Báo cáo Thực tập tại ngân hàng VPBank chi nhánh Tràng An - Hoàn Kiếm - Hà Nội

Mục lục

Lời mở đầu 1

Phần I: Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng VPBank 2

1. Thông tin chung về Ngân hàng VPBank 2

2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng VPBank 2

3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Ngân hàng 13

3.1. Lĩnh vực hoạt động: 13

3.2. Lao động: 13

3.3. Vốn kinh doanh: 13

3.4. Môi trường kinh doanh: 14

3.5. Định hướng phát triển 14

Phần II: Đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng VPBank 15

1.Báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank? 15

1.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu qua các năm 15

1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh, tín dụng của chi nhánh Hà Nội năm 2006 16

1.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch 16

1.2.2. Tình hình Huy động vốn 18

1.2.3 Dư nợ 19

1.2.4. Phân loại nợ 20

1.2.5. Kết quả kinh doanh 22

Phần III: Đánh giá các hoạt động quản trị của ngân hàng VPBank 24

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của ngân hàng VPBank 24

1.1. Hội đồng Quản trị: 24

1.2. Ban Kiểm soát: 25

1.3. Hội đồng tín dụng: 26

1.4. Hội đồng Quản lý Tài sản nợ - tài sản có: 27

1.5. Ban Điều hành: 27

2. Thực hiện chiến lược và kế hoạch kinh doanh của ngân hàng VPBank 29

2.1. Tầm nhìn chiến lược 29

2.2.Sứ mệnh phát triển: 29

2.3.Các nguyên tắc hướng dẫn hành động: 30

2.4.Giá trị cốt lõi: 30

Kết Luận: 31

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại ngân hàng VPBank chi nhánh Tràng An - Hoàn Kiếm - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Ngô Quyền tại Thành phố Hải Phòng. - 12/02/2004: Mở Phòng Giao dịch Thủ Đức tại Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh NHNN TP Hồ Chí Minh ban hành Công văn số 175/NHNN - HCM02 ngày 12/2/2004 chấp thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Thủ Đức tại Thành phố Hồ Chí Minh. - 19/4/2004: Mở Phòng Giao dịch Giảng Võ tại Hà Nội Chi nhánh NHNN TP Hà Nội ban hành Công văn số 174/NHNN - HAN7-KSĐB ngày 30/3/2004 chấp thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Giảng Võ tại Thành phố Hà Nội. - 20/9/2004: Chính thức khai trương trang WEB VPBank. - 22/9/2004: Mở Phòng Giao dịch Trần Duy Hưng tại Hà Nội  Chi nhánh NHNN TP Hà Nội ban hành Công văn số 543/NHNN - HAN7 ngày 06/9/2004 chấp thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Trần Duy Hưng (45 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy) tại Thành phố Hà Nội. - 12/11/2004: Mở Phòng Giao dịch Chương Dương tại Hà Nội  Chi nhánh NHNN TP Hà Nội ban hành Công văn số 638/NHNN - HAN7 ngày 26/10/2004 chấp thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Chương Dương (478 Nguyễn Văn Cừ, Quận Long Biên) tại Thành phố Hà Nội. - 17/11/2004:  Mở Phòng Giao dịch Điện Biên Phủ tại Đà Nẵng Chi nhánh NHNN TP Đà Nẵng ban hành Công văn số 488/NHNN - ĐAN2 ngày 15/10/2004 chấp thuận cho VPBank mở Phòng Giao dịch Điện Biên Phủ (584 đường Điện Biên Phủ, Phường Thanh Lộc Đán, Quận Thanh Khê) tại Thành phố Đà Nẵng. - 25/11/2004: Nâng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng Theo công văn chấp thuận số 689/NHNN - HAN7 (25/11/2004), NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng vốn điều lệ từ 170 tỷ đồng lên 210 tỷ đồng.  - 04/01/2005: Mở Chi nhánh cấp 1 Hà Nội VPBank nhận được công văn chấp thuận số 3595/UB-KT, ngày 1/10/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội, công văn chấp thuân số 1128/NHNN-CNH, ngày 6/10/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép mở Chi nhánh cấp 1 Hà nội (Số 4 Dã Tượng, Quận Hoàn Kiếm, Hà nội). Ngày 2/11/2004 , Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành Quyết định số 81-2004/QĐ-HĐQT thành lập Chi nhánh Hà Nội và Chi nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 04/01/2005. - 07/01/2005: Mở Chi nhánh cấp 1 Huế   VPBank nhận được công văn chấp thuận số 1332/NH-UB, ngày 08/6/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế, công văn chấp thuân số 1106/NHNN-CNH, ngày 01/10/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép thành lập Chi nhánh cấp Huế tại Số 64 Đường Hùng Vương, Thành phố Huế. Ngày 6/10/2004, Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành Quyết định số 77-2004/QĐ-HĐQT thành lập Chi nhánh Huế và Chi nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 07/01/2005. - 11/01/2005: Mở Chi nhánh cấp 1 Sài Gòn   VPBank nhận được công văn chấp thuận số 6211/UB-TM, ngày 19/10/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, công văn chấp thuận số 1350/NHNN-CNH, ngày 23/11/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép thành lập Chi nhánh Sài Gòn tại 129 Nguyễn Chí Thanh - Phường 9 - Quận 5 - Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 24/11/2004, Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành Quyết định số 107-2004/QĐ-HĐQT thành lập Chi nhánh cấp 1 Sài gòn và Chi nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 11/01/2005. - 12/ 01/2005: Được Union Bank of California công nhận đã đạt chuẩn quốc tế về độ chính xác của điện chuyển tiền trong thanh toán quốc tế. Ngày 12/01/2005, VPBank nhận được công văn của Chi nhánh Califonia thuộc hệ thống Union Bank thông báo VPBank đã đạt được tỷ lệ STP rất cao (Straight - Through Procesing ratio) - đây là một chuẩn quốc tế về độ chính xác của điện chuyển tiền trong thanh toán quốc tê). VPBank là một trong những ngân hàng có tỷ lệ STP cao nhất Việt nam và là một trong số ít ngân hàng trong khu vực đạt được tiêu chuẩn này. - 19/02/2005: Nâng cấp Phòng giao dịch Cát Linh thành Chi nhánh cấp II Cát Linh VPBank nhận được công văn chấp thuận số 23/UB-KHKT, ngày 20/01/2005 của Ủy ban nhân dân Quận Đống Đa, công văn chấp thuận số 79/NHNN-HAN7, ngày 31/01/2005 của Chi nhánh ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội cho phép chuyển đổi Phòng giao dịch Cát Linh thành Chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh cấp I Hà Nội - 25/02/2005: Nâng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng Theo công văn chấp thuận số 134/NHNN - HAN7 (25/02/2005), NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng vốn điều lệ thêm 50 tỷ đồng, nâng vốn điều lệ của VPBank lên 250 tỷ đồng.   09/03/2005: Nâng cấp Phòng giao dịch Giảng Võ thành Chi nhánh cấp II Giảng Võ PBank nhận được công văn chấp thuận số 23/UB-KHKT, ngày 20/01/2005 của Ủy ban nhân dân Quận Đống Đa, công văn chấp thuận số 79/NHNN-HAN7, ngày 31/01/2005 của Chi nhánh ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội cho phép chuyển đổi Phòng giao dịch Giảng Võ thành Chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh cấp I Hà Nội. 23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Cần Thơ Theo Công văn chấp thuận số 227/NHNN- HAN (ngày 23/03/2005) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép VPBank mở Chi nhánh cấp I Cần Thơ tại số 26-28 Đại lộ Hoà Bình, phường An Cư, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. 