MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: Đánh giá thực trạng công tác kế toán của đơn vị
I.Đặc điểm tình hình của đơn vị
1) Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động, vị trí của đơn vị .
2) Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của đơn vị.
3) Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
4) Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của đơn vị.
II.Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
1) Chứng từ sổ sách đươc áp dụng
2) Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán
PHẦN II
Nội dung chính của báo cáo
phiếu nhập kho
hoá đơn mua hàng
thẻ quầy hàng báo cáo bán hàng
giấy nộp tiền
sổ chi tiết số 3
tờ khai thuế GTGT
bảng kê hoá đơn
bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
bảng kê số 8
nhật ký chứng từ số 8
KẾT LUẬN
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại trung tâm thương mại Hàng Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hàng Đào có chức năng tổ chức kinh doanh bán buôn, bán lẻ, đồng thời cũng có chức năng mua hàng tại các cửa khẩu Hà nội, sân bay Nội Bài, bưu điện và các nguồn hàng của các đói tượng đi công tác nước ngoài về Hà nội. Hàng hoá được mang về đều được đơn vị tổ chức mua lại và làm gi, trong đó một phần bán theo kế hoạch, một phần bán ra thị trường. Đồng thời công ty còn kinh doanh đa dạng hoá đủ loại mặt hàng nhằm đáp ứng mội nhu cầu. Ngoài ra công ty còn có thêm chức năng xuất nhập khẩu và công ty xây dựng kinh doanh bất động sản. .
Trung tâm có trụ sở giao dịch, có con dấu riêng và được giám đốc công ty uỷ quyền kí kết các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực mua bán dịch vụ hàng hoá.
b) Nhiệm vụ:
+ Chấp hành nghĩa vụ và các luật kinh tế trong các chế đọ của chính sách nhà nước qui định.
+ Luôn thực hiện tốt chức năng và nghĩa vụ được giao,trung tâm phải xay dựng lênmột cơ cấu tổ chức quản lý các hoạt đọng của mình sao cho luôn đáp ứng với yêu cầu đòi hỏi của khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ hơn
+ Phải nắm bắt và tìm hiểu rõ các mặt hàng trên thị trường để từ đó có thể tiến tới liên doanh với các thành phần kinh tế khác, nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc huy động vốn với doanh nghiệp.
2) Phương hướng hoạt động, vị trí của đơn vị:
Từ việc cạnh tranh các mặt hàng trên thị trường ngày càng phát triển mà trung tâm thương mại Hàng Đào dã dần dần tự khẳng định được vị trí của mình về mọi mặt kinh doanh... trên thị trường. Đó là trung tâm luôn giữ vững vị trí
hàng đầu về doanh số cũng như việc nộp ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó trung tâm luôn củng cố sửa chữa, nâng cấp về mạng lưới cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bịvà cũng luôn phát huy về truyền thống tăng trưởng kinh tế để phấn đấu năm sau cao hơn năm trước không chỉ về số lượng, chất lương mà còn cả về doanh thu.. Đặc biệt để đẩy mạnh phương thức bán ra trung tâm đã mở rộng phương thức như bán hàng qua điện thoại, bán hàng tại nhà với phương thức phục vụ ân cần, chu đáo. Ngoài ra trong kinh doanh khi đồng tiền xuất ra thì phải có lãi, đồng thời mỗi kế toán trong trung tâm đều nắm được việc kinh doanh của quầy hàng. Đặc biệt trung tâm tự tổ chức kinh doanh và hạch toán, trả lương, trả thưởng cho người lao động. Tóm lại trung tâm thương mại Hàng Đào là trung tâm luôn hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao và được khen thưởng. Chính vì vậy mà trung tâm đã góp phần vào thành tích chung của công ty và được tặng thưởng 2 huân chương hạng 2 và 3.
3) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
Trung tâm thương mại Hàng Đào khi hình thành là 52 người nhưng qua thời gian biến động số người trong công ty đã có nhiều sự thay đổi. Năm 1993 trung tâm thương mại Hàng Đào còn 42 người và cho đến nay trung tâm chỉ còn lại 27 ngươì. Mặc dù đã có sự thay đổi rõ rệt nhưng trung tâm thương mại Hàng Đào vẫn là một đơn vị thực hiện hạch toán kinh tế và việc xây dựng bộ máy quản lý sẽ giúp đơn vị đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Ban phụ trách
Tổ kế toán
Tổ bảo vệ
Tạp phẩm
Mỹ nghệ 116 B
Mỹ nghệ 116 A
*Cơ cấu tổ chức bộ máy:
+ Ban phụ trách: Gồm có cửa hàng trưởng và cửa hàng phó
- Cửa hàng trưởng: Là người giữ nhiệm vụ tổ chức điều hành giám sát, quản lý hoạt động kinh doanh được phân cấp quản lý.
- Cửa hàng phó: Là người hỗ trợ công việc cho cửa hàng trưởng và phụ trách tình hình cung ứng.
+ Tổ kế toán: có trách nhiệm quyết toán toàn bộ các yếu tố có liên quan đến tài chính làm báo cáo định kỳ, quản lý chế độ tiền tệ. Tôư kế toán còn phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên liên tục đảm bảo thu chi đúng chế độ, đúng mục đích. Làm nhiệm vụ thanh toán với ngân hàng tổ chức quản lý, hạch toán lỗ lãi một cách chính xác và đồng bộ. Tóm lại tổ kế toán là bộ phận tham mưu giám đốc tài sản.
+ Tổ bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cửa hàng chịu trách nhiệm toàn bộ an ninh trong toàn bộ cửa hàng.
+ Tổ tạp phẩm:, tổ mỹ nghệ 116 A-B phải chịu trách nhiệm về quá trình tổ chức bán hàng của tổ mình, phải đảm bảo chất lượng tốt, giá cả hợp lý để đáp ứng nhu cầu thị trường.
4) Hình thức tổ chức kế toán của đơn vị:
a)Tổ chức bộ máy kế toán:
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán HC
Kế toán quầy
Thống kê
Thủ quĩ
+ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán, đôn đốc, kiểm tra toàn bộ công tác, lập báo cáo tài chính, báo cáo trực tiếp kết quả từng tháng lên lãnh đạo cửa hàng.
+ Kế toán quầy: Theo dõi việc lên báo cáo bán hàng từ hoá đơn bán hàng của mậu dịch viên. Kiểm tra lượng nhập bán, tồn thông qua thẻ quầy của từng quầy hàng.
+ Thủ quĩ: Thu tiền bán hàng của các quầy và cuối ngày chi tiền theo lệnh của các chứng từ hợp lệ, lập sổ quĩ bảo đảm an toàn về tiền mặt.
+ Kế toán hành chính: Theo dõi hạch toán tiền mặt các khoản BHXH, BHYT, tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả.
+ Thống kê: Lập bảng cân đối, lập tổng hợp các báo cáo của từng bộ phận. Báo cáo tài chính hàng tháng.
b) Hình thức kế toán đơn vị áp dụng:
Cửa hàng thương mại Hàng Đào đã áp dụng một trong bốn hình thức nhật ký, Đó là hình thức nhật ký chứng từ. Đặc điểm của hình thức này là tập hợp và hệ thống hoá các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản. Kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng bên nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Kết hợp thanh toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sơ đồ hạch toán kế toán
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết
Bảng kê
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
5) Những thuận lợi và khó khăn:
a) Thuận lợi:
+ Đại đa số nằm trong biên chế nhà nước của thời kỳ bao cấp
+ Công ty có đội ngũ lao động có hoạt động kinh doanh đầy kinh nghiệm. Đa số là công tác với nhau nhiều năm, có tinh thần xây dựng đoàn kết hoàn thành nhiệm vụ.
+ Các trung tâm cửa hàng đều nằm ngay giữa khu trung tâm thành phố Hà nội và mặt tiền các cửa hàng đều to rộng, thoáng mát, lại thuộc khu phố căn minh nên hầu hết các du khách đều qui tụ về đây. Đặc biệy là khách nước ngoài.
+ Có đội ngũ bán hàng nhanh nhẹn, tháo vát.
b) Khó khăn:
+ Do số lao động chuyển từ bao cấp sang nên có một số là chưa thể tiến kịp được với yêu cầu của tinhf hình mới.
+ Do trình độ và năng lực có hạn và một phần cũng vì một số người tuổi đã cao nên công ty muốn đào tạo lại cũng khó khăn, do đó việc phát huy cũng không đạt được hiệu quả cao.
