LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNo VÀ PTNT BÁCH KHOA HÀ NỘI 2
I. Lịch sử hình thành và phát triển 2
II. Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng 3
1. Mô hình tổ chức 3
2. Nhiệm vụ cơ bản của các phòng trực thuộc chi nhánh Bách Khoa 4
a. Phòng tín dụng: 4
b. Phòng Kế toán – Ngân quỹ: 5
c. Tổ Thẩm định: 6
d. Phòng Hành chính nhân sự : 6
g. Phòng giao dịch: 8
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÁCH KHOA HÀ NỘI 10
I. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội 10
1. Huy động vốn 10
2. Hoạt động tín dụng 11
2.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sau: 11
2.2. Nghiệp vụ bảo lãnh 11
2.3. Chi nhánh thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn đối với các tổ chức cá nhân, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá trị ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. 11
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 11
II. Quy trình nghiệp vụ cho vay tài chính chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội. 12
1. Quy trình chung về nghiệp vụ cho vay 12
2. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn 14
III. Đánh giá kết quả hoạt động thực hiện kinh doanh năm 2007 15
1. Tình hình kinh tế xã hội địa phương ảnh hưởng đến hoạt động đinh doanh. 15
2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 16
2.1. Nguồn vốn: 16
2.2 Dư nợ: ( Theo biểu mẫu số 2/KHTH) 17
2.4 Công tác bảo lãnh: 18
2.5 Công tác Thanh toán quốc tế 18
2.5. Công tác kế toán 19
3. Tổng kết những kết quả đã thực hiện 21
4. Một số vấn đề còn tồn tại: 22
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI NHNN & PTNT CHI NHÁNH BÁCH KHOA 26
I. Môi trường kinh doanh 27
II. Những thuận lơi, khó khăn và các biện pháp khắc phục 27
1. Thuận lợi 27
2. Khó khăn 28
3. Biện pháp khắc phục 29
III. Định hướng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới 30
IV. Giải pháp thực hiện 30
V. Kiến nghị 31
VI. Kết luận 32
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1528 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bách Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấp trên.
Thực hiện thu chi tiền mặt. Thực hiện hạch toán kế toán theo đúgn quy trình, mở tài khoản gửi tiền và làm dịch vụ chuyển tiền theo quy định.
Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, phương án. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin vay của khách hàng trình Chi nhánh cấp trên ( đối với các dự án, phương án vượt quyền phán quyết). Trực tiếp thẩm định và quyết định cho vay các phương án dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền và tho đúng quy trình quy chế tín dụng.
Tổ chức giải ngân thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt ( gồm cả các dự án, phương án đã được Ngân hàng cấp trên phê duyệt).
Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ, thường xuyên phân loại nợ quá hạn, nợ xấu, tìm nguyên nhân, triển khai các giải pháp khắc phục.
Giám đốc Phòng giao dịch chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Ngân hàng Bách Khoa về các giao dịch phát sinh trừ hoạt động kinh doanh của Phòng.
Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, phân loại khách hàng. Tuyên truyền, tiếp thị, giải thích các quy định về huy động vốn và thủ tục cho vay, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động ngân hàng phản ánh kịp thời cho Giám đốc Chi nhánh.
Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, quản lý các chứng từ có giá trị, thẻ phiếu trắng các hồ sơ về khách hàng theo quy định. Quản lý, đề xuất bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị máy móc, thiết bị tin học, các dụng cụ thuộc phòng.
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do ban Giám đốc Bách Khoa giao, thực hiện khoán tài chính và quyết toán khoán theo chỉ đạo.
Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất.
Chấp hành đúng nội quy loa động, quy chế làm việc của Ngân Hàng Nông Nghiệp Việt Nam, Ngân Hàng Láng Hạ. Triển khai kịp thời các văn bản cho cán bộ phòng học tập nghiên cứu để thực hiện.
Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình xét đánh giá kết quả thực hiện.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ban Giám đốc Chi nhánh giao.
Phần II: thực trạng Tổ chức hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhno&ptnt Bách khoa hà nội
Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội
Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội cũng đảm nhiệm ba chức năng sau:
Là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư.
