Báo cáo Thực tập tổng hợp công ty TNHH quảng cáo sông xanh

 

I – Khái quát chung về Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. 1

1. Lịch sử hình thành và phát triển 1

2. Lĩnh vực hoạt động 1

3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2

3. Cơ cấu tổ chức 3

II. Tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh 6

1. Sản phẩm và dịch vụ chính của công ty 6

1.1. Sản phẩm và dịch vụ 6

1.2. Doanh thu, sản lượng các ngành hàng dịch vụ chính 6

2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 7

2.1. Thị trường 7

2.2. Chi phí sản xuất và trình độ công nghệ 8

3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và năm 2008 9

3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 9

3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo 10

4. Tình hình tài chính 11

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp công ty TNHH quảng cáo sông xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO SÔNG XANH ************** I – Khái quát chung về Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. 1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh được thành lập vào ngày 01/12/2002 . Tuy mới được thành lập chưa lâu nhưng công ty đã đột phá vào lĩnh vực kinh doanh sản xuất và dịch vụ mới mẻ cộng thêm với sự quản lý chặt chẽ với những hướng đi táo bạo đã tạo được một phát triển mới cho công ty hiện tại và tương lai. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO SÔNG XANH Tên tiếng anh: blue river advertisinh company LTD Trụ sở chính: 20 ngõ 165 Cầu Giấy HN Tài khoản: 0021000199950 đăng kí tại ngân hàng ngoại thương Hà Nội – Chi nhánh Thành Công. Mã số thuế: 0101287944 ĐT: (04) 37673358 Fax: (04) 37673359 Web : blueriver.vn 2. Lĩnh vực hoạt động Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103010462 ngày 28 tháng 12 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và đã thay đổi 04 lần các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: + Sản xuất các trương trình truyền hình. + Sản xuất các trương trình quảng cáo. + Sản xuất phim. + Môi giới nhà đất. Công ty có thể bổ sung ngành nghề, loại hình hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật để có lợi nhất cho Công ty. 3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 3.1. Chức năng Công ty có chức năng nhiệm cơ bản là sản xuất và kinh doanh các các chương trình truyền hình, các chương trình quảng cáo, bán phim… Bên cạnh đó, Công ty còn có một sàn giao dịch bất động sản, với chức năng chính là giới thiệu, môi giới nhà đất. 3.2. Nhiệm vụ Nghiên cứu thị trường nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng và phải xây dựng cho mình kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý. Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hoá các chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Sử dụng hiệu quả và bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh doanh trên cơ sở có lãi để tái mở rộng sản xuất. Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người lao động và không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên 3. Cơ cấu tổ chức Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đã được nước Cộng Hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 29/11/2005 và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2006. Bộ máy quản lý Công ty: Bộ máy quản lý của công ty gồm: Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng. Bộ máy quản lý của Công ty gồm 03 người với cơ cấu như sau: Bà Nguyễn Thanh Giang : Giám đốc Ông Hoàng Ngọc Dũng : Phó giám đốc Ông Nguyễn Đình Tiệp : Kế toán trưởng Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật, người điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và trực tiếp chỉ đạo phòng : Nội vụ, Kỹ thuật, Thị trường của Công ty. Tổng Giám đốc chịu sự giám sát của Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao Phó giám đốc Công ty : Phụ trách công tác nghiên cứu xây dựng và triển khai kế hoạch SXKD toàn Công ty. Điều hành hoạt động sản xuất của các phòng ban và trực tiếp chỉ đạo phòng Kế hoạch Phó tổng giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty khi được Tổng giám đốc uỷ quyền. Kế toán trưởng : Chỉ đạo, tổ chức việc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty theo đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo sử dụng nguồn vốn của Công ty có hiệu quả. Kế toán trưởng trực tiếp điều hành phòng Tài chính. Trợ lý giám đốc Trợ lý Sản xuất: Tham mưu với Giám đốc về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất của Công ty; đề xuất biện pháp nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất của Công ty Trợ lý Kinh doanh: Tham mưu với Giám đốc về các vấn đề liên quan hoạt động kinh doanh của Công ty, nhằm quảng bá, khuyếch trương