MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NH À MÁY NÔNG DƯ ỢC DÌNH DƯƠNG .4
1.1 Lịch sử th ành lập và phát triển. .4
1.2 Địa điểm xây dựng v à sơ đồ bố trí mặt bằng. .4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự .4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi tr ường. .7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TR ÌNH CÔNG NGH Ệ .9
2.1 Phân xưởng cát sấy .9
2.2 Phân xưởng thuốc nước .11
2.3 Phân xưởng thuốc hột .15
2.4 Phân xưởng thuốc bột .19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải v à nước thải .26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ 30
3.1 Thiết bị máy sấy th ùng quay .30
3.2 Thiết bị gầu tải .32
3.3 Tháp đệm . 33
3.4 Bồn trộn thuốc n ước . .34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột . . 36
3.6 Thiết bị trộn nauta . .37
PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP . . .38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm . .38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật -giá thành sản phẩm . . .39
PHẦN 5: NHẬN XÉT V À KIẾN NGHỊ . .40
5.1 Nhận xét . .40
5.2 Kiến nghị . . .40
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2449 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Nhà máy nông dược Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xuất có đảm bảo chất lượng hay không nhằm
đề xuất lên Nhà máy để có biện pháp xử lý kịp thời.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 7
1.3.7 Phòng y tế: Theo dõi, kiểm tra chăm sóc sức khoẻ cho toàn Nhà máy. Khi có sự
cố, phòng y tế có trách nhiệm về cấp cứu va xử lý các vấn dề li ên quan đến chế độ
bảo hiểm xã hội.
1.3.8 Tổ trưởng các phân xưởng: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và phòng
KCS về sản phẩm của phân xưởng mình, bố trí phân công công việc cho công
nhân trong phân xưởng.
1.3.9 Phòng quỹ tiền lương: Đảm nhiệm chức năng quản lý, phân phối tiền l ương và
khen thưởng.
1.3.10 Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động của Nh à
máy, đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện v à giải quyết các chính sách
đối với các cán bộ và công nhân viên như: Tuyển dụng, cho thôi việc, nghỉ hưu,…
theo chế độ hiện hành của Công ty và Nhà nước, thực hiện các công átc văn thư,
bảo quản lưu trữ công văn, tổng hợp quản lý cơ sở vật chất trang thếit bị, phân
phối dụng cụ như: Đồ bảo hộ lao động, lên kế haọch mua sắm, sữa chữa, thanh lý
tài sản đồng thời tham gia cùng các phòng ban khác xây dựng chỉ tiêu kế hoạch
kinh doanh, dân sự, tiền lương cho Nhà máy.
1.3.11 Tổ trưởng môi trường: Đảm nhiệm chức năng quản lý, điều h ành hệ thống
xử lý môi trường và theo dõi việc vận hành các trạm xử lý tại công ty.
1.4 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy
Ngành thuốc sát trùng là một ngành sản xuất rất đặc thù, nếu không thận trọng sẽ gây
nhiều ảnh hưởng cho sức khoẻ người lao động và an toàn môi trường. Do đó, vấn đề an
toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường luôn được Nhà máy quan tâm
lưu ý.
1.4.1 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường:
Công ty đang đầu tư nghiên cứu thay thế dần những sản phẩm có tính độc hại cao, bền
(gốc clor và phospho hữu cơ) bằng những loại sản phẩm mới: sản phẩm vi sinh hay những
sản phẩm ít độc hại hơn, mau phân huỷ và không ảnh hưởng đến môi trường sống. Đây
cũng là chủ trương của Nhà nước khi xem xét cho đăng kí sản phẩm mới hay thực hiện
duyệt xét danh mục thuốc bảo vệ thực vật hàng năm.
Đối với người lao động trực tiếp sản xuất được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng
hộ cá nhân tốt nhất mà đơn vị có thể có được hiện nay: mặt nạ phòng độc sử dụng than
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 8
hoạt tính, khẩu trang vải, nón, găng tay, gi ày ủng…, quần áo bảo hộ lao động (một năm 03
bộ). Ngoài ra hàng ngày người lao động trực tiếp còn được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật thực hiện tại chỗ theo luật định có thể lên đến 6.000đ/định suất loại A ngoài bữa
ăn giữa ca thông thường (khoảng 13.000đ/suất).
