MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp dược phẩm 120 2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp 4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ: 4
1.2.2. Quyền hạn của Xí nghiệp: 4
1.3 Điều kiện vật chất - kỹ thuật của Xí nghiệp dược phẩm 120: 4
1.3.1 Điều kiện địa lý tự nhiên: 4
1.3.2. Công nghệ sản xuất: 5
1.3.3. Trang thiết bị kỹ thuật: 6
1.4.Bộ máy quản lý của xí nghiệp Dược phẩm 120 8
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 11
2.1.Phân tích các hoạt động Marketing 11
2.2.Phân tích tình hình lao động tiền lương 12
2.2.1Cơ cấu lao động của xí nghiệp 12
2.2.2.Định mức lao động 14
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động 15
2.2.4.Năng suất lao động 16
2.2.5.Công tác đào tạo và tuyển dụng nhân viên của xí nghiệp 16
2.2.6.Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương 17
2.2.7.Các hình thức trả lương của xí nghiệp 21
2.3.Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 23
2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định 23
23.2.Tình hình sử dụng vật tư 26
2.4.Phân tích chi phí và giá thành 30
2.4.1.Đối tượng, phương pháp phân loại chi phí 30
2.4.2Hệ thống sổ kế toán 31
2.4.3.Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế đối với một số sản phẩm chủ yếu ở xí nghiệp Dược phẩm 120 – xí nghiệp thành viên 32
2.5.Phân tích tình hình tài chính của xí nghiệp 40
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 44
PHẦN: PHỤ LỤC 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
52 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 7619 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại xí nghiệp dược phẩm 120, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
3.9
3.9
2
Nguyễn Thị Hương
3.3
3.3
3
Nguyễn Văn Điệp
3.3
3.3
II
PKHVT
10.5
10.5
1
Nguyễn Văn An
2.5
2.5
2
Phan Thị Thanh Long
1.2
0.3
1.5
3
Đào Văn Kế
1.2
0.1
1.3
4
Nguyễn Thị Tình
1.1
0.1
1.2
5
Nguyễn Hữu Dũng
1.2
1.2
6
Vũ Long
1
0.2
1.2
7
Nguyễn Ngọc Bình
1.4
1.4
8
Nguyễn Thị Hoàng Mai
0.9
0.9
III
Ban TCKT
5.3
5.3
1
Phạm Khắc Lập
2.5
2.5
2
Nguyễn Đình Chiến
1.2
0.1
1.3
3
Phạm Mạnh Cường
1.6
1.6
IV
Phòng K.tra C.lượng
7.3
7.3
1
Nguyễn Thị Mai
2.5
2.5
2
Vũ Thị Khuyên
1.6
1.6
3
Nguyễn Thị Tuyết
1.3
0.2
1.5
4
Đõ Thị Hà
0.9
0.9
5
Nguyễn Quyết Thắng
1
1
V
Phòng Đ.bảo C. lượng
3.8
3.8
1
Lê Mạn Hùng
1.6
0.2
1.8
2
Bùi Thị Phương Ngân
1.1
1.1
3
Nông Thị Huyền Dung
1.1
1.1
VI
Phòng R&D
9.5
9.5
1
Kiều Duy Khoan
2.2
2.2
2
Nguyễn Tiến Hùng
1.6
0.2
1.8
3
Ngô Đức Hạnh
1.5
0.2
1.7
4
Nguyễn Thanh Tuyến
1.3
0.2
1.5
5
Đặng Công Hoan
1.6
0.2
1.8
6
Trần Thị Minh Hằng
1.3
0.2
1.5
VII
Ban C.trị H.cần
11.25
11.25
1
Vũ Hữu Yên
2.5
2.5
2
Nguyễn Xuân Vinh
