Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty bê tông và vật liệu xây dựng Thịnh Liệt

 

MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY 2

CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THỊNH LIỆT là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc sở xây dựng Hà Nội. 2

Dự kiến năm 2004: Tăng trưởng đạt 22% 2

I. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty trong giai đoạn hiện nay: 2

I.1. Chức năng: Sản xuất và kinh doanh các cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép và các loại bê tông thương phẩm, đáp ứng nhu cầu về sản phẩm bê tông cho thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố lân cận. Ngoài ra còn sửa chữa chế tạo máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông cốt thép. 2

I.2. Nhiệm vụ: 2

Hình 1: Sản phẩm cột điện 3

Hình 2: Sản phẩm cọc 3

Hình 3: Sản phẩm ống cống 3

Các loại nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất là: xi măng, cát, thép, đá, phụ gia. 3

Hình 4: Cốt liệu sử dụng để sản xuất các loại sản phẩm 4

Các nguồn cung cấp vật liệu chủ yếu là: 4

II. Các phương pháp sản xuất và sản phẩm của Công ty là: 4

II.1. Phương pháp thủ công có sử dụng đầm: 4

II.2. Phương pháp quay ly tâm: 4

II.3. Phương pháp rung có gia tải: 4

III. Các nguồn tiêu thụ sản phẩm của Công ty : 4

PHẦN II 5

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TỪNG LOẠI SẢN PHẨM 5

I. Tính chất các loại nguyên vật liệu: 5

I.1. Xi măng: 5

I.2. Thép: 5

I.3. Đá: 5

I.4. Cát: 5

I.5. Nước: 6

I.6. Phụ gia: 6

II. Hỗn hợp bê tông và cấp phối của bê tông: 6

Cấp phối bê tông sản phẩm (xi măng PCB30 Bút Sơn) 6

Cấp phối bê tông sản phẩm (xi măng PC40 Bút Sơn) 7

III. Công nghệ sản xuất các loại sản phẩm: 7

III.1. Panen sàn: 7

Mặt bằng khu vực sản xuất như sau: 7

Ghi chú: 7

Sơ đồ dây truyền công nghệ như sau: 8

III.2. Cột điện, cột đèn ly tâm: 8

Bảng thống kê cột điện ly tâm: 9

a. Sơ đồ công nghệ sản xuất cột điện ly tâm: 10

b. Sơ đồ mặt bằng công nghệ sản xuất bê tông: 11

c. Quá trình sản xuất cột điện: Khuôn có cấu tạo gồm hai nửa hình trụ, bề mặt trong nhẵn có đường kính trong bằng đường kính ngoài của sản phẩm. Hai nửa của khuôn được liên kết với nhau bằng các bu lông và vít bố trí dọc hai thành khuôn. Khuôn được cạo sạch bẩn và bê tông thừa dính vào. Sau đó người ta dùng dầu quét một lượt lên bề mặt trong của khuôn nhằm giảm độ dính bám của bê tông vào bề mặt khuôn. 11

d. Các trang thiết bị công nghệ: 12

Hình 5: Lau khuôn cột điện 12

Hình 6: Rải hỗn hợp bêtông vào khuôn 13

Hình 7: Thiết bị quay li tâm 13

Hình 8: Dưỡng hộ cho cột điện 13

Hình 9: Tháo khuôn cho cột điện 14

III.3. Ông cống: 14

Kích thước sản phẩm cho theo bảng sau : 14

Khối lượng bê tông và thép sử dụng cho mỗi loại sản phẩm: 15

1. Phương pháp tạo hình sản phẩm: 15

Theo ba phương pháp công nghệ. 15

a. Phương pháp đầm: Thường dùng sản xuất ống cống có đường kính lớn như: ệ1700,2000,2500. Các loại ống này không có loa. 15

Ghi chú: 16

b. Tạo hình bằng phương pháp quay ly tâm: 18

Hình 10: Dàn quay li tâm ống cống 18

c. Phương pháp rung có gia tải: 20

Hình 11: Thiết bị tạo hình bằng phương pháp rung ép thuỷ lực. 20

2. Phương pháp đánh giá và thí nghiệm sản phẩm: 22

a. Đánh giá và nghiệm thu sản phẩm: 22

III.4. Dầm, sàn dự ứng lực: 22

1. Quy trình sản xuất dầm, sàn dự ứng lực: 22

a. Giới thiệu chung: 22

b. An toàn chung: 22

c. Yêu cầu kỹ thuật: 22

Cấp phối bê tông: 23

d. Yêu cầu sản phẩm: 23

2. Công nghệ sản xuất cấu kiện dầm: 23

a. Gia công cốt thép và kéo căng cốt thép dự ứng lực: 23

Bảng lực kéo 24

3. Đổ bê tông tạo hình sản phẩm: 24

a. Quy trình đổ bê tông: 24

b. Qui định rải vữa: 24

c. Bề mặt: 24

d. Đúc mẫu bê tông: 24

e. Tháo ván khuôn: 25

f. Cắt thép dự ứng lực: 25

g. Xếp dỡ và vận chuyển: 25

III.5. Công nghệ sản xuất cọc: 25

1. Cọc: 25

Hình 12: Sản phẩm cọc 25

Hình 13: Dưỡng hộ cọc 26

Cốt liệu có Dmax= 20mm 26

PHẦN III 29

HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY 29

I. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp: (Cơ sở I: Tại Thịnh Liệt) 29

