Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu

 

 

Báo cáo thực tập: 2

I. Giới thiệu các linh kiện dùng cho máy màu: 2

1. Điện trở 5 vòng màu: 2

2. Điện trở khử từ: 2

3. Điện trở cầu chì: 2

4. Điện trở bù: 2

5. Cuộn lọc nhiễu công nghiệp: 3

 6. Diode chỉnh lưu: 3

7. Tụ lọc nguồn: 3

8. STR: 3

9. Biến áp xung (lõi Ferit): 4

10. Diode ổn áp tần số cao: 4

11. Bộ so sánh: 4

12. Ổn áp 3 chân cố định: 4

13. Thyrato (diode có điều khiển): 5

14. Đèn bán dẫn: 5

15. Nguồn trong: 5

16. Thạch anh: 5

17. Biến áp kích: 6

18. Cao áp FBT: 6

19. Đế đèn hình: 6

20. Đèn hình: 7

II. Các khối cơ bản trong máy màu: 7

1. Giới thiệu tổng quát: 7

2. Các khối cơ bản trong TV JVC 8

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khoa Điện Tử Viễn Thông ====o0o==== Báo cáo thực tập TI VI MàU Giáo viên hướng dẫn : Trương Văn ấm Sinh viên thực hiện : Lớp : Hà Nội 10- 2005 Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu I. Giới thiệu các linh kiện dùng cho máy màu: 1. Điện trở 5 vòng màu: Các thông số điện trở 5 vòng màu: + 1,2,3: Giá trị số. + 4: Số chữ số không. + 5: Sai số. 2. Điện trở khử từ: Được mắc nối tiếp với cuộn dây quấn xung quanh đèn hình, làm nhiệm vụ khử từ dư khi bật máy và mạch được mắc song song với AC. Có 2 loại điện trở khử từ : + Loại có 2 chân màu nâu (giống tụ lá): + Loại 3 chân màu đen (hình chữ nhật hoặc hình trụ): Có 2 giá trị điện trở: + Khi nguội giá trị điện trở này rất nhỏ cỡ 5W á 7W. + Khi nóng giá trị điện trở này rất lớn khoảng trên 1kW. Khi điện trở này hỏng có hiện tượng xảy ra là: + ố màn: 1 trong 4 góc bị ố. + Màn bị chia thành 3 vòng màu. + Bề mặt có dạng 7 sắc cầu vồng. 3. Điện trở cầu chì: Trị số nhỏ 0.22W á 10W, công suất lớn 1W á 3W. Điện trở này thường được mắc nối tiếp với AC chỉnh lưu, giữa dương (+) và âm (-) của điện áp sau chỉnh lưu B0. Để kiểm tra điện trở ta đo Ohm (đo nguội). Nêú trước có điện áp, sau không có điện áp thì điện trở hỏng. 4. Điện trở bù: Là điện trở có công suất lớn (10 -> 25W), trị số lớn (120 -> 220W), thường được mắc song song với CE của công suất nguồn hay của STR. 5. Cuộn lọc nhiễu công nghiệp: Mắc nối tiếp AC lõi Ferit, gồm 2 cuộn, kết hợp với tụ điện, điện trở thành bộ lọc. Một vòng màu 6. Diode chỉnh lưu: + Loại thường 1 – 5 A: VD: 1N407 + Loại đúc 1 – 10 A: + Trong máy tính thường dùng: 7. Tụ lọc nguồn: Đối với máy nội địa 100V: 220mF / 160V. Đối với máy đa hệ 220V: 220mF / 400V. Tụ lọc sau chỉnh lưu B1 sử dụng loại 100mF / 160V. 8. STR: Là mạch tổ hợp đèn bán dẫn, gồm các họ: STR1006; STR212; STR30115; STR3115; STR50103; STR6307; STR6707. Là các loại 