1.6
1.6
3
Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
1.05
0.1
1.15
4
Nguyễn THị Minh Tâm
1.1
1.1
5
Đỗ Thị Hường
1.1
1.1
6
Nguyễn Thị Hoồng Khánh
1
1
7
Hoàng Hải Dương
1
0.2
1.2
8
Bảo vệ Sài Đồng(3 người)
1.9
1.9
VIII
Phòng K.doanh T.thị
6.6
6.6
1
Trần Công Trìu
0.6
0.6
2
Nguyễn Thị Thu Liên
2.5
2.5
3
Nguyễn Văn Bình
1.3
0.2
1.5
4
Dương Đức Hạnh
2.2
2.2
IX
Tổ cơ điện
5.55
5.55
1
Nguyễn Quyết Thắng
1
0.4
1.4
2
Tạ Đình Hà
1.2
1.2
3
Lê Thành
1.1
1.1
4
Hồ Tiến Dũng
1.15
1.15
5
Hà Anh Tú
1.1
1.1
Nguồn: Ban tài chính - kế toán
PC: Tỷ lệ phụ cấp bình quân trong đó phụ cấp Quốc Phòng 30%, phụ cấp độc hại:
1.35%, phụ cấp trách nhiệm
Sau đây là đơn giá lương sản phẩm những sản phẩm chủ yếu và hình thức phân phối lương:
Đơn giá tiền lương định mức tháng 1 năm 2005
Sản phẩm: Thuốc nhỏ mắt NatriClorid 0,9%
Tên sản phẩm
SL
ĐGTL
TTL
Tổng cộng
ĐG 1
Pha, soi, hàn,
Cắt rửa, vảy
Pha mắt
Tổ đóng gói
nhập
(đ/sp)
công
công
hấp
thuốc nhỏ mắt
NatriClorid
công
TT
công
TT
Công
TT
Công
TT
55870
58,89
3294976
136,74
24096
48,25
1162632
25,35
610834
36,34
875738
26,8
645773
Tổng cộng
55870
3294976
1162632
610834
875738
645773
Nguồn: Phòng kế hoạch vât tư
Bảng chia lương sản phẩm phân xưởng tiêm tháng 01 năm 2005
STT
Họ và tên
Nhóm pha, soi, hàn hấp
Pha mắt
Tổ đóng gói
Cao xoa
Băng xô
Cộng
công
Cộng
lương SP
Công BQ
24112
Công BQ
25184
Công BQ
24374
Công BQ
23995
Công BQ
24003
Công
Thành tiền
Công
TT
Công BQ
TT
Công
TT
Công
TT
45,72
1120927
1
Bùi Kim Loan
21,42
516417
18,00
453312
2,30
55189
4,00
96012
49,22
1190383
2
Nguyễn Thị Tâm
1,22
29479
12,35
305465
34,40
825428
1,25
30004
39,69
970331
3
Ng. Phương Lan
23,99
578387
12,80
322355
2,30
55189
0,60
14402
33,06
809421
4
Ng. Bích Mai
20,56
495808
11,50
289616
0,50
11998
0,50
12002
53,10
1297124
5
Lê Thị Nên
37,40
901737
15,70
395389
13,66
337067
6
Ngô Mai Điệp
12,66
313064
1,00
24003
43,19
1059865
7
Trần Thị Mai
25,89
624185
17,30
435683
44,44
1076883
8
Đặng Thị Tịnh
1,50
37776
11,84
292855
30,90
741446
0,20
4801
57,72
1422336
9
Tống Thị Vũ
50,49
1248827
4,17
100059
3,06
73449
43,42
1068145
10
Đỗ Thị Hường
35,52
878573
6,60
158367
1,30
31204
59,71
1472247
2.2.7.Các hình thức trả lương của xí nghiệp
Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm để khuyến khích công nhân phát huy năng lực của mình
Đơn giá lương sản phẩm đã được xây dựng cho từng loại sản phẩm có tính chất khá ổn định, chỉ có sự thay đổi về quy trình công nghệ.
Trình tự hoạch toán: hàng tháng, tổ trưởng sản xuất căn cứ vào thời gian làm việc và số sản phẩm sản xuất đã hoàn thành tiến hành tính công cho mỗi công nhân và cuối tháng gửi bảng chấm công lên cho kế toán tiền lương.
