Đối với vật liệu về nhập kho xí nghiệp từ nguồn mua ngoài
Mỗi khi xí nghiệp có nhu cầu mua vật tư, đơn vị bán sẽ gửi phiếu báo giá đến trước. Căn cứ vào phiếu báo giá này xí nghiệp chuẩn bị tiền để có thể chuyển trả trước tùy thuộc vào khả năng xí nghiệp. Nếu trả sau hoặc đồng thời thì căn cứ vào hoá đơn đo đơn vị bán cùng lúc hàng về nhập kho. Như vậy là không có trường hợp hàng về mà hoá đơn chưa về hoặc ngược lại. Kế toán ghi sổ một trường hợp duy nhất là hàng và hoá đơn cùng về. Do đó công tác ghi sổ kế toán có đơn giản hơn.
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2282 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Xí nghiệp thoát nước số 2 - Công ty TNHH NN Một Thành Viên Thoát Nước Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4.Quy trình về nghiệm thu và bàn giao công trình.
Trong quá trình thi công hai bên A - B tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật được hai bên xác nhận trên cơ sở hồ sơ thiết kế được duyệt, tiến độ thi công đã thống nhất, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng kinh tế này để làm cơ sở thanh toán khối lượng xây dựng và thanh toán sau này.
5. Quy định bảo hành công trình
Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình, giá thị bảo hành bằng 5% giá trị quyết toán công trình được duyệt.
B.Giá trị hợp đồng
Giá trị bên B được hưởng (Theo dự toán)
(Một tỷ một trăm mười tám triệu ba trăm linh sáu ngàn một trăm ba bảy đồng chẵn).
Đại diện bên A Đại diện bên B
Giám đốc Giám đốc
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ TOÁN
Gói thầu: Xây lắp công trình cấp nước Hạ Đình
(Đơn vị: đồng)
I. Chi phí trực tiếp
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 750.050.000,00
2. Chi phí nhân công 296.529.350,00
3. Chi phí máy thi công 1.009.529.350,00
II. Chi phí sản xuất chung 55.524.114,25
Cộng sau chi phí sản xuất chung 1.065.053.464,00
III. Thu nhập chịu thuế tính trước(5%) 53.252.673,21
Cộng sau thuế 1.118.306.137,00
Phòng kế hoạch dự toán dựa vào dự toán các phương tiện thi công công trình cùng tiến độ thi công để lập nên kế hoạch cung ứng vật tư, đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công để tính toán lượng vật tư cần phục vụ cho việc thi công.
Khi có nhu cầu thi công thì các đội hoặc các tổ lập tờ yêu cầu cung ứng vật tư, có xác nhận của đội trưởng công trình và kỹ thuật viên gửi lên phòng kế hoạch dự toán. Phòng kế hoạch xem xét xác nhận sau đó chuyển sang phòng kế toán xin tạm ứng tiền để mua vật tư. Sau khi hoàn thành các thủ tục xem xét xác nhận của kỹ thuật viên, kế toán trưởng và giám đốc viết phiếu cho tạm ứng tiền, cung ứng vật tư công trình phục vụ sản xuất thi công. Thủ tục nhập kho được tiến hành tùy thuộc vào từng hình thức thanh toán cụ thể.
Căn cứ vào hoá đơn số 055100 tiến hành kiểm nghiệm và lập biên bản nghiệm thu vật tư. Sau khi tiến hành kiểm nghiệm vật tư bộ phận thu mua lập phiếu nhập kho vật liệu. Phiếu nhập kho được chia làm 2 liên: 1 liên lưu tại phòng vật tư,1 liên giao cho thủ kho vào thẻ sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết (sổ nhập vật liệu, các sổ nhật ký đặc biệt). Thông thường mỗi loại vật liệu sẽ được lập một phiếu nhập kho, nhưng cũng có thể lập một phiếu nhập kho cho nhiều vật liệu. Ở đây sau khi vật liệu được kiểm nghiệm phòng vật tư lập phiếu nhập kho. (Xem biểu 2)
Biểu 2:
Đơn vị: Xí nghiệp thoát nước số 2
PHIẾU NHẬP KHO số 162: Mẫu số C11H
Ngày 05 tháng 12 năm 2009 QĐ 999 TC/ QĐ/ CĐKT
2/ 11/ 96 của BTC
Nợ:..............................
Có:...............................