3 chân, 4 chân, 5 chân, 9 chân. Là mạch ổn áp, đầu ra B1 có điện áp ổn định. Cấu trúc STR loại 5 chân: + Chân 3: B0 – C. + Chân 2: Khởi động – B. + Chân 4: B1 – C. + Chân 1: Đất. + Chân 5: không dùng Sau số thứ nhất là số 0 -> chân 1 nối mass, sau số thứ nhất là số 1 -> chân 3 nối mass. Kiểm tra STR đo như đèn ngược với sự tương ứng: 2b, 3c, 4e (loại 9 chân: 1c, 2e, 3b). Đối với họ STR đầu 4: 30: Chân 1 nối mass. 31: Chân 3 nối mass. Các chân khác không đổi. Ta có nhận xét chung như sau: Sau số thứ nhất là số 0: chân 1 nối mass. Sau số thứ nhất là số 1: chân 3 nối mass. 9. Biến áp xung (lõi Ferit): Hoạt động ở tần số cao, kích thước nhỏ, đường kính dây lớn, bọc kim để chống nhiễu. + Cuộn sơ cấp: Một đầu nối B0, còn lại nối với STR hay chân C của đèn bán dẫn. Song song với sơ cấp có CRD nối tiếp chống tự kích. + Cuộn hồi tiếp (chân 3, 4): Chân 3 có điện áp hồi tiếp với chân 3 của đèn bán dẫn trong STR. + Cuộn thứ cấp: Điện áp 1 chiều diode tần số cao. + Điện áp thứ cấp: B1 90 – 125V, 15V, ±30V. 10. Diode ổn áp tần số cao: Mắc song song với tụ lọc B1..Ký hiệu: 11. Bộ so sánh: Ký hiệu: ST 1854 (máy 100V nội địa) SE111 SE103 SE115 SE125 ................. Dùng thông mạch, dùng trong mạch so sánh đầu ra B1 về cổng ốp tròn. Nếu hỏng B1= 0. 12. ổn áp 3 chân cố định: Các ký hiệu: 78xxx, 79xxx. Các số đi sau số 78, 79 là điện áp (78 tạo điện áp dương, 79 tạo điẹn áp âm). Với họ 78xxx: Chân 1: in. Chân 2: mass. Chân 3: out. Với họ 79xxx: Chân 2: in. Chân 1: mass. Chân 3: out. A G K ổn áp 33V m PC574V. 13. Thyrato (diode có điều khiển): Thông thường dùng trong mạch nguồn điều khiển: Đo: que (-) vào R, que (+) vào A và G, nếu R nhỏ là tốt. 14. Đèn bán dẫn: Đèn số (DTC144, DTA144) -> RBE = 100k Đèn công suất dòng: RBE = 47W Đèn bán dẫn trường ì thường dùng trong các mạch nguồn. 15. Nguồn trong: + Loại đơn: + Loại kép: Hoạt động ở điện áp cách ly: 1, 2, 3, 4: không giật. 5, 6, 7, 8: giật. Đo kiểm tra: chân 1,2 và 3,4 như diode. 16. Thạch anh: Loại dao động dòng (2 chân màu vàng xanh: 500, 503). Với loại thạch anh này khi đang hoạt động không được đo. Loại 500E: tiếng. Loại 500F: HOSC tạo dao động tần số cao. Loại dùng trong mạch vi xử lý (4 – 10 MHz) ba chân màu xanh. Thạch anh dùng trong đường tiếng gồm có 4,5; 5; 6; 6,5 có 3 chân màu da cam. Thạch anh chặn tiếng (màu xanh) lắp ở chân b đèn khuyếch đại chói (Y) Thạch anh dùng trong điều khiển từ xa: 455KHz. 17. Biến áp kích: CS dòng Đèn kích B+ Ghép giữa đèn kích và đèn công suất dòng (lõi Ferit, tần số cao nên kích thước nhỏ) 18. Cao áp FBT: Lõi Ferit, cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, diode