+ Do sức cạnh tranh thị trường ngày càng nhiều và gay gắt nên cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của trung tâm.
III) Thực trạng công tác kế toán của đơn vị:
Trong quá trình kinh doanh mọi nghiệp vụ nói chung cũng như nghiệp vụ bán hàng nói riêng đều liên quan đến quá trình nhập xuất, bán hàng hoá. Vì vậy kế toán bán hàng phải có nhiệm vụ lập các chứng từ, hoá đơn một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác và kịp thời. Tình hình nhập, xuất, bán hàng hoá được phản ánh trên các chứng từ kế toánvà đó là cơ sở để mở và ghi chép sổ sách kế toán.
Hiện nay trung tâm đang sử dụng nhật ký chứng từ đã được thống nhất từ công ty xuống các cửa hangf trực thuộc, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng đều là các loại sổ, biểu mẫu qui định trong NKCT
+ Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT.
+ Giấy nộp tiền
+ Báo cáo bán hàng
+ Thẻ quầy hàng
+ Bảng kê số 8
+ Sổ chi tiết TK số 3
+ Tờ kê thuế GTGT
+Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
+Nhật ký chứng từ số 8.
+Tờ kê chi tiết TK 511.
sơ đồ hạch toán quá trình bán hàng
Phiếu nhập kho
Thẻ quầy hàng
Tờ kê chi tiết
Giấy nộp tiền
Báo cáo bán hàng
Nhật ký chứng từ số 8
Bảng tổng hợp tờ kê chi tiết
Bảng kê số 8
Bảng kê hoá đơn thuế VAT
Phần II
Nội dung chính của kế toán bán hàng
²²²²²
phiếu nhập kho
1) Mục đích:
Phiếu nhập kho dùng để phản ánh số hàng hoá nhập trong ngày để có hàng phục vụ cho công tác bán ra.
2) Yêu cầu:
Bất kì chứng từ nào cũng phải ghi rõ ngày, tháng, năm. Phiếu nhập kho cũng vậy yêu cầu có tên của người giao hàng theo số ngày, tháng, năm của kho nào và nhập tại kho nào. Khi lập biểu xong phải ấn định tổng số bằng chữ, khi kết thúc ngày nhập phải có chữ ký của phụ trách cung tiêu, kế toán trưởng, người giao hàng, thủ kho và thủ trưởng đơn vị.
3) Nội dung ghi chép:
Phiếu nhập kho theo dõi số ngày mới nhập kho, quầy của cửa hàng trong một ngày về số lượng tên hàng, đơn giá từng loại hàng.
4) Phương pháp ghi chép:
Khi lập bảng trước tiên phải ghi ngày, tháng, năm họ tên người giao hàng sau đó vào bảng phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho gồm 7 cột
+ Cột 1: Ghi tên số thứ tự, tên các loại hàng.
+ Cột 2: Ghi tên hàng.
+ Cột 3: Mã số.
+ Cột 4: Đơn vị tính.
+ Cột 5: Là cột số lượng.
+ Cột 6: Ghi đơn giá hàng hoá.
+ Cột 7: Là cột thành tiền tức là cột tính giữa cột số lượng và cột đơn giá.
5) Cách tính:
Cột 7 = cột 5 3 cột 6
Nghĩa là: Thành tiền = số lượng 3 đơn giá
VD: Đồng hồ Vacheron = 5 chiếc 3 270.000đ/chiếc = 1.350.000đ
Địa chỉ: 79 Hàng Đào Ban hành QĐ
số 1141TC/QĐ/CĐKT
Số 1/5
phiếu nhập kho
Ngày 10/1/2002
Nợ:....................
Có:....................
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH ánh Mai
Theo hiệp định số 037651 Ngày 2/1/2002 của công yt TNHH ánh mai
Nhập kho tại 79 Hàng Đào
STT
Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất
Mã số
Đơn vị
Chứng từ
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ĐH Vacheron
C
2
270.000
1.350.000
2
ĐH Patek
C
10
180.000
1.800.000
3
ĐH báo thức
C
15
100.000
1.500.000
4
ĐH Q&Q
C
50
50.000
2.500.000
Cộng
7.150.000
Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy triệu một trăm lăm mươi nghìn đồng.
