MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN. 4
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần kim khí Hưng Yên. 4
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất-kinh doanh của công ty cổ phần kim khí Hưng Yên. 5
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007-2009 8
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN. 13
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 15
2.2.1: Các chế độ, chính sách kế toán chung. 15
2.2.2. Tổ chưc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 16
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ Tài khoản kế toán: 17
2.2.4. Tổ chức vận dụng chế độ Sổ kế toán: 18
2.2.5. Tổ chức vận dụng chế độ Báo cáo kế toán: 20
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 21
2.3.1. Kế toán tiền mặt 21
2.3.2. Kế toán Tiền gửi Ngân hàng: 22
2.3.3. Kế toán Tài sản cố định: 23
2.3.4. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương: 25
2.3.5. Kế toán Vật tư và thanh toán với người bán: 26
2.3.6. Kế toán chi phí Sản xuất - Kinh doanh: 27
2.3.7. Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng: 28
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN 29
3.1.Những ưu điểm về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên 29
3.2. Những hạn chế về tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Kim khí Hưng Yên 34
KẾT LUẬN 36
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,+/-
%
,+/-
%
1. TS
308,855,223
495,895,905
527,890,074
187,040,682
60.56
31,994,169
6.45
2.VCSH
139,925,006
211,251,656
217,020,889
71,326,650
50.97
5,769,233
2.73
3. NPT
168,960,217
284,644,249
310,869,185
115,684,032
68.47
26,224,936
9.21
4. NNH
69,662,297
123,336,354
155,786,808
53,674,057
77.05
32,450,454
26.31
Từ bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta thấy: Tài sản của Công ty năm 2008 tăng 187.010.682.000VNĐ so với năm 2007 tương ứng với tốc độ tăng 60.56%. Tài sản của công ty năm 2009 tăng 31.994.169.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 6.45% Điều này cho thấy quy mô sản xuất của Công ty ngày càng được mở rộng. Vốn chủ sở hữu năm 2008 tăng 71.326.650.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 50.97%. Vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng 5.769.223.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 2.73%. Thông qua phân tích trên ta thấy tài sản của Công ty năm 2008 tăng chủ yếu là do VCSH tăng còn năm 2009 tài sản tăng chủ yếu là do NPT tăng điều này chứng tỏ doanh nghiệp năm 2009 tính tự chủ về mặt tài chính giảm so với năm 2008.
Nợ ngắn hạn năm 2008 tăng 155.786.808.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng77.05%, NNH năm 2009 tăng 32.450.454.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 26.31%. Đây là nhân tố không tốt ảnh hưởng đến mức độ tự chủ về mặt tài chính của công ty.
Để thấy được hiệu quả kinh doanh của công ty ta có thể phân tích số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2007-2009 được tổng hợp qua bảng sau:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007-2009
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Chênh lệch 08/07
Chênh lệch 09/08
,+/-
%
,+/-
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
185,567,337
340,336,026
502,777,833
154,768,689
83.40
162,441,807
47.73
2. Các khoản giảm trừ
1,956,540
2,464,449
4,517,865
507,909
25.96
2,053,416
83.32
3. Doanh thu thuần
183,610,797
337,871,577
498,259,968
154,260,780
84.02
160,388,391
47.47
4. Giá vốn hàng bán
138,579,998
275,948,935
415,518,870
137,368,937
99.13
139,569,935
50.58
5. Lợi nhuận gộp
45,030,799
61,922,642
82,741,098
16,891,843
37.51
20,818,456
33.62
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7,159,640
358,073
837,996
-6,801,567
-95.00
479,923
134.03
7. Chi phí tài chính
3,431,514
325,590
431,466
-3,105,924
-90.51
105,876
32.52
8.Chi phí bán hàng
3,592,831
5,102,321
5,992,879
1,509,490
42.01
890,558
17.45
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4,521,170
6,453,891
7,001,598
1,932,721
42.75
547,707
8.49
10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
40,644,924
50,398,913
70,153,151
9,753,989
24.00
19,754,238
39.20
11. Thu nhập khác
707,678
587,388
499,875
-120,290
-17.00
-87,513
-14.90
12. Chi phí khác
709,959
579,211
68,445
-130,748
-18.42
-510,766
-88.18
13. Lợi nhuận khác
-2,281
8,177
431,430
10,458
423,253
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế
40,642,643
50,407,090
70,584,581
9,764,447
24.03
20,177,491
40.03
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
11,379,940
14,113,985
19,763,683
2,734,045
24.03
5,649,697
40.03
16. Lợi nhuận sau thuế
29,262,703
36,293,105
50,820,898
7,030,402
24.03
14,527,794
40.03
Từ bảng phân tích trên ta th ấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tăng 154.768.689.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 83,4%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng 162.441.607.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 47,73%. Như vậy doanh thu bán hàng của công ty có xu hướng tăng nhưng tốc độ tăng giảm dần. C ác khoản giảm trừ ngày càng tăng chủ yếu là do chiết khấu thương mại tăng. Điều này cho thấy chính sách bán hàng của công ty hiệu quả. Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 137.368.937.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 99,13% , giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 139.569.935.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 50,58%. Như vậy ta thấy tốc độ tăng của giá vốn luôn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi phí để hạ giá thành sản phẩm. Công ty cần có chính sách tiết kiệm chi phí để hạ giá thành tăng lợi nhuận trong kinh doanh. hoạt động tài chính và các hoạt động khác của công ty tăng giảm không đáng kế so với hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận kế toán trước thuế tăng chủ yếu là do lợi nhu ận gộp tăng. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2008 tăng 9.764.447.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 24,03% , năm 2009 tăng 20.1777.491.000VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 40.03%. Từ những phân tích trên ta thấy tuy tốc độ tăng của doanh thu năm 2009 nhỏ hơn năm 2008 nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận lại lớn hơn chứng tỏ công ty ngày càng kinh doanh hiệu quả hơn.