chỉnh lưu được bọc bằng nhựa cao áp. Sơ cấp: + Chân 1 nối với chân C công suất dòng, lái tia, mạch biên độ. + Chân 2 nối với B1 (90 – 125 V), điểm giữa cuộn sơ cấp là điện áp 180V dùng cho máy nội địa. Thứ cấp:+ 24V cho công suất mành. + 12V cho mạch dao động mành, giải mã, AV, đèn điều khiển, hộp kênh, trung tần IF. + 180V cho mạch khuyếch đại sắc. + AFC: đưa về IC dao động dòng để điều chỉnh tần số dòng hay làm mạch bảo vệ, đưa về vi xử lý để tạo hiển thị. + Sợi đốt: > 6V~. Cuộn HV và diode chỉnh lưu 16 - 26 KV. Điện áp lưới 3: G3 -> Focus: 3- 8KV. Điện áp lưới 2: G2 -> Screen: 2250 – 800V. ABL: tự động điền chỉnh độ sáng (điểm đất của HV). Trong cao áp, ngoài các chân hàn còn có 3 dây: + Dây đỏ to: HV anode. + Dây đỏ nhỏ: G2 hội tụ. + Dây trắng: G3 tăng tốc. 19. Đế đèn hình: + Loại 9 chân sử dụng 7. + Loại 11 chân sử dụng 9. 20. Đèn hình: + Sợi đốt: 2 chân. + Cathode: 1 chânKB, 1 chân KR, 1 chân KG. + G1: 1 chân điều khiển. + G2: 1 chân điều khiển. + G3: 1 chân điều khiển. + G4: 1 chân điều khiển. II. Các khối cơ bản trong máy màu: 1. Giới thiệu tổng quát: Các khối cơ bản của Tivi JVC: + Khối hộp kênh, trung tần trung : mã số 1. + Khối mạch vi xử lý: mã số 7. + Khối quét mành: mã số 4. + Khối quét dòng: mã số 5. + Khối nguồn: mã số 9. + Khối khuếch đại chói (đen , trắng) mạch AV: mã số 2. + Khối khuyếch đại tiếng: mã số 6. + Khối khuyếch đại sắc: mã số 3. Các IC chính trong sơ đồ : + IC101MS234SP khuếch đại trung tần hình tiếng (20 chân) + IC201TB1226EN (56 chân) IC tổng dao động dòng mành giải mã khuếch đại hình tiếng AV đồng bộ. +IC421NA7840(7 chân) công suất mành. +IC651ANS256 (9 chân) công suất tiếng. +IC701M37212MS -113SP (52 chân) IC vi xử lý. + IC70224C04 (8 chân) IC nhớ. +IC70378LR05 (5 chân) Reset. +IC921STR6653(5 chân) dao động công suất nguồn +IC921 – phôtdiode (4 chân) +IC941-ST1854(3 chân) khuếch đại so sánh. +IC971KIA7812 (3 chân) ổn áp cố định +IC972KIA7809 (3chân) cố định tạo 9V +IC973KIA7805(3 chân) tạo 5V +IC703 Sơ đồ khối các mạch TI VI MàU 2. Các khối cơ bản trong TV JVC a) Khối nguồn: * Đặc điểm: Chỉnh lưu trực tiếp từ AC có 2 loại: + Nguồn ổn áp bù chung mass. + Nguồn ổn áp cách ly. * Linh kiện chính :IC921, STR6653 gồm 5 chân , khối công suất 3 chân tương ứng với đèn trường , IC941 –bộ khuếch đại so sánh gồm 3 chân (chân 1-B1, chân 2-chân C , chân 3-mass) Hoạt động chính của khối nguồn là STR và biến áp xung T921. - Điện áp vào được lấy ra từ AC 220V được chỉnh lưu nhờ bộ chỉnh lưu cầu. - Điện áp sau khi qua chỉnh lưu cầu 1 phần đưa vào bộ biến áp xung và 1 phần được đưa vào chân 4, tương ứng với chân (-) của