Tạo phương tiện thanh toán: Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ.
Trung gian thanh toán: Theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước.
Nhiệm vụ của Ngân hàng là khai thác thị trường các khu vực trên địa bàn Hà Nội và thực hiện những chươg trình của nhno&ptnt việt Nam.
Chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Với chức năng của mình, Chi nhánh Bách Khoa Hà Nội luôn tăng cường tích luỹ vốn để mở rộng đầu tư đồng thời cùng các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần phát triển sản xuất, lưu thông hàng hoá, tạo công ăn việc làm góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và thực hiện sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
Huy động vốn
Chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội thực hiện huy động vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của pháp luật dưới các hình thức sau:
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và Tổ chức tín dụng nước ngoài
Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
Hoạt động tín dụng
nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội cấp tín dụng cho các tổ chức cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
2.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sau:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống.
Cho vay trung – dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ, đời sống.
Cho vay theo quyết định của thủ tướng chính phủ trong trường hợp cần thiết.
Nghiệp vụ bảo lãnh
Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân, trong nước theo quy định của NHNN.
Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Chi nhánh thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn đối với các tổ chức cá nhân, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá trị ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
Cung ứng các phương tiện thanh toán .
Thực hiện các dịch vụ thanh toáng trong nước cho khách hàng.
Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật.
Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng.
Chi nháng nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước.
II. Quy trình nghiệp vụ cho vay tài chính chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa Hà Nội.
1. Quy trình chung về nghiệp vụ cho vay
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán – thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến hành theo ba bước.
Thẩm định trước khi cho vay.
Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.
Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.
Quy trình cho vay được khái quát như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
Cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn của khách hàng.
Bước 2: Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
Cán bộ tín dụng tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng kiểm tra tính chính xác báo cáo tài chính, phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp xin vay vốn.
Trình lãnh đạo.
Bước 3: căn cứ vào thông tin từ quy trình thẩm định cũng như các thông tin khác lãnh đạo sẽ ra quyết định cho vay hay không cho vay. Kết thúc giai đoạn này được đánh dấu bởi các văn bản thể hiện kết quả ra quyết định.
Nếu từ chối ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do từ chối, và người ra quyết định phải ghi rõ ý kiến từ chối.
Nừu chấp thuận Ngân hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng cũng như hợp đồng liên quan đến đảm bảo tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết theo hợp đồng.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay.
Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho vay nhằm hướng dẫn , đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
Bước 6: thu nợ lãi và gốc, xử lý những phát sinh
Thu nợ gốc và lãi: Có hai phương pháp thu nợ gốc và lãi như:
Người vay tra nợ trực tiếp tại nơi giao dịch.
Thành lập tổ thu nợ lưu động ( có từ 3 cán bộ trở lên)
Khách hàng có trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng đúng hạn và đầy đủ như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Trước ngày đáo hạn ( thường là từ 3 đến 5 ngày ) Ngân hàng thông báo cho khách hàng biết số tiền phải thanh toán và ngày thanh toán.
Xử lý những phát sinh đối với khoản vay và tài sản đảm bảo tiền vay: Gồm trả nợ trước hạn, thu nợ trước hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, khoanh nợ.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiên hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản vay.
Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo thảo thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết. Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, cán bôn tín dụng soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình trưởng phòng tín dụng kiểm soát và trưởng phòng tín dụng trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
2. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
2.1. Tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu chung về khách hàng.
Điêu tra đánh giá tư cách và năng lực pháp lý.
Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp.
Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo.
Phân tích đánh giá khả năng tài chính
Bước 1: Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính.
Một điều quan trọng là phải kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính của khách hàng vay vốn trong nước khi bắt đầu đi vào phân tích chúng. Các báo cáo tài chính, kể cả những báo cáo đã kiểm toán, nhiều khi không chỉ được mô tả theo hướng tích có dụng ý, mà còn có thể vô tình bị sai lệch.
Việc kiể tra bao gồm xem xét các số liệu, dữ liệu do doanh nghiệp lập, chế độ kế toán áp dụng, tính chính xác của các số liệu kế toán.
Bước 2: Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
Tình hình sản xuất và bán hàng
Phân tích về tài chính công ty.
Phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng
Cán bộ tín dụng xem xét tình hình quan hệ với ngân hàng của khách hàng trên những khía cạnh sau. Lưu ý rằng việc tìm hiểu thông tin không chỉ dừng lại ở tình hình hiện tại, mà còn cả tình hình trong quá khứ, bao gồm:
a. Xem xét quan hệ tín dụng
Đối với Chi nhánh cho vay và các Chi nhánh khác trong quan hệ thông nhno&ptnt Việt Nam.
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn (nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Doanh số cho vay, thu nợ.
+ Số dư bảo lãnh/ thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
+ Khách hàng phải thoả mãn yêu cầu “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại nhno&ptnt Việt Nam” mới được vay mới/ bổ sung tại nhno&ptnt Việt Nam.
Đối với các tổ chức tín dụng khác
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm ngần nhất ( nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Số dư bảo lãnh / thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
b. Xem xét quan hệ tiền gửi
- Tại nhno&ptnt Việt Nam:
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
Tại các Tổ chức tín dụng khác:
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
III. Đánh giá kết quả hoạt động thực hiện kinh doanh năm 2007
Tình hình kinh tế xã hội địa phương ảnh hưởng đến hoạt động đinh doanh.
Năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tiếp tục được duy trì ở mức độ cao (8,5%). Nhiều ngành, lĩnh vực tiếp tục phát triển, góp phần vào tăng trưởng chung. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 17% so với cùng kỳ năm trước, tăng cao nhất từ trước đến nay. Chất lượng và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm công nghiệp được nân cao; các ngành dịch vụ phát triển khá, nhất là thương mại bán lẻ; hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông được mở rộng, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống nhân dân, dịch vụ tăng 22,9% kim gạch xuất khẩu tăng 20%. Nhiều hoạt động kinh tế xã hội phát triển tốt, tình hình an ninh chính trị ổn định.
Tuy nhiên, nền kinh tế cũng gặp phải rất nhiều khó khăn thách thức do thiên tai, bão lũ, dịch bệnh liên tiếp xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu và hàng tiêu dùng trên thế giới tăng nhanh và đột biến đã tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước, làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng 12,63%, là mức tăng cao nhất trong mười năm ngần đây, tác động xấu đến việc phát triển sản xuất và ổn định đời sống nhân dân, nhất là vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng bị ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ.
Hoạt động Ngân hàng trong năm 2007 có nhiều khởi sắc, góp phần không nhỏ vào tỷ lệ tăng GDP. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng tín dụng trong năm cũng đạt ở mức cao, điều đó phần nào cũng ảnh hưởng đến kết quả kiềm chế lạm phát. Tổng nguồn vốn huy động tăng khoảng 36,5% so với cuối năm 2006; Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế tăng khoảng 34% . Đặc biệt hai địa bàn Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh có tốc độ tăng trưởng vốn và dư nợ khá cao. Về lãi suất huy động nhìn chung không có biến động lớn so với năm 2006.
Ngoài ra, luật TCTD đã và đang dần hoàn thiện, tiến trình cổ phần hoá các NHTM quốc doanh đã tạo động lực mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi TCTD phải từng bước đổi mới để tăng tính cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
Nhận thức được những thuận lợi và khó khăn trên, tập thể CBVC Chi nhánh nhno&ptnt Bách Khoa đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí cao nhằm hoàn thành và đạt kết quả cao trong hoạt động kinh doanh năm 2007.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
Nguồn vốn:
Nguồn vốn đến 31/12/2007 của chi nhánh đạt 508 tỷ so KH đạt 101,6% tăng so với số liệu theo cân đối 31/12/2006 là 169 tỷ, tốc độ tăng trưởng 149,8%
* Phân theo thời gian huy động:
- Tiền gửi không kỳ hạn và dưới 12 tháng là 160 tỷ giảm 1 tỷ và = 99% so với 2006
- Tiền gửi >12 tháng đến < 24 tháng là 55 tỷ tăng 1 tỷ và = 102% so với 2006
- Tiền gửi > 24 tháng là 294 tỷ tăng 169 tỷ và = 236% so với 2006
* Phân theo tính chất nguồn vốn:
- Tiền gửi dân cư: 214 tỷ chiếm 42% tổng nguồn tương đối đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn định trong thanh toán. Trong đó ngoại tệ quy đổi là 72 tỷ.