Họ và tên giao hàng: Nguyễn Văn Hùng
Theo số hoá đơn : 055100 của công ty TNHH Cúc Phương
Nhập tại kho : Kho tại công trình
Đơn vị : đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư , sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ống gang D100
m
55
55
120.000
6.600.000
Cộng
6.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Thủtrưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho
trưởng cung tiêu hàng
Căn cứ vào số lượng nhập kho và giá đơn vị để tính ra số tiền thanh toán cho người bán (bao gồm các khoản khác như: vận chuyển, bốc dỡ ...). Các loại thuế nếu có, tuỳ theo yêu cầu của người bán mà thủ quỹ thanh toán theo các hình thức khác nhau và vào sổ chi tiết, các nhật ký tương ứng.
Trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán theo hình thức tiền gửi ngân hàng thủ quỹ sẽ uỷ nhiệm chi gửi ngân hàng nơi xí nghiệp đã mở tài khoản. Sau khi nhận được giấy báo nợ ngân hàng gửi về thủ quỹ tiến hành vào sổ Nhật ký chung rồi giao chứng từ có liên quan cho kế toán vật liệu để vào sổ chi tiết nguyên vật liệu trong kỳ. Trường hợp thanh toán bằng tạm ứng thì thủ tục được tiến hành như sau: Trước hết phòng vật tư sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng gửi cho kế toán nguyên vật liệu. Khi nhận được giấy đề nghị, kế toán vật liệu viết phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để xuất tiền. Sau khi mua được hàng kế toán vật liệu căn cứ vào hoá đơn tính số tiền chi mua vật liệu đã tạm ứng, nếu thừa thì thu lại, thiếu thì bổ xung thêm. Thủ tục nhập lại kho cần đổi chủng loại hoặc do sử dụng không hết nhập lại kho: Thông thường đối với trường hợp này trước hết phải căn cứ vào “Biên bản kiểm kê vật tư” hoặc “Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ” do đội lập ra và trình lên phòng vật tư, nếu được sự đồng ý của bộ phận cung ứng vật tư thì viết phiếu nhập kho. Nhưng ở Xí nghiệp thoát nước số 2- thuộc Công ty TNHH NN một thành viên thoát nước Hà nội không sử dụng “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” hay “Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ” mà chỉ căn cứ vào “Báo cáo tình hình sử dụng vật tư trong kỳ” và viết phiếu nhập kho cho những nguyên vật liệu thường hoặc không sử dụng đến. Phiếu nhập kho được viết thành hai liên một liên lưu tại phòng vật tư, một liên giao xuống kho.
Thủ tục nhập phế liệu thu hồi.
Xí nghiệp không làm thủ tục nhập kho phế liệu thu hồi mà sau những công trình xây dựng phế liệu được lấy ra từ các đội xây dựng nhập thẳng vào kho phế liệu, không qua một hình thức cân đong đo đếm nào. Nghĩa là ở xí nghiệp không có giấy tờ sổ sách nào phản ánh tình hình nhập kho phế liệu thu hồi.
2.3.2.2 Thủ tục xuất kho vật tư:
Hiện tại xí nghiệp có 9 tổ đội, mỗi tổ đội trong một thời gian nhất định có nhu cầu về mỗi loại vật liệu khác nhau nên đặc điểm nguyên vật liệu của xí nghiệp đã đa dạng lại càng phức tạp hơn với kế toán thực hiện hạch toán xuất kho vật liệu.
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho theo hạn mức (nếu có)
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT nếu có)
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng vật tư nhập. Thủ kho chỉ xuất vật liệu khi có đủ chữ ký của các thành phần có liên quan như: Phụ trách vật tư, người giao, thủ kho và người lập phiếu. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.
Một liên lưu tại Phòng vật tư
Một liên do thủ kho giữ để làm căn cứ xuất vật liệu và ghi vào thẻ kho.
Một liên giao cho kế toán vật tư để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Nguyên vật liệu của Xí nghiệp được quản lý theo kho, ở từng kho căn cứ vào mục đích sử dụng và đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu xuất ra mà hạch toán vào từng tài khoản: Xuất xi măng, sắt, thép để trực tiếp xây dựng đưa vào tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Còn những loại nguyên vật liệu phụ như : đay cuốn ống, măng xông, thì đưa vào tài khoản 627- chi phí sản xuất chung.
Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất theo nhu cầu của từng tổ, đội được ghi theo giá thực tế. (Xem biểu 3)
Biểu3:
Đơn vị: Xí nghiệp thoát nước số 2
PHIẾU XUẤT KHO Số 173- mẫu số 02 – VT
Công trình: Cấp nước Hạ Đình QĐ1141 TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 6/ 12 / 2009 1/ 11/ 1995 của BTC
Nợ:.............................
Có:.............................
Họ và tên người nhận: Trần Nam Khánh
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình cấp nước Hạ Đình
Xuất tại kho: Kho công trình
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư , sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ống gang D100
m
110
110
120.000
13.200.000
Cộng
13.200.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách bộ Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị trưởng phận sử dụng cung tiêu
2.3.3 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
2.3.3.1 Kế toán chi tiết nhập vật liệu.
Tại kho:
Căn cứ vào phiếu nhập kho hợp lệ do phòng vật tư chuyển xuống, thủ kho tiến hành ghi thẻ kho. Thẻ kho được ghi theo từng loại nguyên vật liệu cho cả quý. Mỗi loại nguyên vật liệu được ghi vào một tờ thẻ hoặc một số thẻ liên tiếp, cuối tháng tính ra số vật liệu tồn kho để tiện theo dõi và quản lý.
Tại phòng kế toán:
Khi nhận được phiếu nhập kho kế toán vật liệu cũng tiến hành ghi thẻ kho, sau đó tiến hành ghi chép phản ánh vào các sổ chi tiết, ở đây căn cứ vào phiếu nhập kho số 162, 171, 184 và một số phiếu khác kế toán ghi “Sổ chi tiết nhập vật liệu” phục vụ thi công công trình cấp nước Hạ Đình. (Xem biểu 5)
2.3.3.2 Kế toán chi tiết xuất vật liệu
Đây là một công việc hết sức phức tạp bởi số lượng vật liệu lớn, lại để ở nhiều kho, số lần xuất ra nhiều với những số lượng khác nhau, để thuận tiện và giảm bớt khối lượng ghi chép trùng lặp, kế toán vật liệu đã hạch toán cụ thể như sau:
Tại kho cũng như ở phòng kế toán, khi nhận được phiếu xuất kho công việc trước hết là phải ghi vào cột số lượng xuất của thẻ kho, kết hợp với số lượng nhập trong kỳ và tồn đầu kỳ tính ra số lượng vật liệu tồn cuối kỳ. Sau khi vào thẻ kho căn cứ vào chứng từ gốc về xuất kho vật liệu kế toán vật tư vào sổ chi tiết xuất vật liệu với giá thực tế và tổng hợp số liệu.(Xem biểu 6)
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 173 thủ kho ghi vào thẻ kho theo dõi nguyên vật liệu ống gang D100 như sau:
Biểu 4:
Đơn vị: Xí nghiệp thoát nước số 2
Tên kho:
THẺ KHO Mẫu số: 06 – VT
Ngày lập thẻ: 1/ 10/ 2009 Ban hành theo quyết định số 1141
Công trình: Cấp nước Hạ Đình TC/ CĐKT
Ngày 1/11/ 95 của BTC
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: ống gang D100
- Đơn vị tính: m
- Mã số:.................................
Đơn vị: đồng
TT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày
NX
Số lượng
Ký xác
nhận của
kế toán
Số
hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn đầu quý
67
162
5/12
Mua của công ty
TNHH Cúc Phương
55
173
6/12
Phục vụ thi công công trình cấp nước Hạ Đình
110
Tồn cuối quý
12
Những chủng loại vật liệu khác khách lập thẻ kho tương tự.
Biểu 5:
SỔ CHI TIẾT NHẬP VẬT LIỆU
Công trình: cấp nước Hạ đình
Quý IV/2009
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐV
T
S.L
Đơn giá
Thành tiền
Người bán
TK
Đư
Số
Ngày
A
B
C
D
1
2
3
4
5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
162
5/12
- ống gang D100
- ống thép f 159
- ống thép f 114
- ống mã kẽm f 32
- ống mã kẽm f 15
m
m
m
m
m
55
12
6
100
150
120.000
170.000
101.000
17.000
6.800
6.600.000
2.040.000
606.000
1.700.000
1.020.000
11.966.000
Công ty
TNHH
Cúc phương -353 Trường
Chinh
Hà Nội
112
...
...
...
...
...
...
...
...
...