Căn cứ vào bảng chấm công của từng tổ trong từng phân xưởng, kế toán xác định tiền lương sản phẩm cho từng công nhân trong tổ, trong phân xưởn đó.
Nguồn: Phòng lao động, tiền lương
STT
SP nhập kho
SL nhập
ĐGTL
TQL theo ĐG
C. phí
khác
Tổng lương
thực trả
1
2
3
4
5=3x4
6
7=5+6
1
Alstuzol 0,025
1653550
1,94
320137
173623
3374960
2
Aminazin 0,025
400500
2,35
940528
81425
1021953
3
Apharmoxin 0,5
674250
3.51
2366930
344179
2711109
4
Atropin SO4
35600
29,73
1058517
316148
1374665
5
Băng cuộn xô
18000
65,87
1185737
132735
1318472
6
Kim tiền thảo
284200
4,91
1396743
167517
1564260
7
Lidocain 2%
408000
28,24
1152022
153921
1305943
8
Metronidazol 0,25
633600
1,67
1056419
732343
1788762
9
Papaverin 0,04
512000
0,78
401409
125755
527164
10
Paracetamol
92700
8,72
808269
193973
1002242
11
RutunDin viên
775500
1,72
1333959
58370
1392329
12
Sắt Oxalat 0,05
1802600
0,48
864821
139074
1003896
13
Thuốcnhỏ mắt NatriClorid
55870
58,98
3294976
203103
3498079
14
Vitamin K5% ống 1ml
30700
29,73
912822
64058
976880
15
Vitamin B1 5% ống 2ml
77000
28,24
2174158
238675
2412833
16
Vitamin B1 lọ 100 viên
5380000
0,94
5036343
395973
5432316
Tông cộng
27184990
3520872
30705862
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương được tính theo số sản phẩm nhập kho mà họ làm được. Tại xí nghiệp dược phẩm 120 lương sản phẩm đươc
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương được tính theo số sản phẩm nhập kho mà họ làm được. Tại xí nghiệp dược phẩm 120 lương sản phẩm đươc ính theo hệ số bình quân, lấy hệ số trung bình là hệ số của công nhân bậc 5/8 tương đương với hệ số là 2,83. Khi đó đơn giá tiền lương bình quân cho 1 giờ sẽ là:
đồng
Tại xí nghiệp, sản xuất các sản phẩm thường được quy ra bao nhiêu công của bậc thợ 5/8. Một công có giá là 4000 đồng, do đó tiền công phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm đó là 4000 x số công ra được đơn giá sản phẩm.
Lương của bộ phận sản xuất
Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ
x
Đơn giá lương sản phẩm
Lương của bộ phận sản xuất trực tiếp tính theo công thức:
Đối với khối lao động gián tiếp được tính theo lương của khối trực tiếp. Hàng tháng nhân viên tiền lương phải tính ra tiền lương bình quân của khối trực tiếp sản xuất sau đó nhân với hệ số cấp bậc của từng cán bộ ra tiền lưong phải trả cho từng cán bộ. Tiền lương của bộ phận gián tiếp được tính theo công thức sau:
Lương thực tế của nhân viên khối gián tiếp
Lương sản xuất BQ
Công định biên
x
Hệ số lương sản phẩm của nhân viên
x
Số công thực tế làm việc trong tháng
Chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn là các khoản chi phí được trích để trợ cấp cho công nhân viên trong trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu, các khoản tài trợ cho việc phòng và chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
Tại xí nghiệp Dược phẩm 120 cũng tiến hành trích lập 3 quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo đungd chế độ quy định với tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%, bảo hiểm y tế là 3 % trên tiền lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2%, tính trừ vào thu nhập của công nhân viên là 5% và 1%. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% trên tiền lương thực tế tính vào chi phí.
2.3.Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định
2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Tài sản cố đinh đặc biệt là máy móc thiết bị là điều kiện quan trọng để tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, giảm chi phía hạ giá thành sản phẩm. Bởi vậy việc phân tình hình sử dụng tài sản cố định để có biện pháp tận dụng triệt để số lượng, chất lượng, thời gian và công suất của máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp.
