Ngoài ra Viện còn sử dụng một số chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán: TK 004 ( Nợ khó đòi đã xử lý), TK 008 ( Hạn mức kinh phí), TK 009 ( Nguồn vốn khấu hao cơ bản).
* Mức độ tin học hoá:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trong việc hạch toán, công ty đã trang bị đầy đủ máy vi tính cho các nhân viên phòng kế toán. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa lớn đối với Viện nói riêng và cho các doanh nghiệp nói chung. Viện đã sử dụng phần mềm UNESCO cho
công tác kế toán của mình. Tuy nhiên việc ứng dụng tin học này chỉ mang tính một phần không phải mang tính toàn bộ, không thể thay thế hoàn toàn kế toán thủ công. Một số công việc như theo dõi vật tư, theo dõi tiền gửi ngân hàng vẫn được ghi chép cả bằng tay.
50 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Viện cơ khí năng lượng và mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
84,302,451
Ngân sách
30,963,371,343
5%
1,421,821,991
29,541,549,352
30,963,371,343
5%
1,421,821,991
29,541,549,352
Tự bổ sung
2,132,446,225
64%
1,372,393,582
760,052,643
2,132,446,225
64%
1,372,393,582
760,052,643
Vay
5,001,372,653
78%
3,918,672,197
1,082,700,456
5,001,372,653
78%
3,918,672,197
1,082,700,456
Khác
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
Đ.hàng
Đ.ứng
PS nợ
PS có
NH03
5/1/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
52,742
PC01
5/1/2005
TT chi văn phòng- cc
1111
211,000
NH05
6/1/2005
Trả tiền điện khu liên cơ tháng 10 đến T12/2004
1121
9,905,000
NH06
6/1/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
4,545
NH08
6/1/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
2,273
NH11
7/1/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
59,091
NH12
7/1/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
2,273
PC10
8/1/2005
TT mua xăng
1111
960,909
PC11
8/1/2005
TT mua ổ khoá
1111
320,000
PC12
8/1/2005
TT mua xăng, tiếp khách = 1963636 - gđ
1111
2,444,116
PC13
10/1/2005
TT mua tặng phẩm - kk
1111
1,040,000
PC14
10/1/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
1,682,000
PC15
10/1/2005
TT mua nước cất, can nhựa, khoá
1111
582,398
PC16
11/1/2005
TT mua báo quí I/2005 - tl
1111
5,573,800
NH16
13/01/2005
Trả tiền mua sách định mức
1121
1,574,000
NH18
13/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
2,273
NH20
14/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
29,736
PC21A
14/01/2005
TT mua văn phòng phẩm
1111
426,000
PC22
14/01/2005
TT thuê quảng cáo - qc
1111
4,545,455
PC35
15/01/2005
TT mua tài liệu, máy tính 12 số
1111
155,000
PC36
15/01/2005
TT mua tài liệu, thuê taxi, giao dịch - gd
1111
2,480,000
PC37
15/01/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
454,545
PC38
15/01/2005
TT thuê quảng cáo - qc
1111
1,500,000
PC39
15/01/2005
TT mua lẵng hoa - tk
1111
527,000
PC40
17/01/2005
TT mua linh kiện máy in
1111
1,029,567
PC41
17/01/2005
TT mua xăng dầu
1111
1,363,636
PC42
17/01/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
1,302,727
PC43
17/01/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
272,727
PC44
17/01/2005
TT mua card điện thoại - bđ
1111
1,349,091
PC46
17/01/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
60,750
NH26
19/01/2005
TT cước điện thoại tháng 12/2004
1121
548,553
NH27
19/01/2005
TT cước điện thoại tháng 12/2004
1121
4,325,077
NH28
19/01/2005
TT cước điện thoại tháng 12/2004
1121
7,875
NH29
19/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
38,693
NH30
19/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
1,296,541
NH32
20/01/2005
TT cước điện thoại di động tháng 12/2004
1121
9,092
NH36
20/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
315,000
PC55
21/01/2005
TT mua linh kiện máy vi tính
1111
327,273
PC56
21/01/2005
TT mua mực in máy photo
1111
18,182
NH39
21/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
4,546
NH40
21/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
185,000
PC58
22/01/2005
TT trông xe ngoài giờ tháng 12/2004 - mn
1111
120,000
PC59
22/01/2005
TT mua tài liệu 04NN/04 - tl
04NN - 04
1111
2,500
NH48
25/01/2005
Lệ phí chuyển tiền
1121
4,250,000
PC65
25/01/2005
TT tiền tiếp khách - gđ
1111
1,500,000
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh kết hợp ngay trên các sổ Nhật ký Chứng từ hoặc bảng kê của các tài khoản đó. Sau đó từ Nhật ký Chứng từ chuyển từng số liệu để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký Chứng từ.