Nhà máy có trang bị các phương tiện cần thiết: quạt, hút bụi, xe nâng… để cải thiện
tối đa môi trường lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Do hoạt động sản xuất của Nhà máy chủ yếu là gia công nên yếu tố gây độc hại chủ
yếu là hơi và bụi phát sinh, nước thải hầu như không có mà chủ yếu là nước sau quá trình
xử lý hơi, bụi…
Nhà máy đã đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải của toàn đơn vị theo phương
pháp hoá sinh và một lò đốt rác hai cấp với tổng giá trị đầu t ư hơn 1 tỷ đồng.
Tại từng phân xưởng sản xuất, bên cạnh dây chuyền thiết bị sản xuất chính bao giờ
cũng đi kèm tối thiểu một hệ thống xử lý hơi bụi phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
Nguyên tắc xử lý chung của các hệ thống xử lý h ơi bụi:
1.4.2 Phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Nhà máy theo đúng quy định của Pháp luật và yêu cầu khi thực hiện ISO 9000 đã xây
dựng cả một thủ tục riêng về PCCC, đã thành lập đội PCCC nghĩa vụ có huấn luyện h àng
năm. Phương tiện PCCC cá nhân trang bị trong đ ơn vị tương đối đầy đủ (gồm các máy
LỌC TAY ÁO XỬ LÝ ƯỚT
Dung dịch kiềm
Hơi
bụi
Không khí sạch
Thu hồi – tái chế
Hiệu suất
chung
bình quân
80%
Cho bay hơi và định kì cho
qua hệ thống xử lý hoá sinh
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 9
bơm nước, các bình chữa cháy từ 6 – 50kgs)… Tất cả thường xuyên được kiểm tra để duy
trì hiệu quả khi sử dụng.
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Phân xưởng cát sấy
2.1.1 nguyên liệu ,sản phẩn và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: sấy cát đến độ ẩm cần thiết đồng thời phân loại cát cần đ ược sử dụng, năng
suất 15 tấn/ngày.
Nguyên liệu: cát được khai thác từ các nguồn trong nước . Như lấy cát ở sông Đồng
Nai…
Năng lượng sử dụng: dầu DO sử dụng cho các động cơ, nguồn điện 3 pha, nước lấy từ
các nguồn nước thải sinh hoạt của nhà máy được sử dụng để xử lý kh í bụi.
2.1.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
2.1.3 Sơ đồ khối:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 10
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 11
2.1.4 Nguyên tắc vận hành:
Trình tự khởi động: kiểm tra nguồn điện, khởi động máy hút, hệ thống xử lý khí
thải, khởi động máy sàng, khởi động thùng quay, khởi động béc dầu, gầu tải 2 thu sản
phẩm, cho gầu tải nhập liệu hoạt động .
Trình tự tắt: tắt gầu tải 1 nhập liệu vao thùng sấy, sau đó để thùng sấy chạy từ 5-
10 phút rồi tắt ,tiếp đến để sang rung chay 3 -5 phút cho cát sang hết rồi tắt ,rồi tắt gầu 2
,tắt quạt hút bụi.
2.1.5 Nguyên tắc hoạt động: cát được nhập liệu vào thiết bị gầu tải, gầu tải sẽ đưa cát
vào thiết bị sấy thùng quay , cát được sấy ở nhiệt độ khoảng 350o C sau đó cát được
chuyển bằng vít tải xuống thiết bị sàng rung 2 lớp ,tại đây cát được phân loại .Sau đó cát
dược thiết bị gàu tải đưa lên thùng chứa và đóng bao .
Ở các thiết bị thùng sấy , sàng rung ,gầu tải 2 đều có hệ thống dẫn khí d i dến thiết bị
lọc tay áo và lọc bằng tháp đệm mục đích là sử lý bụi .
2.1.6 Các sự cố và khắc phục: tại máng nhập liệu cát có độ ẩm cao n ên có một phần
không rơi xuống thùng sấy. Khắc phục, công nhân dùng búa gõ vào máng.
Tại cửa tháo liệu phải phân phối đều cát đã qua sấy xuống sàng nên có 1 công nhân
đứng kiểm tra.
Sau thời gian sử dụng các lỗ sàng bị bít người ta thông lỗ sàng hoặc thay mới nếu đã
hư, băng tải bị giãn dẫn đến quá tải người ta sẽ căng lại băng tải …
2.2 Phân xưởng thuốc nước
2.2.1 nguyên liệu ,sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: Sản xuất thuốc nước gồm 2 loại là thuốc trừ cỏ và thuốc trừ sâu, năng suất
3.5 tấn/mẻ ,sản xuất theo kiểu bán liên tục .