23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Quảng Ninh Theo Công văn chấp thuận số 227/NHNN- HAN (ngày 23/03/2005) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép VPBank mở Chi nhánh cấp I Quảng Ninh tại số 158 Lê Thánh Tông, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 12/4/2005: Khai trương Phòng giao dịch Lê Chân - Hải Phòng Ngày 03/02/2005, VPBank nhận được công văn chấp thuận số 69//NHNN - HAP7 của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hải Phòng cho phép thành lập Phòng Giao dịch Lê Chân - tại số 300 đường Tô Hiệu - Phường Hồ Nam - Quận lê Chân - Thành phố Hải Phòng. Hội đồng quản trị VPBank cũng đã ban hành Quyết định số 44 - 2005/QĐ - HĐQT ngày 25/02/2005 để thành lập phòng Giao dịch Lê Chân trực thuộc Chi nhánh cấp I Hải Phòng. Phòng Giao dịch Lê Chân đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 12/4/2005. 16/5/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Vĩnh Phúc Theo Công văn chấp thuận số 682/QĐ- NHNN (ngày 16/5/2005) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép VPBank mở Chi nhánh cấp I Vĩnh Phúc tại 146 Ngô Quyền, quận Đống Đa, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 23/5/2005: Nâng cấp Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo thành Chi nhánh cấp II Trần Hưng Đạo VPBank nhận được công văn chấp thuận số 23/UB-KHKT, ngày 20/01/2005 của Ủy ban nhân dân Quận Đống Đa, công văn chấp thuận số 79/NHNN-HAN7, ngày 31/01/2005 của Chi nhánh ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội cho phép chuyển đổi Phòng giao dịch Cát Linh thành Chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh cấp I Hà Nội 30/5/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh Cầu Giấy, Thanh Xuân và Thăng Long tại Hà Nội Theo Công văn chấp thuận số 365/NHNN- HAN7 (ngày 30/5/2005), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh Hà Nội cho phép VPBank mở 3 chi nhánh cấp II tại Hà Nội gồm Chi nhánh Thanh Xuân, Chi nhánh Cầu Giấy và Chi nhánh Thăng Long. 06/7/2005: Nhận Giấy phép mở Chi nhánh Bắc Giang tại tỉnh Bắc Giang Theo Công văn chấp thuận số 986/QĐ- NHNN ngày 06/7/2005, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép VPBank mở Chi nhánh Bắc Giang tại tỉnh Bắc Giang Ngày 14/7/2005, khai trương Chi nhánh Thanh Xuân tại địa chỉ 601 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Ngày 23/7/2005, khai trương Chi nhánh Cần Thơ, chi nhánh thứ  25 của VPBank trên toàn hệ thống. Đây là chi nhánh đầu tiên của VPBank ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và hứa hẹn sẽ đem lại hiệu quả hoạt động tốt. - Ngày 29/7/2005, khai trương Chi nhánh Quảng Ninh tại địa chỉ 158 Lê Thánh Tông, TP.Hạ Long, Quảng Ninh. - 03/10/2005: Đổi trụ sở Chi nhánh Hải Phòng tại Thành phố Hải Phòng Được sự chấp thuận của NHNN Chi nhánh Hải Phòng, ngày 3/10/2005, VPBank - Chi nhánh Hải Phòng đã chuyển đổi trụ sở từ số 7 Đinh tiên Hoàng - Quận Hồng