Đánh giá chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Xí nghiệp dược phẩm 120 chịu sự tập trung từ trên công ty nên tài sản cố định là do công ty quản lý giao xuống cho xí nghiệp sử dụng và bảo quản. Hàng năm công ty giao mức khấu hao năm về tài sản cố định để xí nghiệp kết chuyển vào chi phí, trích nộp hoàn lại lên công ty nhằm tái đầu tư mua mới tài sản cố định.
Kết cấu của tài sản cố định là tỷ trọng của từng loại tài sản cố định trong tổng số tài sản cố định của doanh nghiệp. Kết cấu taid sản cố định cho biết phần nào tính cjaats sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu, tình hình biến động tài sản cố định là đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định trong kỳ để đánh giá tính hợp lý của đầu tư vốn cố định đặt trong mối liên hệ với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để nghiên cứu tình hình biến động tìa sản cố định ta nghiên cứu bảng sau:
Bảng tăng giảm tài sản cố định năm 2006
STT
Nhóm TSCĐ
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm trong năm
Số cuối năm
Nguyên giá
%
Nguyên giá
%
Nguyên giá
%
Nguyên giá
%
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
3548965540
31.81
124685684
38.83
0.00
3673651224
32.31
2
Máy móc thiết bị
6485526765
58.13
164295710
51.17
85794425
78.34
6564658050
57.74
3
Phương tiện vận tải
764263910
6.85
0.00
764263910
6.72
4
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
235855845
2.11
25946312
8.08
15864347
14.49
245937810
2.16
5
TSCĐ khác
121568150
1.09
6145781
1.91
7862435
7.18
119851496
1.05
6 6
Tổng
11156180210
1 00.00
321073487
100.00
109521207
100.00
11368362490
100.00
Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp – CTD& TTBYTQĐ
Qua bảng ta thấy: Xí nghiệp dược phẩm 120 là đơn vị sản xuất thuốc, sản phẩm liên quan đến sức khỏe và tình trạng con người nên yêu cầu về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất là hết sức nghiêm ngặt. Cũng như các doanh nghiệp sản xuất thông thường khác thì tài sản cố định được đầu tư vào sản xuất cho các xí nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của công ty. Kết cấu của tài sản cố định trong xí nghiệp cho thấy tỷ trọng máy móc thiết bị là lớn nhất (58,13% ở đầu năm và 57,74% ở cuối năm) sau đó là nhà cửa, vật kiến trúc
Trong năm 2006, sự biến động về tài sản cố định là tương đối rõ rệt.Cụ thể là giá trị TSCĐ bình quân trong năm là 11262271350 đồng thì TSCD tăng trong năm là 321703487 đồng chiếm 2,68% tổng giá trị TSCD bình quân năm và 109521207đồng tương đương với 0,97%. Như vậy giá trị TSCD tăng thêm lớn hơn giá trị TSCD hư hỏng, thanh lý điều đó cho thấy xí nghiệp có xu hướng được đầu tư bổ sung và mua mới TSCD điển hình như: máy ép vỉ, máy sấy tần sôi. Trong đó nhóm máy móc thiết bị vẫn là điểm được chú trọng đầu tư nhất chiếm 51,27% tổng giá trị gia tăng, nhưng giá trị giảm trong năm cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất 78,34%.