Nguyên liệu,sản phẩm:phân xưởng sản xuất rất nhiều loại thuốc khác nhau .Nguyên
liệu chủ yếu nhập từ nước ngoài như Hoa Kì và nước liên doanh Hàn Quốc.
Các sản phẩm như:
VIFOSAT 480DD: là thuốc trừ cỏ trên cạn không chọn lọc có thể tiêu diệt nhiều loại
cỏ khác nhau như cỏ tranh, cỏ cú, cỏ ống…Công hiệu lớn nhất là phun vào dầu mùa mưa
khi cỏ đang phát triển .thể tích thực mỗi chai là 1 lít.
Thành phần chính là :
Glyphosate IPA salt :
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 12
Công thức hóa học :C3H9N.C3H8NO5P
Lý tính:Là chất tan trong nước ,khối lượng riêng 1.218g/ml ,nhiệt dộ sôi
465.80C.
Và các phụ gia khác.
VIFAT 5ND: là thuốc trừ sâu thuộc nhóm cúc tổng hợp, có tác dụng tiếp xúc v à vị
độc. Thuốc được đăng ký trừ sâu cuốn lá, rệp hại cây có múi. Thể tích 100ml .
Thành phần chính :
Alpha cypermethrin 5%: hay còn gọi(Cyano (3-phenoxyphenyl)
methyl 3 - (2, 2-dichloroethenyl) -2, 2-dimethylcyclopropanecarboxylate).
Công thức hóa học:C22H19Cl2NO3 .
Lý tính:ở trạng thái rắn là bột màu trắng ,ở trạng thái lỏng lả mài
vàng nhạt.
Và các chất phụ gia khác.
Ngoài ra nhà máy còn sản xuất các sản phẩm khác như VIBASA 50ND
giúp trừ sâu rầy , VI 2.3D 600DD là thuốc diệt cỏ….
Năng lượng sử dụng: Điện, khí nén, dầu DO, nước kiềm để xử lí khí thải .
2.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 13
2.2.3 Sơ đồ khối:
Thùng
khuấy
1
Thùng
khuấy
2
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Tháp
đệm
Bể nước
Máy hút
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 14
Nguyên liệu
Bồn khuấy trộn
Bồn chứa
palant
Đóng chai
Đóng gói
Quạt hút
Máy nén
hơi
Tháp
đệm
Dung
dịch kiềm
bơmMá đóng nắp
Máy dán nhãn
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 15
2.2.4 Nguyên tắc vận hành: Kiểm tra nguồn điện, kiểm tra pa lant, khởi động máy hút,
khởi động hệ thống khuấy, khởi động máy bơm, khởi động quạt hút ,máy nén ,khởi động
dây chuyền tự động chiết chai .
2.2.5 Nguyên tắc hoạt động: sau khi nguyên liệu được khuấy trộn sẽ được chuyển đến
thùng chứa nhờ máy bơm .Sau đó được chuyển đến dây chuyền tự động chiết chai ,ở khâu
chiết chai mỗi lần chiết được 6 chai và được chiết bằng tự động theo nguyên lý chiết bằng
chân không ,tiếp đó sản phẩm theo băng tải đến khâu đóng nắp ,dán nh ãn và cho vào hộp.
2.2.6 Sự cố và cách khắc phục: Chất lượng sản phẩm có thể không đạt yêu cầu vì vậy
mà người ta đóng van thu sản phẩm , mở van hoàn lưu cho bồn khuấy để sản phẩm tr ộn
đều hơn.
Sản phẩm trong quá trình khuấy xuất hiện cặn, nên để bảo vệ sản phẩm được đồng
nhất người ta dùng lưới lọc đặt ở cửa tháo liệu của bồn khuấy để loại bỏ cặn bẩn.
Ở khâu chiết chai sẽ có lúc thể tích thuốc khô ng đạt yêu cầu vì thế sẽ có người kiểm
tra trong quá trinh sản xuất để kịp thời chỉnh sửa khi có sự cố .
2.3 Phân xưởng thuốc hột( VIBAM)
2.3.1 Nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: phân xưởng sản xuất thuốc trừ sâu trừ rầy , năng suất 2 tấn/mẻ sản xuất gian
đoạn.