Bàng đến số 31 - 33 Phạm Ngũ Lão - Quận Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng. - Ngày 18/10/2005, VPBank khai trương Chi nhánh cấp I Vĩnh Phúc. - Ngày 19/10/2005, biểu tượng mới của VPBank chính thức ra mắt. Biểu tượng mới của VPBank được cải tiến trên cơ sở biểu tượng cũ xanh – vàng. Biểu tượng mới nổi bật với 2 màu sắc cơ bàn xanh đậm và đỏ tươi, tương trưng cho sự  trù phú, thịnh vượng và thành công. Lựa chọn 2 màu xanh – đỏ làm tông màu chủ đạo cho biểu trưng Ngân hàng, VPBank muốn khẳng định với khách hàng: Gửi tiền vào VPBank, đồng tiền của khách hàng sẽ sinh sôi; Vay vốn VPBank, đồng vốn VPBank sẽ “đem lộc” đến cho cá nhân và doanh nghiệp. Nói cách khác, khách hàng đến với VPBank là đến với thành công và thịnh vượng! - Ngày 21/10/2005, VPBank khai trương chi nhánh Thăng Long. Đây là chi nhánh đầu tiên tại địa bàn Hà Nội được khai trương với một hệ thống nhận diện thương hiệu ứng dụng hoàn chỉnh hình ảnh biểu tượng mới của VPBank. - Ngày 18/11/2005, khai trương Chi nhánh Tân Phú, trực thuộc Chi nhánh Sài Gòn. - Ngày 25 – 28/11/2005, VPBank tổ chức Hội thảo “VPBank với cơ hội việc làm” dành cho sinh viên khoa Ngân hàng – Tài chính (Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) và sinh viên Học viện Ngân hàng. - Ngày 28/11/2005, khai trương chi nhánh Cầu Giấy, trực thuộc chi nhánh Thăng Long. - Ngày 31/12/2005, nâng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng. - Ngày 5/1/2006, VPBank khai trương chi nhánh Bắc Giang - điểm giao dịch thứ 30 trên toàn hệ thống. VPBank cũng là NHTMCP đầu tiên đặt trụ sở tại Tỉnh Bắc Giang. - Ngày 17/2/2006, VPBank chính thức khai trương Trụ sở chính và Phòng Giao dịch Hồ Gươm tại số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau nhiều năm phải đi thuê Trụ sở chính, kể từ nay VPBank đã có Trụ sở của riêng mình. Đây là niềm tự hào của toàn thể CBNV VPBank. - Ngày 21/2/2006, tại trụ sở chính Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam (BIDV), đã diễn ra Lễ ký kết “Hợp đồng vay phụ Dự án Tài chính nông thôn II” giữa BIDV và VPBank. - Ngày 22/2/2006, VPBank được The Bank of New York trao Chứng nhận đạt tỷ lệ điện chuẩn trong giao dịch thanh toán quốc tế trong suốt thời gian hoạt động của niên khóa tài chính 2005. - Ngày 21/3/2006, VPBank và OCBC Bank - Tập đoàn dịch vụ Tài chính hàng đầu Châu á - đã ký kết Thỏa thuận hợp tác chiến lược. Với thỏa thuận này, OCBC Bank đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược lớn nhất của VPBank. - Ngày 6/4/2006, VPBank khai trương PGD Vỹ Dạ, hoạt động trực thuộc VPBank Huế. - Ngày 24/4/2006, VPBank chính thức ký Hợp đồng mua phần mềm hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking – T24) của Temenos (Thụy Sỹ). Hệ thống Core Banking mới sẽ là nền tảng công nghệ để VPBank phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có hàm lượng công nghệ cao trong thời gian tới. - Ngày 14/5/2006, tại Nhà hát lớn TPHCM, VPBank nhận Cúp vàng “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” và biểu tượng vàng “Doanh nhân văn hóa”. - Từ 10/5 – 30/6/2006, VPBank tài trợ cho hoạt động tuyên truyền cổ động cho APEC 2006 tại TPHCM. Gần 3.000 banner cổ động cho APEC 2006 có hình ảnh của nhà tài trợ VPBank xuất hiện trên khắp các tuyến phố chính tại TPHCM là sự tiếp thị hình ảnh hiệu