Cuối tháng, cuối quí, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo Tài chính.
Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký Chứng từ cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1.2: Sơ đồ hạch toán
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quĩ kiêm báo cáo quĩ
Bảng kê
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
* Các loại chứng từ mà Viện đang sử dụng:
STT
Tên chứng từ
Số hiệu chứng từ
Phạm vi áp dụng
Bắt buộc
Hướng dẫn
BB
HD
1
2
3
4
5
I
Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01 - LĐTL
HD
2
Bảng thanh toán tiền lương
02 - LĐTL
HD
3
Bảng thanh toán tiền lương
05 - LĐTL
HD
4
Phiếu xác nhận sản phẩm
06 - LĐTL
HD
hoặc công việc hoàn thành
5
Phiếu báo làm thêm giờ
07 - LĐTL
HD
6
Hợp đồng giao khoán
08 - LĐTL
HD
II
Hàng tồn kho
7
Phiếu xuất kho
01 - VT
BB
8
Phiếu nhập kho
02 - VT
BB
9
Biên bản kiểm nghiệm
05 - VT
HD
10
Thẻ kho
06 - VT
BB
11
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
07 - VT
HD
12
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm
07 - VT
BB
hàng hoá
III
Bán hàng
13
Hoá đơn GTGT
01/GTKT - 3LL
BB
14
Hoá đơn GTGT
01/GTKT - 2LL
BB
15
Hóa đơn bán hàng
02/GTTT - 3LL
BB
16
Hóa đơn bán hàng
02/GTGT - 2LL
BB
IV
Tiền tệ
17
Phiếu thu
01 - TT
BB
18
Phiếu chi
02 - TT
BB
19
Giấy đề nghị tạm ứng
03 - TT
HD
20
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04 - TT
BB
21
Bảng kiểm kê quĩ
07a - TT
BB
22
Bảng kiểm kê quĩ
07b - TT
BB
V
TSCĐ
23
Biên bản giao nhận TSCĐ
01 - TSCĐ
BB
24
Thẻ TSCĐ
02 - TSCĐ
BB
25
Biên bản thanh lý TSCĐ
03 - TSCĐ
BB
26
Biên bản giao nhận TSCĐ
04 - TSCĐ
HD
sửa chữa lớn hoàn thành
27
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
05 - TSCĐ
HD
* Tài khoản kế toán dùng để phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán dùng cho đơn vị kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán Viện dùng theo quyết định 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Sơ đồ 3.1.2: Hệ thống tài khoản kế toán mà Viện đang sử dụng:
TÀI SẢN
LOẠI 1 - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
111, 112, 121, 131, 138, 139, 141, 142, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 161
LOẠI 2 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
211, 213, 241
NGUỒN VỐN
LOẠI 3 - NỢ PHẢI TRẢ
311, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341, 342
LOẠI 4 - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411, 414, 415, 418, 421, 431, 461, 466
CHI PHÍ
LOẠI 6 - CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
621, 622, 627, 641, 642.
LOẠI 8 - CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC
811
THU NHẬP
LOẠI 5 - DOANH THU
511, 515, 521, 531, 532.
LOẠI 7 - THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC
711
TỔNG THU NHẬP
LÃI
TỔNG CHI PHÍ
LOẠI 9
TK 911
X ÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Ngoài ra Viện còn sử dụng một số chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán: TK 004 ( Nợ khó đòi đã xử lý), TK 008 ( Hạn mức kinh phí), TK 009 ( Nguồn vốn khấu hao cơ bản).
* Mức độ tin học hoá:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trong việc hạch toán, công ty đã trang bị đầy đủ máy vi tính cho các nhân viên phòng kế toán. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa lớn đối với Viện nói riêng và cho các doanh nghiệp nói chung. Viện đã sử dụng phần mềm UNESCO cho
công tác kế toán của mình. Tuy nhiên việc ứng dụng tin học này chỉ mang tính một phần không phải mang tính toàn bộ, không thể thay thế hoàn toàn kế toán thủ công. Một số công việc như theo dõi vật tư, theo dõi tiền gửi ngân hàng vẫn được ghi chép cả bằng tay.