STR làm nguồn cấp trước cho STR. - STR mắc trong khối nguồn có 5 chân: + Chân 4: nguồn cấp trước tương ứng chân B-G. + Chân 3: tương ứng chân C-D. + Chân 2: tương ứng chân E-S. + Chân 1: chân dao động. -Khi có B0 chân 3 của STR được cấp nguồn thông qua cuộn 1,6 đồng thời chân 4cũng được cấp nguồn thông qua R902 (nguồn cấp trước lấy từ 1/2 bán chu kỳ của bộ chỉnh lưu cầu) -Khi STR có điện áp nguồn khởi động ở chân C thông có dòng 1 chiều từ chân 3 đến chân 2 qua R923 về mass (đây là điện trở hạn chế) tạo nên xoay chiều trên cuộn sơ cấp .Dòng 1 chiều qua R921 về chân 1 khối dao động , đồng thời trên cuộn 8,9 điện áp xoay chiều qua R933 chia làm 2 đường + Qua D921,C924 tạo điện áp 1 chiều chia làm 2 nhánh : nhánh 1 qua chân 4 ổn định nguồn cấp trước , nhánh 2 tới chân của phần tử khuếch đại PC921 (chờ) +Điện áp xoay chiều qua D922 (nhánh 2) cấp cho Q921, dòng qua R926,D924 đưa về chân 1 để duy trì và ổn định dao động . Bên thứ cấp các cuộn 10,12,14,15 đều có điện áp xoay chiều.D941,C942 tạo điện áp 115V cấp cho 4 nhánh. +IC941 khuếch đại so sánh vào chân 1 điện áp ra ở chân 2 tạm đưa về chân 2 của PC921 tạo điện áp ngưỡng (chờ) +D942,C945 tạo điện áp 15V chia 3 đường : một cấp cho chân 1 (PC921)qua R941 , hai cấp chân E(Q971), ba cấp cho IC703. +IC703 (5 chân): chân cấp nguồn 5V cho vi xử lý chân khởi động Reset vi xử lý có nguồn và xung khởi động ta tác động phím máy hay điều khiển từ xa , vi xử lý hoạt động từ chân 19 tạo điện áp điều chỉnh Q972 và Q971 khi Q972 tắt Q971 thông tạo 4 điện áp cấp cho khối quét dòng qua D971,R976 vào chân 3IC201 . +Mạch 5V qua IC972 +Mạch 12V qua IC973. cấp cho khối hộp kênh +Mạch 9V qua IC971 .cấp cho khối trung tần -Khi Q941 tắt Q942 thông PC921 bắt đầu hoạt động đây là điện áp ngươngc bên phần tử khuếch đại nhận được tín hiệu sẽ có dòng từ chân 3 về chân 4 (PC921) đưa về chân 1 để ổn định . -Khi nguồn thứ cấp 115V,15V thay đổi khối nguồn 5V,9V,12V chạm chập đều báo về vi xử lý LED vàng hoạt động nhấp nháy nên vi xử lý tách mất 4 điện áp cấp cho dòng 5V,9V,12V.Mất điện áp ngưỡng PC921 do đó mất hồi tiếp . - Biến áp xung T921 có mắc với 1 mạch chống tự kích và bảo vệ công suất nguồn, gồm R926, D928, C929, C930. - Cuộn thứ cấp của biến áp xung được lấy ra các điện áp. + Qua D943 cấp nguồn cho AV. + Qua D942 cấp nguồn cho IC705, IC709, IC712. + Qua D941 lấy ra điện áp B1=115V. b/Khối quét dòng: IC tổng (IC421) gồm các mạch nhỏ: Hose, kích, công suất và cao áp. Khối 1: AFC 1 lấy xung từ cao áp làm nhiệm vụ bảo vệ AFC 2 lấy tín hiệu từ Video (phía đèn phát) để tự động điều chỉnh tần số xung đồng bộ và so sánh với