quả của VPBank đến với người dân nơi đây cũng như với mọi du khách trong và ngoài nước. - Ngày 31/5/2006, nâng vốn điều lệ đạt 500 tỷ đồng. - Ngày 16/6/2006, VPBank Trần Duy Hưng chuyển địa điểm đặt trụ sở từ 45 Trần Duy Hưng đến địa chỉ 24 Trần Duy Hưng, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Tháng 6/2006, VPBank ký Hợp đồng tài trợ độc quyền chương trình truyền hình “Kỹ năng chi tiêu” phát sóng trên HTV7. Đây là chương trình truyền hình đầu tiên về lĩnh vực tư vấn tài chính và ngân hàng được phát trên sóng của Đài Truyền hình TPHCM Ngày 26/6/2006, VPBank nhận Bằng khen của Thống đốc NHNN Việt Nam cho tập thể Cán bộ, Nhân viên VPBank về thành tích công tác xuấtsắctrongnăm2005 - Ngày 26/6/2006, VPBank nhận Bằng khen của Thống đốc NHNN Việt Nam cho tập thể Cán bộ, Nhân viên VPBank về thành tích công tác xuất sắc trongnăm2005. - Ngày 3/7/2006, khai trương VPBank Khánh Hội trực thuộc VPBank Hồ ChíMinh. - Ngày 20/7/2006, khai trương VPBank Bách Khoa hoạt động trực thuộc VPBankHàNội. - Ngày 19/9/2006, khai trương VPBank Đống Đa, hoạt động trực thuộc VPBankĐàNẵng. - Ngày 25/9/2006, khai trương VPBank Tràng An, trực thuộc VPBank Hà Nội. - Ngày 28/9/2006, khai trương VPBank Phạm Văn Đồng, trực thuộc VPBankThăngLong. - Ngày 1/11/2006, chính thức tăng vốn điều lệ lên 750 tỷ đồng theo Công văn chấp thuận số 816/NHNN-HAN7, ngày 27/10/2006 của NHNNVN chi náhnh TP. Hà Nội và Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 055689, ngày 1/11/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội. - Ngày 18/11/2006, khai trương VPBank Lạch Tray, hoạt động trực thuộc VPBankHảiPhòng. - Ngày 22/11/2006, khai trương VPBank Tân Bình, trực thuộc VPBank Sài Gòn. - Ngày 24/11/2006, khai trương VPBank Phúc Yên, trực thuộc VPBank VĩnhPhúc. - Ngày 28/11/2006, khai trương VPBank Hưng Lợi, trực thuộc VPBank Cần Thơ. - Ngày 29/11/2006, khai trương VPBank Hòa Hưng, trực thuộc VPBank Sài Gòn. - Ngày 1/12/2006, khai trương VPBank Cẩm Phả, trực thuộc VPBank QuảngNinh. - Ngày 5/12/2006, khai trương VPBank Bình Thạnh trực thuộc VPBank Hồ ChíMinh. - Ngày 18/12/2006, khai trương VPBank Minh Khai, hoạt động trực thuộc VPBank Hà Nội và VPBank Đông Ba, hoạt động trực thuộc VPBank Huế. - Ngày 21/12/2006, khai trương VPBank Mỹ Đình, hoạt động trực thuộc VPBankThăngLong. - Ngày 25/12/2006, khai trương VPBank Yên Phụ tại địa chỉ 46 Yên Phụ, Q. Tây Hồ, Hà Nội, hoạt động trực thuộc VPBank Hà Nội. - Ngày 06/01/2007, khai trương hoạt động VPBank Nha Trang tại địa chỉ 26 Yersin, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa trên cơ sở văn bản chấp thuận số 2008/QĐ-NHNN ngày 24/10/2006 của Thống đốc NHNN Việt Nam. 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Ngân hàng 3.1. Lĩnh vực hoạt động: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân - Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá - Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành - Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng - Thực hiện kinh doanh ngoại tệ - Huy động nguồn vốn từ nước ngoài - Thanh toán quốc tế và  thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế - Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union 3.2. Lao động: Số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 1.000 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). 