II. Chức năng của từng bộ phận trong công ty: 29

III. Kiểm soát quá trình sản xuất của nhà máy: 30

Lưu đồ kiểm soát quá trình: 31

IV. Kiểm soát quá trình sản xuất cấu kiện bê tông: 32

V. Xử lý sản phẩm cấu kiện không phù hợp: 1. Định nghĩa: Sản phẩm không phù hợp là sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu chỉ tiêu đã được quy định. 33

VI. Quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp: 35

PHẦN IV 38

CÁC PHÂN XƯỞNG CÔNG NGHỆ 38

I. Phân xưởng trộn chế tạo hỗn hợp bê tông: 38

II. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng trộn: 38

Ghi chú: 38

1. Sự làm việc của phân xưởng trộn: Cốt liệu được xả từ kho chứa cốt liệu xuống phễu cân sau đó đi xuống thùng trộn. 38

2. Các trang thiết bị sử dụng: 38

III. Phân xưởng thép: 39

Mặt bằng khu gia công cốt thép: 39

Ghi chú : 39

Hình 14: Máy cắt thanh cốt thép 40

Hình 16: Máy cuốn cốt thép cho cột điện 41

Hình 17: Máy hàn cốt thép cột điện 41

Phần V 43

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 43

1. Phương pháp không phá hoại: 43

2. Phương pháp phá hoại: 43

PHẦN VI 44

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6702 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty bê tông và vật liệu xây dựng Thịnh Liệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BC) 403 6 59 400 0.362 LTG8(ABC) 429 8 59 400 0.512 LTN8(ABC) 323 - 60 400 0.31 LTN10(ABC) 323 10 55 400 0.38 LTN6(ABC) 323 6 60 400 0.23 LTG10(ABC) 456 10 60 400 0.59 a. Sơ đồ công nghệ sản xuất cột điện ly tâm: Khuôn Làm sạch lau dầu P.xưởng cốt thép Trạm trộn bê tông Đặt khuôn cốt thép Cốt thép Hỗn hợp bê tông Rải bê tông vào khuôn Định vị khuôn Tạo hình quay ly tâm Tĩnh định Gia công nhiệt Tháo khuôn Bể dưỡng hộ Bãi chứa sản phẩm Căng cốt thép b. Sơ đồ mặt bằng công nghệ sản xuất bê tông: 7 5 1 6 2 4 8 3 Ghi chú: 1. Vị trí gia công cốt thép 2. Vị trí tháo khuôn 3. Vị trí đặt cốt thép 4. Vị trí tạo hình quay ly tâm 5. Vị trí tĩnh định và gia nhiệt 6. Nồi hơi 7. Bể dưỡng hộ 8. Cầu trục c. Quá trình sản xuất cột điện: Khuôn có cấu tạo gồm hai nửa hình trụ, bề mặt trong nhẵn có đường kính trong bằng đường kính ngoài của sản phẩm. Hai nửa của khuôn được liên kết với nhau bằng các bu lông và vít bố trí dọc hai thành khuôn. Khuôn được cạo sạch bẩn và bê tông thừa dính vào. Sau đó người ta dùng dầu quét một lượt lên bề mặt trong của khuôn nhằm giảm độ dính bám của bê tông vào bề mặt khuôn. Đặt cốt thép và định vị cốt thép vào khuôn, căng cốt thép bằng thiết bị căng khí nén, sau đó dùng thiết bị rải bê tông vào khuôn bằng bun ke chạy trên ray, rải đều hỗn hợp bê tông trong suốt chiều dài khuôn. Lượng bê tông này đã được xác định và tính toán sao cho sản phẩm không thừa và không thiếu bê tông. Ghép hai nửa khuôn, dùng bu lông và vít cố định hai nửa khuôn với nhau. Cẩu khuôn lên dàn quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ từ 65 - 75 vòng/phút để dàn đều hỗn hợp bê tông trong khuôn. Thời gian quay từ 3 - 5 phút. Nâng tốc độ của khuôn lên 300 – 350 vòng/phút trong thời gian từ 10 - 12 phút, nó có tác dụng lèn chặt bê tông tạo hình sản phẩm, lượng nước thừa trong bê tông được đẩy ra ngoài, giúp cho hỗn hợp bê tông cứng rắn nhanh. Chiều dày của sản phẩm phụ thuộc chiều dài cột, nó bằng chiều dày của mặt bích. Đặt tĩnh định sản phẩm trong hai giờ, giúp cho bê tông định hình được cấu trúc. Cho hơi nước ở 1,5atm vào trong lòng khối sản phẩm nâng nhiệt độ sản phẩm lên 80 - 850C trong vòng 2 - 3 giờ, hằng nhiệt trong 3 giờ sau đó hạ nhiệt sản phẩm. Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiếp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 24giờ, sau đó cẩu sản phẩm mang ra bãi chứa. d. Các trang thiết bị công nghệ: * Cầu trục: Di chuyển trên các ray được cố định trên các khung dầm tải trọng nâng cần cẩu trục là 5 tấn. * Dàn quay ly tâm: Dàn quay kiểu con lăn, gồm các cặp bánh lăn 1 bánh chủ động, một bánh bị động. Máy có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với từng quá trình tạo hình. Các con lăn ở bệ quay được truyền động bằng bộ truyền dây đai. * Thiết bị rải bê tông: Có cấu tạo gồm một thùng chứa hỗn hợp bê tông. Dưới đáy có cửa xả, thùng bê tông được đặt trên thiết bị chuyển động trên ray dọc theo khuôn đến vị trí rải bê tông, cửa xả mở ra cho bê tông chảy vào khuôn. Lượng bê tông được định sẵn cho 1 cột tại trạm trộn. * Nồi hơi: Dùng để sản xuất hơi nước cung cấp cho quá trình gia công nhiệt sản phẩm. Nước được đun nóng trong các thùng chống gỉ lên trên 100 0C bằng nhiên liệu than đá. Nước được cung cấp bằng các vòi phun cách nhiệt vào trong lòng cột, hai đầu cột được bịt kín tránh thoát hơi và giảm nhiệt. * Bể dưỡng hộ: Có tác dụng làm ẩm sản phẩm, tăng quá trình thuỷ hoá của các khoáng trong xi măng. * Thiết bị căng cốt thép: Có tác dụng gia cường cốt thép, làm thẳng cốt thép trước khi tạo hình. Thiết bị hoạt động bằng khí nén. Thiết bị được đặt tại đầu ngọn cột điện. Các thông số của máy căng cốt thép cột điện: Đường kính thép (mm) Số thanh thép áp lực căng (bar) 5 8 26 7 8 46 9 8 70 10,7 16 150 Hình 5: Lau khuôn cột điện Hình 6: Rải hỗn hợp bêtông vào khuôn Hình 7: Thiết bị quay li tâm Hình 8: Dưỡng hộ cho cột điện Hình 9: Tháo khuôn cho cột điện Chế độ làm việc của phân xưởng: +) Phân xưởng làm việc 2 ca/ngày +) Trong đó thời gian làm việc 1 ca là: 8 tiếng Nhân công làm việc: Gia công( cắt, pha chế thép, quấn thép): 7 người/ca Hàn: 7 người/ca C.N đổ bê tông(tạo hình: 11 người/ca + 2 người làm việc ở vị trí cẩu) C.N lò hơi: 2 người/ca III.3. Ông cống: Ông cống là sản phẩm bê tông cốt thép gồm hai loại hình dáng như sau: Loại ống có loa: D 960 mm. Kích thước sản phẩm cho theo bảng sau : Chiều dài L(m) D1(mm) D2(mm) D3(mm) D4(mm) 1,2,4 400 476 486 576 1,2,4 600 700 710 810 1,2 758 858 - 1072 1,2 960 1060 - - 1,2 1250 1350 1,2 1500 1620 - - 1 2000 2320 - - Khối lượng bê tông và thép sử dụng cho mỗi loại sản phẩm: Đường kính (mm) Loại Lượng bê tông (m3) Lương cốt thép (kg) L=1 L=2 L=4 L=1 L=2 L=4 400 Không loa 0,052 0,104 0,209 4,17 8,29 16,3 Có loa 0,072 0,124 0,229 6,9 11,1 19,3 600 Không loa 0,102 0,204 0,408 8,75 17,3 34,5 Có loa 0,133 0,235 0,44 12,7 22,8 38,5 Đường kính (mm) Loại Lượng bê tông (m3) Lương cốt thép (kg) L=1 L=2 L=4 L=1 L=2 L=4 758 Không loa 0,2 0,4 - 19,4 38,4 - Có loa 0,26 0,46 - 24,05 43 - 960 Không loa 0,33 0,66 - 27 53,6 - 1250 - 0,516 - - 46,53 - - 1500 - 0,61 - - 52,86 - - 2000 - 1,01 - - - - - 1. Phương pháp tạo hình sản phẩm: Theo ba phương pháp công nghệ. a. Phương pháp đầm: Thường dùng sản xuất ống cống có đường kính lớn như: ệ1700,2000,2500. Các loại ống này không có loa. * Mặt bằng khu sản xuất ống cống: Ghi chú: Đường ray của cổng trụ 5. Khu chứa khuôn, cốt thép, sản phẩm mới tạo hình Vị trí tạo hình 6. Bunke chứa hỗn hợp bêtông Cổng trục 7. Ray vận chuyển hỗn hợp bêtông Khu chứa sản phẩm 8. Cabin * Dây truyền công nghệ: Khuôn Làm sạch lau dầu P.xưởng cốt thép Trạm trộn bê tông Đặt khuôn cốt thép Cốt thép Xe vận chuyển HHBT Rải bê tông vào khuôn Định vị khuôn Đầm chặt Tĩnh định Gia công nhiệt Tháo khuôn Dưỡng hộ Bãi chứa sản phẩm * Quá trình công nghệ: Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn trong gồm hai nửa hình trụ ghép lại tạo thành hình trụ có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. Khuôn ngoài cũng được ghép lại bằng hai nửa hình trụ cố định bằng bu lông có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm. Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàng công tác. Cốt thép được cẩu và đặt vào trong khuôn. Rải một lượt bê tông dày 20 - 25cm, dùng đầm dùi đầm một lượt. Tiếp tục đổ bê tông và đầm. Quá trình tiếp tục cho đến khi hỗn hợp bê tông điền đầy khuôn. Hoàn thiện bề mặt sản phẩm. Đặt tĩnh định sau khi sản phẩm đóng rắn rồi bảo dưỡng ẩm. Sau 24 giờ tháo khuôn sản phẩm, tiếp tục bảo dưỡng ẩm. Khi sản phẩm đạt cường độ 70 % RTk thì cẩu sản phẩm ra bãi chứa. * Các trang thiết bị sử dụng: * Cổng trục: Dùng để vận chuyển vật liệu, cốt thép đến các vị trí làm việc, vận chuyển thành phẩm ra bãi chứa sản phẩm hoặc đưa các sản phẩm lên xe vận chuyển. * Đầm: Sử dụng đầm dùi, đầm bàn để dàn đều và lèn chặt bê tông. * Bay, bàn xoa: Dùng hoàn thiện bề mặt sản phẩm. * Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: Dùng vận chuyển và rải vữa bê tông. Gồm bun ke đặt trên goòng chạy trên ray. b. Tạo hình bằng phương pháp quay ly tâm: Thường dùng để chế tạo sản phẩm có đường kính nhỏ và trung bình: ệ200, 400, 600, 758, 960mm. Sản phẩm có đầu loa hoặc không đầu loa. Hình 10: Dàn quay li tâm ống cống * Dây truyền công nghệ sản xuất: Khuôn Phân xưởng thép Xưởng cốt thép làm sạch lau dầu Phân xưởng trộn bêtông Cốt thép Đặt và định vị khuôn Xe vận chuyển HHBT Gia công nhiệt Tĩnh định Quay ly tâm lèn Quay ly tâm rải Tháo khuôn SP Kho chứa Sp Bể dưỡng hộ * Mô tả quá trình công nghệ: Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, mặt bích và phần ngoài. Khuôn ngoài được ghép lại bằng hai nửa hình trụ cố định bằng bu lông có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm. Mặt bích tạo chiều dầy sản phẩm. Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàng công tác. Cốt thép được cẩu và đặt vào trong khuôn. Cẩu khuôn lên dàn quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ chậm để rải đều hỗn hợp bê tông trong khuôn. Sử dụng thiết bị rải bê tông kiểu băng tải để rải vào khuôn trong lúc khuôn quay thì hỗn hợp bê tông được rải đều trong khoảng 5 phút. Nâng tốc độ của khuôn trong khoảng thời gian 5 phút, nó có tác dụng dàn đều hỗn hợp bê tông. Cuối cùng dàn quay với tốc độ cao nhất trong khoảng 6 phút để lèn chặt hỗn hợp bê tông. Vậy thời gian công nghệ để tạo hình ống cống li tâm là 16 phút. Đặt tĩnh sản phẩm trong hai giờ giúp cho bê tông định hình cấu trúc. Cho hơi nước vào trong lòng khuôn bắt đầu quá trình gia công nhiệt khoảng 8 giờ. Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiếp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 7 ngày, sau đó cẩu sản phẩm mang ra bãi chứa. * Các trang thiết bị sử dụng: + Cầu trục: Vận chuyển khuôn sản phẩm từ vị trí công nghệ này sang vị trí khác. Vận chuyển bunke bê tông từ trạm trộn đến nơi tạo hình. Vận chuyển cốt thép từ kho cốt thép đến nơi tạo hình, khả năng nâng tải của cổng trục là 5 tấn. Cầu trục được chạy trên ray của dầm. + Dàn quay ly tâm: Dàn quay ly tâm con lăn có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với từng quá trình tạo hình sản phẩm được đảm bảo. Dàn quay với 3 loại tốc độ ứng với 3 quá trình trong tạo hình. + Nồi hơi: Cung cấp hơi nước cho quá trình sản xuất ở giai đoạn gia công nhiệt sản phẩm. Nâng nhanh tốc độ thuỷ hoá của xi măng và tốc độ đóng rắn của bê tông. + Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: Dùng vận chuyển và rải hỗn hợp bê tông. Gồm bun ke, băng tải đặt trên goòng có bánh xe. c. Phương pháp rung có gia tải: Là phương pháp mới. Hỗn hợp bê tông có độ sụt bằng 0. Phương pháp này có ưu điểm: Giảm nước và ximăng dùng. Tháo khuôn sản phẩm ngay sau khi tạo hình. Chế tạo các loại ống cống có đường kính 960, 1250, 1500 mm. Hình 11: Thiết bị tạo hình bằng phương pháp rung ép thuỷ lực. * Sơ đồ dây truyền công nghệ: Khuôn Làm sạch lau dầu Đặt và định vị trên bàn chấn động Mở máy rải bê tông vào khuôn Chấn động Chấn động