- Tiên gửi tổ chức kinh tế xã hội: 294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn. Trong đó nguồn ngoại tệ quy đổi là 6 tỷ.
- Tổng nguồn vốn nội tệ là 430 tỷ chiếm 84,6%, nguồn ngoại tệ là 78 tỷ chiếm 15,4%. So với kế hoạch giao (5000 tỷ) đạt 101,6% KH.
2.2 Dư nợ: ( Theo biểu mẫu số 2/KHTH)
* Dư nợ đến 31/12/2007: Thực hiện 261,2 tỷ/223 tỷ đạt 117% KH năm. So với năm 2006 tăng 13,5 tỷ, tốc độ tăng trưởng là 105%
- Doanh số cho vay trong năm đạt: 417,983 trđồng
- Doanh số thu nợ trong năm dạt:294,377 trđồng
- Dự nợ nội tệ là 223 tỷđ chiếm 85,3% / Tổng dư nợ tăng so năm 2005 là 29 tỷ
- Dư nợ ngoại tệ quy đổi: 38,4 tỷ chiếm tỷ lệ 14,7%/ Tổng dư nợ.
Việc cho vay ngoại tệ chi nhánh chỉ tập trung cho doanh nghiệp có hàng xuất khẩu và bán ngoại tệ cho chi nhánh.
* Dư nợ phân theo thời gian:
- Ngăn hạn: 228,390 trđ chiếm 87,4% tổng dư nợ, so năm 2006 tăng 116%
- Trung hạn: 32,854 chiếm 12,6% tổng dư nơ, so năm 2006 tăng 48,6%
Việc đầu tư cho vay trung hạn chủ yếu cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh để trang bị máy móc thiết bị thi công phục vụ hoạt đông kinh doanh, các hộ gia đình mua sắm phương tiện vận tải.
* Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
- Doanh nghiệp nhà nước (3DN): 89 tỷ chiếm 34% tổng dư nợ
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (57DN): 145 tỷ chiếm 55,5% tổng dư nợ
- Hộ sản xuất, cá nhân: 26,7 tỷ chiếm 10,5% tổng dư nợ
Trong đó:
+ Hộ sản xuất: 24 tỷ
+ Cho vay cầm cố: 0,9 trđ
+ Cho vay tiêu dùng: 1,8 trđ
* Về cơ chế đảm bảo tiền vay: Tổng dư nợ có TSĐB là 173 tỷ tương đương 66,3%/ tổng dư nợ, trong đó dư nợ của các DN ngoài quốc doanh và dư nợ cho vay hộ sản xuất được đảm bảo 100% bằng tài sản. Dư nợ không có tài sản đảm bảo: 88tỷ của hai DN nhà nước là Tổng công ty Chè: 38 tỷ, Công ty SONA: 48,2 tỷ và các hộ cho vay tiêu dùng 1,8 tỷ đồng.
* Nợ xâu:
Nợ xấu của chi nhánh đến ngày 31/12/2007 là 6.683trđ chiếm 2,5%/ Tổng dư nợ.
Trong đó:
+ Công ty TNHH Đầu tư thương mại Khánh An: 216 trđ
+ Công ty cổ phần Quyền thế: 2.500 trđ
+ Công ty thương mại Hợp Hoà Phát: 3,814 trđ
+ Hộ Lê Minh Nguyệt: 153 trđ
Công tác bảo lãnh:
Đến 31/12/2007 doanh số thực hiện bảo lãnh trong và ngoài nước của chi nhánh như sau:
Tổng số món: 20 số tiền 4.806 trđ
Trong đó:
Bảo lãnh thanh toán, 05 món, số tiền: 1.004 trđ
Bảo lãnh thực hiện HĐ, 06 món, số tiền: 138 trđ
Bảo lãnh dự thầu, 03 món, số tiền 1.370 trđ
Bảo lãnh khác, 02 món, số tiền 22,5 trđ
Bảo lãnh mở L/C, 04 món, số tiền: 2,272 trđ
Công tác Thanh toán quốc tế
Kinh doanh ngoại tệ:
+ Doanh số mùa vào: 9,702,259.33 USD. Trong đó tự khai thác của các tổ chức: 7,164,868.14 USD đảm bảo cân đối cho 73,8% nhu cầu thanh toán ngoại tệ của chi nhánh.