3.3. Vốn kinh doanh: Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến nay (tháng 8/2006), vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Dự kiến trong tháng 9, VPBank sẽ nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. 3.4. Môi trường kinh doanh: Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính và chịu ảnh hưởng của chính sách vĩ mô đối với ngành ngân hàng, mức lãi suất quy định, sự cạnh tranh của các ngân hàng trong và ngoài nước và các ngành kinh tế khác… 3.5. Định hướng phát triển Phấn đấu đến năm 2010: Trở thành ngân hàng hàng đầu khu vực phía Bắc, Ngân hàng trong top 5 của cả nước, một ngân hàng có tầm cỡ của khu vực Đông Nam Á về chất lượng, hiệu quả, độ tin cậy. Phần II: Đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng VPBank 1.Báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank? 1.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu qua các năm Kết quả kinh doanh                                                      Đơn vị: Triệu VND Kết quả kinh doanh (Trong năm) 2005 2004 2003 2002 2001 Tổng thu nhập hoạt động 470.226 286.170 187.325 93.562 85.899 Tổng chi phí hoạt động (394.017)  (226.092) (144.497) (72.998) (83.985) Lợi nhuận trước thuế 76.209 60.078 42.828 20.564 1.914 Các chỉ tiêu về tài sản                                                   Đơn vị: Triệu VND Các chỉ tiêu về tài sản (Đến 31/12) 2005 2004 2003 2002 2001 Tổng Tài sản có 6.093.163  4.149.288 2.491.867 1.476.468 1.292.696 Tiền huy động 3.178.389 3.872.813 2.192.945 1.183.074 921.750 Cho vay  3.014.209 1.865.364 1.525.212 1.103.426 852.910 Vốn cổ phần 309.386   198.409 174.900 174.900 174.900 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh, tín dụng của chi nhánh Hà Nội năm 2006 1.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch 6 5 4 3 2 1 Stt Tổng cộng Trụ sở HN CN Chương Dương CN Trần Hưng Đạo CN Hai Bà Trưng CN Cát Linh CN Hoàn kiếm Nội dung 1,388,840 841,447 29,722 97,569 90.537 188,941 140,624 Quý I + II Huy động Chỉ tiêu 1,305,200 836,100 33,500 78,200 76,200 159,000 122,200 KH 106.4% 100.6% 88.7% 124.8% 118.8% 118.8% 115.1% TH/ KH 1,036,162 646,144 58,012 66,550 68,323 115,793 81,340 Quý I + II Cho vay 1,092,426 692,426 66,000 73,000 65,000 114,000 82,000 KH 94.8% 93.3% 87.79% 91.2% 105.1% 101.6% 99.2% TH/ KH 35,245 28,755 847 760 1,250 1,500 2,133 Quý I + II Nợ quá hạn 15,675 12,895 780 1,000 1,000 KH 224.8% 223.0% 97.5% 125.0% 213,3% TH/ KH 1,801.51 1,517.56 35.21 50.81 73.38 92.14 32.41 Quý I + II Thu phí dịch vụ 1,468 1,315 20 27 25 52 29 KH 123% 115% 176% 188% 294% 177% 112% TH/ KH 17,985.88 12,037.36 714.54 1,045.10 946.58 2.124.81 1,117.49 Quý I + II Lợi nhuận 10,722 6,296 361 942 763 1.464 896 KH 167.7% 191.2% 197.9% 110.9% 124.1% 145.1% 124.7% TH/ KH 1.2.2. Tình hình Huy động vốn Stt Nội dung Chỉ tiêu Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi thanh toán 31/5 30/6 Chênh lệch Tốc độ TT 31/5 30/6 Chênh lệch Tốc độ TT 1 CN Hoàn kiếm 130,677 136,043 5,366 4% 5,512 4,581 -931 -17% 2 CN Cát linh 179,573 178,012 -1,561 -1% 9273 10929 1,656 18% 3 CN Hai Bà Trưng 89,187 85,969 -3,218 -4% 2969 4568 1,599 54% 4 CN Trần Hưng Đạo 94,319 93,592 -727 -1% 4195 3978 -217 -5% 5 CN Chương Dương 27,827 26,213 -1,614 -6% 2923 3258 335 11% 6 Trụ sở HN 673,053 