có gia tải Cẩu sản phẩm ra tháo khuôn Đặt tĩnh định Bảo dưỡng ẩm Bãi chứa sản phẩm * Quá trình công nghệ sản xuất: Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn trong có cấu tạo hình trụ bề mặt ngoài nhẵn có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. Khuôn ngoài là hình trụ có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm. Cẩu cốt thép từ kho cốt thép đặt vào khuôn. Mở máy chấn động, rải hỗn hợp bê tông trong khi máy rung hoạt động. Sau khi rải hỗn hợp bê tông thì đặt vật nặng lên trên hỗn hợp, giúp cho sản phẩm được lèn chặt hơn. Sau khi tạo hình xong sản phẩm, bỏ vật nặng ra, rút khuôn ngoài và sản phẩm ra đưa vào vị trí dưỡng hộ nhờ cầu trục. Tháo khuôn ngoài để chuẩn bị quá trình tiếp theo. Hoàn thiện bề mặt sản phẩm. Đặt tĩnh định sản phẩm trong 3 - 5 giờ sau đó tưới nước bảo dưỡng ẩm trong 2 ngày sau đó cẩu sản phẩm ra bãi. thời gian taoh hình rung ép khoảng 15 – 25 phút/1 cái. * Các trang thiết bị sử dụng: + Bàn chấn động: Bàn có tác dụng lèn chặt hỗn hợp bê tông trong khuôn tạo hình sản phẩm. Thiết bị được hoạt động nhờ hệ thống khí nén và gia tảI bằng các pít tông khí nén. Kí hiệu máy: Hawkeye (CK – RE – 01) + Cầu trục: Chuyển động trên ray sử dụng để cẩu khuôn, cẩu vật liệu, cẩu sản phẩm. + Máy rải bê tông: Di chuyển trên ray hình vòng cung cung cấp hỗn hợp bê tông cho khuôn sản phẩm tạo hình nhờ máng xoay. 2. Phương pháp đánh giá và thí nghiệm sản phẩm: a. Đánh giá và nghiệm thu sản phẩm: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm dùng phương pháp đánh giá và nghiệm thu từng bộ phận và toàn bộ sản phẩm như: * Đánh giá và nghiệm thu cốt thép: Bằng mắt thường và thước kiểm tra hình dạng, kiểm tra chất lượng các mối hàn, vị trí, số lượng mối nối. * Đánh giá nghiệm thu bê tông: Dùng các thiết bị đo độ sụt hoặc độ cứng của bê tông để xác định tính công tác của nó. * Đánh giá nghiệm thu quá trình công nghệ: Giám sát việc thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm có phù hợp với công nghệ sản xuất, bảo đảm chất lượng sản phẩm. * Đánh giá nghiệm thu chất lượng sản phẩm: Dùng thước xem sét xác định hình dạng kích thước của sản phẩm, kiểm tra bề mặt sản phẩm. Dùng các phương pháp không phá hoại kiểm tra khả năng làm việc của sản phẩm như súng bắn bê tông xác định cường độ. Quá trình đánh giá sản phẩm ở mỗi công đoạn giúp cho việc nâng cao được chất lượng sản phẩm. Nâng cao tính tự giác người lao động. III.4. Dầm, sàn dự ứng lực: 1. Quy trình sản xuất dầm, sàn dự ứng lực: a. Giới thiệu chung: Dây truyền sản xuất các cấu kiện bê tông cốt thép dự ứng lực bằng công nghệ căng trước. Hiện tại công ty có 3 nhịp 6,5mx 36m; 4 nhịp 9m x 36m; 3 nhịp 6,5m x 48m. Với 4 trạm trộn bê tông có công xuất 135 m3/giờ. b. An toàn chung: Chỉ những người đã được huấn luyện về an toàn lao động và được giao nhiệm vụ mới được làm việc tại dây truyền sản xuất. Khi kéo thép phải có rào ngăn cao ít nhất là 1,5m ở hai đầu bệ tuyến. Tuyệt đối không đứng ở khu vực đầu sản xuất khi kéo thép. c. Yêu cầu kỹ thuật: * Nguyên vật liệu sử dụng sản xuất cấu kiện dầm dự ứng lực: Chất lượng đá, xi măng, phụ gia, thép phải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. + Xi măng PC - 40. + Đá dăm cỡ hạt lớn nhất 20mm. + Cát vàng Sông Lô + Dùng nước sạch cho sản xuất bê tông + Cốt thép thường trong sản xuất bê tông theo TCVN 1651- 85 Với thép thường < 10 dùng thép AI có Ra = 2300 KG/cm2 Với thép thường > 10 dùng thép AII có Ra = 2800 KG/cm2 Thép dự ứng lực trong bê tông: + Thép ệ5 Ra =17600 KG/cm2 + Thép ệ7 Ra = 17600 KG/cm2 + Thép ệ12 Ra = 18600 KG/cm2 Các loại cốt thép trên đều kèm theo chứng chỉ của nhà sản xuất và được phòng quản lý chất lượng kiểm tra theo từng lô hàng. Phụ gia dùng phụ gia hoá dẻo. * Cấp phối sử dụng trong