Nhập chứng từ vào máy
Chứng từ trên máy
Xử lý của phần mềm kế toán trên MVT
Chứng từ gốc
- Sổ kế toán tổng hợp.
- Sổ cái TK
- Sổ chi tiết
- BCTC
- Báo cáo khác
Qui trình xử lý :
Mã Mã Xem
H hoá in
Như vậy: Để phù hợp với đặc điểm hoạt động của Viện thì Viện đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung tận dụng được ưu điểm của phương pháp đó là tính thống nhất, tính dễ kiểm tra và tính dễ quản lý. Hệ thống thông tin kế toán được sử dụng rõ ràng, đầy đủ, hợp lý, linh hoạt với Viện nhưng vẫn tuân theo nguyên tắc, qui định chung của Bộ tài chính.
3.2. Phân tích chi phí và giá thành:
3.2.1. Đối tượng, phương pháp phân loại chi phí:
Hàng hoá của Viện được sản xuất với mục đích phục vụ nhu cầu thay thế, sửa chữa, đầu tư của các đơn vị sản xuất khác nên hầu như không sản xuất sẵn
(trừ một số mặt hàng truyền thống và khách hàng bền vững). Do vậy việc tập hợp chi phí sản xuất cũng như tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang đều cùng chung 1 đối tượng là từng đơn hàng, từng hợp đồng cụ thể.
Tập hợp chi phí theo yếu tố:
TT
YẾU TỐ CHI PHÍ
Yếu tố chi phí
Yếu tố chi
Hoạt động
Hoạt động khác
quí IV năm 2005
phí luỹ kế từ
luỹ kế từ
luỹ kế từ đầu
đầu năm
đầu năm
năm
A
B
1
2
3
4
I.
Chi phí nguyên nhiên vật liệu
6,599,632,360
26,000,552,685
1
Nguyên liệu, vật liệu
6,560,242,365
25,893,008,071
3
Nhiên liệu
39,389,995
107,544,614
II.
Động lực
98,369,920
335,659,120
III.
Chi phí nhân công
3,483,316,729
13,163,740,301
1
Tiền lương
3,158,613,030
12,044,599,766
2
Ăn ca
141,980,000
534,680,000
3
BHXH, KPCĐ, BHYT, KP Đảng
182,723,699
584,460,535
IV.
Khấu hao tài sản cố định
408,641,390
1,035,247,829
V.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1,774,862,310
7,959,442,198
VI.
Chi phí bằng tiền khác
479,810,061
1,683,311,964
TỔNG CỘNG
12,844,632,770
50,177,954,097
376,302,952
60,181,437
3.2.2. Giá thành kế hoạch:
Cơ sở để quản lý chi phí sản xuất, xác định giá thành và đánh giá kết quả thực hiện của công tác này thường phải căn cứ vào hệ thống định mức của nhà nước, ngành và định mức do doanh nghiệp xác định. Tuy nhiên các hệ thống định mức này xây dựng rất phức tạp, tồn tại trong thời gian dài và trình độ của nước ta còn thấp, điều đó dẫn đến việc xây dựng kế hoạch chi phí, kế hoạch giá thành thường không chính xác và không có ý nghĩa thúc đẩy tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Các doanh nghiệp cơ khí hiện nay còn rất manh mún, sản xuất nhiều loại mặt hàng với số lượng mỗi loại thường nhỏ nên không thể đầu tư cho việc xây dựng định mức tiêu hao và sáng kiến cải tiến, thực hiện chi phí hạ giá thành hoặc có xây dựng được cũng chưa phải là định mức với trình độ trung bình tiên tiến. Do đó chưa phải định mức có độ chính xác đạt yêu cầu. Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng do đòi hỏi
khách quan của thị trường và sức ép cạnh tranh nên các doanh nghiệp đã và đang ngày càng hạch toán chi phí chính xác hơn, luôn tìm biện pháp công nghệ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, đạt tỷ lệ thành phẩm cao và cải tiến quản lý giảm hao phí, thất thoát, hao hụt, tránh chồng chéo giữa các bộ phận, giảm các khâu trung gian thừa để hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình trên thị trường. Hiện nay để dự toán chi phí cho một đơn hàng ( một đề tài) thì Viện dựa vào các yếu tố sau đây:
+ Thiết kế, bản vẽ.