pha của máy.Xung đồng bộ đưa về khối dao động dòng kết hợp với thạch anh chia tần tạo ra tần số dòng fH=15625HZ đưa ra khối kích dòng-đèn kích -điện áp mở cho đèn lấy từ đầu ra quét dòng HD thường có điện trở và cuộn dây để chống đột biến .Khi đèn kích dòng có điện áp và Uc được cấp nguồn từ B1 hay 15V từ nguồn chính dòng chạy qua cuộn dây qua CE của đèn tạo điện áp xoay chiều trên sơ cấp và được cảm ứng ra thứ cấp điện áp xoay chiều có dạng xung vuông ứng với bán chu kỳ dương đèn công suất dòng thông tương tự công suất dòng được nối với cao áp .Sơ cấp có điện áp xoay chiều cảm ứng sang thứ cấp tạo HV g3,g2 .16.5V cấp cho khối trung tần AFC đưa về vi xử lý tạo hiển thị về IC dao động để tự động điều chỉnh tần số . Nguồn 180V cấp cho catốt đèn hình riêng sợi đốt để đốt nóng catốt phát xạ điện tử. * Linh kiện: Đèn kích dòng Q512, đèn công suất dòng Q522, biến áp cao áp T522. *Nguyên lý hoạt động của khối : -Nguồn cấp lấy từ đèn Q971 khi có lệnh từ vi xử lý nguồn vào chân 3 của IC201 dao động thạch anh X301 (chân40) , tín hiệu ra ở chân4 (HOUT)tới chân B đèn kích (đèn trường Q521BSN274) biến áp kích T521 sơ cấp một đầu nối với nguồn B1 qua R524,R525, đầu còn lại nối với chân C (Q521) ( chân D đèn trường). - Cuộn thứ cấp đấu song song BE(Q522) công suất dòng , chân C công suất dòng được nối với chân 1 (T522 cuộn cao áp )đây là cuộn sơ cấp.Điểm 2 nối với B1 (tụ lọc C571) chân C công suât dòng còn được nối với cuộn lái tia qua rắc cắm DY01 và với mạch điều chỉnh biên độ C524,C525 mắc song song. Trường hợp lái tia đứt màn hình có vệt sáng đứng . -Các cuộn thứ cấp , cuộn sợi đốt , chân 7 qua L551 cấp cho H1,H2 đèn hình , chân 3 AFC qua R551 (4.7 ohm) chia làm 2 đường + Mạch bảo vệ qua D991,D992 đưa về IC tổng vừa bảo vệ vừa điều chỉnh tần số dòng. + Đường 2 đưa về vi xử lý tạo hiển thị. Chân 5 qua D551,C552 tạo 24V cấp cho 3 đèn sắc và catốt đèn hình . Chân 8 mạch ABL tự động điều chỉnh sáng tối (điểm âm của HV) -Ngoài ra còn có các dây HV cấp điện áp cho anốt của đèn hình >20kV , điện áp lưới 3FOCUS(3-8kV),điện áp lưới 2 (250-800V) cấp cho lưới 2 tăng tốc tia điện tử . -Tín hiệu quét mành từ chân 53 IC tổng đưa vào chân 4 IC651 công suất quét mành IC gồm 7 chân: Chân 1 –mass, chân 2-lái tia qua rắc DY01 , chân 3,6 –cấp nguồn, chân 4- tín hiệu vào, chân 5- hồi tiếp và nối với lái tia qua rắc DY01 , chân 7 –mạch tạo xung hiển thị , xung hiển thị lấy ra tại chân 2 qua R420,C423,D421 đưa về vi xử lý qua đèn Q972 vào chân 2 IC701 tạo hiển thị * Kết quả kiểm tra điện áp: Biến áp T521: sơ cấp 32V, thứ cấp 0,4V. Biến áp cao áp T522: điện áp lấy ra, chân