Nhập ngày 10/1/2002
Phụ trách Người giao Thủ Kế toán Thủ trưởng
cung tiêu hàng kho trưởng đơn vị
Hoá đơn mua hàng
1)Mục đích:
Dựa vào tờ hoá đơn này bên mua có cơ sở để thanh toán tiền hàng theo dõi số lượng hàng mua. Nó là chứng nhận của bên bán về số lượng và giá trị của hàng hoá xuất sang kho của bên mua và cungx là cơ sở để nhập phiếu nhập kho. Tóm lại nó phản ánh giữa người mua vad người bán.
2) Cơ sở ghi chép:
Căn cứ vào hợp đồng mua bán và thoả thuận giữa hai bên. Bên bán viết hoá đơn này rồi giao cho bên muakiểm tra xem có đúng hợp đồng thoả thuận với hàng hoá nhập về hay không.
3) Nội dung của hoá đơn:
Trước hết là thời điểm của hoá đơn trong đó ghi rõ và đầy đủ ngày, tháng, năm lập hoá đơn tiếp dưới là địa chỉ số tài khoản mã số của bên mua và bên bán, hình thức thanh toán. Tiếp theo là một bảng gồm 6 cột.
+ Cột 1: Là cột thứ tự để tiện cho việc theo dõi xem có bao nhiêu loại hàng hoá được mua về.
+ Cột 2: Tên hàng hoá,
+ Cột 3: Đơn vị tính hàng hoá.
+ Cột 4: Số lượng hàng hoá.
+ Cột 5: Đơn giá tức trị giá mua của đơn vị hàng hoá.
+Cột 6: Cột thành tiền tức là cột tổng số tiền phải trả để mua được một lượng hàng hoá nhấy định.
4) Cách tính:
Cột 6 = cột 4 3cột 5
Nghĩa là: Thành tiền = Số lượng 3 đơn giá
VD: Đồng hồ Vacheron = 5 chiếc 3 270.000đ/chiếc = 1.350.000đ
Hoá đơn gtgt
Liên 3( dùng để thanh toán)
Ngày 10/1/200 Mẫu số 01/GTKT 3 LT
HĐ/01-B
No= 054328
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng thương mại Hàng Đào
Điện thoại:
Tên người mua hàng: Bán
Đơn vị:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=132
1
ĐH Vacheron
C
5
270.000
1.350.000
2
ĐH Patek PhiLíp
C
10
180.000
1.800.000
3
ĐH báo thức Citizen
C
15
100.000
1.500.000
4
ĐH Q&Q
C
50
50.000
2.500.000
Cộng tiền hàng :
7.150.000
Thuế GTGT 10% : 715.000
Tổng số tiền thanh toán : 7.865.000
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên).
Thẻ quầy hàng
1)Mục đích:
Dùng để theo dõi số lượn nhập xuất và tồn kho của từng thứ vật tư, vật phẩm hàng hoá ở từng kho làm căn cứ để xác định tồn kho dự trữ vật tư sản phẩm hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.
2) Yêu cầu:
Thẻ quầy hàng dùng để theo dõi mặt hàng về việc nhập xuất tồn kho nên phải có tên một mặt hàng đó, đơn vị tính, qui cách và đơn giá. Khi nhập bảng mỗi ngày ghi trên một dòng và kết thúc một tháng phải kẻ ngang để chuyển sang đầu kì sau.
3) Nội dung:
+ Thẻ quầy hàng phản ánh ghi chép tình hình số lượng hàng hoá xuấy nhập tồn kho của cửa hàng.
+ phản ánh tình hình kinh doanh của cửa hàng.
4) Phương hướng ghi chép:
+ Bên trái ghi địa chỉ, sổ đăng ký, ngày đăng ký.
+ Bên phải ghi tên hàng, đơn vị tính, tờ số, mẫu số 15-BH
+ Thẻ quầy hàng gồm 7 cột:
- Cột A: Ghi ngày tháng.
- Cột B: Ghi họ tên người bán hàng
- Cột 1: Ghi tồn đầu ngày.
- Cột 2: ghi nhập từ kho trong ngày.
- Cột 3: Ghi nhập khác trong ngày.
- Cột 4: Ghi cộng nhập và tồn kho trong ngày.
