ cấu tiền gửi
2.672
100%
+783
+122
- VNĐ
1.739
65%
+699
+124
- Ngoại tệ quy VNĐ
933
35%
+84
-2
2. Theo đối tượng huy động vốn
2672
100%
+783
+122
- Tiền gửi tổ chức kinh tế
1755,7
66%
+628
- Tiền gửi dân cư
916,3
34%
+155
3. Phân theo kỳ hạn huy động
2672
100%
+783
+122
- Tiền gửi không kỳ hạn
769
29%
+114
- Tiền gửi dưới 12 tháng
1061
40%
+451
- Tiền gửi từ 12 tháng trở lên
842
31%
+218
Tình hình thực hiện công tác huy động vốn năm 2008.
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/2008
% Tổng nguồn vốn huy động
So với 31/12/2007
So với kế hoạch NHCT giao
1. Phân theo cơ cấu tiền gửi
2844
100%
+172
+44
- VNĐ
1631
57,35%
-108
-69
- Ngoại tệ quy VNĐ
1213
42,65%
+280
+113
2. Theo đối tượng huy động vốn
2844
100%
+172
- Tiền gửi tổ chức kinh tế
1093
38,43%
+70
- Tiền gửi dân cư
1004
35,30%
+88
- Vốn tài trợ ủy thác
747
26,27%
+14
3. Phân theo kỳ hạn huy động
2844
100%
- Tiền gửi không kỳ hạn
900
31,65%
+131
- Tiền gửi từ 12 tháng trở lên
897
31,54%
+55
- Tiền gửi dưới 12 tháng
1047
36,81%
-14
Có thể thấy, chiến lược của chi nhánh là “Kinh doanh Tài sản nợ” đã được thực hiện khá tốt. Chỉ tiêu huy động nguồn vốn vượt kế hoạch được giao 1,57%. Cơ cấu về nguồn thuận lợi. Đạt được mục tiêu nguồn tiền gửi tiết kiệm trong dân cư 1000 tỷ, đến 31/12/2008 đã là 1004 tỷ đồng.
Chính sách chăm sóc khách hàng được đặc biệt quan tâm. Công tác marketing cũng đã được chú trọng. Phong cách giao dịch được đổi mới hiệu quả. Hoàn thành chỉ tiêu các đợt phát hành kỳ phiếu, tiết kiệm dự thưởng…
Bên canh đó, những hạn chế còn tồn tại là : nhận thức của cán bộ tín dụng chưa thực sự đầy đủ về công tác huy động vốn cũng như bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chưa chủ động trong việc nắm bắt thị trường trước xu thế thị trường tiền tệ biến động nhanh như hiện nay.
4.2 Hoạt động tín dụng.
Bảng cơ cấu dư nợ cho vay 2006
Đơn vị : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
31/12/2006
% Tổng dư nợ cho vay nền KT
So với 31/12/2005
So với kế hoạch NHCT giao
I. Phân theo loại tiền vay
633,5
100%
-629,4
-186,5
- VNĐ
263,7
41,6%
-522,5
-166,3
- Ngoại tệ quy đổi VNĐ
369,8
58,4%
-106,9
-20,2
2. Theo thời hạn cho vay
633,5
100%
-629,4
-186,5
- Ngắn hạn
291,8
46,1%
-503,5
- Trung dài hạn
341,7
53,9%
-125,9
3. Theo thành phần KT
633,5
100%
-629,4
-186,5
- DNNN
359,3
56,7%
-305
- Thành phần KT khác
274,2
43,3%
-324,4
4. Theo mức độ TSBĐ
633,5
100%
-629,4
-186,5
- Có TSBĐ
441,9
69,8%
-89,8
- Không có TSBĐ
191,6
30,2%
-539,6
5. Theo loại hình khách hàng
633,5
100%
-629,4
-186,5
- DN lớn
472,4
74,6%
- DN nhỏ và vừa
119,4
18,8%
- TNCT
41,7
6,6%
6. Theo ngành hàng
633,5
100%
-629,4
-186,5
- Cho vay xây dựng
53,8
8,5%
- Cho vay sx cơ khí
104,6
16,5%
- Cho vay ngành điện
275,6
43,5%
- SX lắp ráp, kd ô tô, xe máy
93,6
14,8%
- Cho vay thương mại
18,5
2,9%
- Cho vay khác
87,4
13,8%
7. Phân theo nhóm (QĐ 234)
633,5
100%
-629,4
-186,5
- Nhóm 1
405,2
64%
- Nhóm 2
169,5
26,7%
- Nhóm 3
48,5
7,7%
- Nhóm 4
4,0
0,6%
- Nhóm 5
6,3
1,0%
Bảng cơ cấu dư nợ cho vay năm 2007
Đơn vị : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
31/12/2007
% Tổng dư nợ cho vay nền KT
So với 31/12/2006
So với kế hoạch NHCT giao
I. Phân theo loại tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo về Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.doc