nối với D551: 24V (đưa vào thứ cấp IC421) c) Tầng khuyếch đại sắc: Gồm 3 đèn sắc là: Q351(G), Q352(R), Q353(B). - Nếu tiếng có trước hình hoặc sau 5 đến 10 phút ảnh mới rõ nét thì do 1 trong 3 đèn bị hỏng do đó sẽ sai màu và làm cho chế độ làm việc của các đèn khuyếch đại sắc thay đổi. - Đèn hình có 8 chân thực hiện các chức năng sau đây: + Chân 1: cấp điện áp 12V cho mạch cân bằng trắng. + Chân 2: Tín hiệu màu RED. + Chân 3: nối đất. + Chân 4: tín hiệu màu GREEN. + Chân 5: tín hiệu màu BLUE. + Chân 6: xoá tia quét ngược. + Chân 7: OG – hiển thị màu GREEN. + Chân 8: OR – hiển thị màu RED. -Nhiệm vụ của khối khuếch đại sắc : Khuếch đại 3 tín hiệu màu từ mạch giải mã đưa tới Hiển thị các chữ số , vạch , màu lấy từ vi xử lý điều chỉnh cân bằng trắng giữa tín hiệu màu và tín hiệu đen trắng d) Khối quét mành . - Hoạt động chính của khối quét mành là IC421 (IC thông dụng loại 7 chân – AN5515, AN5512). - Phần dao động nằm trong IC tổng: + Mạch hồi tiếp. + Điều chỉnh kích thước. - Phần công suất dung IC riêng: FV=50Hz, điện áp nguồn cấp 24V. - Hoạt động: Tín hiệu dao động VOSC từ IC tổng qua R hạn chế 5V IC hỏng. -Các Pal cơ bản: -Màn có vệt sáng ngang: + Mất nguồn cấp. + Mất dao động (chân 4 có điện áp = 0). + Đứt lái tia. + IC chết: kích chân IC công suất mở màn -> hỏng thuộc phần điều chỉnh kích thước IC tổng sau khi xác định IC hỏng, tháo IC đo điện áp: nguồn cấp, đầu vào. +Mất dao động ->kiểm tra công suất , có nguồn cấp nhưng Vout=0 động tay vào chân 4->màn bùng sáng theo chiều dọc -> chết chân 5. +Trường hợp màn co đều cả trên –dưới do nguồn cấp cho công suất nguồn thấp sai tuyến tính ->kiểm tra các tụ hoá mạch hồi tiếp (22uF-100uF) , tụ talal đứt ->màn có vệt sáng ngang . * Kết quả kiểm tra điện áp chân IC. Điện áp chân 2 là 0,4V (đo thông qua đèn D421). e) Khối hộp kênh, trung tần: - Khối hộp kênh trung tần có nhiệm vụ thu sóng sau đó tách ra thành tín hiệu hình và tiếng. - Khối này hoạt động chính là của IC khuyếch đại trung tần chung IC101 - Hộp kênh có các đài VL, VH, UHF. - Tín hiệu sau khi được thu vào hộp kênh được chuyển vào 1 mạch tiền khuyếch đại RF (đèn Q101). - Tín hiệu sau khi được khuyếch đại được chuyển vào 2 lọc sao + SF 101 – tín hiệu PAL. + SF 102 – tín hiệu NTSC. - Tín hiệu ra từ lọc sao được đưa vào IC101 và IC101 tách ra thành đường tín hiệu tiếng và tín hiệu hình. - IC101 là khuyếch đại trung tần chung. + Tín hiệu PAL ra từ lọc sao SF101 được đưa vào chân 4 và 5 của IC101. + Tín hiệu NTSC ra từ lọc sao SF102 được đưa vào chân 7 của IC101. +Tín hiệu AGCSF từ chân 3 đưa về hộp kênh cấp cho khối khuếch đại cao tần , chân 2 