Qua những phân tích trên ta thấy công ty đã ngày càng có những kế hoạch kinh doanh tốt, hiệu quả.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Với việc áp dụng mô hình kế toán này giúp cho việc tổ chức bộ máy kế của công ty được đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Kế toán trưởng
Phòng kế toán có trách nhiệm tiếp nhận, phân loại, tổng hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng tiến hành tính giá thành cho các sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính trình lên các cấp có thẩm quyền. Đồng thời, phòng kế toán là phòng ban có vài trò quan trọng nhất trong bộ máy quản lý của công ty. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính. Phòng kế toán gồm có kế toán trưởng và kế toán chi tiết. mỗi thành viên có một nhiệm vụ nhất định nhưng có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau cung cấp số liệu cho nhau. Cụ thể tổ chức lao động kế toán được minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Kế toán lương
Kế toán thuế
Thủ quỹ
Kế toán công nợ
Kế toán vật tư, TSCĐ
*Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan cấp trên về toàn bộ công việc thuộc phạm vi trách nhiệm thuộc phòng kế toán. Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, cơ chế quản lý và các chế độ ghi chép sổ sách kế toán.thưo dõi phản ánh các số liệu từ các kế toán chi tiết và từ đó phản ánh một cách chính xác trung thực kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Cuối kỳ tiến hành kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, quết toán thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN.
Kế toán trưởng có quyền ký các BCTC, BC thuế để trình ban giám đốc, HĐQT và các đối tượng bên ngoài. Đồng thời kế toán trưởng chịu trách nhiệm về số liệu đã cung cấp, tổ chức sắp xếp, bảo quản, lưu trữ tài liệu, sổ sách kế toán, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh tra kiểm tra.
* Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Chịu trách nhiệm ghi sổ, theo dõi tình hình biến động tăng giảm, tồn tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng trong tài khoản của công ty tại ngân hàng một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác. Theo dõi, kiểm tra các khoản tạm ứng, theo dõi số dư tại các tài khoản ngân hàng, lập báo cáo quỹ tiền mặt tại công ty, báo cáo các khoản tạm ứng theo tháng, quý, năm. Lập các chứng từ, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới thu, chi, thường xuyên hằng ngày đối chiếu số liệu với thủ quỹ.
* Kế toán vật tư kiêm kế toán tài sản cố định, kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ tập hợp phiếu giao hàng hàng ngày xác định đối tượng chịu chi phí mua hàng, theo dõi giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất và tiến hành lập bảng phân bổ chi phí mua hàng, chi phí tiêu thụ. Viết phiếu thu, phiếu chi, theo dõi sự tăng giảm để tính khấu hao và lập bảng tính khấu hao.
* Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình các khoản phải thu phải trả cho khách hàng, các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của công ty, thời hạn thanh toán nhằm báo cáo kịp thời cho ban giám đốc, kết hợp với phòng kế toán sao cho lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp ổn định. Kết hợp với phòng kế hoạch lập kế hoặch thu hồi các khoản công nợi phải thu còn tồn đọng, công nợ mới phát sinh. Lập các chứng từ liên quan tới các khoản phải thu, phải trả. Thường xuyên đối chiếu công nợ.
* Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào đầu ra, lập báo cáo thuế TNDN tạm tính, thuế TNCN… và thực hiện các công việc khác khi được yêu cầu.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi mọi khoản thu chi của công ty. Cuối ngày tập hợp các khoản chi tiêu tính lượng tồn quỹ đối chiếu với kế toán tiền mặt.
2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
2.2.1: Các chế độ, chính sách kế toán chung.
Với tư cách là một công ty cổ phần nên việc hạch toán kế toán tại công ty cũng phải được thực hiện đầy đủ các quy định và chính sách kế toán hiện hành do nhà nước ban hành như:
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết Đinh 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Việt Nam Đồng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Phưong pháp kế toán hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc quy định cho từng loại vật tư, thành phẩm cụ thể. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quền. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2.2.2. Tổ chưc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chế độ chứng từ kế toán là những quy định về phương pháp ghi nhận, thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành ở các đơn vị kế toán và cách thức luân chuyển chứng từ.
Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên sử dụng các mẫu chứng từ bắt buộc theo Quyết Định 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, do đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh nên ngoài các chứng từ theo quy định của Bộ tài chính Công ty còn sử dụng rất nhiều các chứng từ đặc thù như:
- Đối với các chứng từ về lao động tiền lương, tại Công ty có sổ chi tiết tài khoản phải trả cán bộ công nhân viên ; Bảng chấm công và Bảng lương tháng cán bộ nhân viên các phân xưởng sản xuất và Văn phòng Công ty.
- Đối với các chứng từ về TSCĐ, tại Công ty có sổ chi tiết tài khoản TSCĐ ; Sổ chi tiết tài khoản hao mòn TSCĐ ; Bảng khấu hao TSCĐ hàng tháng ; Bảng theo dõi giá trị TSCĐ hàng tháng ; Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ theo thời gian
- Đối với các chứng từ về Tiền mặt, tại Công ty có sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ; Sổ quỹ tiền mặt tại các phân xưởng sản xuất và Văn phòng Công ty, sổ cái.
- Đối với các chứng từ về vật tư, hàng tồn kho tại Công ty có báo cáo liệt kê chi tiết và tổng hợp Nhập kho vật tư theo nguồn nhập; Báo cáo tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho vật t ư .
- Đối với các Chứng từ về giá trị sản lượng tại Công ty có Báo cáo giá trị sản lượng hoàn thành trong tháng; Báo cáo phải thu khách hàng theo đối tượng và tiến trình thanh toán dự kiến ; sổ chi tiết phải thu khách hàng…
Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như : Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường.
Các chứng từ của công ty được lập theo đúng mẫu quy định, đủ các yếu tố bắt buộc của chứng từ kế toán (gồm 8 yếu tố) ghi chép đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Và các nghiệp vụ phù hợp với các quy định của pháp luật. Đồng thời, các chứng từ có đầy đủ chữ ký của người lập, người duyệt, người thực hiện. Chứng từ được lập theo đúng phương pháp, trình tự quy định cho từng chứng từ.
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ Tài khoản kế toán:
Hiện nay công ty cổ phần kim khí Hưng Yên sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công ty đang sử dụng 43 tài khoản cấp I. Cụ thể là các tài khoản sau:
- Tài khoản phản ánh tài sản: 111, 112, 131, 133, 141, 152, 153, 154, 155, 156, 159, 211, 213, 214, 241.
- Tài khoản phản ánh nguồn vốn: 311, 333, 334, 335, 338, 341, 411, 414, 415, 421, 431, 441.
- Tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 511, 515, 521, 531, 532, 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911.
Ngoài ra, để giúp cho việc hạch toán và theo dõi được chính xác hơn Công ty còn mở các tài khoản chi tiết của một số tài khoản theo từng đối tượng. Cụ thể như sau:
- Tài khoản 1532: “Bao bì luân chuyển”(khay nhựa đựng sản phẩm,…)
+ Tài khoản 155: “Thành phẩm” được mở chi tiết gồm:
- Tài khoản 1551: Phôi thép
- Tài khoản 1552: Thép hình
- Tài khoản 1553: Gang
- Tài khoản 1554: Thép đặc chủng
- Tài khoản 1555: Thép xây dựng
2.2.4. Tổ chức vận dụng chế độ Sổ kế toán:
Để phù hơp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên đã áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, do vậy công tác kế toán của công ty không phải ghi chép nhiều, giảm nhẹ được công việc kế toán.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Việc áp dụng hinh thức Nhật ký chung đối với công ty là rất phù hợp vì đây là doanh nghiệp có quy mô vừa, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều, sử dụng nhiều tài khoản sẽ dễ dàng trong khâu kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi trong việc phân công công tác. Theo hình thức này kế toán công ty sử dụng các sổ sách sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
-...