Nguyên liệu chính, sản phẩm:Tùy từng sản phẩm mà có các nguyên liệu chính khác
nhau. Đa phần các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất gia công l à nguyên
liệu nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc, v à các nước Đông Nam Á. Một số ít Nguyên liệu
được tổng hợp từ nhà máy liên doanh giữa Công Ty với các đối tác Hàn Quốc hay Trung
Quốc.
Nguyên liệu phụ: Cát đã qua sấy, kaolin, nhũ thuốc, chất hút ẩm (nhập từ Hàn Quốc)
Các sản phẩm như:
VIBAM 5H:
Dùng để trừ sâu có tác dụng tiếp xúc và nội hấp thuốc ở dạng hạt có 5% độc tố m ùi
hôi nồng để trừ sâu đục thân, sâu đục ngọn bắp, mía v à các loại sâu trong đất ở các vườn
cây ăn trái, rau đậu…
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 16
Thành phần bao gồm:
- Dimethoate 3% ( thành phần chính)
- Fenobucarb(BMPC) 2% (thành phần chính)
- Phụ gia 95%(Cát, cao lanh)
Dimethoate (C5H12NO3PS2 ) (O,O-Dimethyl-S-methylcarbamoylmethyl-
phosphordithioat)
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc
Lý tính : dạng tinh thể trắng, có mùi hôi của hợp chất chứa lưu huỳnh, nhiệt độ nóng
chảy 51ºC hay 52ºC tan tốt trong Chloroform, Toluen, Cetone, tan chậm trong Xylen,
CCl4 , ít tan trong nước. Trong môi trường axit thì khá bền. Trong môi trường kiềm thì bị
phân hủy nhanh, M=229 đvc
Fenobucarb (C12H17NO2) ( 2-(1-Methylpropyl)phenol methylcarbamate; 2-sec-
Butylphenyl N- methylcarbamate), BPMC
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 17
Lý tính:M=207 đvC, là chất lỏng không màu trắng hoặc vàng nhạt, tan tốt trong
Chloroform, Toluen, hầu như không tan trong nước.
Ngoài ra phân xưởng còn sản xuất một số mặt hàng như: VIBASU 10H công dụng trừ
sâu rầy ....
Năng lượng sử dụng: Điện, dầu DO, kiềm xử lí khí thải
2.3.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Bồn trộn tạo hạtThiet trộn
thùng quay
Thiết bị
sàng
Tháp
đệmBể nước thải
Quạt hút
bơm
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 18
2.3.3 Sơ đồ khối:
Nguyên liệu
palant
trộn Thùng quay
Thiết bị sàng
Bồn chứa
Quạt hútMáy nénhơi
Đóng gói
Bồn khuấy tạo hạt
Cội
Tháp
đệm
Dung dich
kiềm
bơm
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 19
2.3.4 Nguyên tắc vận hành: Kiểm tra nguồn điện, palant, khởi động máy hút, khởi
động máy trộn, máy sàng, phân xưởng hoạt động theo kiểu gián đoạn.
2.3.5 Nguyên lý hoạt động: Sau khi nguyên liệu được đổ trộn sợ bộ sẽ được palant
đưa vào thiết bị trộn thùng quay ,tại đây thùng quay quay thuận chiều kim đồng hồ ,thời
gian khoảng 20 phút thùng quay sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ để tháo sản phẩm .Bồn
trộn có số vòng quay 13 vòng/phút, năng suất vào khảng 1,2 tấn/mẻ. Sản phẩm được thiết
bị palant đựa đến thiết bị sàng để phân loại sản phẩm sau đó sản phẩm đ ược chuyển đến
khấu đóng gói để đóng gói sản phẩm.
2.3.6 Sự cố và khắc phục: Máy sàng có thể bị bít lỗ từ đó phải thay thế hoặc sửa chữa .
Thiết bị thùng quay sẽ được vệ sinh thường xuyên đề tránh nguyên liệu bám dính lâu
ngày.