AFC đưa về vi xử lý để tự động dừng rò khi có tín hiệu, chân cấp nguồn lấy từ IC972 (9V) vào chân 14. + Tín hiệu video ra chân 18 tới chân B 2 đèn Q104,Q109 các đèn Q108,Q103,Q107 , 3 đèn chuyển mạch thay đổi hệ Q105,Q106,Q110 , tín hiệu ra từ chân E(Q104) qua C213 vào chân 47 IC tổng là tín hiệu giải mã . +Tín hiệu tiếng ra ở chân 13(IC101) tới chân B các đènQ305,Q607,Q606Q601,Q602,Q604 -đèn khuếch đại, 3 đèn chuyển mạch Q111,Q605,Q608 .Tín hiệu ra ở chân C (Q604) quay trở về chân 11 ra chân 10 (IC101) Sau đó tất cả được đưa ra Jack chuyển mạch + Tín hiệu video ra ở chân E của đèn Q107 TV-V + Tín hiệu audio ra ở TV-H * Kết quả đo điện áp chân IC101 - Chân 14: 9V. - Chân 4: 1,2V. - Chân 5: 1,2V. - Chân 18: 1,8V. - Chân 13: 2,2V. IC hộp kênh gồm 11 chân Nguồn cấp 12V -Cấp cho khối khuếch đại. 33V lấy từ B1(115V) có điôt ổn áp 33V cấp cho mạch VT(diôt biến dung tạo tần số trung tần) . 5V cấp cho vi xử lý điều chỉnh. f) Khối mạch AV: - Khối mạch AV có 2 đường vào là video-in và audio-in. - Trong mạch AV có 2 phần: + Video: Q231 tín hiệu video. + Audio: Q631 đèn câm tiếng. -Sau đó tín hiệu video của mạch AV từ rắc cắm được đưa vào chân 1 của IC tổng 201 và lấy ra ở chân 56. Tín hiệu ra này sau khi đi tiếp qua đèn Q202 khuếch đại đệm chia làm 2 đường Tín hiệu màu vào chân 42 (IC201) Tín hiệu đồng bộ vào chân 51 , một phần tín hiệu đồng bộ đưa đến đèn Q703 vào chân 1 IC vi xử lý tạo hiển thị. -Tín hiệu audio được đưa vào chân 27 và 28 của IC201. Chân 27, 28 dành cho đường vào tiếng của TV. Tín hiệu tiếng sau đó lấy ra ở chân 29 của IC201 và được đưa vào khối khuyếch đại tiếng( chân 2 IC651). - Chân 12, 13, 14 của IC201 dành cho 3 tín hiệu màu R-G-B và tín hiệu ra từ chân 3, chân này sẽ được đưa vào khối khuyếch đại sắc. * Kiểm tra điện áp các chân của IC201: + Chân 47 đo qua tụ C123-2V. + Chân 12-B: 2,4V. + Chân 13-G: 2,2V + Chân 14-R: 2,2V. g) Khối khuyếch đại tiếng: Hoạt động chính là IC651 – công suất tiếng, IC651 có 9 chân chân 1-nguồn (12V) lấy từ IC971, chân 2 –tín hiệu vào, chân 3-câm tiếng , chân 4- điều chỉnh âm lượng có đèn Q651 mạch điều chỉnh câm tiếng , chân 5- mạch lọc , chân 6-điều chỉnh hệ số khuếch đại, chân7-mass, chân 8-nối ra loa qua C657, chân 9-nguồn cấp phụ lấy từ 12V.Tín hiệu điều khiển được đưa vào chân 2. * Kiểm tra: - Máy câm: + Kiểm tra loa, IC công suất, nguồn cấp lấy từ khối nguồn chính. Nguồn cấp cho đường trung tần: cao áp. + Kiểm tra mạch câm tiếng. - Máy méo tiếng, nghẹt: kiểm tra loa, nguồn cấp cho IC chuyển mạch (dao động đổi tần).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBK0011.DOC
Tài liệu liên quan