Như vậy, với đặc điểm hoạt động kinh doanh của xí nghiệp, công tác thanh lý, đàu tư TSCD đối với đơn vị được đánh giá là khá tốt,sự tăng giảm này xuất phát từ nhu cầu sản xuất.Việc quan tâm của đơn vị cấp trên đối với xí nghiệp đến công tác đầu tư phát triển theo chiều sâu là phù hợp với xu hướng cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ trong xí dược phẩm 120
Trong quá trình sản xuất, TSCD sẽ bị hao mòn dần, sản xuất càng khẩn trương thì mức độ hao mòn càng nhanh. Hao mòn sẽ làm giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cố định. Để phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định ta dựa vào hệ số hao mòn của TSCD
Hhm =
Trong đó:
Tkh: Giá trị khấu hao
NGTSCD: Nguyên giá TSCĐ
Giá trị khấu hao của TSCĐ theo từng tháng được tính theo công thức như sau:
Mức trích khấu hao hàng tháng
Giá trị còn lại của TSCĐ
Số năm sử dụng còn lại x 12 tháng
Ta có bảng khấu hao TSCĐ của xí nghiệp 120 trong năm 2005
STT
Tên TSCĐ
Nhóm
TSCĐ
Năm s.dụng
NG
GTCL
Số HMLK
KHCB
1 1
máy dập viên ZT33TQ
B12
1990
141107140
49387499
91719641
587946
2 2
Máy sát hạt Cananda
B12
1989
59249567
17774870
41474697
246873
3 3
Máy sát hạt YK - 60
B12
1991
129486247
25897249
103588998
719368
4 4
Máy nén khí PUMA
B12
1987
93000000
10941176
82058824
455882
5 5
Tủ sấy UL80 - Đức
B12
1996
175948213
52784464
123163749
1466235
6 6
Máy bấm vỉ Pháp RCA
B12
1998
514466387
440971189
73495198
1224920
7 7
Tủ sấy tâng sôi PS60
B12
1990
612027459
396990784
215036675
1378440
8 8
Tổ máy viên Nang AB1S
B12
1990
289139200
38551893
250587307
1606329
9 9
Máy dập viên 2P33TQ
B12
1993
187259461
17023587
170235874
1414632
10
Máy bao viên
B12
1993
434301934
260581160
173720774
1447673
11
Máy dập viên nang Y
B12
1989
76317312
22895194
53422118
317989
12
Máy trộng nhào chữ VL
B12
1994
587764200
323270310
264493890
2449018
13
Máy làm xạc viên
B12
1997
159947254
85305202
74642052
1015538
14
Máy in nang Ấn độ
B12
1996
95621700
19124340
76497360
796848
15
Máy trộn ướt MPV - 30
B12
1989
39549126
2626608
36912518
219717
Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ cho từng phân xưỏng tháng 01 năm 2005
Qua các bảng trên ta thấy công tác khấu hao TSCĐ của xí nghiệp làm cụ tể cho từng đối tượng, từng phân xưởng tiện lợi cho việc quản lý tài sản của xí nghiệp
STT
Chỉ tiêu
Phân xưởng viên
Phân xưởng tiêm
Tổng cộng
1 1
Máy móc thiết bị
15351409
17714252
33065661
2 2
Nhà xưởng
3122057
2591310
5713367
3 3
Phương tiện vận tải
1398137
566042
1964179
Tổng cộng
19871603
20871604
40743207
23.2.Tình hình sử dụng vật tư
Công tác cung ứng vật tư kỹ thuật có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh, vì nó làm cân đối giữa nhu cầu của sản xuất và nguồn đảm bảo về vật tư kỹ thuật. Công tác cung ứng vật tư kỹ thuậtcó ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng và chất lượng sản xuất sản phẩm cũng như ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về giá thành, tình hình tài chính và hiêệu qủa kinh tế của sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá công tác cung ứng vật tư người ta dựa vào các yêu cầu sau:
Công tác cung ứng vật tư phải đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục, nhịp nhàng và cân đối .
Sử dụng vật tư hợp lý, tiết kiệm, và đạt hiệu quả kinh tế cao
Từ yêu cầu trên áp dụng vào xí nghiệp 120 ta thấy:
Xí nghiệp 120 là đơn vị sản xuất thuốc với nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm được cấu thành từ nhiều loại vật tư như hoá chất, tá dược, hộp catton, nhãn. Mặt khác chi phí vật tư chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc theo dõi, quản lý tình hình cung ứng vật tư đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà quá trình sản xuất, tạo hiệu quả tối ưu cho hoaạtđộng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Tình hình thu mua cung ứng vật tư
Một số đặc trưng riêng đối với công tác thu mua vật tư của ngành dược:
Vật tư, sản phẩm trong ngành dược là có thời hạn sử dụng nhất định.