171
12/12
- Van đồng 50
- Van đồng 32
- Van 2 chiều ĐL- 150
- Van 2 chiều ĐL- 100
- Van 2 chiều ĐL- 80
cái
cái
cái
cái
cái
2
18
2
7
1
75.000
45.000
2.500.000
1.400.000
400.000
150.000
810.000
5.000.000
9.800.000
400.000
16.160.000
Công ty
TNHH
thương mại
Đại- Việt
Thanh Xuân
Hà Nội
141
...
...
...
...
...
...
...
...
...
184
21/12
- Tê 50
- Tê 32
- Cút 32
- Cút 15
- Bích rỗng 100
- Bích đặc 100
cái
cái
cái
cái
cái
cái
26
229
10
270
9
5
11.000
6.000
4.000
1.500
35.000
35.000
286.000
1.374.000
40.000
405.000
315.000
175.000
2.595.000
Cửa hàng
vật liệu
Bách Sơn
Tùng
331
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
724.667.160
Biểu 6:
SỔ CHI TIẾT XUẤT KHO VẬT LIỆU
Công trình: cấp nước Hạ đình
Quý IV/2009
Đơn vị: đồng
TT
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
S.L
Đơn giá
Thành tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
173
6/12
- ống gang D100
- ống thép f 159
- ống thép f 114
- ống mã kẽm f 32
- ống mã kẽm f 15
m
m
m
m
m
110
64
30
120
210
120.000
170.000
101.000
17.000
6.800
13.200.000
10.880.000
3.030.000
2.040.000
1.428.000
30.578.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
175
15/12
-Van đồng 50
-Van đồng 32
-Van 2 chiều ĐL-150
-Van 2 chiều ĐL- 100
-Van 2 chiều ĐL- 80
cái
cái
cái
cái
cái
8
18
2
7
3
75.000
45.000
2.500.000
1.400.000
400.000
600.000
810.000
5.000.000
9.800.000
1.200.000
17.410.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
187
21/12
- Tê 50
- Tê 32
- Cút 32
- Cút 15
- Bích rỗng 100
- Bích đặc 100
cái
cái
cái
cái
cái
cái
50
229
457
270
9
32
11.000
6.000
4.000
1.500
35.000
35.000
550.000
1.374.000
1.828.000
405.000
315.000
1.120.000
5.592.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
794.007.267
“Sổ chi tiết xuất kho vật liệu” được mở cho từng quý và ghi chép theo từng chứng từ xuất kho cụ thể. Ở mỗi kho hoặc mỗi công trình có một sổ chi tiết xuất kho vật liệu riêng. Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu (theo chỉ tiêu giá trị) trên cơ sở số liệu của từng tháng, theo từng kho để làm căn cứ lập bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Như vậy, sau khi thực hiện vào các sổ nhập - xuất vật tư căn cứ vào thẻ kho quý IV/ 2009 của từng loại nguyên vật liệu, lấy số lượng tồn kho đầu quý, nhập và xuất trong quý, trên cơ sở đó kế toán vật tư lập bảng nhập - xuất - tồn.
Tổng nguyên vật liệu xuất kho phục vụ thi công của toàn xí nghiệp:
3.450.796. 000 (đồng)
Vật liệu tồn đầu là: 341..221. 000 (đồng)
Vật liệu nhập trong quý: 3..235..254. 000 (đồng)
Vật liệu tồn cuối quý : 125.679. 000 (đồng)
Ở đây đơn cử bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn quý IV năm 2009 “Công trình cấp nước Hạ Đình” như sau:
Biểu 7:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
CÔNG TRÌNH: CẤP NƯỚC HẠ ĐÌNH
QUÝ IV/2009
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
SL
Đg
TT
SL
Đg
TT
SL
Đg
TT
SL
Đg
TT
A
NVL chính
72.466.716
507.267.102
543.500.370
36.233.448
1
- Gang 100
15
120.000
1.800.000
100
120.000
12.000.000
110
120.000
13.200.000
5
120.000
600.000
2
- Thép f 159
6
170.000
1.020.000
60
170.000
10.200.000
64
170.000
10.880.000
2
170.000
340.000
3
- Van đồng 50
1
75.000
75.000
7
75.000
525.000
8
75.000
600.000
0
0
0
4
- Van đồng ĐL 150
0
2.500.000
0
5
2.500.000
12.500.000
5
2.500.000
12.500.000
0
0
0
...