+ Doanh số bán ra: 11,286,836.73 USD
Trong đó bán cho Ngân hàng Láng Hạ và trụ sở chính: 7,546,819.02 USD
Thanh toán chuyển tiền (TTR):
+ Doanh số chuyển tiền:320,738.75 USD số món: 79 món tăng số năm trước là 67 món.
+ Phí chuyển tiền thu được: 1,841.78USD
Chuyển tiền biên giới: 14 món, doanh số:1,308,617.26 CNY ( Tương đương: 183,206.42 USD ). Phí thu được: 4.258.697 VNĐ
Doanh số mở L/C: 33 món, doanh số:5,951,385.87 USD. Phí thu được: 9,035.26 USD
L/C xuất: 06 món, doanh số: 778,642.00USD, thu phí: 858.40 USD
Thanh toán nhờ thu xuất: 02 món, doanh số: 125,432.50 USD, phí thu được: 172.28 USD
Nhờ thu nhập: 01 món, doanh số: 6,999.00 USD, phí thu được: 29.00 USD
Thanh toán WU: 115 món, doanh số: 76,093.42 USD, phí WU: 892.83 USD
Tổng phí TTQT cả năm 2007: 11,936.72 USD
Trong quá trình thực hiện thanh toán, các món thanh toán L/C, chuyển tiền... đều đảm bảo an toàn chính xác kịp thời.
Công tác kế toán
Tổng doanh số thanh toán năm 2007: 2.053 tỷ năm 2006: 935 tỷ tăng 217%
Trong đó:
+ Tiền mặt chiếm tỷ trọng: 17%/ tổng doanh số thanh toán
+ Doanh số chuyển tiền điện tử:83% tăng do với năm 2006 là: 6%
+ Doanh số thanh toán bù trừ: 0%
Dịch vụ thẻ ATM
+ Dịch vụ thẻ ATM phát triển mạnh, chi nhánh đã và đang thực hiện trả lương qua tài khoản cho 36 đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Tổng số thẻ phát hành: 2447/1200 vượt 1247 = 204% thẻ so với kế hoạch giao
+ Tổng số giao dịch của 3 máy ATM trực thuộc chi nhánh là: 54.912 giao dịch với số tiền 73.565 tỷ, tổng phí giao dịch thực hiện: 42.515.900 VNĐ
+ Tổng số dư tiền gửi phát hành thẻ ATM: 11.592 VNĐ
Về công tác kho quỹ:
+ Doanh số thu tiền mặt 1.627 tỷ = 209% so với năm 2006
+ Doanh số chi tiền mặt 1.627 tỷ = 210% so với năm 2006
+ Lượng thu – chi tiền mặt bình quân 1 ngày: 4.5 tỷ/ ngày
+ Trong năm bộ phận kiểm ngân đã trả lại tiền thừa cho khách hàng với tổng số tiền là 6.370.000 VNĐ tương ứng với tổng số 26 món.
Về công tác tin học: Trong năm CN đã bổ xung 3 máy tính để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Nâng cấp mạng nội bộ cho trụ sở và các phòng giao dịch của chi nhánh để phục vụ hiện đại hoá hệ thống thanh toán.
Về kết quả tài chính: ( Mộu số 4/ KHTH)
+ Về tổng thu là 107 tỷ trong đó thu lãi cho vay là 19 tỷ, thu lãi từ điều vốn là 86 tỷ tăng 25 tỷ và = 132% so với 2006.Thu lãi cho vay chiếm 185 và thu lãi điều vốn chiếm 80% tổng thu. Thu dịch vụ là 1,4 tỷ tăng 0,7 tỷ và = 191% so với năm 2006 chiếm 6.8% tổng thu nhập ròng.
