Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Bưu điện tỉnh Lào Cai

Thuyết minh báo cáo tài chính

1/ Nội dung bao gồm:

- Đặc điểm hoạt động của đơn vị

- Hình thức sử dụng vốn

- Tổng số CBCNV

- Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình trong năm báo cáo

- Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị

- Một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

- Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

2/ Phương pháp thực hiện:

Căn cứ vào tình hình đặc điểm hoạt động của đơn vị, những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo, chính sách kế toán áp dụng tại Bưu điện tỉnh, một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính cần làm rõ hơn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần giải thích . Sau khi có các báo cáo tài chnhs cuối năm kế toán xem xét và lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2199 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Bưu điện tỉnh Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan Tài chính địa phương về các hoạt động tài chính, quản lý vốn, và tài sản Nhà nước. +Bưu điện Tỉnh uỷ quyền cho đơn vị cơ sở được sử dụng, bảo quản tài sản cố định hiện có của đơn vị. Được quyền đề xuất điều động TSCĐ trong nội bộ đơn vị để nâng cao hiệu qủa sử dụng. Trường hợp TSCĐ hiện có của đơn vị nếu thấy sử dụng không hiệu quả hoặc không cần dùng thì lập văn bản báo cáo BĐT tuyệt đối không được tự ý sử lý khi chưa có ý kiến của BĐT. các thiết bị chuyên dùng, do BĐT cung ứng các đơn vị được hạch toán vào giá thành theo gía xuất của BĐT cộng với chi phí bốc xếp vận chuyển (nếu có). Tuyệt đối không được nâng giá trị làm tăng chi phí giá thành.. +Doanh thu bao gồm doanh thu kinh doanh và doanh thu từ hoạt động khác phát sinh tại cơ sở. Bưu điện Tỉnh căn cứ vào tình hình thị trường, khả năng mạng lưới, năng lực sản xuất kinh doanh của từng đơn vị cơ cở để giao kế hoạch cả năm vào đầu năm kế hoạch và điều chỉnh vào tháng bảy hàng năm. Các đơn vị cơ sổ trực thuộc đăng ký kế hoạch từng quý và chủ động tìm biện pháp thực hiện. +Quản lý chi phí: Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu gồm: chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho khai thác nghiệp vụ và sửa chữa tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh. Đơn vị cơ sở trực thuộc phải quản lý chặt chẽ, theo dõi, kiểm tra thường xuyên: tập thể, cá nhân phải sử dụng tiết kiệm vật tư. -Tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất lương, tiền ăn giữa ca phải trả cho CBCNV trực tiếp sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước, của ngành, và quy định của BĐT. -Các chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí sửa chữa thuê ngoài, thuê thu bưu điện phí, chi phí điện, nước, bốc xếp, vận chuyển hàng hoá, chi phí cho điểm BĐVHX, trả hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiền thuê quảng cáo, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ khó đòi, khoản nợ đã xoá và các dịch vụ mua ngoài khác. -Các khoản chi sửa chữa TSCĐ (trừ sửa chữa lớn) nhằm khôi phục năng lực của tài sản thì chi phí thực tế hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm. Đói với chi phí dịch chuyển cáp đồng từ 50 đôi trở xuống có gía trị trên 100 triệu đồng thì phải phân bổ cho năm sau Đơn vị cơ sở được chi phí sửa chữa TSCĐ trong phạm vi kế hoạch được giao theo quyết định uỷ quyền của Giám đốc BĐT. -Các chi phí sửa chữa tài sản đặc thù: thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn,...theo dự toán chi sửa chữa được BĐT duyệt, khi hoàn thành phải báo cáo về BĐT để giảm chi phí trích trước. -Các khoản chi bằng tiền khác: chi đào tạo, thuế sử dụng đất, tiền thuê đất;, lệ phí cầu phà, chi quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị, tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại, chi điện thoại công vụ phải gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh; chi bảo hộ lao động, trang bị đồng phục bằng hiện vật được thực hiện theo quy định của Nhà nước, TCT và của BĐT. Hàng quý phải báo cáo lên BĐT. -Tiền khoán công tác phí cho các đối tượng thường xuyên phải lưu động (thủ quỹ, kế toán giao dịch ngaha, trưởng phó các đài đội sản xuất thực hiện theo quy định của TCT và BĐT. -Tiền tàu xe, nghỉ phép, đi học tại chức, tập trung thanh toán theo giá vé và không vượt giá vé tàu hoả giường nằm thấp nhất hiện hành. -Các khoản chi phí khác: chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ ké toán. chi phí tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chi phí để thu tiền phạt; các khoản chi bất thường khác. Tại đơn vị cơ sở trực thuộc BĐT phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn và tài sản trong sản xuất kinh doanh, phát triển vốn được Giám đốc BĐT giao; thực hiện quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được BĐT cấp. Xây dựng kế hoạch chi phí trình BĐT duyệt và chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo kế toán thống kê tài chính, số liệu quyết toán theo qui định của Bưu điện Tỉnh. III, CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bưu điện tỉnh * Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán theo mô hình tập trung cụ thể như sau: GIÁM ĐỐC BƯU ĐIỆN TỈNH KẾ TOÁN TRƯỞNG BƯU ĐIỆN TỈNH KT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KT THỐNG KÊ KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VAT TKBĐ KT XÂY DỰNG CƠ BẢN KT CHI PHÍ SX VÀ GIÁ THÀNH KT TẬP BƯU ĐIỆN TỈNH KHO QUỸ KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ TRỰC THUỘC * Hình thức kế toán Bưu điện tỉnh sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo trình tự như sơ đồ sau: CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ, THẺ KT CHI TIẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Sổ cái tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 3.2 Tin học hoá công tác kế toán của Bưu điện tỉnh Tại Bưu điện tỉnh Lào Cai đang sử dụng hệ thống máy tính, đầu năm 2004 Bưu điện tỉnh đã được Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam đầu tư máy tính mới cho các Bưu điện huyện để đồng bộ trong toàn tỉnh với đường truyền tốc độ cao để phục vụ cho công tác quản lýý kế toán được nhanh chóng, tiện lợi. Mạng máy tính này sử dụng phần mềm kế toán của Tổng công ty, toàn bộ hệ thống máy tính nối mạng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát số liệu , kiểm tra hệ thống thông tin, cập nhật số liệu nhanh chóng, chính xác đảm bảo thời gian từ cơ sở đến Tổng công ty Bưu chính viễn thông. 3.3 Sử dụng hệ thống kế toán do Tổng công ty ban hành Thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số: 1141/TC/QĐ/CĐKTT của Bộ tài chính, Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam đã có quyết định số: 87/QĐ/KTTKTC ngày 9/01/1996 quy định cụ thể hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với đơn vị thành viên của Tổng công ty và Bộ tài chính chấp nhận đã triển khai thực hiện. Bưu điện tỉnh Lào Cai là một đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng công ty đã và đang thực hiện áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định của Tổng công ty. 3.4 Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán Hàng năm Bưu điện tỉnh cử nhân viên kế toán đi tập huấn về nghiệp vụ tin học và trung tâm truyền số liệu của Tổng công ty, nhằm phục vụ cho công tác quản lý kế toán qua mạng phát hiện kịp thời những sai xót của cơ sở. 3.5 Kế toán kinh doanh dịch vụ Bưu chính viễn thông * Kế toán kinh doanh dịch vụ Bưu chính viễn thông tại Bưu điện tỉnh Tại Bưu điện tỉnh khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành hạch toán các hoạt động kinh doanh phát sinh tại Bưu điện tỉnh hoặc thanh toán với Bưu điện huyện về việc kết chuyển chi phí, doanh thu, thanh toán thuế với Bưu điện huyện. * Kế toán kinh doanh khác hạch toán hạch toán riêng tại Bưu điện tỉnh Lào Cai Do các hoạt động kinh doanh khác tại Bưu điện hiện nay chưa có nên không có công tác kế toán kinh doanh khác hạch toán riêng. 