- Cột 5: Ghi số lượng sản phẩm xuất bán.
- Cột 6: Ghi ssó tiền của sản phẩm bán được
- Cột 7: Ghi xuất.
5) Nhiệm vụ kế toán:
+Theo dõi đầy đủ, kịp thời số lượng hàng hoá vật tư sản phẩm nhập vào, xuất bán và lượng hàng tồn trong kho để lập sổ sách kế toán sao cho phù hợp với số liệu của thẻ quầy hàng.
6) Cách tính tồn cuối:
Tồn cuối = ( Tồn đầu = nhập) – ( bán ra + hao hụt).
Địa chỉ : 79 Hàng Đào Mẫu số 15 BH
Số đăng ký: QĐ 1141-CĐKT
Ngày 1/1/1995 của bộ TC
Thẻ quầy hàng
Tờ số : ...........
Tên hàng : Đồng hồ essence.
Đơn vị tính: Chiếc
Ngày tháng
Họ tên người bán
Tồn đầu ngày
Nhập kho trong ngày
Nhập khác trong ngày
Cộng nhập tồn kho trong
ngày
Xuất bán
Xuất khác
Lượng
Tiền
A
B
1
2
3
4
5
6
7
6/1
27
3
420.000
7/1
23
4
560.000
21/1
13
10
1.400.000
24/1
0
13
1.755.000
...
29/1
Báo cáo bán hàng
1)Mục đích:
Báo cáo bán hàng là chứng từ để ghi chép một cách chính xác lượng hàng hoá vật tư sản phẩm bán được
2) Yêu cầu:
+ Phải được ghi chép đầy đủ, chính xác số lượng hàng hoá vật tư sản phẩm bán được và số tiền thu được.
+ Phải có đầy đủ chữ ký của người lập và ban phụ trách cửa hàng
+ Phải ghi rõ tên, đơn vị tính, số lượng bán ra và đơn giá của từng mặt hàng. Ngoài ra phải ghi rõ tổng số tiền bán hàng theo giá vốn và giá bán.
3) Nội dung:
+ Báo cáo bán hàng dùng để ghi chép phản ánh số lượng hàng hoá, vật tư, sản phẩm bán ra.
+ Phản ánh toàn bộ doanh thuvà quá trình bán hàng của cửa hàng để công ty nắm được.
4) Phương pháp ghi chép:
+ Cột tên hàng ghi tên các mặt hàng đang kinh doangh.
+ Cột đơn vị tính ghi đơn vị tính của các mặt hàng.
+ Cột số lượng ghi số lượng hàng bán được.
+ Cột thành tiền ghi số tiền bán được của hàng hoá.
5) Nhiệm vụ kế toán:
+ Lập báo cáo bán hàng một cách chính xác.
+ Kiểm tra lại số liệu trước khi nộp lên công ty.
6) Cách tính: ( Thành tiền) = Số lượng 3 giá vốn
VD: 2 chiếc 3 260.000đ = 520.000đ
( Thành tiền) = Số lượng 3 Giá bán
VD: 2 chiếc 3 272.727đ/chiếc = 545.454đ
*Lập định khoản kế toán
+ bán hàng thu được tiền: Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
+ Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632
Có TK 156
Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi Mẫu số 3/B
Cửa hàng: 79 Hàng Đào QĐ liên bộ TCTKNT
Quầy : Đồng hồ Số 621 – LB
Báo cáo bán hàng tháng1/2002
Tên hàng
Đv
tính
Số lượng
Giá vốn
Thành tiền
Giá bán
Thành tiền
ĐH treo tường
C
2
260.000
520.000
272.727
545.454
ĐH Con Tin
C
2
160.000
320.000
172.727
345.454
ĐH Đeo Tay
C
2
210.000
420.000
220.000
440.000
ĐH Relex
C
2
450.000
900.000
470.000
940.000
ĐH InDoor
C
8
100.000
800.000
109.090
872.720
ĐH Treo Tường
C
6
65.000
390.000
72.727
436.362
ĐH Essence
C
3
130.000
390.000
140.000
420.000
ĐH Essence
C
2
120.000
240.000
130.000
260.000
ĐH Essence
C
1
235.000
235.000
250.000
250.000
ĐH Essence
C
4
130.000