2.4 Phân xưởng thuốc bột
2.4.1 Nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ
Các sản phẩm của phân xưởng, nguyên liệu đa phần là nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc
và các nước Đông Nam Á. Một số ít nguyên liệu được tổng hợp từ nhà máy liên doanh
giữa Công ty với các đối tác Hàn Quốc hay Trung Quốc. Các nguyên liệu chính:
Các sản phẩm:
Sản phẩm thuốc dạng bột của nhà máy có trên 10 loại khác nhau,trong đó có các sản
phẩm chính sau:
VIBEN – C 50BTN: ( thuốc trừ nấm bệnh )
Là thuốc phối chứa hai lọai hoạt chất benomyl 25 % + copper oxychlorua 25% có tác
dụng hỗ trợ cho nhau trong hiệu ứng ph òng trừ bệnh hại. Công dụng của nó giup phòng
trừ bệnh vàng lá lúa , bệnh rỉ sắt hại cây cà phê .
Thành phần chính là:
Benomyl:
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử: C14H18N4O3
Công thức cấu tạo:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 20
Tên hóa học: methyl-1-[(butylamino) carbonyl]-H-benzimidazol-2-ylcarbamate.
Là tinh thể không màu, độ tan trong nước là 1,9-3,6 , bền với ánh sáng, phân hủy
trong môi trường ẩm.
Copper Oxychloride:
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử: CuCl2• 3Cu(OH)2
Là tinh thể màu xanh, hầu như không tan trong nước, tan trong dung dịch acid
loãng.
VI 2,4 – D 80BTN: (thuốc trừ cỏ)
Là thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm có chứa 90% hoạt chất l à 2,4 – D dạng muối Natri
tương đương với 80% 2,4 – D dạng acid.
Thuốc dạng bột màu trắng hoặc trong ửng hồng, mùi hôi, ít bay hơi, có tính hóa
học bền vững.Thuốc có tác động nội hấp chọn lọc, chủ yếu trừ cỏ lá rộng (c ò hai lá
mầm) như bồng bồng, cỏ mực, rau dừa,…và một số cỏ lá khác như: cỏ chát, cỏ
cháo, cỏ mọc trên ruộng lúa, mía,bắp, cây công nghiệp.
Thành phần chính là:
2,4 – D:
Công thức phân tử: C8H6Cl2O3 (2,4-dichlorophenoxy) acetic acid.
Công thức cấu tạo:
Lý tính: Là chất rắn dạng bụi màu trắng hoặc hơi vàng,M=221,04g/mol, độ tan
900mg/l nước ở 25°C.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 21
VIMPIC 25BTN :(thuốc trừ sâu rầy )
Thuốc có chứa 25% hoạt chất isoprocard.Vimipc có tác động tiếp xúc, vị độc và
xông hơi,phòng trừ hữu hiệu rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen, rầy bông,
bọ xít, bù lặch.thuốc có độ độc trung b ình với gia súc.
Thành phần chính là:
Isoprocard:
Công thức cấu tạo:
Là hoạt chất có tác động tiếp xúc, vị độc v à xông hơi. Có tác dụng trừ rầy non
cao và nhanh, không diệt trứng.
Nguyện liệu phụ thường được sử dụng: photpho , BaCO3 , bột tac , bột đá .
Ngoài ra : phân xưởng có các loại thuốc khác như :new kasuran 16.6 có các hoạt
chất sử dụng kasugamycin +DOC , công dụng giúp diệt các loại cỏ ….
Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ:
Phân xưởng thuốc bột sử dụng chủ yếu là năng lượng điện để chạy động cơ, ngoài
ra còn sử dụng khí nén.
2.4.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 22
2.4.3 Sơ đồ khối của quy trình sản xuất:
3456
7
8
9
2
1
1. Máy nén
2. Tủ điều khiển
3. Máy nghiền thô
4. Máy nghiền mịn
5. Máy phân ly hạt
6. Máy giủ bụi
7. Gầu tải
8. Máy trộn Nauta
9. Đóng gói
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 23
NGUYÊN LIỆU
PALANT
4.5kw
RIBBON
1.5m3 -15kw
BỒN CHỨA I
4m3
MÁY NGHIỀN
BÚA
7.5kw
BỒN CHỨA II
4m3
MÁY NGHIỀN
TINH
55kw
MÁY PHÂN LY
5kw
LỌC TAY ÁO
120m2
BỒN CHỨA III
8m3
MÁY TRỘN
NAUTA
2.5m3 -3.75kw
MÁY NÉN HƠI
3.75kw
QUẠT HÚT
1.5kw
THÀNH PHẨM
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 24
2.4.4 Cách vận hành :
Phân xưởng vận này làm việc 1 cách liên tục và được điều khiển bằng tự động .