Căn cứ vào đặc điểm của đối tượng kế toán và yêu cầu thông tin cho quản lý việc tổ chức sổ kế toán chi tiết tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên bao gồm các loại sổ chi tiết cơ bản sau:
- Sổ chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng
- Sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản cố định
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm (hàng hoá)
- sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 627, 154
- Sổ chi tiết tài khoản 157, 632, 511, 521, 531, 532, 911
- Sổ chi tiết tài khoản 133, 333
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (theo từng phân xuởng sản xuất và văn phòng công ty)
- Sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên 334, 338
- Một số sổ chi tiết khác
2.2.5. Tổ chức vận dụng chế độ Báo cáo kế toán:
* Báo cáo tài chính là phương thức tổng hợp số liệu kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế-tài chính phản ánh một cách tổng quát, toàn diện và có hệ thống tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tình hình sử dụng vốn của công ty sau một kỳ hạch toán. Việc lập báo cáo tài chính của công ty đều căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính được kế toán trưởng lập và giám đốc công ty ký tên, đóng dấu.
Bao cáo tài chính của Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu sô B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(Mẫu số B03-DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số mẫu như:
- Bảng cân đối số phát sinh
- Báo cáo chi tiết công nợ khách hàng
- Các quyết toán thuế được lập để gửi cho chi cục thuế.
Báo cáo tài chính được lập định kỳ 6 tháng, 1 năm trình lên HĐQT để xét duyệt. Ngoài ra, hàng quý Công ty lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và Báo cáo thuế, báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
* Báo cáo quản trị: Là nguồn thông tin cần thiết cho nhà quản trị Công ty ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt là cho nhà quản trị cấp trung và cấp cao. Thông qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị sẽ giúp cho nhà quản trị Công ty có cơ sở để hoặch định, kiểm soát, tổ chức thực hiện để đạt được các mục tiêu ngắn hạn đã đề ra.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị trong Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên bao gồm các loại báo cáo như sau:
- Báo cáo chi phí sản xuất
- Báo cáo tình hình thực hiện định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
- Báo cáo tình hình thực hiện định mức chi phí sản xuất chung khả biến, bất biến.
- Báo cáo giá thành sản phẩm
- Báo cáo bộ phận
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán tiêu thụ và phân tích sai biệt doanh thu
- Báo cáo năng suất lao động
- Báo cáo tình hình thanh toán nợ với từng khách hàng
- Vv...
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN
2.3.1. Kế toán tiền mặt
Trình tự kế toán tiền mặt (theo hình thức Nhật ký chung )
tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ phân xưởng I, II, III, IV; Văn phòng
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Tài khoản 1111Phân xưởng I, II, III, IV; 1111Văn phòng
Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản 111
Báo cáo tài chính
Phiếu thu,
Phiếu chi
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết Tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu , kiểm tra.
2.3.2. Kế toán Tiền gửi Ngân hàng:
Trình tự kế toán Tiền gửi ngân hàng (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên được tổ chức theo sơ đồ
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Uỷ nhiệm Chi, , Séc
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng Tài khoản 1121Vietcombank Hưng yên,
1122Vietcombank Hưng yên,
1121Techcombank Hưng yên,
1122Techcombank Hưng yên,
Sổ cái tài khoản 112
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu , kiểm tra.
2.3.3. Kế toán Tài sản cố định:
Trình tự kế toán Tài sản cố định (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên có thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Biên lai thu lệ phí trước bạ
Biên bản giao nhận Tài sản cố định
Biên bản thanh lý Tài sản cố định
Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định
Nhật Ký Chung
Sổ chi tiết Tài sản cố định Tài khoản 2111, 2112, 2114, 2141, 2142, 2144
Sổ Cái Tài khoản 211, 214
Bảng tổng hợp chi tiết Tài sản cố định
Bảng cân đối số phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
2.3.4. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương:
Trình tự kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên có thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
- Bảng chấm công các phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng.
- Bảng chấm công làm thêm giờ các phân xưởng I, II, III, IV.
- Bảng thanh toán tiền lương các phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng.
- Bảng thanh toán tiền thưởng các phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng.
- Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội các phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng.
- Phiếu chi.
- Phiếu chi
-
-
Nhật ký chung
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết Tài khoản 334 các Phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng;
Tài khoản 338 các phân xưởng I, II, III, IV, Văn phòng
Sổ cái TK 334, 338
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với công nhân viên
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra.
2.3.5. Kế toán Vật tư và thanh toán với người bán:
Trình tự kế toán Hàng tồn kho và thanh toán với người bán (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên có thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
Sổ cái TK 152, 153, 331
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Tài khoản 152, 153.