+ Bóc tách lượng
+ Qui trình công nghệ
Để dự toán chi phí cho mình bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng. Với mỗi một sản phẩm cuối cùng chúng ta có các yếu tố đầu vào khác nhau và các qui trình công nghệ khác nhau. Ví dụ cùng sản xuất ra một sản phẩm trục bánh răng có thể có các phương pháp như: Tiện, Rèn, Dập, Đúc mỗi phương pháp có đặc điểm khác nhau có phương pháp nguyên liệu đầu vào lớn nhưng chi phí gia công lại nhỏ có phương pháp nguyên liệu đầu vào nhỏ nhưng chi phí gia công lại lớn, có phương pháp chi phí rẻ nhưng sản phẩm lại có nhiều khuyết tật Vì vậy chúng ta phải lựa chọn giữa các phương pháp đó để đưa ra được phương pháp tối ưu đó là vẫn đảm bảo về mặt chất lượng, chất lượng không quá cao hoặc quá thấp và đảm bảo chi phí là nhỏ nhất. Việc lựa chọn phương pháp này hiện nay dựa vào định mức của nước Liên Xô cũ. Tuy nhiên việc dự toán chi phí này lại còn phụ thuộc vào việc sản xuất sản phẩm là đơn chiếc, loạt nhỏ hay loạt lớn. Một đề tài của Viện cũng có thể có nhiều hợp đồng với các công ty cùng một lúc và mỗi một đề tài lại có nhiều sản phẩm khác nhau. Hiện tại Viện đang tính giá thành cho từng đề tài hoặc từng hợp đồng.
Gh: là giá trị hợp đồng không kể thuế giá trị gia tăng đầu ra
Lđc: Lương điều chỉnh.
C1: Dự toán chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng.
C2: Nộp viện
C2 = Gh - Lđc – C1.
Lương điều chỉnh qui định là không được trả quá 14,5%
Khoán nộp Viện C2 không ít hơn 10% Gh.
Phần nộp Viện C2 sẽ chi cho chi phí quản lý Viện trong phần C2 này.
3.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế:
3.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản xuất của Viện. Vì vậy việc hạch toán chi phí này được tiến hành kịp thời, đích danh cho đối tượng chịu chi phí. Đối với nguyên vật liệu, để kiểm tra được chủng loại, số lượng và chất lượng chặt chẽ,Viện qui định tất cả nguyên vật liệu, hàng hoá mua về đều phải qua kiểm tra chất lượng và nhập kho, không sử dụng thẳng vào sản xuất.
Căn cứ tiến độ thực hiện, các đơn vị lập yêu cầu và bộ phận cung ứng ( hay người thực hiện tự cung ứng trên cơ sở giá dự toán được duyệt và các giấy đề nghị được Giám đốc duyệt cùng báo cáo giá,hợp đồng mua bán) mua về nhập kho và đề nghị xuất kho để sử dụng.
Căn cứ hoá đơn, chứng từ mua hàng và giấy đề nghị thanh toán được Giám đốc duyệt, kế toán sẽ theo dõi TK 152, 153.
* Tài khoản sử dụng: Để kế toán nguyên vật liệu trực tiếp Viện sử dụng các tài khoản:
TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mở chi tiết theo các đơn hàng.
TK 152: “ Giá thực tế xuất dùng” mở chi tiết theo loại vật liệu.
Các tài khoản liên quan như: 111,112,331 dùng cho quan hệ mua bán, thanh toán.
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho được sử dụng để xuất vật tư, hàng hoá sử dụng, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu sổ, 1 liên giao cho người lĩnh, 1 liên thủ kho giữ khi xuất hàng để định kỳ 7 ngày đối chiếu với kế toán vật tư và nộp lại cho kế toán vật tư giữ.. Ví dụ phiếu xuất thép chế tạo cho đề tài 108/05.
Khi nhận được phiếu xuất kho, kế toán thực hiện ghi chép vào sổ chi tiết đơn hàng 108/05.