3.6 Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 3.6.1 Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Bưu điện tỉnh Tại Bưu điện tỉnh khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như các dự án đầu tư bằng nguòn đơn vị vay tại Ngân hàng địa phương hay với dự án đầu tư bằng nguồn quỹ đầu tư phát triển của đơn vị, dự án được đầu tư bằng nguồn quỹ tập trung của Tổng công ty. Khi nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng công ty bằng vật tư thiết bị theo dự án , căn cứ vào hoá đơn, biên bản bàn giao vật tư, thiết bị, kế toán Bưu điện tỉnh hạch toán, khi xuất kho thiết bị cho công trình, cấp vật tư cho nhà thầu, kế toán tiến hành hạch toán đầy đủ chi tiết với các nghiệp vụ có đủ các giấy tờ và điều kiện cần thiết, hợp lệ. 3.6.2 Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Bưu điện huyện Trường hợp các dự án do Bưu điện tỉnh ra quyết định đầu tư, giao cho Bưu điện huyện trung tâm ký hợp đồng với các nhà thầu để thi công, tuỳ từng trường hợp : khi nhận tiền xây dựng cơ bản Bưu điện tỉnh ứng, kế toán Bưu điện huyện ghi: Nợ TK : 111, 112 Có TK : 33634 Khi nhập kho thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản do Bưu điện tỉnh cấp, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK: 152, 153 Có TK: 33634 Khi xuất kho thiết bị xây dựng cơ bản giao để lắp đặt: Nợ TK 33634 Có TK 152,153 Nhận khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, hoá đơn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành và biên bản bàn giao công trình : Nợ TK 33634 Có TK 331 Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh: Nợ TK 13635 Có TK 331 Trường hợp công trình do Bưu điện tỉnh, trung tâm tự làm, công trình do Giám đốc Bưu điện tỉnh kýý hợp đồng với các nhà thầu nhưng giao cho Bưu điện huyện thực hiện một số nhiệm vụ thì kế toán ghi như sau: Khi nhận tiền xây dựng cơ bản Bưu điện tỉnh ứng: Nợ TK 111, 112 Nợ TK 331 Có TK 33634 Nhập kho thiết bị vật tư, thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản do Bưu điện tỉnh cấp, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho: Nợ TK 152 Có TK 33634 Khi phát sinh chi phí xây lắp: Nợ TK 33634 Nợ TK 13635 Có TK 111,112 Có TK 152,153 Có TK 331 3.7 Kế toán tăng giảm nguồn vốn 1- Bưu điện tỉnh Lào Cai được Tổng công ty cấp vốn từ nguồn lợi nhuận để lại đầu tư, từ quỹ đầu phát triển của ngành, vay tập trung kế toán ghi: * Nhận tiền cấp hoặc chuyển trừ vào khoản phải nộp: Nợ TK 111, 112, 153, 33621 Có TK 33624 Có TK 411 * Khi công trình hoàn thành nhiệm thu đưa tài sản vào sử dụng, ghi tạm tăng tài sản cố định gồm nguồn vốn tương ứng: - Tạm tăng TSCĐ ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 - Tạm tăng nguồn vốn ghi: Nợ TK 33624 Có TK 411 Có TK 33623 đồng thời báo cáo về Tổng công ty để ghi sổ đồng bộ * Khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, ghi điều chỉnh nguyên giá tài sản cố định, nguồn vốn tương ứng, haoi mòn luỹ kế theo giá trị quyết toán ghi như sau: Nếu giá trị quyết toán lớn hơn giá trị tạm tăng, ghi điều chỉnh phần giá chênh lệch như sau: Điều chỉnh giá tài sản: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 Điều chỉnh nguồn vốn: Nợ TK 33624 Có TK 411 Đồng thời báo về Tổng Công ty để ghi sổ đồng bộ. Nếu giá trị quyết toán nhỏ hơn giá trị tạm tăng, ghi điều chỉnh phần giá trị chênh lệch bằng bút toán âm tương tự như trên. Đồng thời báo về Tổng Công ty để ghi sổ đồng bộ. 2- Bưu điện tỉnh bổ sung nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị: - Khi trích bổ sung vốn: Nợ TK 414 Nợ TK 421 Có TK 411 3- Trường hợp Bưu điện tỉnh được Tổng Công ty quyết định điều động tài sản vốn cho đơn vị khác hoặc nộp vốn về Tổng công ty thì ghi: Nợ TK 411, 214 Có