+ Về tổng chi là 94.6 tỷ trong đó chi trả lãi là 26 tỷ, trả lãi điều vốn 64,7 tỷ và tăng 21 tỷ và = 129% so với năm 2006. Chi trả lãi tiền gửi chiếm 27% và chi trả lãi điều vốn chiếm 685 trên tổng chi. Chi khác là 3.6 tỷ tăng 0.16 tỷ và = 105% do với năm 2006 chiếm 3.8% trên tổng chi.
+ Chênh lệch thu nhập – chi phí là 12.4 tỷ tăng 4.4 tỷ và = 156% so với năm 2006. So với kế hoạch giao đạt 113%
+ Hệ số tiền lương đạt được là 1,51 lần. Lãi suất bình quân đầu vào đầu ra chênh lệch là: 0,29.
. Kết quả kinh doanh của Phòng giao dich số 4 ( Lò Đúc)
ĐV: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
KH 2007
Thực hiện 31/12/2007
+,- 31/12/2006
Số dư
+/- % số KH
Nguồn vốn
48
47,9
22,4
47,9
99,8
Dư nợ
11
60KH
23KH
9,99
Phát hành thẻ ATM
250
211
-61
85 %
2.8. Kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch số 9:
ĐV: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
KH 2007
Thực hiện 31/12/2007
+,- 31/12/2006
% số KH
Nguồn vốn
60
51.9
-4.1
86.5
Dư nợ
14
17.8
+12.6
127%
Phát hành thẻ ATM
390
409
19
105%
Tổng kết những kết quả đã thực hiện
* Để triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại Ngân hàng, trong năm 2007 CNBK đã thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của đề án, cụ thể:
- Nguồn vốn: Tốc dộ tăng trưởng 116% trong đó tiền gửi dân cư đạt 42%/ Tổng nguồn, tương đối đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn đinh trong thanh toán.
- Dư nợ tín dụng: Tốc độ tăng trưởng 205%, đạt 117% so với kế hoạch, đảm bảo về tỷ lệ cho vay vốn trung dài hạn và cho vay bằng ngoại tệ theo đúng chỉ tiêu được giao.
Dầu tư cho vay các doanh nghiệp có hàng xuất khẩu để khai thác ngoại tệ, đảm bảo ngoại tệ tự cân đối cho 73,8% nhu cầu thanh toán, tăng so với năm trước là 66%.
Tài chính đạt 113% so với kế hoạch và 156% so với năm 2006
Thu dịch vụ đạt: Chiếm 6,85/Tổng thu nhập ròng và tăng 191% so với năm 2006
Tiền lương đạt hệ số: 1,51 lần so với năm 2006 tăng: 0,14 lần
Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0,29
* Công tác phát triển khách hành:
- Khách hàng nguồn vốn: 9.708 tăng so năm 2006 là 2.745 khách hàng.
- Khách hàng tín dụng (hiện còn dư nơ): 254 khách hàng, tăng so với năm 2006 là 77 khách hàng. Trong đó, khách hàng là doanh nghiệp là: 60 KH, chiếm 23,6%
- Khách hàng quan hệ TT quốc tế: 22 khách hàng, tăng 5 khách hàng so với năm 2006
* Dịch vụ thẻ ATM: Tổng số thẻ phát hành: 2447/1200 tăng 233 thẻ so với năm 2006, đạt 204% so với kế hoạch.
* Hiện tại, chi nhánh có02 phòng giao dịch trực thuộc. Tại trụ sở chínhchi nhánh đã thuê thêm địa điểm giao dịch, đầu tư thêm trang thiết bị cho các phòng tổ, tạo điều kiện thực hiện đầy đủ các dịch vụ để triển khai tốt các sản phẩm mới của Ngành.
4. Một số vấn đề còn tồn tại:
* Thu phí dịch vụ mặc dù tăng 191% so với năm 2006, đạt tỷ lệ 6,8%/ Tổng thu ( đã trừ thu phí điều vốn ) tuy nhiên try lệ này vẫn chưa cao. Chủ yếu là các dịch vụ đi cùng với nghiệp vụ tín dụng và thanh toán quốc tế. Dịch vụ vãng lai chưa hiệu quả. Nghiệp vụ Thẻ tín dụng mới dừng ở mức giới thiệu sản phẩm, chưa triển khai để phát triển.