........
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
B
NVL phụ
45.250.000
217.400.058
250.506.897
12.143.161
1
Tê 50
5
11.000
55.000
50
11.000
550.000
54
11.000
594.000
1
11.000
11.000
2
Cút 32
10
6.000
120.000
450
6.000
2.700.000
475
6.000
2.742.000
13
6.000
78.000
3
Bích dặc 100
4
35.000
140.000
30
35.000
1.050.000
32
35.000
1.120.000
1
35.000
70.000
......
......
.......
.....
.......
Cộng
117.716.716
724.667.160
794.007.267
48.376.609
Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng “Nhập - xuất - tồn” kế toán vật tư lập bảng phân bổ vật liệu như sau:(Xem biểu 8)
Biểu 8:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Công trình: Cấp nước Hạ Đình
Quý IV – 2009
Đơn vị: đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
01
TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Hạng mục tuến ống nước sạch
- Hạng mục trạm bản tăng áp
- Hạng mục bể chứa 1000 m3
- Hạng mục san nền
543.500.370
108.700.074
81.525.055,5
135.875.092,5
54.350.037
...
...
02
TK 627 – chi phí sản xuất chung
- Hạng mục tuyến ống nước sạch
- Hạng mục trạm bản tăng áp
- Hạng mục bể chứa 1000 m3
- Hạng mục san nền
150.304.138,2
30.060.827,64
22.545.620,73
37.576.034,55
15.030.413,82
...
...
03
TK 138 – Phải thu khác
25.050.689,7
04
TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
75.152.069,1
Cộng
794.007.267
Biểu 9:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Xí nghiệp
Quý IV – 2009
Đơn vị: đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
01
TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Công trình nhà máy nước Hưng Yên
- Công trình cấp nước Hạ Đình
- Công trình nhà máy nước bắc Ninh
- Công trình nhà máy nước Quảng Yên
2.415.557.200
561.617.049
543.500.370
842.425.573.5
468.014.207.5
02
TK 627 – chi phí sản xuất chung
- Công trình nhà máy nước Hưng Yên
- Công trình cấp nước Hạ Đình
- Công trình nhà nước Bắc Ninh
- Công trình nhà nước Quảng Yên
690.159.200
161.956.518.5
150.304.138.2
242.934.777.8
134.963.765.5
03
TK 138 – Phải thu khác
103.523.880
04
TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
241.555.720
Cộng
3.450.796.000
Sau khi đã lập tổng hợp “nhập - xuất - tồn” và bảng phân bổ nguyên vật liệu, kế toán vật tư chuyển toàn bộ sổ sách cho kế toán tổng hợp để vào sổ “Nhật ký chung” và “Sổ cái TK 152, 331”. Sau đó kế toán tổng hợp sẽ lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
2.4 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI Xí nghiệp thoát nước số 2- thuộc Công ty TNHH NN một thành viên thoát nước Hà nội
2.4.1 Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu.
Song song với việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ (thẻ) chi tiết, kế toán vật tư tiến hành đi vào sổ nhật ký chung làm căn cứ ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết và sổ cái.
Biểu 10:
BẢNG TRÍCH: NHẬT KÝ CHUNG
(Xí nghiệp – Quý IV/ 2009)
Đơn vị: đồng
Ngày
ghi sổ
Ngày chứng
từ
Số chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền phát sinh
N
C
02/12
02/12
126
Thanh toán vật tư
331
111
9.178.000
05/12
05/12
HĐ 055100
Mua vật liệu về
nhập kho
152
112
11.966.000
05/12
05/12
HĐ 055100
Thuế GTGT được khấu trừ
133
112
598.300
06/12
06/12
173
Xuất vật liệu ống phục vụ thi công công trình Hạ Đình
621
152
30.578.000
12/12
12/12
HĐ 006619
Mua vật liệu van về nhập kho
152
141
16.160.000
12/12
12/12
HĐ 006619
Thuế GTGT được khấu trừ
133
141
808.000
13/12
13/12
Thu tiền tạm ứng mua vật liệu
111
141
1.032.000
15/12
15/12
175
Xuất vật liệu van thi công công trình Hạ Đình
621
152
18.010.000
21/12
21/12
HĐ 004015
Mua vật liệu phụ về nhập kho
152
331
2.595.000
21/12
21/12
HĐ 004015
Thuế GTGT được khấu trừ
133
331
129.750
21/12
21/12
177
Xuất vật liệu phụ thi công công trình Hạ Đình
627
152
5.592.000
...