Trình tự khởi động :
Kiểm tra nguồn điện áp ổn định 380V. Trước tiên mở máy nén để hút hết bụi ở
thiết bị lọc tay áo . Sau đó mở quạt hút
Mở thiết bị phân ly . Mở máy nghiền thô . Mờ máy nghiền tinh mịn
Trình tự tắt :
Tắt máy nghiền thô trước .tắt máy nghiền mịn . Tắt máy phân ly . Tắt máy lọc tay
áo . Sau cùng phải để 30 phút đến 1 tiếng mới tắt máy hút bụi ,mục dích l à đề hút hết bụi
là thành phẩm để nó vào bình chứa .
2.4.7 Nguyên tắc hoạt động:
Nguyên liệu được hệ thống palant vận chuyển đến bồn trộn Ribbon (năng suất
600kg/h), thời gian trộn là 15 đến 20 phút. Tại đây, các thành phần nguyên liệu được trộn
đều và hỗn hợp trở nên đồng nhất. Sau đó đưa sang bồn chứa I ( 4m3 ), tiếp đến đưa qua
máy nghiền búa 7.5kw ( nghiền cấp 1 : nghiền s ơ bộ )năng suất 800 kg/h, nghiền gián
đoạn từng mẻ rồi cho xuống bồn chứa II ( 4m 3 ). Từ bồn chứa II, hỗn hợp được đưa vào
máy nghiền tinh 55kw ( nghiền cấp 2 : nghiền mịn ) năng suất 600 kg/h ,kích thước cỡ hạt
được nghiền vào khoảng 0.5 -0.75 mm, rồi tiếp tục cho vào máy phân li để phân phân loại
cỡ hạt, hạt nào có kích thước vào khoảng 0.5-0.75 mm thì được đưa đến thiết bị lọc tay áo
, còn hạt n ào không đạt yêu cầu sẽ được đưa về máy nghiền mịn để nghiền lại , năng suất
vào khoảng 800 kg/h. Nhờ van quay, bán thành phẩm đưa xuống bồn chứa III (8 m3)tại
đậy sẽ có người kiểm tra quá trình và chất luong sản phẩm,vật liệu được vận chuyển nhờ
trục vít tới gàu tải ,bán thành phẩm từ gàu tải được đưa lên máy trộn Nauta trộn sơ bộ thời
gian trộn khoảng 30 phút , khối lượng được trộn 2 tấn/mẻ,sau đó tháo liệu c ho xuống bồn
chứa sản phẩm rồi qua hệ thống cân tự động, đóng gói.
Trong quá trình hoạt động, hệ thống máy nén hơi hoạt động với công suất 3,75 kw, ở
áp suất 6 at. Máy nén hơi có tác dụng mở, đóng các van và rủ bụi trong máy lọc tay áo.
Quạt hút có chức năng hút bụi thải ra ngoài, làm việc với công suất 1,5 kw. Toàn bộ hệ
thống đều hoạt động ở điều kiện nhiệt độ v à áp suất thường. Công suất của toàn bộ phân
xưởng là 5 tấn/ca .
Ghi chú :toàn bộ hệ thống đều được điều khiển bằng tự động .
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 25
Khi thùng chứa III chứa khoẳng m3 thành phẩm thì sẽ có tín hiệu ngắt trục vít vận
chuyển o khâu nghiền thô , không cho th ành phẩm qua may nghiền mịn ,lúc nay may
nghiền minh chạy không tải .
Ở thiết bị trộn nauta có 1 hệ thống cân ,khi khối luo ng thành phẩm khoảng 2 tấn sẽ
có tín hiệu ngắt không cho nhập liệu vào nữa .
2.4.6 Sự cố trong từng phân đoạn và cách khắc phục:
Do tất cả đều được tự động nên sự cố gặp phải rất it khi xảy ra ,sau đây l à 1 số sự cố
dáng chú ý
Palant :
o Trước khi hoạt động: kiểm tra nguồn điện, đủ áp, đủ pha. Kiểm tra cable,
móc treo vào đầu mỗi ca làm việc.
o Vận hành: - đóng cầu dao diện điều khiển chung.
- sử dụng hộp điều khiển để điều khiển palant.
o Sự cố và cách khắc phục:
Nếu cable không an toàn, có hiện tượng xoắn, đứt phải yêu cầu thay
ngay.