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
Bảng kê tính giá
- Sổ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá) Tài khoản 1521, 1522, 1523, 1531, 1532.
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Nhật ký chung
Bảng phân bổ vật tư
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Hoá đơn giá trị gia tăng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Phiếu nhập kho; Phiếu chi.
Giấy đề nghị xuất vật tư; Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm
2.3.6. Kế toán chi phí Sản xuất - Kinh doanh:
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Tài khoản 621 phôi thép, 621thép hình, 621 gang, 621 thép đặc chủng, 621 thép xây dựng.
Tài khoản 622 phôi thép, 622thép hình, 622 gang, 622 thép đặc chủng, 622 thép xây dựng.
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trình tự kế toán Chi phí sản xuất - kinh doanh (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên có thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
Thẻ tính giá thành sản phẩm ph ôi thép, thép hình, gang, thép đặc chủng, thép xây dựng
Nhật ký chung
Bảng
tổng hợp
chi phí sản xuất, kinh doanh Tài khoản 621, 622, 627, 154.
Sổ cái TK 621,622,627,154
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra.
2.3.7. Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng:
Trình tự kế toán Bán hàng và thanh toán với khách hàng (theo hình thức Nhật ký chung) tại Công ty TNHH Tae Yang Việt Nam có thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Sổ chi tiết sản phẩm Tài khoản 1551, 1552, 1553.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 632phôi thép, 632thép hình, 632gang, 632 thép đặc chủng
- Sổ chi tiết bán hàng Tài khoản 511phôi thép, 511thép hình, 511gang,511 thép đặc chủng, 511 thép xây dựng Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Nhật ký chung
Sổ cái Tài khoản 155,632,131,511,521,531,532,911
- Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm.
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh tài khoản 632.
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua.
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HƯNG YÊN
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên , được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung, công tác kế toán của công ty nói riêng, em nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán đã có nhiều mặt hợp lý, khoa học nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số mặt chưa được phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa việc tổ chức công tác kế toán của công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét của bản thân về tổ chức công tác kế toán của công ty:
3.1.Những ưu điểm về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần kim khí Hưng Yên
Trải qua nhiều năm thành lập và phát triển Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên đã tạo được uy tín trên thị trường trong và ngoài nước, đây là thuận lợi lớn cho công ty trong việc tìm kiếm khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế. Công ty có đội ngũ lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý điều hành. Đội ngũ lao động công nhân lành nghề, có tinh thần trách nhiệm, tận tình trong công việc đã góp phần hoàn thành các hợp đồng kinh tế được giao. Do vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
- Công tác quản lý vốn và tài sản, vật tư hàng hoá: trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty phê duyệt, công ty kiểm tra chặt chẽ chất lượng vật tư trước khi nhập kho trước khi đưa vào sản xuất. Thực hiện tốt chế độ thanh quyết toán vật tư hàng tháng, quý, năm giữa công ty với người bán , giữa công ty với khách hàng. Đảm bảo an toàn trong tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ, không để xảy ra tình trạng ứ đọng, mất mát, hư hỏng hay hao hụt vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn, tích cực thu hồi công nợ đảm bảo an toàn tuyệt đối quĩ két đơn vị.
- Thường xuyên bám sát sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu vốn cho sản xuất, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất, mua sắm trang bị, sửa chữa cải tạo nhà xưởng, máy móc trang thiết bị và đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thưởng, tham gia nghỉ mát cho cán bộ công nhân viên và các chế độ khác của công ty quy định.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo của công ty quy định.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ trong Phòng kế toán hết sức đồng đều. Đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty đều có trình độ đại học, có kinh nghiệm lâu năm và sự nhiệt tình, luôn luôn cố gắng tìm tòi bổ sung kiến thức cho phù hợp với công tác. Cũng như sự nhạy bén trong công việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp thông tin kế toán.
- Về chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán Công ty sử dụng là tương đối ổn định và đúng nguyên tắc, áp dụng đúng các biểu mẫu của Bộ tài chính ban hành phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chứng từ, sổ sách kế toán sạch sẽ không nhàu nát, không tẩy xoá và ghi đúng như trang biểu, đúng sự thật nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ,sổ sách được bảo vệ rất cẩn thận và sắp xếp rất khoa học nhất là hệ thống sổ sách vốn bằng tiền, tài sản cố định nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt là sổ sách các loại thuế nộp ngân sách Nhà nước, các loại sổ liên quan đến nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ vì đó là cơ sở để tính giá thành sản phẩm .
- Công ty đã sử dụng máy vi tính phục vụ cho công việc kế toán, sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp vì vậy k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26002.doc