quá trình sản xuất cấu kiện dầm dự ứng lực: Cấu kiện dầm dự ứng lực mà nhà máy tiến hành sản xuất bê tông có mác RBT = 450 kG/cm2. Đá sử dụng ở đây là đá dăm với các cấp hạt là 1 - 2 cm Độ ẩm của đá Wđá = 0,5% Cát sử dụng trong quy trình là cát vàng Sông Lô Độ ẩm của cát Wcát = 3,5% Hàm lượng sỏi trong cát là: 8% Độ sụt của vữa bê tông khi tạo hình là SN = 12 cm Xi măng sử dụng để chế tạo cấu kiện dầm dự ứng lực là loại PC - 40 Cấp phối bê tông: Cấp phối chuẩn 1m3 V mẻ (m3) Cấp phối thực tế Lượng phụ gia Xm kg Đá kg Cát Kg Nước lít Xm Kg Đá 0,5x1 kg Đá 1x2 kg Cát kg Nước lít 470 1170 688 170 0,3 141 106 247 214 42 0,99 d. Yêu cầu sản phẩm: Bề mặt bê tông sản phẩm không có các lỗ rỗng đường kính > 3 mm tỷ lệ lỗ rỗng < 3% diện tích bề mặt. Sai số kích thước sản phẩm theo yêu cầu thiết kế. 2. Công nghệ sản xuất cấu kiện dầm: a. Gia công cốt thép và kéo căng cốt thép dự ứng lực: * Gia công cốt thép: Gia công cốt thép thường thực hiện theo hướng dẫn gia công cốt thép ĐT – 02 - 02. * Kéo căng cốt thép dự ứng lực: Thép và cáp dự ứng lực được kiểm tra đúng chủng loại sau đó cắt theo đúng chiều dài của dây truyền sản xuất. Luồn thép và cáp trên dây truyền theo vị trí thiết kế neo vào hai đầu cáp. * Dùng máy kéo thuỷ lực: Loại kích RRH307ENERPAC USA Đồng hồ áp lực POWER TEAM(0 - 10000)psi USA Bơm thuỷ lực POWER TEAM PE 174 – 50 - 220 USA Kéo căng thép và cáp theo trình tự đối xứng qua trục đứng và từ dưới lên trên, từ ngoài vào trong. * Cách căng thép: Kéo căng và neo từng thanh thép dự ứng lực theo các giai đoạn sau: Giai đoạn đầu: Kéo căng tạo ứng suất đến khoảng (40 - 50) % sau đó dừng để hoàn thiện các khung cốt thép, các bản chờ, móc cẩu, ráp nối căn chỉnh khuôn. Giai đoạn trung gian: Phụ thuộc hành trình kích, giai đoạn này kéo thép (75 - 80) % Giai đoạn cuối: Tiếp tục kéo căng đến 100% neo cố định kiểm tra cốt thép và khuôn lần cuối. Bảng lực kéo Sản phẩm Thép DUL Giai đoạn kéo Lực kéo yêu cầu(KN) Dầm, sàn 5 Giai đoạn đầu 9,9 Giai đoạn cuối 22,0 7 Giai đoạn đầu 20,0 Giai đoạn cuối 44,0 12,7 Giai đoạn đầu 65,0 Giai đoạn TG 87 - 119 Giai đoạn cuối 144 Trong quá trình kéo căng ứng suất trước, đội trưởng và nhân viên KCS cùng kiểm tra và nghiệm thu. 3. Đổ bê tông tạo hình sản phẩm: a. Quy trình đổ bê tông: Tiến hành lấy vữa tại trạm trộn đội trưởng và nhóm trưởng cùng kiểm tra tại sân về cấp phối vữa theo yêu cầu thiết kế sản phẩm. b. Qui định rải vữa: Khi rải vữa mép phễu phải cách mép trên sản phẩm chừng 0,2 m ( để tránh bê tông phân tầng ), tốc độ rải từ 40 - 50 m3/phút ứng với lớp bê tông dầy từ 20 - 25 cm. Đầm bê tông xong lớp trước thì mới đổ bê tông lớp tiếp theo. Dùng đầm dùi ệ50 tần số 2800 vòng/phút, trong quá trình đầm tuyệt đối không để đầm chạm vào các thanh thép ứng suất trước. Khi đầm bước di chuyển đầm dùi bằng 1,5 bán kính công tác của đầm lớp sau cắm vào lớp trước từ 5 - 10cm. Đầm đến khi bề mặt phẳng hết bọt khí nổi vữa lên thì được khi di chuyển đầm vừa phải kéo lên vừa đầm chiều kéo thẳng đứng. Trên chiều dài tuyến sản phẩm phải bố trí ít nhất 4 đầm dùi thường trực để làm việc. c. Bề mặt: Khi đổ xong tiến hành phủ kín bằng vải bạt và tạo nhám bề mặt (với bề mặt loại sản phẩm có lớp đổ bù sau). d. Đúc mẫu bê tông: Tại hiện trường nhân viên phòng quản lý chất lượng tiến hành đúc mẫu bê tông và chế độ bảo dưỡng của mẫu thực hiện như chế độ bảo dưỡng sản phẩm. Dưỡng hộ bê tông khi bề mặt bê tông đã ninh kết ( sản phẩm sau tạo hình 2 giờ) thì tiền hành dưỡng hộ sản phẩm bằng hơi nước nóng theo các giai đoạn sau: Giai đoạn đầu: tăng nhiệt 2,5 - 3 giờ (việc cấp hơi tiến hành từ từ) tốc độ tăng nhiệt là 200C/giờ. Lưu ý giai đoạn này phải thường xuyên kiểm tra áo hơi tránh để nước ngưng tụ trên bề mặt sản phẩm và tổn hao nhiệt. Việc