* Công tác tín dụng tăng trưởng mạnh, tăng 205% so với năm 2006. Tuy nhiên, cơ cầu dư nợ chưa có tín dụng dài hạn. Vẫn còn nợ xấu, chiếm 2,5%/ Tổng dư nợ. Đây là tồn tại trong công tác tín dụng mà Chi nhánh sẽ phải khắc phục trong năm tới.
* Công tác nhân lực: Một số cán bộ chưa thể hiện tính tích cực trong công việc. Trình độ ngoại ngữ, tin học, sử dụng các sản phẩm mới còn yếu, nhiều cán bộ cần phải được đào tạo thêm theo các lớp, các khoá học cơ bản để đảm bảo cho công tác chuyên môn.
Thống kê công tác huy động vốn
Mẫu số 01/KHTH
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng gửi
Số dư 31/12/2007
+,-
So với đầu năm %
LSBQ
Ghi chú
Tổng số
+,- so 31/12/2007
So KH
1
Tiền gửi dân cư
3387
480
214
Không kỳ hạn và , 12 tháng
5
-1
38
TG >12 tháng đến < 24 tháng
1694
365
46
TG > 24 tháng
1688
116
130
2
Tiêng gửi các TCKT
227
168
282
Không kỳ hạn và < 12 tháng
216
160
110
TG >12 tháng và < 24 tháng
2
1
9
TG > 24 tháng
9
7
163
3
Tiền gửi cá nhân
6094
2206
11
4
TG.TCTD và khác
0
0
1
Không kỳ hạn ( Ký quỹ)
0
1
Kỳ hạn < 12 tháng
Tổng cộng
9708
2854
508
8
150
TĐ: ngoại tệ quy
Đổi VNĐ
Cơ câu tiền gửi theo thời gian huy động:
Tiêng gửi không kỳ hạn và dươi 12 tháng là 160 tỷ giam 1 tỷ và = 99% so với 2006
Tiền gửi > 12 tháng đến < 24 tháng là 55 tỷ và = 102% so với 2006
Tiền gửi > 24 tháng là 294 tỷ tăng 169 tỷ và = 236% so với 2006
Cơ cấu tiền gửi theo tính chất nguồn huy động
Tiền gửi dân cư: 214 tỷ chiếm 42% tổng nguồn vốn tương đối đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn đinh trong thanh toán trong đó ngoại tệ quy đổi là 72 tỷ.
Tiêng gửi tổ chức kinh tế xã hội: 294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn trong đó nguồn ngoại tệ quy đổi là 6 tỷ.
Lập bảng Giám đốc
Thống kê dư nợ năm 2007
( theo biểu số 02/ KHTH)
ĐVT: Triệu đồng
chỉ tiêu
Tổng số
+/- so đầu năm
Dư nợ
+/- KH
+/- so đầu năm
Lsbq
% nợ xấu
1. dư nợ DNNN
+ ngắn hạn
3
+1
89.954
45.875
0
+ trung hạn
0
0
0
0
0
+ dài hạn
0
0
0
2. dư nợ ĐNNQ
+ ngắn hạn
34
+1
121.508
69.832
7.700
+ trung hạn
18
+2
23.683
8.928
0
+ dài hạn
3. hộ gia đình, cá thể
+ ngắn hạn
81
17.149
7.559
153
+ trung hạn
119
9.215
61
+ dài hạn
0
0
Tổng dư nợ ngoại tệ quy đổi
261.509
127.459
4. dư nợ phân theo thời hạn
+ ngắn hạn
228.611
123.266
+ trung hạn
32.898
10.784
LậP BảNG GIáM Đốc
Thống kê nợ xấu
Mẫu số 03/ KHTH
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
CHỉ TIÊU
TổNG Nợ XấU
Tỷ Lệ %
PHâN LOạI THEO NHóM
NHóM 1
NHóM 2..
NHóM 5
1
Doanh nghiệp nhà nước
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
2
Doanh nghiệp NQD
6,530
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10391.doc