668,280 -4,773 -1% 180094 147778 -32,316 -18% Tổng cộng 1,194,636 1,188,109 -6,527 -1% 204,966 175,092 -29,874 -15% Tỷ trọng/ tổng huy động 84.2% 85.5% 14.4% 12.6% chỉ tiêu Tiền gửi khác Tổng huy động 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 0% 136,189 140,624 4,435 3% 0% 188,846 188,941 95 0% 0% 92,156 90,537 -1,619 -2% 0% 98,514 97,570 -944 -1% 250 250 0% 31,000 29,721 -1,279 -4% 19339 25388 6049 31% 872,486 841,446 -31,040 -4% 19,589 25,638 6,049 31% 1,419,191 1,388,839 -30,352 -2% 1.4% 1.8% 1.2.3 Dư nợ Dư nợ ngắn hạn Dư nợ Trung hạn 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 1 CN Hoàn kiếm 10878 11743 865 8% 59873 65481 5608 9% 2 CN Cát linh 25669 24911 -758 -3% 88454 86803 -1651 -2% 3 CN Hai Bà Trưng 17290 17379 89 1% 37811 36678 -1133 -3% 4 CN Trần Hưng Đạo 12977 13905 928 7% 41467 40982 -485 -1% 5 CN Chương Dương 12089 9881 -2208 -18% 44784 46964 2180 5% 6 Trụ sở HN 219377 220692 1315 1% 320867 326418 5551 2% Tổng cộng 298280 298511 231 0.08% 593256 603326 10070 1.70% Tỷ trọng/ tổng dư nợ 29.24% 28.81% 58.16% 58.23% Chỉ tiêu Dư nợ dài hạn Tổng dư nợ 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 31-5 30-6 Chênh lệch Tốc độ TT 4130 4116 -14 0% 74881 81340 6459 9% 5973 4080 -1893 -32% 120096 115794 -4302 -4% 14521 14266 -255 -2% 69622 68323 -1299 -2% 9864 11663 1799 18% 64308 66550 2242 3% 1190 1168 -22 -2% 58063 58013 -50 0% 92868 99034 6166 7% 633112 646144 13032 2% 128546 134327 5781 4.50% 1020082 1036164 16082 1.58% 12.60% 12.96% 1.2.4. Phân loại nợ stt Nội dung Chỉ tiêu nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý 31-5 30-6 Chênh 31-5 30-6 Chênh lệch lệch 1 CN Hoàn kiếm 72701 79207 6506 2066 2018 -48 2 CN Cát linh 118755 114293 -4462 1321 1480 159 3 CN Hai 68372 67073 -1299 Bà Trưng 4 CN Trần 63543 65790 2247 765 760 -5 Hưng Đạo 5 CN Chương 57186 57165 -21 877 847 -30 Dương 6 Trụ sở HN 599653 617389 17736 30953 26298 -4655 Tổng cộng 980,210 1,000,917 20,707 35,982 31,403 -4,579 Tỷ trọng/ 96.10% 96.60% 3.50% 3.00% tổng dư nợ stt Nội dung Chỉ tiêu Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ ghi nhớ 31-5 30-6 Chênh 31-5 30-6 Chênh lệch lệch 1 CN Hoàn kiếm 115 115 0 2 CN Cát linh 20 20 3 CN Hai 1250 1250 0 Bà Trưng 4 CN Trần Hưng Đạo 5 CN Chương Dương 6 Trụ sở HN 2437 2389 -48 68 68 Tổng cộng 3,802 3,754 -48 88 88 Tỷ trọng/ 0.40% 0.40% 0.00% 0.00% tổng dư nợ Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vốn Tổng dư nợ 31-5 30-6 Chênh lệch 31-5 30-6 Chênh lệch 31-5 30-6 Chênh lệch 74882 81340 6458 20 20 120096 115793 -4303 69622 68323 -1299 64308 66550 2242 58063 58012 -51 68 68 633111 646144 13033 88 88 1,020,082 1,036,162 16,080 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.2.5. Kết quả kinh doanh Stt Nội dung Chỉ tiêu Kết quả kinh doanh ( chưa trừ chi phí quản lý) Chi phí quản lý Kết quả kinh doanh 31-05 30-06 Chênh lệch luỹ kế 31-05 30-06 luỹ kế 31-05 30-06 Chênh lệch luỹ kế 1 CN Hoàn kiếm 320.26 275.43 -44.83 1276.62 23.77 60.1 159.14 296.49 215.32 -81.17 1117.48 2 CN Cát linh 459.39 473.38 13.99 2355.92 31.84 85.98 231.12 427.55 387.4 -40.15 2124.8 3 CN Hai Bà Trưng 187.16 175.43 -11.73 1065.16 16.47 42.79 118.58 170.69 132.64 -38.05 946.58 4 CN Trần Hưng Đạo 269.84 300.02 30.18 1162.87 17.9 45.3 117.79 251.94 254.72 2.78 1045.08 5 CN