Khóa móc treo, móc treo phải chắc chắn. nếu thấy chưa an toàn
phải ngừng, báo yêu cầu sửa chữa.
Máy nghiền búa: Trong quá trình họat động, các cánh búa có hiện tượng mòn, do đó
sẽ được kiểm tra và thay định kì.thời gian kiểm tra định kì là 1 tháng kiểm tra 1 lần .
Máy trộn nauta: trong quá trình trộn sẽ có cặn ,tức là sản phẩm luu trong dó không
lấy ra được ,vì thế phải vệ sinh .
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 26
2.5 Hệ thống xử lý nước thải và rác thải.
2.5a Hệ thống xử lý nước thải.
2,5a.1 Nguyên liệu, sản phẩm và nang lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ : xử lý nước thải của toàn bộ nhà máy để có thể sử dụng lại hoặc tháo ra
ngoài môi trường.
Nguyên liệu,sản phẩm: gồm nước thải sinh hoạt của nhà máy, nước thải từ bể xử
lý rác thải.Sản phẩm là nước được xử lý đạt tiêu chuẩn.
Năng lượng: điện áp 3 pha, dầu DO, năng lượng từ bồn xử lý Ozone.
2.5a.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng của hệ thống :
Bể nước
thải
Bể xử lý
yếm khí
Bể xử lý
hiếu khí
Bể lọc cát
Bồn xử lý
ozon
Bể hóa sinhBồn chứa nước
đã xử lý đạt tiêu
chuẩn
Bồn xử lý
than hoạt
tính
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 27
2.5a.3 Sơ đồ khối và quy trình công nghệ
2.5a.4 Cách vận hành: kiểm tra điện và máy bơm từ các bể chứa, khởi động bồn
Ozone, bơm nước ra bể hóa sinh.
2.5a.5 Nguyên tắc hoạt động: tất cả nước thải của nhà máy sẽ được chứa vào 1 bể
sinh học,tại đây nước được xử lý yếm khí ,hiếu khí ,sau đó chảy qua bể lọc cát rồi tới bể
xử lý bằng ozone .Tất cả nước đã được xử lý sẽ đưa vào bể hóa sinh và được suc khí và
bơm lên hệ thống lọc đệm(gồm gốm ,than và vôi) sau cùng nước được bơm vào bể chứa
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 28
2.5a.6 Sự cố và cách khắc phục:
Khi nước không đạt yêu cầu,chẳng hạn như thấy hiện tượng cá chết, nước có mùi
hôi thì sẽ phải xử lý lại để đạt yêu cầu .Nước đã được sử lý sẽ thải ra môi trường và một
phần sẽ được bơm về bồn chứa dự trữ và sẽ được kiểm tra thường xuyên .
2.5b Hệ thống xử lý rác thải
2.5b.1 Năng lượng, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: đốt toàn bộ rác thải của nhà máy gồm rác thải sinh hoạt và rác thải
trong quá trình sản xuất, ngoài ra còn đốt cả nước thải (chứa nhiều chất hữu cơ) bằng lò
đốt hai cấp
Nguyên liệu: toàn bộ nước thải và rác thải và dung dich kiềm NaOH có độ pH lớn
hơn hoặc bằng 10.
Năng lượng: sử dụng củi để đốt và kiềm thải bỏ.
2.5b.2 Sơ đồ mặt bằng:
1,2,3,4: tháp đệm
5: bể nước
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 29
2.5b.3 Sơ đồ khối:
2.5b.4 Nguyên tắc vận hành: kiểm tra điện áp, mồi lửa, khởi động quạt tản nhiệt .
2.5b.5 Nguyên tắc vận hành: Tất cả rác thải nhà máy sẽ được đưa vầ đây và đốt như
là gầu tải ,rác …nếu rác thải không độc hại sẽ được đốt và khí thải của no sẽ thoát trực
tiếp ra không khí, nếu rác thải độc hại th ì khí thải khi đốt được sục trực tiếp vào các bồn
nước có độ pH lớn hơn hoặc bằng 10, điều chỉnh lượng không khí vào lò đốt, sỉ lò được
thải bỏ sau mỗi lần đốt.