thương hiệu và sản phẩm; giữ vững và phát triển thị trường trong nước, mở rộng thị trường ngoài nước... Phòng Tài chính: Chức năng: Tổ chức, quản lý hoạt động tài chính của Công ty; Giám sát, kiểm tra công tác kế toán thống kê của các đơn vị trực thuộc; Thực hiện hạch toán kế toán, đảm bảo sử dụng nguồn vốn của Công ty có hiệu quả và theo đúng các quy định của pháp luật. Phòng Nội vụ: Chức năng: Xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý. Thực hiện công tác quản lý, đào tạo nhân sự, lao động tiền lương và các chính sách, chế độ cho người lao động theo đúng quy định của nhà nước. Xây dựng hệ thống văn bản và thực hiện quy chế hoá các hoạt động trong Công ty. Thực hiện các công tác hành chính, bảo vệ anh ninh trật tự, quân sự, PCCC, .... của Công ty Phòng Kế hoạch: Chức năng: Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch ngắn và dài hạn. Xây dựng giá thành kế hoạch cho từng loại sản phẩm. Cung ứng nguyên vật liệu và hàng hoá ..... phục vụ SXKD của Công ty. Theo dõi, điều độ việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị trong Công ty. Phòng Kỹ thuật: Chức năng: Theo dõi, giám sát và thực hiện công tác quản lý kỹ thuật, định mức vật tư, chất lượng sản phẩm và xây dựng cơ bản; Nghiên cứu, thực hiện đầu tư, đổi mới và áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển sản phẩm mới, ... của Công ty Phòng Thị trường: Chức năng: Nghiên cứu, tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh, khuyếch trương quảng bá thương hiệu và sản phẩm; nghiên cứu mở rộng thị trường trong và ngoài nước, thực hiện kế hoạch tiêu thụ của Công ty Phòng Quay Phim: Chức năng: Thực hiện các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty : làm phim , quảng cáo, các trương trình truyền hình. Phòng Media: Chức năng : Chinh sửa lại những sản phẩm ma phòng quay phim quay được một cách hoàn thiện nhất để có những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. II. Tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh 1. Sản phẩm và dịch vụ chính của công ty 1.1. Sản phẩm và dịch vụ Sản phẩm của Công ty được chia thành 3 nhóm chính với sản phẩm đa dạng. Các sản phẩm chính của Công ty bao gồm: 􀂙 Sản xuất các chương trình truyền hình o sản xuất các chương trình truyền hình theo yêu cầu của khách hàng. 􀂙 Sản xuất các chương trình quảng cáo 􀂙 Sản xuất phim. Dịch vụ chính + Cung ứng các dịch vụ truyền hình + Công ty có một sàn giao dịch bất động sản chủ yếu là môi giới bất động sản trên thị trường Hà Nội. 1.2. Doanh thu, sản lượng các ngành hàng dịch vụ chính Doanh thu từng nhóm sản phẩm dịch vụ Tỷ trọng từng loại sản phẩm trên doanh thu Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Tỷ lệ gia tăng 2007/2006 Tổng doanh thu 10.704.676.321 15.249.670.139 42.4% Trong đó Sản xuất chương trình truyền hình 6.736.273.284 9.323.931.726 38.4% Sản xuất chương trình quảng cáo 2.978.541.061 3.728.902.561 25.2% Sản xuất phim 989.861.975 1.527.862.971 54.3% Môi giới nhà đất - 668.972.872 ( Nguồn: Báo cáo sản lượng của công ty năm 2006, 2007) 2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 2.1. Thị trường Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh có thị trường ổn định. Hiện tại, đang phát huy hiệu quả của thị trường đã có, khai thác và phát triển thị trường tiềm năng. Thị trường mục tiêu là các công ty, tổng công ty, tập đoàn và các gia đình, cá nhân có nhu cầu phục vụ. Trên cơ sở phân khúc thị trường theo khu vực địa lý, theo thu nhập và theo đối tượng, Công ty xây dựng chiến lược marketing cho từng phân khúc thị trường, nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Hiện tại, công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh đang thực hiện mục tiêu giữ vững và phát triển thị trường Hà Nội và Miền Bắc, nỗ lực xây dựng thị trường Miền Trung, Miền Nam. 2.2. Chi phí sản xuất và trình độ công nghệ Chi phí sản xuất Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Giá trị Giá trị Giá trị Giá vốn hàng bán 9.565.043.691 13.757.940.745 16.628.917.671 Chi phí tài chính 133.188.334 278.249.396 216.716.899 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.161.557.998 1.140.215.206 1.158.527.614 (Nguồn : Báo cáo tài chính công ty quảng cáo Sông Xanh được kiểm toán năm 2006, 2007, 2008) Trình độ công nghệ Công ty có các thiết bị chuyên dụng công nghệ cao để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh : máy quay, máy xung điện, đèn chiếu, máy quay kĩ thuật cao.... Các thiết bị đều ở thế hệ 1 của Đài Loan, Trung Quốc và Nhật. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và năm 2008 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 năm 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu thuần 10.704.676.321 15.249.670.139 17.673.825.053 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh -147.000.436 82.957.336 95.784.762 Lợi nhuận khác -38.118.464 10.607.891 Lợi nhuận trước thuế -185.118.900 82.957.336 106.392.653 Lợi nhuận sau thuế -185.118.900 59.729.281 76.602.710 ( Báo cáo Kiểm toán năm 2006, 2007 năm 2008) 3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo 3.3.1. Đặc điểm của Công ty trong năm báo cáo Thuận lợi Đà tăng trưởng kinh tế nước ta trong những năm gần đây đạt tốc độ cao, duy trì liên tục ở mức trên 7%/năm, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 của Việt Nam là 7%/năm. Đời sống người dân được cải thiện đáng kể, bên cạnh đó, xu thế mở rộng kinh tế quốc tế, kích thích đầu tư, trao đổi thương mại và dịch vụ quốc tế phát triển. Công ty đã kế thừa và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên gia kỹ thuật. Bộ máy tổ chức của Công ty ít biến động, các đoàn thể hoạt động mạnh, ổn định. Việc tăng cường phân cấp quản lý cho các đơn vị trong Công ty sau cổ phần hoá đã tạo tính chủ động, tăng hiệu quả hoạt động. Cơ sở vật chất và địa điểm làm việc ổn định, thuận lợi cho họat động sản xuất kinh doanh của Công ty . Sản xuất kinh doanh dịch vụ đa dạng . Khó khăn Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt. Khả năng về vốn còn hạn chế. Mô hình quản lý sản xuất, kinh doanh chưa mang tính chuyên nghiệp cao. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng đủ và kịp thời yêu cầu phát triển của Công ty. 3.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng Năm 2007, 2008, TNHH quảng cáo Sông Xanh đạt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ khả quan là do có tăng trưởng đáng kể về doanh thu và kiểm soát được chi phí sản xuất. Trong năm 2006 doanh thu thuần của công ty TNHH quảng cáo Sông xanh đạt 10.704.676.321 đồng; Năm 2007, doanh thu thuần là 15.249.670.139 đồng, lợi nhuận đạt 82.957.336 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tận dụng các thuận lợi, khắc phục các khó khăn, Công ty đã có định hướng đúng, bộ máy quản lý điều hành năng động, nhanh nhạy và có hiệu quả, giữ vững và phát triển thị trường trong nước. Sản xuất ổn định, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. • Việc quản lý tốt các chi phí, tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần giảm, chi phí quản lý tăng hợp lý so với mức tăng doanh thu cũng là nhân tố rất quan trọng đem lại hiệu quả cao cho công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. 4. Tình hình tài chính 4.1. Các chỉ tiêu cơ bản Trích khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao tài sản cố định của Công ty được trích phù hợp với qui định của Bộ Tài chính, cụ thể như sau: Tài sản cố định được xác định theo nguyên giá trừ (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào giá trị tài sản cố định; những chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bảng thời gian khấu hao cho các loại tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 25 – 50 Máy móc thiết bị 03 - 07 Phương tiện vận tải 06 Dụng cụ quản lý 03 - 05 ( Báo cáo kiểm toán từ 01/01/2008 đến 31/12/2008 ) Công ty đã thanh toán đủ các khoản thuế phải nộp trong năm 2008 theo luật định. Mức lương bình quân: 2.215.000đồng /người/tháng. Các khoản phải nộp theo luật định: 95.951.767 đồng. Tình hình công nợ hiện nay Công ty không có các khoản nợ quá hạn và nợ không có khả năng thu hồi, việc quản lý công nợ được thực hiện rất chặt chẽ từ phòng kế toán, phòng kinh doanh đến các phòng ban liên quan. Bảng tình hình công nợ của Công ty Chỉ tiêu Giá trị tài thời điểm 31/12/2006 Giá trị tại thời điểm 31/12/2007 Giá trị tại thời điểm 31/12/2008 Các khoản phải thu 2.293.269.254 2.117.002.787 2.456.894.675 Phải thu khách hàng 2.270.739.254 2.011.158.499 2.067.653.984 Trả trước người bán 22.530.000 107.531.788 389.240.691 Phải thu nội bộ Các khoản phải thu khác Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (1.687.500) Các khoản phải trả 2.893.195.657 4.049.892.899 3.495.627.673 Nợ ngắn hạn 465.013.194 900.050.436 715.023.511 Vay và nợ ngắn hạn 33.800.000 45.000.000 Nợ dài hạn đến hạn phải trả Phải trả người bán 143.802.600 662.204.204 342.897.438 Người mua trả tiền trước 30.000.000 102.000.001 150.000.000 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 198.464.594 83.587.561 95.951.767 Phải trả công nhân viên 44.935.000 32.564.675 Chi phí phải trả 44.000.000 32.754.865 Phải trả nội bộ Các khoản phải trả khác 14.946.000 7.323.670 15.854.766 Nợ dài hạn 2.428.182.463 3.149.842.463 2.780.604.162 Vay và nợ dài hạn 2.428.182.463 3.149.842.463 2.780.604.162 Dự phòng trợ cấp mất việc ( Nguồn : Báo cáo Tài chính kiểm toán Cty TNHH quảng cáo Sông Xanh năm 2006, 2007, 2008 )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22758.doc
Tài liệu liên quan