520.000
140.000
560.000
ĐH Rado
C
3
100.000
300.000
110.000
330.000
ĐH treo tường
C
1
55.000
55.000
63.636
63.636
ĐH treo tường
C
4
75.000
300.000
77.272
309.088
ĐH Movado
C
3
450.000
1.350.000
460.000
1.380.000
ĐH TAGT
C
3
120.000
360.000
130.000
390.000
ĐH Vacheron
C
3
270.000
810.000
290.000
870.000
ĐH báo thức
C
5
100.000
500.000
120.000
600.000
ĐH Movado
C
2
450.000
900.000
460.000
920.000
ĐH Simsic
C
1
100.000
100.000
110.000
110.000
ĐH Q&Q
C
10
45.455
454.550
50.000
500.000
ĐH Rolex
C
5
100.000
500.000
110.000
550.000
ĐH Citizen
C
1
100.000
100.000
110.000
110.000
ĐH Essence
C
5
190.000
950.000
195.000
975.000
ĐH Treo tường
C
15
280.000
4.200.000
290.909
4.363.000
ĐH Citizen
C
10
90.000
900.000
100.000
1.000.000
ĐH Simsic
C
10
70.000
700.000
85.000
850.000
17.214.550
18.391.349
Báo cáo bán hàng tháng 1/2002ss
Tên hàng
Đv
tính
Số lượng
Giá vốn
Thành tiền
Giá bán
Thành tiền
ĐH Q&Q
C
10
50.000
500.000
65.000
650.000
ĐH TAGT
C
3
120.000
360.000
160.000
480.000
ĐH Piaget
C
4
100.000
400.000
130.000
520.000
ĐH Piaget
C
6
100.000
600.000
130.000
780.000
ĐH Vacheron
C
2
270.000
540.000
300.000
600.000
ĐH Q&Q
C
10
50.000
500.000
60.000
600.000
ĐH Patex
C
3
180.000
540.000
190.0000
570.000
ĐH Treo tường
C
1
210.000
210.000
227.727
227.727
ĐH Olega
C
5
120.000
600.000
125.000
.625.000
ĐH Simsic
C
5
70.000
350.000
80.000
400.000
ĐH Essence
C
10
130.000
1.300.000
140.000
1.400.000
ĐH máy tính
C
180
135.000
24.300.000
136.363
24.545.340
ĐH Essence
C
5
190.000
950.000
195.000
975.000
ĐH Longin
C
5
160.000
800.000
165.000
825.000
ĐH Essence
C
13
130.000
1.690.000
135.000
1.755.000
ĐH Rado
C
9
100.000
900.000
105.000
945.000
ĐH Rolex
C
2
100.000
200.000
105.000
210.000
ĐH QK
C
2
45.455
90.910
50.000
100.000
ĐH Essence
C
2
190.000
380.000
200.000
400.000
ĐH Essence
C
3
190.000
570.000
200.000
600.000
ĐH Longin
C
2
160.000
320.000
170.000
340.000
36.100.910
37.548.067
Ngày... tháng ...năm
Mậu dịch viên Kế toán trưởng Thủ trưởng
Giấy nộp tiền
1) Mục đích:
Để theo dõi tình hình nộp tiền của mậu dịch viên để vào báo cáo quĩ từ đó vào bảng kê.
2) Yêu cầu:
+ Phản ánh đúng con số thực tế của báo cáo bán hàng.
+ Các con số không được tẩy xoá.
+ Ghi đầy đủ loại tiền phải có chữ ký, họ tên đầy đủ của người nộp.
3) Nội dung ghi chép:
+ Tên chứng từ, giấy nộp tiền.
+ Ngày tháng lập giấy nộp tiền, tên đơn vị lập chứng từ.
+ Ghi đầy đủ các loại tiền, số tờ, thành tiền phải có chữ ký của người nộp tiền và thủ quĩ đơn vị đó.
4) Phương pháp ghi chép:
+ Cột 1: Ghi số thứ tự.
+ Cột 2: Ghi các loại tiền như 100.000, 50.000, 20.000, 5.000....
Dưới cùng ghi ngày tháng nộp, tên và chữ ký của thủ quĩ và người nộp.
Khi mậu dịch viên mang tiền tới nộp thì thủ quĩ căn cứ vào đuúng số tiền thực tế mà mậu dịch viên nộp để kiểm toán, kiểm tra xem có khớp không.