Chương Dương 123.46 157.68 34.22 799.36 11.69 30.71 84.81 111.77 126.97 15.2 714.55 6 Trụ sở HN 1708.05 1648.93 -59.12 11326.36 -101.67 -264.88 -711.44 1809.72 1913.81 104.09 12037.8 Tổng cộng 3068.16 3030.87 -37.29 17986.29 - - - 3068.16 3030.86 -37.3 1 7986.29 Chỉ tiêu Dự phòng rủi ro Kết quả kinh doanh Tổng tài sản Quý I Quý II 30-06 +trích lập thêm, thu hoàn nhập dự phòng 30-06 Luỹ kế 31-05 30-06 Chênh lệch Tốc độ tăng trưởng 28.55 20.18 -8.37 223.69 1125.85 142056 146434 4378 3.1% 5.13 9.78 4.65 382.75 2120.15 195224 196259 1035 0.5% 132.64 946.58 95219 93966 -1253 -1.3% 11.08 11.08 243.64 1034 101940 101309 -631 -0.6% 13.69 16.02 2.33 124.64 712.22 59547 58025 -1522 -2.6% 1125.37 220.6 -904.82 2818.6 12942.62 1189050 1150644 -38406 -3.2% 1172.74 277.6 -895.13 3926 18881.42 1783036 1746637 -36399 -2.0% 2. Các thành tích đáng chú ý và được xã hội công nhận: Cúp vàng “Doanh nghiệp vì tiến bộ xã hội và Phát triển bền vững” Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước dành cho  Tập thể lao động xuất sắc năm 2005 Giấy chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc năm 2004 do Ngân hàng UNION BANK – Mỹ trao tặng Giấy chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc năm 2005 do Ngân hàng THE BANK OF NEWYORK – Mỹ trao tặng Giấy khen: đối với Tập thể lãnh đạo và nhân viên Hội sở VPBank  “ Đã có thành tích góp phần chấn chỉnh, củng cố hoạt động của VPBank” của Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội (23/7/2004) Công nhận danh hiệu Công đoàn cơ sở vững mạnh năm 2005 của Công đoàn Ngân hàng Việt Nam (27/4/2006) Giấy khen: “ Đã có thành tích trong công tác Đoàn và phong trào Thanh thiếu nhi Thủ đô năm 2005” của Ban chấp hành TNCS Hồ Chí Minh TP Hà Nội trao tặng. Chứng nhận “Doanh nhân văn hóa” của Trung tâm Văn hóa doanh nhân Việt Nam đối với Tổng Giám đốc Lê Đắc Sơn (năm 2006) Giải thưởng : “ Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. Công nhận Cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh của Đảng bộ thành phố Hà Nội Phần III: Đánh giá các hoạt động quản trị của ngân hàng VPBank 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của ngân hàng VPBank 1.1. Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị được bầu tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2005, ngày 31/3/2006, với nhiệm kỳ 4 năm (2006 - 2009), gồm 6 thành viên: Ông  Phạm Hà Trung (Cử nhân Kinh tế) Chủ tịch Hội đồng Quản trị            Ông  Lâm Hoàng Lộc (Cử nhân Kinh tế, Cử nhân tâm lý) Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị         Ông Nguyễn Quang A (Tiến sĩ Khoa học) Ủy viên Ông Dominic Scriven (Cử nhân Luật, Cử nhân Xã hội học) Ủy viên Ông Lê Đắc Sơn (Tiến sĩ Xã hội học, Kỹ sư Kinh tế) Ủy viên Ông Bùi Hải Quân (Cử nhân Kinh tế) Ủy viên 1.2. Ban Kiểm soát: do Đại hội Cổ đông bầu, gồm 3 thành viên Ông Vũ Hải Bằng (Cử nhân Luật) Trưởng ban Bà Phan Thị Thu Hà (Cử nhân Kinh tế) Thành viên chuyên trách tại Hội sở Ông Trần Đức Hạ (Cử nhân Kinh tế) Thành viên chuyên trách tại TP Hồ Chí Minh 1.3. Hội đồng tín dụng: là tổ chức do HĐQT thành lập ra. Tại khu vực phía Bắc gồm các thành viên sau: Ông Lê Đắc Sơn (Ủy viên HĐQT – Tổng Giám đốc) Chủ tịch Ông Nguyễn Thanh Bình (Phó Tổng Giám đốc)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35894.DOC
Tài liệu liên quan