Các laọi vật tư thu mua nằm trong hạn định mà bộ y tếcho phép.
Vật tư mua về phải qua khâu kiểm định đủ tiêu chuẩn mới được nhập kho.
Với đặc thù riêng như trên mà việc thu mua nguyên vật liệu do bộ phận cung tiêu thuộc phòng kế hoạch thực hiện, cách tổ chức thu mua được thực hiện như sau: Khi có hợp đồng sản xuất, kế hoạch sản xuất thì phòng kế hoạch dựa vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu tương ứng với từng mặt hàng để lập trù thu mua vật tư theo số lượng, chủng loại, hàm lượng, hạn sử dụng cho đơn đặt hàng đó. Sau đó được trình lên hội đồng đánh giá kiểm tra và đưa ra quyết định mua công ty nào. Mặt khác dựa trên nhu cầu, đặc thù vật tư khan hiếm hay kế hoạch sản xuất dự phòng mà xí nghiệp tiến hành thu mua vật tư dự trữ để chủ động, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục. Tuy nhiên không mua vật tư ngoài kế hoạch dự trù sản xuất đơn đặt hàng kế sau.
Điều này có mặt tích cực: không gây tồn đọng vốn, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, giảm thiểu chi phí lưu kho, phù hợp với điều kiện về vốn của xí nghiệp
Mặt hạn chế: Khi có đơn đặt hàng yêu cầu nhanh về thời gian giao hàng thì xí nghiệp sẽ gặp khó khăn do ít dự phòng vật tư sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của xí nghiệp cung như doanh bán hàng...
Các nhà cung cấp cho xí nghiệp 120 gồm: là các đơn vị có uy tín, chất lượng và địa chỉ rõ ràng như: Công ty dược liệu TW1, công ty dược phẩm TW1, xí nghiệp hoá dược, công ty cổ phần Trapaco,
Việc thu mua và xuất vật tư cho sản xuất dựa trên kế hoạch sản xuất và định mức vật tư của từng sản phẩm nên việc thực hiện thu mua, cấp phát vật tư luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ cho sản xuất.
Tình hình dự trữ bảo quản vật tư:
Với yêu cầu về điều kiện bảo quản cho từng loại vật tư đảm bảo khi đưa vào sản xuất vẫn giữ được chất lượng như đã đề ra thì xí nghiệp xí nghiệp đã tiến hành bảo quản vật tư theo từng kho:
Kho hoá chất: là kho cất chứa nguyên vật liệu chính cấu thành nên sản phẩm. Dựa vào đặc tính lý hoá của từng hoá chất để phân ra từng khu bảo quản riêng như: hoá chất độc, hoá chất thường, kho tá dược.
Kho đồ bao gói: Bao gồm hộp catton, nhãn, chai, lọ,
Tất cả các vật tư được bố trí ngăn nắp bảo quản đúng chế độ theo tính lý, hoá của từng loại nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng vật tư khi xuất kho.