TK 111, 112, 211 3.8 Báo cáo quyết toán tài chính 3.8.1 Thuyết minh báo cáo tài chính 1/ Nội dung bao gồm: Đặc điểm hoạt động của đơn vị Hình thức sử dụng vốn Tổng số CBCNV Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình trong năm báo cáo Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị Một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2/ Phương pháp thực hiện: Căn cứ vào tình hình đặc điểm hoạt động của đơn vị, những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo, chính sách kế toán áp dụng tại Bưu điện tỉnh, một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính cần làm rõ hơn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần giải thích . Sau khi có các báo cáo tài chnhs cuối năm kế toán xem xét và lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 3.8.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản báo cáo được trình bày như sau: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Số TT Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này I Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 20 II Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư 30 III Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính Tiền và tương đương tiền kỳ đầu 60 ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiện và tương đương tiền cuối kỳ 70 3.8.3 Bảng cân đối kế toán 1/ Nội dung bảng cân đối kế toán Bao gồm các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn Bảng cân đối kế toán STT Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ I Tài sản A Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn B Tài sản cố định và đầu tư dài hạn II Nguồn vốn A Nợ phải trả B Nguồn vốn chủ sở hữu 2/ Phương pháp lập bảng cân đối kế toán Căn cứ các số liệu về tài sản và nguồn vốn thực tế của đơn vị tổng hợp từ các Bưu điện huyện và thị xã, hàng quýýý kế toán tổng hợp số liệu và bảng cân đối kế toán để phục vụ cho công tác quản lýý và kiểm tra tình hình tài sản của đơn vị. 3.8.4 Bảng kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh Phần I: Lỗ lãi CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ TÍNH MÃ KINH DOANH BCVT KINH DOANH KHÁC Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm - Doanh thu - Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận gộp - Doanh thu hoạt động TC - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN -Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD - Thu nhập khác - Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước Phần 3: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm * Phương pháp lập: Căn cứ số liệu thực té tổng hợp được từ các Bưu điện huyện, thị về doanh thu, giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính , chi phí tài chính , hàng quí kế toán lập bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ công tác quản lý kinh doanh và là căn cứ để lập báo cáo cấp trên về tình hình kinh doanh của đơn vị trong từng quý 4, Công tác kiểm toán nội bộ Bưu điện tỉnh 4.1 Bộ máy kiểm toán - Trực thuộc Giám đốc Bưu điện tỉnh và có quan hệ phối hợp với các phòng ban. Số lượng kiểm toán viên : 01 người * Hoạt động của tổ kiểm toán nhằm: Kiểm tra, đánh giá và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Kiểm tra sự tuân thủ của pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán, chế độ quản lý Nhà Nước, tình hình chấp hành các nghị quyết, Quyết định của hội đồng quản trị, Giám đốc. Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán từ khâu lập chứng từ ghi chép ban đầu đến khâu báo cáo, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. 