2.5b.6 Sự cố và cách khắc phục: khi khí thải sục vào dung dịch kiềm nếu dung dịch
kiềm có nồng độ chất thải vượt mức cho phép thì phải tăng nhiệt độ lò đốt.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 30
PHẦN 3 : MÁY VÀ THIẾT BỊ
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay
3.1.1 Cấu tạo:
1
2
3
4
5
67
4
8
1: nắp thùng
2: vành đai
3: bánh răng dẫn động
4: cánh đảo
5: bệ đỡ
6: bộ truyền động
7: con lăn
8: thân thiết bị
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 31
3.1.2 Kích thước hình học của thiết bị:
Đường kính thiết bị: 1.2m, dài 6.5m, 2 bánh trượt bề rộng 10cm tì vào 4 con lăn,
đường kính bánh trượt 1.3m, đường kính bánh răng 1.5m, bề rộng bánh răng 5cm,
bánh răng ghép vào thân thùng bằng mặt bích hàn có đường kính ngoài 1.3m rộng
5cm.
Bánh răng cách bánh trượt 20cm, bánh trượt cách đầu thùng sấy 1m.Cổng tháo liệu
và nhập liệu như hình vẽ. Máng nhập liệu rộng 20cm nghiêng 300 so với phương thẳng
đứng.
Cửa tháo liệu rộng 20cm nghiêng 300 so với phương thẳng đứng.
Tác nhân sấy khí nóng.
Các đáy, nắp của thùng quay được tăng cứng bằng thép.
Các cánh của máy sấy thùng quay gắn vào thân bằng bulong M16
Thùng đặt nghiêng góc 2-50 so với phương ngang, cao 2m so với mặt đất.
Vật liệu chế tạo thùng sấy là thép chất lượng cao 35
Điều kiện làm việc của thiết bị : 3500 C áp suất thường
Số vòng quay: 10-12 vòng/phút.
Nhiệm vụ của thùng sấy : sấy cát.
3.1.3 Cơ chế hoạt động:
Cát được nhập liệu từ cửa nhập nhờ thùng đặt nghiêng về phía tháo liệu. Tác nhân
sấy là dòng khí được thổi ngược chiều với chiều nhập liệu. Các cánh b ên trong thường
có chức năng đảo đều cát làm tăng bề mặt tiếp xúc nhiệt từ đó mà cát được sấy đều khi
đến cửa tháo liệu.
3.1.4 Nguyên tắc vận hành:
Khởi động động cơ roto làm quay bánh răng kéo theo quay thùng t ại nơi tiếp xúc
giữa hai bánh trượt và bốn con lăn do ma sát lớn nên sau vài giờ công nhân sẽ bôi nhớt
lên hai bánh trượt để giảm ma sát khi thùng sấy làm việc.
3.2 Thiết bị gầu tải
3.2.1 Cấu tạo:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 32
3.2.2 Kích thước hình học của thiết bị:
9
1
7
3
2
6
5
4
8
1: Tang dẫn chân máy
2: Cơ cấu căng băng
3: hướng lên của gầu
4: tang đầu máy
5: cửa ra sản phẩm
6: thân gầu
7: hướng xuống của gầu
8: băng
9: gầu
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 33
Gầu tải đứng (5m x 0.2m x 0.4m), truyền động bánh đai, kích thước gầu (10cm x
10cm x15cm) đáy sâu tròn, hai gầu cách nhau 20 cm, cửa nhập liệu v à tháo liệu như hình
vẽ. Vật liệu chế tạo của gầu là CT3, băng tải bằng cao su, năng suất nhập liệu l à 4 m3/h,
nhiệm vụ của gầu vận chuyển cát vào thùng sấy, làm việc ở nhiệt độ, áp suất thường.
Nhiệm vụ của thiết bị: vận chuyển vật liệu .
3.2.3 cơ chế hoat động: cát được đổ vào cửa nhập liệu ,tang dẫn động sẽ làm cho
băng tải chuyển động đồng thời đưa gầu tải tới cửa tháo liệu , làm việc liên tục.
3.2.4 nguyên tắc vận hành: mở máy chạy cho ổn dịnh rùi mới bắt đầu nhập liệu.
Sự cố thường gặp là băng tải bị giản nên được tâng căng ra.
3.3 Tháp đệm
3.3.1 cấu tạo:
6
5
1: dung dịch kiềm
2: khí thải
3: khí trơ
4: tháo liệu
5: cửa người
6: vật liệu đệm
1
4
3
2
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 34
3.3.2 Kích thước hình