...
...
...
...
...
...
Ngoài ra còn một số trường hợp tăng vật liệu khác như vật liệu nhập lại kho... Kế toán vật tư cũng làm thủ tục nhập kho và ghi vào sổ sách kế toán tương tự.
Đối với những nguyên vật liệu còn liên quan đến những khoản thuế GTGT được khấu trừ (thuế VAT đầu vào), khoản thuế này xí nghiệp không tính vào giá nguyên vật liệu nhập kho và được hạch toán riêng vào tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ.
Tương tự với hình thức thanh toán, kế toán sẽ ghi số thuế được khấu trừ vào “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào”.(Xem biểu 11)
Biểu 11:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Công trình: Cấp nước Hạ Đình
Quý IV / 2009
Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp thoát nước số 2
Địa chỉ: Số 56 – ngõ I – Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Mã số:
Đơn vị : đồng
HĐ
Ngày
Tên đơn vị bán
Giá mua vào
chưa thuế
Thuế GTGT
...
...
...
...
...
046080
04/12
Công ty TNHH Cúc Phương
54.000.000
2.700.000
055100
05/12
Công ty TNHH Cúc Phương
11.966.000
598.300
006619
12/12
Công ty TNHH thương mại
Đại Việt
16.160.000
808.000
004015
21/12
Cửa hàng VL Bách Sơn Tùng
2.595.000
129.750
076142
22/12
Cửa hàng VL Bách Sơn Tùng
20.811.248
1.040.062
...
...
...
...
...
cộng
724.667.160
36.233.358
Đối với các hình thức thanh toán khác nhau như thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tạm ứng, trả trước hoặc trả chậm... kế toán cũng lập bảng kê hoá đơn chứng từ và hàng hoá dịch vụ mua vào tạm ứng như vậy. Cuối tháng hoặc cuối quý kế toán tổng hợp số liệu và vào “ Bảng kê tổng hợp hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào”.
Biểu 12:
BẢNG KÊ TỔNG HỢP HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ,DỊCH VỤ
MUA VÀO
Xí nghiệp
Quý IV/ 2009
Đơn vị : đồng
HĐ
Ngày
Tên đơn vị bán
Giá mua vào
chưa thuế
Thuế GTGT
...
...
...
...
...
055100
05/12
Công ty TNHH Cúc Phương
11.966.000
598.300
006619
12/12
Công ty TNHH thương mại
Đại Việt
16.160.000
808.000
008819
18/12
Công ty xi măng Bút Sơn
33.863.650
1.693.182,5
004015
21/12
Cửa hàng VL Bách Sơn Tùng
2.595.000
129.750
076142
22/12
Cửa hàng VL Bách Sơn Tùng
20.811.248
1.040.562,4
...
...
...
...
...
cộng
3.235.254.000
161.762.700
Cuối quý sau khi đã tổng hợp số liệu trên “Bảng kê tổng hợp hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào” của toàn xí nghiệp, kế toán sẽ lập sổ cái TK 133 “thuế GTGT được khấu trừ”.
Biểu 13:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu vào – số hiệu TK 133
Quý IV/ 2009 – Tại Xí Nghiệp
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
01/ 10
Số dư đầu quý
35.779.400
Thuế GTGT đầu
vào
111
112
141
331
333
32.352.540
48.528.810
24.264.405
40.440.675
16.176.270
Khấu trừ thuế GTGT
Quý IV
197.542.100
Cộng phát sinh Quý IV
161.762.700
197.542.100
Số dư cuối quý
0
2.4.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
2.4.2.1 TK sử dụng:
Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nhập, xuất kho nguyên vật liệu và xí nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, xí nghiệp sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
TK 152 Nguyên vật liệu (TK 1521 Nguyên vật liệu chính): Dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của nguyên vật liệu theo giá thực tế.
TK 331 Phải trả người bán: Phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ): Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua hàng, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Ngoài ra, kế toán vật tư còn sử dụng một số tài khoản khác như:
TK 138 Phải thu khác; TK 623 Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công; TK624 Chi phí quản lý doanh nghiệp...