4.2 Phạm vi, đối tượng của kiểm toán - Lập kế hoạch kiểm toán - Nội dung của kiểm toán - Thời gian tiến hành - Lực lượng kiểm toán - Chuẩn bị kiểm toán - Tài liệu liên quan đến kỳ kiểm toán: + Các ngành nghề kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh trong kỳ + Các nhiệm vụ của kế hoạch của đơn vị: Doanh thu, phát triển máy điện thoại, nhà Bưu điện văn hoá xã, Tổng đài, mạng lưới Bưu chính viễn thông. + Chính sách, quy chế, quy định về tài chính, kế toán Nhà nước, Bộ tài chính, Tổng công ty và của Bưu điện tỉnh đang áp dụng. + Các hệ số phân bổ, tỷ lệ phân chia. + Các hướng dẫn về tài chính, kế toán và hướng dẫn quyết toán của cấp trên. +Thời hạn quy định từng loại báo cáo + Báo cáo tài chính liên tục, năm đầu hay năm cuối + Các biên bản kiểm toán, thanh tra, kiểm tra và xác nhận tại đơn vị của cơ quan kỳ này hoặc kỳ trước. + bộ máy kế toán tài chính: số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn, năng lực thực tế, các loại số sách + Giám đốc, phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và các đơn vị trực thuộc. + Các ý ý kiến của đơn vị về khó khăn, tồn tại, nguyên nhân khách quan và chủ quan. 4.3 Thực hiện kiểm toán Kiểm toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại các đơn vị trực thuộc gồm các đơn vị như sau: Bưu điện tỉnh Bưu điện thị xã Công ty viễn thông Các Bưu điện huyện * Kiểm toán tại đơn vị gồm các nội dung sau: Kiểm toán các khoản tiền, tiền mặt, và tiền gửi ngân hàng, kiểm tra biên bản kiểm kê quỹ của đơn vị, đối chiếu với sổ quỹ, sổ theo dõi ngân hàng và số dư trên TK 1111, TK 1121. Kiểm toán tài sản lưu động, kiểm kê hàng hoá vật tư, công cụ, dụng cụ về số lượng và giá trị. Đối chiếu giữa biên bản kiểm kê với sổ theo dõi với số dư trên tài khoản kế toán. Kiểm tra quy trình nhập, xuất vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh. Tính hợp pháp, hợp lýý, hợp lệ của chứng từ nhập, xuất. Kiểm tra quá trình hạch toán vật tư cho sửa chữa tài sản, phục vụ sản xuất, lắp đặt máy điện thoại bán cho khách hàng. Mục đích kiểm tra doanh thu: Doanh thu ghi sổ là có thực, được tính toán đúng kỳ, các nghiệp vụ ghi chép và cộng dồn đúng. + Khảo sát quá trình kiểm soát, xem xét các nghiệp vụ phát sinh doanh thu hàng ngày có được kiểm soát viên kiểm tra soát xét lại thường xuyên hay không. + Doanh thu Bưu chính viễn thông kiểm tra xác xuất, đối chiếu số liệu N1, N3, BK1, TH1/2,…với tờ khai chi tiết sản lượng doanh thu, thuế giá trị gia tăng của các Bưu cục và với sổ theo dõi doanh thu của đơn vị với biểu theo dõi doanh thu B07-KTNB. Kiểm tra xác suất 3 tháng về doanh thu viễn thông ghi nợ, đối chiếu số liệu giữa sổ của kiểm soát viên, sổ theo dõi ghi nợ khách hàng và sổ kế toán. Mục đích kiểm tra chi phí: Xem xét tính hợp pháp, hợp lýý, hợp lệ của chứng từ. + Kiểm tra đối chiếu các khoản chi phí giữa sổ chi tiết và báo cáo với cân đối phát sinh tài khoản. Phương pháp hạch toán và tổng hợp chi phí theo các nghiệp vụ Bưu chính viễn thông, Phát hành báo chí và các hoạt động khác. + Kiểm tra việc tính toán và hạch toán các khoản chi phí vật liệu cho sửa chữa tài sản, lắp đặt thuê bao… việc thực hiện nội dung chi, tỷ lệ chi các khoản giao dịch tiếp dân, khánh tiết của Bưu điện tỉnh quy định. + Kiểm tra các khoản chi thuê ngoài và việc mua sắm công cụ, dụng cụ đói chiếu với quy định về tài sản cố định. Kiểm tra việc thanh toán , chi trả lương cho công nhân viên và các chế độ đãi ngộ khác của người lao động theo quy định của Tổng công ty và Đơn vị. *Kiểm toán tại Bưu điện tỉnh 1/ Kiểm toán tài sản tiền vốn Kiểm kê quỹ để xác định số lượng tiền mặt thực tồn quỹ. Đối chiếu số liệu với biên bản kiểm quỹ và số dư trên tài khoản kế toán. Kiểm tra nội dung thu, chi vốn bằng tiền về tính trung thực, khách quan, tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ, sổ kế toán, kiểm tra chế độ thu, chi tạm ứng. Đối chiếu số liệu tiền gửi ngân hàng với số dư trên tài khoản và bản kê xác nhận số dư của ngân hàng. Kiểm tra các nghiệp vụ chuyển tiền đi, đến trong kỳ phát sinh, xem xét tính hợp lýýý, hợp lệ, hợp pháp của từng nội dung. 2/ Kiểm toán hàng tồn kho Kiểm tra kết quả kiểm kê của từng đơn vị đối chiếu số liệu giữa biên bản kiểm kê với thẻ kho và