PHIẾU XUẤT
17/12/2005
Nợ: 621.108/05
Số: PX904
Có: 1521
Họ tên người nhận hàng:
O
Địa chỉ (bộ phận): 108/05 - Đề tài 108/05
Lý do xuất kho:
Xuất kho nửa tang xích cho 108/05
Xuất tại kho:
Kho 152
Mã số KH
Tên KH
STT
Tên sản phẩm hàng hoá
Số lượng
Mã số
Đ.v.t
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Phôi đúc nửa tang xích
NTX
kg
2584
23,800
61,499,200
Cộng
61,499,200
Cộng thành tiền: Sáu mươi mốt triệu bốn trăm chín mươi chín nghìn hai trăm VND
PHIẾU XUẤT
17/12/2005
Nợ: 6273.108/05, 242.108/05
Số: PX907a
Có: 1531
Họ tên người nhận hàng:
t
Địa chỉ (bộ phận): 108/05 - Đề tài 108/05
Lý do xuất kho:
Xuất kho mũi khoan, đồng hồ, đá mài 108/05
Xuất tại kho:
Kho 152
Mã số KH
Tên KH
STT
Tên sản phẩm hàng hoá
Số lượng
Mã số
Đ.v.t
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Upselect UPS 1000 VA minitower
UPS
chiếc
2
1,431,450
2,862,900
2
Điện thoại di động
ĐTDD
bộ
1
6,590,909
6,590,909
3
Đá mài phi 150
ĐM150
viên
50
17,000
850,000
4
Đồng hồ đo lỗ các loại
ĐHĐL
cái
1
1,700,000
1,700,000
5
Mũi dao côn
MDC
cái
5
50,000
250,000
6
Mũi khoan phi 26
MK26
cái
10
120,000
1,200,000
7
Mũi khoan phi 18
MK18*
cái
10
85,000
850,000
8
Lưỡi cưa máy 50*40*2
LC50
cái
20
85,000
1,700,000
Cộng
16,003,809
Cộng thành tiền: Mười sáu triệu ba nghìn tám trăm lẻ chín VND
* Bảng phân bổ nguyên vật liệu:
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ được lập vào cuối hàng tháng, sau khi kế toán vật tư đối chiếu với thủ kho, tập hợp các phiếu xuất thì tiến hành phân bổ giá trị vật tư, công cụ xuất dùng cho các đối tượng chịu chi phí. Thông thường khi nhập vật tư về mà chưa sử dụng ngay thì Viện sẽ tập hợp cho vào đề tài 90 của các năm. Sau đó sẽ phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí trong năm đó.
3.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
* Tài khoản sử dụng:
TK 622: “Chi phí nhân công trực tiếp” mở chi tiết theo đơn hàng.
TK 334: “ Tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên.
TK 338 (3382,3383,3384): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
Các tài khoản liên quan khác như: 111,138
* Chi phí nhân công trực tiếp của Viện bao gồm:
Lương của công nhân trực tiếp sản xuất: Hình thức trả lương được áp dụng là khoán theo đơn hàng. Nguyên tắc tạm ứng và thanh toán lương. Hàng tháng căn cứ vào bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện ( tỷ lệ hoàn thành) và quyết định tạm ứng lương ( chi tiết cho từng đơn hàng), phòng kế toán chi tạm ứng lương và ghi sổ theo dõi các đơn hàng tương ứng.
* Chi phí BHXH, KPCĐ, BHYT:
Viện trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương công nhân trực tiếp sản xuất cũng như CBCNV nói chung là: 15%, 2% và 2%.
Khi công việc chế tạo của đơn hàng đã hoàn thành, lập quyết toán các khoản chi phí đã tạm ứng, thanh toán và thanh toán lương đã tạm ứng, phần còn lại trả nốt cho người thực hiện, kế toán ghi bổ sung tiền lương còn được hưởng và bảo hiểm phải trích bổ sung cho đơn hàng vào sổ theo dõi chi tiết đơn hàng.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng lương, lập bảng phân bổ lương cho các đối tượng, chi tiết theo từng đơn hàng.