Đề đánh giá tình hình sử dụng, mức độ tồn kho vật tư ta có bảng sau:
Sau đây là những nguyên vật liệu chủ yếu và định mức sử dụng các loại nguyên liệu sử dụng để sản xuất một số loại thuốc tiêu biểu:
Tiêu hao nguyên vật liệu cho một viên thuốc Glutamic B6 năm 2005
STT
Tên NVL
Đơn vị
Slượng
Tiêu hao 1đvsp
1
Clopromazin
Gam
3100
0.0031000
2
Vitamin C
Gam
496
0.0004960
3
Natriclorid
Gam
1488
0.0014880
4
Natri Mêtabisunfit
Lít
446.4
0.0004464
5
Natri Hyđroxyd
lít
86.6
0.0000866
6
Nước cất pha tiêm
lít
250
0.0002500
7
Acid HCL
lít
5
0.0000050
8
Bột sắn
kg
0.3
0.0000003
9
Cồn 90 độ
lít
0.2
0.0000002
10
Ống tiêm rỗng 2ml
ống
110000
0.1100000
11
Gạc hút 0,75
mét
1
0.0000010
12
Hộp Aminzin
cái
10500
0.0105000
13
Viỉ 2ml/10 ống
cái
10500
0.0105000
14
Đơn hướngdẫn sử dụng
cái
10500
0.0105000
15
Hòm 41 x 39 x 34,5
cái
42
0.0000420
16
Carton 41 x 39
cái
84
0.0000840
17
Nội dung hòm
cái
84
0.0000840
18
Vải phin trắng 0,89
mét
1
0.0000010
19
Băng dính (5cm - 210g)
cuộn
1
0.0000010
20
Dầu hoả
lít
0.5
0.0000005
21
Găng mổ
Đôi
0.5
0.0000005
22
Màng lọc MT
cái
2
0.0000020
23
Vật tư phụ nhỏ lẻ
24
Điện năng tiêu hao
KW
37
0.0000370
25
Dầu FO chạy nồi hơi
kg
367
0.0003670
Phòng: Kế hoạch vật tư
Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một ống thuốc tiêm Aminazin 1,25% - ống 2ml năm 2005
STT
Tên NVL
Đơn vị
Số lượng
Tiêu hao 1 đvsp
1 1
Clopromazin
Gam
3100
0.31
2 2
Vitamin C
Gam
496
0.0496
3 3
Natriclorid
Gam
1488
0.1488
4 4
Natri Mêtabisunfit
Gam
446.4
0.04464
5 5
Natri Hyđroxyd
Gam
86.6
0.00866
6 6
Nước cất pha tiêm
lít
250
0.025
7 7
Acid HCL
lít
5
0.0005
8 8
Bột sắn
kg
0.3
0.00003
9 9
Cồn 90 đọ
lít
0.2
0.00002
10
Ống tiêm rỗng 2ml
ống
110000
11
11
Gạc hút 0,75
mét
1
0.0001
12
Hộp Aminzin
cái
10500
1.05
13
Viỉ 2ml/10 ống
cái
10500
1.05
14
Đơn hướng dẫn sử dụng
cái
10500
1.05
15
Hòm 41 x 39 x 34,5
cái
42
0.0042
16
Carton 41 x 39
cái
84
0.0084
17
Nội dung hòm
cái
84
0.0084
18
Vải phin trắng 0,89
mét
1
0.0001
19
Băng dính ( 5cm - 210g)
cuộn
1
0.0001
20
Dầu hoả
lít
0.5
0.00005
21
Găng mổ
Đôi
0.5
0.00005
22
Màng lọc MT
cái
2
0.0002
23
Vật tư phụ nhỏ lẻ
0
24
Điện năng tiêu hao
KW
37
0.0037
25
Dầu FO chạy nồi hơi
kg
367
0.0367
Nguồn: Kế hoạch vật tư
Qua hai bảng trên ta thấy để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm không hề đơn giản, mà phải qua rất nhiều công đoạn, sử dụng rất nhiều loại nguyên vật liệu. Vì vậy quá trình sản xuất rất tỷ mỉ, yêu cầu công việc rất cao về trình độ về thuốc. Để đảm bảo thuốc đúng chất lượng đã đề ra thì quá trình pha trộn các chất phải được kiểm tra thường xuyên và cẩn thận sau mỗi công đoạn.
2.4.Phân tích chi phí và giá thành
2.4.1.Đối tượng, phương pháp phân loại chi phí
Đối tượng kế toán, tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.Thực chất việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Việc xác định đúng đắn đối tượng để tiến hành hoạch toán tập hợp chi phí có ý nghĩa rất quan trọng đối với chất lượng cũng như hiệu quả của công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tại công ty dược và trang thiết bị y tế, quá trình sản xuất diễn ra liên tục, khép kín. Sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau trên cùng một giây truyền công nghệ. Kết quả sản xuất của từng giai đoạn công nghệ là nửa thành phẩm không được phép tiêu thụ ra ngoài mà chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng mới được coi là thành phẩm, nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ được phép nhập kho và tiêu thụ ra ngoài.