sổ kế toán , các báo cáo kế toán và các báo cáo kế toán nội bộ về giá trị, số lượng và hiện vật thực tế. Kiểm tra việc xử lýý hàng hoá thiếu hụt, kém, mất phẩm chất. Kiểm tra quá trình quản lýýý, hạch toán suất vật tư cho sửa chữa tài sản và cho các đơn vị trực thuộc. Kiểm tra tính hợp lýýý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ xuất nhập vật tư. Kiểm tra tình hình quản lýý, đánh giá vật tư thu hồi sửa chữa tài sản. 3/ Kiểm toán tài sản cố định Kiểm tra nguyên giá tài sản cố định tăng trong kỳ. Đối chiếu với hoá đơn của người cung cấp thiết bị hoặc biên bản nghiệm thu, bàn giao, quyết toán công trình hoàn thành. Kiểm tra việc hạch toán tăng, giảm tài sản cố định. Kiểm tra các trường hợp đầu tư mưa sắm tài sản cố định hoàn thành bằng nguồn vốn vay, vốn Tổng công ty cấp, vốn tự bổ sung của đơn vị. Kiểm tra quá trình thanh lýý, nhượng bán tài sảncố định. 4/ Kiểm toán các khoản phải thu Kiểm tra các khoản nợ, quản lýý đối tượng thu nợ và khả năng thu nợ các Bưu điện huyện, thị, Công ty viễn thông, xác minh với các đơn vị có liên quan về các khoản thu vốn đầu tư xây dựng cỏ bản, vốn sửa chữa tài sản cố định, Phát hành báo chí, Ngân vụ, Tiết kiệm bưu điện. Kiểm tra việc trích lập các khoản dự phòng, nợ khó đòi. Kiểm tra việc xử lýý các khoản phải thu nội bộ từ cơ sở khi lập báo cáo hợp nhất toàn đơn vị. 5/ Kiểm toán các khoản phải trả Đối với các khoản nợ gửi theo yêu cầu xác nhận nợ đến các nhà cung cấp. K/tra chi tiết số dư các khoản nợ phải đ/chiếu với sổ theo dõi các khoản nợ. Kiểm tra việc tổng hợp báo cáo hợp nhất từ báo cáo cơ sở. 6/ Kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu Kiểm tra nguồn vốn kinh doanh Việc tăng, giảm phát sinh từng nguồn vốn kinh doanh theo quy định Kiểm tra đối chiếu, theo dõi hạch toán các nguồn riêng biệt Kiểm tra trên báo cáo B03/BCDT để xác định các công trình hoàn thành đã quyết toán trong kỳ để chuyển nguồn Kiểm toán nguồn vốn quỹ khác. Kiểm tra đối chiếu giữa số kế toán với báo cáo tài chính Kiểm tra mức trích và tỷ lệ trích các quỹ theo quy định của Tổng công ty. Kiểm tra việc sử dụng nguồn, quỹ có đúng mục đích chế độ không 7/ Kiểm toán doanh thu và các khoản thu nhập khác Kiểm tra quá trình tổng hợp doanh thu từ các đơn vị cơ sở trực thuộc, xử lýý sai lệch số liệu giữa báo cáo cơ sở với số đơn vị. Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo doanh thu. Kiểm tra việc tính toán, hạch toán các chỉ tiêu: Doanh thu cước phải chia, Doanh thu cước điều tiết. Kiểm tra việc kê khai và tính doanh thu tiết kiệm bưu điện. Kiểm tra thời điểm ghi doanh thu để xác định phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Kiểm tra việc hạch toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng đầu ra Kiểm tra tính chính xác của nội dung và quá trình hạch toán các khoản thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. 8/ Kiểm toán chi phí Kiểm tra việc tập hợp chi phí sản xuất từ các đơn vị trực thuộc. Kiểm tra đối chiếu nội dung phản ánh và cách hạch toán các khoản chi phí quản lýý doanh nghiệp với báo cáo kết quả kinh doanh. Kiểm tra việc thực hiện tỷ lệ, phương pháp và mức tính khấu hao TSCĐ . Kiểm tra viẹc quản lýý và hạch toán xuất vật liệu cho sửa chữa tài sản cho xây dựng cơ bản và cho các đơn vị cơ sở. Kiểm tra việc sử dụng cáp dung lượng nhỏ từ 50 đôi trở xuống có đúng quy định không. Kiểm tra nội dung và tỷ lệ các khoản chi tiếp tân, khánh tiết, giao dịch…và các khoản chi bằng tiền khác. Kiểm tra việc chi trả lương và các khoản phụ cấp có đúng quy định hướng dẫn không. Kiểm tra nội dung và việc hạch toán các khoản chi hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. 