2.4.2.2 Phương pháp hạch toán
Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu
Đối với vật liệu về nhập kho xí nghiệp từ nguồn mua ngoài
Mỗi khi xí nghiệp có nhu cầu mua vật tư, đơn vị bán sẽ gửi phiếu báo giá đến trước. Căn cứ vào phiếu báo giá này xí nghiệp chuẩn bị tiền để có thể chuyển trả trước tùy thuộc vào khả năng xí nghiệp. Nếu trả sau hoặc đồng thời thì căn cứ vào hoá đơn đo đơn vị bán cùng lúc hàng về nhập kho. Như vậy là không có trường hợp hàng về mà hoá đơn chưa về hoặc ngược lại. Kế toán ghi sổ một trường hợp duy nhất là hàng và hoá đơn cùng về. Do đó công tác ghi sổ kế toán có đơn giản hơn.
Để theo dõi quan hệ thanh toán với những người bán, xí nghiệp sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán - từ tài khoản 331 “ Phải trả cho người bán”. Đây là sổ dùng để theo dõi chi tiết các nghiệp vụ nhập vật liệu và quá trình thanh toán với từng người bán của xí nghiệp.
Căn cứ vào các chứng từ gốc nhập vật liệu ở phần kế toán chi tiết và các chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong quá trình nhập kho vật liệu và quá trình thanh toán với người bán.
Ví dụ: Ngày 07/12/2009 xí nghiệp nhập kho vật liệu chính (van 2 chiều ĐL 150) của công ty TNHH Đại việt theo phiếu nhập kho số 345 ngày 07/12/2009 trị giá 9.800.000đ kèm theo hoá đơn 006619 ngày 07/12/2009 số tiền 10.290.000 (thuế VAT5%). Căn cứ 2 chứng từ trên kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 152 theo định khoản.
Nợ TK 152 9.800.000
Nợ TK 133 490.000
Có TK 331 10.290.000
Trường hợp căn cứ vào phiếu báo giá xí nghiệp ứng trước tiền để thanh toán cho người bán. Theo chứng từ số 126 ngày 02/12/2009 trên nhật ký chung và sổ chi tiết thanh toán với người bán có định khoản:
Nợ TK 331 9.178.000
Có TK 111 9.178.000
Ngày 15/12/2009 xí nghiệp nhận giấy báo nợ của ngân hàng ngày 14/12/2009 báo đã chuyển séc trả tiền ngân hàng cho Công ty TNHH Đại Việt số tiền 10.290.000đ. Căn cứ vào giấy báo nợ ngân hàng kế toán ghi nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 331 10.290.000
Có TK 112 10.290.000
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết tài khoản 331 theo từng người bán, số liệu ở sổ chi tiết là cơ sở để ghi vào sổ nhật ký chung tháng 12/2009.
Biểu 14:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12/2009
Tài khoản: 331 “Phải trả cho người bán”
Đối tượng: Công ty TNHH thương mại Đại Việt
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu quý
20.000.000
02/12
Thanh toán tiền vật tư
111
9.178.000
006619
07/12
Nhập van 2 chiều ĐL 100
152,
133
9.800.000
490.000
15/12
Thanh toán tiền van
112
10.290.000
Cộng
19.468.000
10.290.000
Tồn cuối quý
10.822.000
Biểu 15:
SỔ CÁI TK 331
TK: 331 - Phải trả cho người bán
QúyIV/ 2009
Đơn vị: đồng
Ngày
số
ch.từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
2/12
3/12
7/12
8/12
15/12
28/12
Số dư đầu quý
Thanh toán vật tư
cty TM Đại Việt
Thanh toán vật tư
cửa hàng vật liệu Bách Sơn Tùng
Nhập van 2 chiều ĐL 100
Xí nghiệp chuyển tiền mua vật tư
Thanh toán tiền van
Chi phí máy 4 tháng cuối năm
...
111
111
152
133
336
112
6231
....
9.178.000
30.000.000
45.000.000
10.290.000
....
9.800.000
490.000
16.051.000
....
2.349.879.589
Cộng phát sinh
1.132.338.900
649.800.000
31/12
Số dư cuối quý
1.867.340.689
Tuỳ theo mục đích sử dụng kế toán vật liệu hàng ngày căn cứ vào các chứng từ xuất kho để ghi vào nhật ký chung làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Đối với các trường hợp xuất vật liệu dùng không hết trả lại kho, kế toán không sử dụng “Phiếu trả vật tư” mà chỉ căn cứ vào số lượng lập phiếu nhập kho vật tư, xác định
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26939.doc