Ngày GS
Diễn giải
Đơn hàng
Người thực hiện
ĐƯ
PS nợ
PS có
Số dư
25/11/2005
Xuất kho phôi thép tấm các loại 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
30,800,000
30,800,000
25/11/2005
Xuất kho bu lông, dầu CN, phôi đúc cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
13,499,160
44,299,160
28/11/2005
Xuất kho vòng phớt, vòng bi, bu lông cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
55,432,800
99,731,960
28/11/2005
Xuất kho vòng bi, phôi đúc cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
26,100,000
125,831,960
12/12/2005
Xuất kho vòng bi các loại cho 108/05
108/05
10- Phòng thí nghiệm
152
52,800,000
178,631,960
17/12/2005
Xuất kho nửa tang xích cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
61,499,200
240,131,160
20/12/2005
Xuất kho sơn chống rỉ, sơn vàng 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
9,072,000
249,203,160
23/12/2005
Xuất kho que hàn, vòng phớt, vòng bi cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
33,080,000
282,283,160
31/12/2005
Xuất kho bu lông, phôi đúc cho 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
152
7,670,000
289,953,160
Tổng phát sinh
289,953,160
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005
627- Chi phí sản xuất chung – VV: 108/05
Ngày GS
Diễn giải
Đơn hàng
Người thực hiện
ĐƯ
PSN
PSC
Số dư
28/10/2005
TT gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
2,000,000
2,000,000
31/10/2005
TT thuê gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
1,334,300
3,334,300
15/11/2005
TT thuê gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
9,215,000
12,549,300
18/11/2005
TT nhiệt luyện 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
14,650,000
27,199,300
18/11/2005
TT gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
14,230,000
41,429,300
21/11/2005
TT thuê gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
8,730,000
50,159,300
16/12/2005
TT tiền nhiệt luyện 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
5,050,000
55,209,300
16/12/2005
TT gia công108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
9,780,000
64,989,300
20/12/2005
TT thuê mài trục bánh răng 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
8,320,000
73,309,300
20/12/2005
TT nhiệt luyện con lăn 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
7,000,000
80,309,300
20/12/2005
TT thuê vận chuyển 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
4,500,000
84,809,300
20/12/2005
TT nhiệt luyện tang xích 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1111
8,180,000
92,989,300
30/12/2005
TT gia công 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
2,760,000
95,749,300
30/12/2005
TT nhiệt luyện 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1121
400,000
96,149,300
Tổng phát sinh
96,149,300
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005
6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
SỐ CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đơn hàng
Người thực hiện
ĐƯ
PSN
PSC
Số dư
PX907a
17/12/2005
17/12/2005
Xuất kho mũi khoan, đồng hồ, đá mài 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1531
12,708,265
12,708,265
PC3065
20/12/2005
20/12/2005
TT mua linh kiện máy vi tính 108/05
108/05
1- Phòng TCHC
1111
242,857
12,951,122
PX883
20/12/2005
20/12/2005
Xuất kho hòm gỗ, lưỡi cưa, thước đo, dao tiện 108/05
108/05
6- Phòng thiết bị
1531
11,216,500
24,167,622
Tổng phát sinh
24,167,622
BẢNG PHÂN BỐ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Chứng
Ngày
S/L
Đơn
Thành
Phân bổ
Còn lại
từ
tháng
Chỉ tiêu
kg
giá
tiền
SĐK
S/L
S/T
S/L
S/T
361/XL
7/6/2005
Phôi đúc vỏ HGT
6000
8
48000
91/05
1400
11200
0
0
108/05
1800
14400
81/05
2800
22400
Phôi đúc vỏ HGT.PTG32
600
8
4800
54/05
600
4800
Phôi đúc vỏ HGT.PTG50
480
8
3840
54/05
480
3840
0
0
Phôi đúc gối trục, nắp ổ TĐ.PTG
176
16
2745.6
54/05
176
2745.6
0
0
Phôi đúc gối trục, nắp ổ TĐ.PTG
114
16
1778.4
54/05
114
1778.4
0
0
592/XL
31/08/2005
Thép C45Ф40
295
9.2
2725.8
54/05
177
1635.5
0
0
Thép C45Ф40
108/05
118
1090.3
0
0
Thép C45Ф60
630
9.2
5821.2
54/05
630
5821.2
0
0
PHIẾU NGHIỆM THU PHẤN SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA PHÒNG THIẾT BỊ
STT
Tên đề tài
Số ĐK
Giá trị HĐ
Giá trị đã NT
Nội dung công việc
Giá trị
Số lượng
Thu về
1
C/t m/giặt,m/vắt - KC, THG, QH, VD
06/05
682,431
501,226
C/tạo máy giặt, máy vắt
181,205
36,241
2
C/tạo băng tải B800,B650 - HL, THG, KHC
54/05
6,655,182
4,643,173
Mua vật tư, chế tạo, giao hàng dần
998,277
199,655
3
Thuê chuyên gia - CTĐB
82/05
34,650
19,800
Làm chuyên gia
14,850
14,850
4
Chế tạo phụ tùng - TTCÔ
106/05
1,077,026
1,036,062
Giao hàng
40,964
8,193
5
C/t phụ tùng M.cào C14M - Mk
108/05
1,032,776
494,078
Mua vật tư về chế tạo, giao hàng dần
516,388
113,605
6
Vẽ hiệu chỉnh thiết kế
Nạp dữ liệu lưu trữ vào máy VT
Cộng
9,482,065
6,694,339
1,751,684
372,544
NGHIỆM THU PHẦN SXKD THÁNG 12 NĂM 2005
Đvt:1000 đồng
STT
Đơn vị
Giá trị
Giá trị
Giá trị NT
HĐ
đã NT
T12/05
1
Xưởng thiết bị
9482065
6694339
1751684
2
Xưởng công nghệ
8855607
7779202
1076405
3
Xưởng vật liệu
1800504
1295369
343785
4
TT dịch vụ
3931976
2345721
1586255
5
Khoa học công nghệ
155111
117259
37852
Cộng
24225263
18231890
4795981
3.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
* Tài khoản sử dụng:
TK 627: “ Chi phí sản xuất chung” mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 152, 153 mở chi tiết theo chủng loại.