9/ Kiểm toán kết quả hoạt động kinh doanh Kiểm toán kết quả hoạt động kinh doanh là kiểm toán doanh thu thuần, chi phí sản xuất, chi phí quản lýý, chi phí bán hàng, chi phí kinh doanh khác. Kiểm tra việc tính toán kết quả thu, chi, đối chiếu với năm trước. Kiểm tra việc tính toán đánh giá khái quát tình hình hoạt động của đơn vị phản ánh trên thuyết minh báo cáo tài chính. Kiểm tra việc phân phối kết quả kinh doanh sau thuế theo quy định 91 của Tổng công ty có đúng hay không. 10/ Kiểm toán thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước Kiểm tra việc tính thúe giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào trên các biểu báo cáo của các đơn vị cơ sở và hợp nhất toàn Bưu điện tỉnh, từ đó xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo qiuy định của Nhà nước và của Tổng công ty. Kiểm tra việc tính và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp nộp Tổng công ty và ngân sách Nhà nước. Kiểm tra số thuế phải nộp đầu kỳ, phát sinh phải nộp trong kỳ, số đã nộp, số còn lại phải nộp cuối kỳ. 11/ Kiểm toán việc tổng hợp báo cáo tại Bưu điện tỉnh Bảng cân đối kế toán - Kiểm tra đối chiếu số liệu đầu kỳ với số liệu cân đối kế toán kỳ trước. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp số dư các tài khoản kế toán của đơn vị Kiểm tra đối chiếu với các báo cáo cân đối phát sinh tài khoản kế toán của cơ sở trực thuộc. Kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu chi tiết trên báo cáo KTNB Kiểm tra việc chính xác, phù hợp với các chỉ tiêu chi tiết với chỉ tiêu tổng hợp trên cân đối kế toán. Kiểm tra đối chiếu báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính đối với một số chỉ tiêu liên quan. Kiểm tra việc tính toán tổng hợp bù trừ các chỉ tiêu thanh toán nội bộ khi lập cân dối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh Kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu với nguồn số liệu để lập báo cáo Kiểm tra quan hệ giữa chỉ tiêu tổng hợp với các chỉ tiêu chi tiết Kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu tương ứng trên báo KTNB Kiểm tra việc tính toán một số các chỉ tiêu doanh thu thực hiện, doanh thu thuần, lợi tức gộp, các chỉ tiêu về thuế. Kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu giữa cân đối kế toán với thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính KTNB. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu với số liệu để lập báo cáo. Kiểm tra quan hệ giữa chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu chi tiết trên thuyết minh báo cáo tài chính. Kiểm tra chi tiết các chỉ tiêu tương ứng trên thuyết minh báo cáo tài chính với các báo cáo cân đối kế toán và kết quả kinh doanh cũng như các báo cáo khác có liên quan. 4.4 Lập biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán 1- Tại các đơn vị trực thuộc Kết thúc cuộc kiểm toán, kiểm toán nội bộ lập biên bản xác nhận kết quả kiểm toán của đơn vịđược kiểm toán để làm căn cứ lập báo cáo kiểm toán toàn Bưu điên tỉnh 2- Tại Bưu điện tỉnh - Kết thúc cuộc kiểm toán, kiểm toán nọi bộ lập biên bản kiểm toán báo cáo tài chính để phản ánh kết quả kiểm toán, các kiến nghị của kiểm toán. - Lập báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính để xác nhận , đánh giá báo cáo tài chính của đơn vị. 4.5 Công tác tài chính 4.5.1 Cơ chế phân cấp quản lýý tài chính của Tổng công ty cho Bưu điện tỉnh Tổng công ty hạch toán tập trung vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trích lập các quỹ của Bưu điện tỉnh, đơn vị thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy tại các điều 28,29,30,31 quy chế tài chính của Tổng công ty Bưu chính viễn thông. * Về quản lýý vốn, tài sản 1. Được Tổng Giám đốc giao quản lý tài sản, vốn phù hợp với quy mô và nhiệm vụ kinh doanh, phục vụ. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hiệu quả sử tài sản, số vốn được giao. Tổng Giám đốc có thể bổ sung vốn hoặc điều động vốn đã giao cho đơn vị để đáp ứ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo thực tập tổng hợp về Bưu điện tỉnh Lào Cai - Cơ cấu tổ chức, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.doc
Tài liệu liên quan