5) Nhiệm vụ kế toán:
Sau khi đã kiểm tra lại số tiền và xếp riêng từng loại, kế toán nộp giấy nộp tiền theo mẫu sao cho số tiền ở giấy nộp tiền phải trùng với số tiền ở báo cáo bán hàng.
Cửa hàng : thương mại Hàng Đào
Quầy : Đồng hồ
Giấy nộp tiền
STT
Loại tiền
Số tờ
Số tiền
1
100.000đ
3
300.000
2
50.000đ
8
400.000
3
20.0000đ
15
300.000
4
10.000đ
1
10.000
5
5.000đ
2
10.000
6
2.000đ
1
2.000
7
1.000đ
1
1.000
8
500đ
9
200đ
10
100đ
Cộng
1.023.000
ấn định số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm hai ba nghìn đồng chẵn.
Hà nội ngày 6/1/2002
Thủ quỹ Người bán hàng
Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi
Cửa hàng thương mại Hàng Đào
Sổ chi tiết số 3
Chi tiết TK 511.1- Tháng 1/2002
Stt
Diễn giải
Giá vốn
Giá bán chưa thuế
Thuế GTGT
Lãi
Giá thanh toán
1
Quầy Đồng Hồ
60.285.460
63.533.961
6.353.528
3.248.501
69.887.489
2
Quầy Hàng Gai B
21.031.950
23.035.000
2.303.500
2.003.050
25.338.500
3
Quầy bán buôn
120.200.000
121.460.000
12.146.000
1.260.000
133.606.000
4
Quầy Hàng Gai A
3.356.200
4.718.000
471.8000
1.361.800
5.189.800
Cộng
204.873.610
212.746.961
21.274.828
7.873.351
234.021.789
Kế toán trưởng
Chi tiết TK 511.3A-Tháng 1/2002
STT
Diễn giải
Doanh số chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng số thu tiền
1
Kho
545.454
54.545
600.000
2
77 Hàng Đào
12.727.273
1.272.727
14.000.000
3
79 Hàng Đào
7.727.273
772.727
8.500.000
Cộng
21.000.000
2.100.000
23.100.000
Kế toán
Chi tiết TK 511.3b- Tháng 1/2002
STT
Diễn giải
Doanh số dịch vụ chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng số tiền thu
1
Thu hộ tiền điện
3.016.250
301.625
3.317.875
Cộng
3.016.250
301.625
3.317.875
Kế toán
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------o0o---------------
tờ khai thuế gtgt
tháng 1/2002
Tên đơn vị : Đơn vị tính: VNĐ
Địa chỉ : 79 Hàng Đào
STT
Các chỉ têu kê khai
Doanh số chưa có thuế
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
236.763.211
23.676.453
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
236.763.211
23.676.453
a
Hàng hoá X-K thuế suất
b
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5%
c
Hàng hoá dịch vụ thuế suấy 10%
d
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20%
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
265.719.906
22.936.854
4
Thuế GTGT của hàng hoá mua vào
22.936.854
22.936.854
5
Thuế GTGT được khấu trừ
6
Thuế GTGT phải nộp ( +) hoặc (-) trong kỳ ( tiền thuế)
739.599
7
Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
a
Nộp thiếu
b
Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng
10
Thuế GTGT phải nộp tháng này
Số tiền phải nộp( ghi bằng chữ)
........Xin cam đoan số liệu khai tên đây là đuúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Hà nội ngày 4/1/2002
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê hoá đơn
1)Mục đích:
Để tổng hợp từ hàng hoá GTGT đầu ra về giá bán và thuế. Bảng kê này làm căn cứ để vào bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
2)Yêu cầu:
Ghi rõ cửa hàng và nagày tháng năm cửa bảng. Sau đó kế toán lập biểu và tổng cộng để lấy số liệu để đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
3) Nội dung ghi chép:
Để theo dõi quá trình bán hàng của từng ngày trong cả tháng thông qua GTGT đầu ra của từng ngày.Kế toán lấy ssố liệu tương ứng.
4) Phương pháp ghi chép:
+ Cột1: Chứng từ ban đầu gồm 2 phần
- Phần 1: số hiệu
- Phần 2: Ngày tháng
+ Cột 2: Tên khách hàng.