TK 214 mở chi tiết cho từng đơn hàng, phân xưởng.
Các tài khoản 331, 111, 112dùng cho quan hệ thanh toán.
Viện hầu như không có các khoản chi phí trích trước và các khoản chi phí phải trả và chi phí sửa chữa thiết bị được hạch toán vào kỳ thực tế phát sinh.
* Chi phí khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định của Viện được phân loại theo tài sản như máy móc, nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị động lực phương tiện vận tải, thiết bị công tác, quản lý đồng thời phân theo khu vực sử dụng như khối sản xuất kinh doanh và khối sự nghiệp. Việc trích khấu hao theo phương thức khấu hao đều, tuổi thọ thiết bị và mức trích khấu hao theo quyết định và hàng năm kế hoạch giao khấu hao TSCĐ được giao về từng phân xưởng. Cuối tháng theo giá trị sản lượng thực hiện được của tháng đó và bảng phân bổ khấu hao kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết đơn hàng.
KH chung phân bổ cho phân xưởng thiết bị :
1.751.684.000
= 1711114 x = 624.967 đồng.
4.795.981.000
Kế hoạch phân bổ khấu hao tháng 12 của phân xưởng thiết bị:
16782850 + 624.967 = 17.407.817 đồng.
Khấu hao phân bổ cho đề tài 108/05:
516.388.000
17.407.817x = 5.131.741 đồng
1.751.684.000
* Chi phí tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng, thủ kho, tiếp liệu.
Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ tiền lương nhân viên kế toán tiền lương ghi chi tiết cho từng phân xưởng và tiến hành phân bổ cho các đơn hàng thuộc phân xưởng đó. Tiêu thức phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp.
* Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ:
Dùng cho sản xuất được tập hợp theo phiếu xuất kho cho từng phân xưởng, từng đơn hàng
* Chi phí tiền điện, tiền điện thoại:
Theo số đo công tơ của từng bộ phận, hoá đơn tiền điện và hoá đơn cước phí hàng tháng của người cung cấp điện và điện thoại, kế toán lập phiếu thu tiền điện, điện thoại chi tiết tới từng đối tượng sử dụng và phân bổ cho các đơn hàng theo sản lượng thực tế.
Điện dùng chung cho phân xưởng thiết bị:
1.751.684.000
893320 x = 326.276 đồng.
4.795.981.000
Tiền điện và điện thoại trong tháng của phân xưởng thiết bị:
2403960 + 326.276 + 1238522 = 3.968.758 đồng.
Phân bổ cho đề tài 108/05:
516.388.000
3.968.758 x = 1.169.971 đồng.
1.751.684.000
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Gia công, rèn phôi, nhiệt luyện, kiểm tra, phân tích mẫu, vận chuyển đi gia công được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng, từng đơn hàng theo chứng từ thanh toán thực tế, các chi phí chưa có đối tượng cụ thể phân bổ cho từng đơn hàng theo sản lượng thực tế.
Chi phí gia công
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chứng từ
Ngày tháng
Chỉ tiêu
Đ.v.t
S/L
Đơn giá
Thành tiền
3125
12/4/2005
Rèn BRCX - C14
bộ
9
136
1224
28797
16/6/05
Tiện BRCX - C14
bộ
9
124
1116
45647
14/6/05
Rèn bánh răng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1462.doc