Mặt khác xí nghiệp thường tổ chức sản xuất theo từng kế hoạch lô, mẻ sản xuất, chu kỳ sản xuất ngắn. Mỗi loại sản phẩm được sản xuất từ những hoá chất khác nhau theo những tiêu chuẩn khác nhau.
Từ những đặc điểm về tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất mà doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng chi tiết cho từng sản phẩm: Phân xưởng ống, phân xưởng viên.
phương pháp phân loại chi phí
Phương pháp phân loại chi phí của công ty là phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, cách phân loại dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ cho từng đối tượng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến sản xuất các loại thuốc.
Chi phí nhân công trực tiếp: Phản ánh các khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ và các khoản trợ cấp có tính chất lương.ngoài chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và khinh phí công đoàn do công ty phải chịu và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh thưo một tỷ lệ nhất định.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí có liên quan đến phục vụ sản xuất trong phạm vi các phân xưởng.
Tại xí nghiệp 120, chi phí sản xuất chung bao gồm 4 khoản và được tập hợp theo từng phân xưởng, cụ thể là:
Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm các khoản lương chính, lương phụ, các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hộiphải trả cho công nhân phục vụ tại phân xưởng như quản đốc, phó quản đốc, lao côngchi phí này được phân bổ cho các thành phẩm theo tiêu thức phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí về nhiên liệu, công cụ dụng cụ sản xuát như xăng, dầu, khăn mặt, xô nhựa, xà phòng phục cụ cho phân xưởng.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao tất cả TSCĐ dùng trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của xí nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc sản xuát chi phí chung như chi phí nước, điện thoại, điệnmua ngoài.
2.4.2Hệ thống sổ kế toán
Trong hình thức nhật ký chung bao gồm:
Sổ nhật ký chung ( vào nhật ký hàng ngày)
Sổ cái tài khoản: Ghi chi tiết từng tài khoản theo ngày tháng
Sổ chi tiết tài khoản
Sổ chi tiết đối tượng
Sổ cái cấp 1
Sổ tổng hợp cấp 1
Sổ dư chi tiết
Chúng từ sử dụng:
Chứng từ quỹ
Chứng từ quỹ được đánh số từ 1 đến n và được tập hợp hàng tháng hoặc hàng quý. Đây là những chứng từ phản ánh việc thu chitiền mặt tại quỹ như là phiếu thu, phiếu chiđi kèm với các chứng từ này là các chứng từ gốc có liên quan như: giấy xin tạm ứng, hoá đơn mua hàng, giấy đề nghị thanh toán, Séc bảo chi.
Chứng từ ngân hàng
Chứng từ ngân hàng được đánh số từ 1 đến n và được tập hợp hàng tháng hoặc hàng quý là những chứng từ có liên quan đến việc trao đổi, giao dịch với ngân hàng mhư giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng và các chứng từ khác như bảng kê nộp tiền, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi
Chứng từ thanh toán
Chứg từ thanh toán được đánh số từ 1 đến n gồm hoá đơn thanh toán vật tư, hàng hoá, hàng hoá dịch vụ mua ngoài, hồ sơ quyết toán đối với các trường hợp tự gia công chế biến và các chứng từ có liên quan như hợp đồng thanh lý hàng hoá, bảng kê chứng từ thanh toán.
Chứng từ vật tư vật liệu
Chứng từ vật liệu được được đánh số từ 1 đến n bao gồm: phiếu nhập liệu, phiếu xuất vật liệu, bảng phân bổ vạt liệu, công cụ dụng cụ, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
Chứng từ kế toán khác
Chứng từ kế toán khác được đánh số từ 1 đến n bao gồm những chứng từ không thuộc các loại chứng từ trên như: bảng tính lãi, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4047.doc