cấp hơi phải đảm bảo trên toàn tuyến giai đoạn này nhiệt độ tăng đến 75 - 800C. Giai đoạn giữ đẳng nhiệ : ( nhiệt độ 70 - 80 ) thời gian 8 giờ. Giai đoạn hạ nhiệt: 2,5 - 3 giờ tiếp theo giữ nguyên áo hơi và đóng hoàn toàn các van hơi. Tổng thời gian dưỡng hộ từ 13 - 15 giờ. Trong quá trình dưỡng hộ nhân viên thí nghiệm và đội trưởng phải theo dõi để dưỡng hộ đúng quy định. Khi việc dưỡng hộ kết thúc thì tiến hành lấy mẫu kiểm tra. Nếu mẫu không đạt được thì dưỡng hộ lại từ đầu. e. Tháo ván khuôn: Kết thúc quá trình cấp hơi nhân viên KCS kiểm tra cường độ bê tông sản phẩm nếu đạt RBT > 75% RTk. Thì tiến hành tháo ván khuôn và vệ sinh khuôn theo hướng dẫn tháo khuôn làm sạch chống dính khuôn tương tự như hướng dẫn tháo khuôn. f. Cắt thép dự ứng lực: Theo sơ đồ mặt bằng công nghệ khi cắt thép dùng mỏ hàn hơi O2 và C2H2 tiến hành đồng thời tại 3 điểm (1 điểm giữa dây truyền và 2 điểm sát trụ neo) trên cùng một thanh thép, cắt từ trên xuống dưới cắt từ ngoài vào trong trên cùng một thanh và tại cùng một thời điểm. g. Xếp dỡ và vận chuyển: Sau khi cắt thép dự ứng lực dùng cẩu các cấu kiện ra khu vực kê xếp tạm. Cắt lại các đầu thép sơn chống dỉ toàn bộ đầu thép UST lộ ra. Cấu kiện được đục tẩy phẳng nhẵn bề mặt bộ phận KCS kiểm tra toàn bộ về kích thước hình học và chất lượng kỹ thuật. Sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật được đóng dấu và chyển vào khu vực kho tiếp tục dưỡng hộ sản phẩm bằng phương pháp tưới nước toàn bộ sản phẩm trong vòng 7 ngày. Khi kê xếp phải kê trên nền đất cứng hai gối kê phải đặt đúng vị trí các tim gối của cấu kiện. Sau khi kê xếp cố định 2 tuần cấu kiện được vận chuyển ra ngoài công trường lắp dựng bằng các ô tô chuyên dụng. III.5. Công nghệ sản xuất cọc: 1. Cọc: Cọc là sản phẩm bê tông cốt thép có hình dạng là hình hộp chữ nhật. Có tiết diện vuông. Hình 12: Sản phẩm cọc Hình 13: Dưỡng hộ cọc Công dụng : dùng để ghép móng tại các công trình. Trong công ty sản xuất các loại cọc có kích thước như sau: Loại 1: L * B * H = 3000 * 250 * 250 (mm) Loại 2: L * B * H = 4000 * 250 * 250 (mm) Loại 3: L * B * H = 5000 * 250 * 250 (mm) Loại 4: L * B * H = 6000 * 250 * 250 (mm) Sử dụng bê tông có các mác như sau: 250, 300, 350 (KG/cm2) Cốt liệu có Dmax= 20mm Phương pháp sản xuất sử dụng đầm dùi để tạo hình sản phẩm. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ Khuôn Cốt thép Trạm trộn bê tông Máy lắn thẳng Xe vận chuyển HHBT Làm sạch lau dầu Cắt đúng kích thước Hàn nối đầu Định vi khuôn và cốt thép Tạo cốt thép Cẩu ra bãi sản phẩm Tháo khuôn Bảo dưỡng ẩm sản phẩm Đầm và hoàn thiện bề mặt Tạo hình sản phẩm * Quá trình công nghệ: Khuôn được làm sạch và lau dầu chống dính sau đó đưa vào định hình tại sàn công tác đối với các sản phẩm đầu còn các sản phẩm sau tận dụng các sản phẩm trước để làm khuôn thì ta chỉ cần tiến hành quét dầu chống dính lên hai mặt cạnh của hai sản phẩm làm khuôn và sàn công tác, sau đó đưa cốt thép đã được gia công sẵn vào trong khuôn tiếp đó ta đổ và rải bê tông vào khuôn sử dụng đầm dùi để dàn đều và lèn chặt hỗn hợp bê tông trong khuôn. Sử dụng bay và bàn xoa để hoàn thiện và làm phẳng bề mặt sản phẩm. Ta tiến hành bảo dưỡng sản phẩm tại chỗ bằng cách tưới nước 5 - 7 lần/ tuần ta tiến hành bảo dưỡng trong 24 giờ rồi tháo khuôn, rồi tiếp tục dưỡng ẩm trong 5 ngày rồi cẩu sản phẩm vào bãi chứa sản phẩm. * Các trang thiết bị công nghệ: + Cổng trục: Dùng để vận chuyển hỗn hợp bê tông, cốt thép, khuôn đến nơi tạo hình sản phẩm, vận chuyển sản phẩm ra bãi chứa hoặc đưa sản phẩm lên các phương tiện vận chuyển, vận chuyển các bun ke chứa bê tông đến vị trí tạo hình. + Xe goòng: Dùng để vận chuyển hỗn hợp bê tông đến cổng trục. + Đầm dùi: Dùng san phẳng, dàn đều, lèn chặt hỗn hợp bê tông ở trong khuôn. PHẦN III HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY Công ty bê tông và xây dựng Thịnh Liệt là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và hoạch toán độc lập. Công ty gồm 2 cơ sở: + Cơ sở I: Tại Thịnh Liệt + Cơ sở II: Tại Lĩnh Nam (gồm Xí nghiệp cấu kiện III và Xí nghiệp sản xuất vữa khô xây dựng). I. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp: (Cơ sở I: Tại Thịnh Liệt) Phòng KTCN Phòng KCS Phó giám đốc TTKH Giám đốc công ty Kế toán trưởng Phó giám đốc KTSX Phòng tài vụ Phòng kinh doanh Phòng TC hành chính XN bê tông thương phẩm Xí nghiệp cơ điện Xí nghiệp xây dựng Xí nghiệp cấu kiện I XN kinh doanh vật tư vận tải Xí nghiệp cấu kiện II II. Chức năng của từng bộ phận trong công ty: 1.Giám đốc: Là người chỉ huy cao nhất trong công ty, quản lý toàn bộ mọi hoạt động của công ty. Chỉ đạo kiểm tra đôn đốc phối hợp các hoạt động của công ty. 2. Phó giám đốc kinh doanh và sản xuất: Chỉ huy trực tiếp các lĩnh vực hoạt động được phân công. Cùng với giám đốc phối hợp hoạt động và quản lý tốt các phòng chức năng, các phân xưởng sản xuất. 3. Kế toán trưởng: Chỉ huy công tác tài chính giúp giám đốc tự chủ về tài chính. 4. Các phòng chức năng gồm: * Phòng kinh doanh: Có chức năng mua bán vật liệu sản xuất của công ty và các sản phẩm mà công ty sản xuất ra. * Phòng KCS: Có chức năng quản lý chất lượng sản phẩm. * Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu, sửa chữa, đánh giá sản xuất các thiết bị phục vụ cho sản xuất. * Phòng tài vụ: Làm công tác kế toán cho công ty, trả lương, thanh toán các khoản mua bán của công ty. * Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hành chính sự nghiệp, họp mặt, tổ chức cơ cấu Công ty. Mỗi xí nghiệp cấu kiện gồm 70 người, trong đó 15 người quản lý và 55 người cho tất cả các phân xưởng trong xí nghiệp. III. Kiểm soát quá trình sản xuất của nhà máy: 1. Mục đích: Quy định phương pháp kiểm soát mọi yếu tố có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. 2. Phạm vi áp dụng: Cho việc sản xuất các sản phẩm bê tông cấu kiện bê tông thương phẩm. Tài liệu tham khảo: TCVN 9001- 2000 3. Nội dung: Với sản phẩm truyền thống sử dụng theo lưu đồ. Với sản phẩm mới dây truyền công nghệ mới phải có đầy đủ hướng dẫn sơ đồ công nghệ hướng dẫn kiểm soát quá trình hướng dẫn sử lý sản phẩm không phù hợp hướng dẫn vận hành và bảo trì thiết bị các hướng dẫn kiểm tra và mức chất lượng. Tất cả các hướng dẫn đều được lãnh đạo phê duyệt Cập nhật hệ thống chất lượng Ban hành văn bản. Lưu đồ kiểm soát quá trình: Yêu cầu khách hàng Xử lý yêu cầu khách hàng Lập kế hoạch sản xuất HD- 07- 03-Hướng dẫn xem xét hợp đồng HD-07-01- HD kiểm soát kế hoạch sản xuất kinh doanh (HD-07-04) Hướng dẫn mua hàng Nhânlực (HD-06-02) Hướng dẫn đào tạo và đánh gia hiệu lực đào tạo Thiết bị Triển khai sản xuất Lưu kho Giao hàng Tổng kết kế hoạch Lưu hồ sơ HD-07-05: HD sơ đồ công nghệ SXCK bê tông HD-07-06: HD sơ đồ công nghệ SXBT thương phẩm HD-07-07: HD kiểm soát quá trình SXCK bê tông HD-07-08: HD kiểm soát quá trình SXBT thương phẩm HD-07-11: HD sơ đồ công nghệ SXCK BT không CT HD-08-01: HD xử lý sản phẩm cấu kiện KPH HD-08-02: HD xử lý bê tông thương phẩm KPH HD-08-03: HD kiểm soát thông tin HD-08-04: HD thống kê cải tiến HD-07-02: HD quản lý kho HD-05-01: HD xem xét lãnh đạo HD-05-01: HD quản lý theo mục tiêu (HD-06-01) Hướng dẫn kiểm soát Mua vật tư IV. Kiểm soát quá trình sản xuất cấu kiện bê tông: 1. Mục đích: Quy định phương thức kiểm soát mọi yếu tố có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tại các xí nghiệp cấu kiện. 2. Phạm vi áp dụng: Ap dụng cho sản xuất toàn bộ các sản phẩm bê tông đúc sẵn của Công ty. 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12939.doc
Tài liệu liên quan