+ Cột 3: Cột doanh thu chưa có thuế.
+ Cột 4: Thuế GTGT. Thuế suất 10%.
+ Cột 5: Thuế GTGT. Thuế suất 5%.
5) Nhiệm vụ kế toán:
Phải dựa vào bảng kê hoá đơn này để lập và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.
Công ty TMDV Tràng Thi bảng kê hoá đơn
Mã số thuế: 01001.07437-1 chứng từ dịch vụ
Hàng hoá bán ra
Tên đơn vị: Cửa hàng thương mại Hàng Đào
Quầy: Đồng hồ
Địa chỉ: 79 Hàng Đào
Chứng từ ban đầu
-Tên khách hàng
Mã số người mua
Doanh thu chưa thuế
Thuế GTGT 10%
Kí hiệu
Số
Ngày
CS/01-B
No 040649
2/1
Bán
ẽ
545.454
54.545
CS-B
No 040650
2/1
Bán
02002899810
345.454
34.546
CS-B
No040651
3/1
Bán
ẽ
1.380.000
138.000
Cs-B
No 040652
5/1
Bán
01005967311
1.309.082
130.908
Cs-B
No040653
6/1
Bán
ẽ
930.000
93.000
CS-b
No040654
7/1
Bán
ẽ
890.000
89.000
CS-B
No 040655
8/1
Bán
46002765362
63.636
63.640
CS-B
No 040656
9/1
Bán
ẽ
309.088
30.912
CS-B
No 040657
10/1
Bán
ẽ
1.470.000
147.000
CS-B
No040658
10/1
Bán
ẽ
1.770.000
177.000
CS-B
No 040659
11/1
Bán
01001111441
200.000
20.000
CS-B
No 040660
11/1
Bán
ẽ
1.940.000
194.000
CS-B
No 040661
12/1
Bán
ẽ
1.530.000
153.000
CS-B
No040662
13/1
Bán
ẽ
1.635.000
163.500
CS-B
No 040663
14/1
Bán
01008296973
4.363.635
436.365
CS-B
No 040664
15/1
Bán
ẽ
1.850.000
185.000
CS-B
No040665
16/1
Bán
ẽ
1.650.000
165.000
CS-B
No040666
17/1
Bán
ẽ
1.380.000
138.000
CS-B
No040667
18/1
Bán
ẽ
910.000
91.000
CS-B
No 040668
19/1
Bán
ẽ
1.170.000
117.000
CS-B
No 040669
20/1
Bán
03011030301
227.272
22.728
CS-B
No 040670
21/1
Bán
ẽ
2.425.000
242.500
CS-B
No040671
22/1
Bán
ẽ
24.545.340
2.454.660
CS-B
No 040672
23/1
Bán
ẽ
2.575.000
275.500
Cộng
55.413.961
5.541.528
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
1) Mục đích:
Bảng này có tác dụng tổng hợp báo cáo bán và giá vốn, doanh thu và giá thuế GTGT đầu ra. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu làm căn cứ để vào nhật ký chứng từ số 8
2) Yêu cầu:
Kế toán phải tự lập, trong đó ghi rõ cửa hàng, ngày, tháng, năm của bảng tổng hoạp chi tiết doanh thu. Tiếp đó kế toán lập bảng biểu và tổng cộng để lấy số liệu vào nhật ký chứng từ số 8.
3) Nội dung ghi chép:
Là tổng hợp chi tiết doanh thu nên bảng này phải phản ánh được quá trình bán hàng và thông qua đó để lấy số liệu giá vốn, giá bán thuế GTGT đầu ra và tiền bán hàng nộp nên cấp trên. Kế toán vào các cột tương ứng.
4) Phương pháp ghi sổ:
+ Cột 2: Giá vốn hàng bán
+ Cột 3: Lãi gộp.
+ Cột 1: Ngày tháng ghi sổ các mặt hàng nhập xuất.
+ Cột 4: Doanh số bán không thuế.
+ Cột 5: Thuế GTGT 10%
+ Cột 6: Tổng thu tiền.
5) Cách tính:
+ Cột 3 = Cột 4 - cột 5
Nghĩa là: Lãi gộp = Giá bán chưa thuế – Giá vốn.
VD: 545.454đ - 520
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 400.doc