Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần chế tạo biến thế Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 2

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2

2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 4

3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 5

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI 6

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 8

1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 8

2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 9

SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI 10

3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH 20

PHẦN III : ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI 21

1. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở CÔNG TY CP CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI 21

2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 22

3. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 27

PHẦN IV. KẾT LUẬN 28

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần chế tạo biến thế Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g việc liên tục ứng dụng các thành tưụ mới của khoa học công nghệ cùng với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và người lao động có trình độ tay nghề cao đã tạo cho máy biến áp và các sản phẩm điện khác mang nhãn hiệu CTBT có chất lượng và tuổi thọ cao. Từ năm 1963 nhà máy đã khẳng định được ngay vị trí của mình trên thị trường máy điện Công nghiệp. Cho đến nay với sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước. Bộ Công nghiệp và Tổng Công ty thiết bị kỹ thuật điện Việt nam đã khuyến khích các nhà máy lập Công ty Cổ phần. Với sự lãnh đaọ của ban giám đốc nhà máy. Nhà máy đã chuyển thành Công ty Cổ phần chế tạo biến thế Hà Nội trong năm 2004. Vốn điều lệ là 12 tỷ, Nhà nước chiếm 51% cổ phần, các cổ đông chiếm 49%. Hiện nay, với thiết bị hiện đại, sản phẩm của Công ty luôn đạt chất lượng cao, tạo điều kiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên công ty cũng như đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 2. Đặc đIểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a. Chức năng Công ty CP Chế tạo biến thế Hà Nội là công ty cổ phần có 51% vốn Nhà nước, hạch toán độc lập, và đã có những đóng góp xuất sắc vì sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc. Các sản phẩm chủ yếu của công ty như: Máy biến áp 1 pha, 3 pha… có tín nhiệm trên thị trường. Thực hiện các hoạt động thương mại, dịch vụ, trực tiếp gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng của các Điện lực. b. Nhiệm vụ - Xây dựng các phương án kinh doanh, dịch vụ phát triển theo kế hoạch và mục tiêu chiến lược của Công ty. - Nghiên cứu nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ KHKT nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với lưới điện của Việt Nam. - Thực hiện chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, KHKT, chuyên môn cho công nhân viên trong Công Ty. - Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội làm tròn trách nhiệm quốc phòng. c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh được thuận lợi, nhanh chóng. Công ty áp dụng hình thức khoán sản phẩm cho các tổ sản xuất. Qua việc khoán sản phẩm đã giảm thiểu được chi phí quản lý, tăng năng suất lao động nhưng đôi khi còn có những khó khăn trong định lượng công việc để đưa ra mức khoán hợp lý cho công nhân. d. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm vừa qua. Để có thể thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, ta lập bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh trong 2 năm 2004, 2005: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm Biểu 1: TT Chỉ tiêu Năm 2004(VNĐ) Năm 2005 (VNĐ) Chênh lệch 2005/2004 Tiền (VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 Tổng doanh thu 18161347900 19750269662 1588921762 8.75 2 Tổng chi phí và giá thành 17650337043 18914731340 1264394297 7.16 Giá vốn hàng bán 16457032287 17948531432 1491499145 9.06 Chi phí QLDN 882457736 753147723 -129310013 -14.65 Chi phí HĐTC 153865020 207241150 53376130 34.69 Chi phí khác 156982000 5811035 -151170965 -96.3 3 Lợi nhuận trước thuế 5110110857 835538322 324527465 63.51 4 Nộp NSNN 213397762 386353850 172956088 81.05 Thuế GTGT 124582162 132403120 7820958 6.28 Thuế thu nhập 68815600 233950730 165135130 5 Lợi nhuận sau thuế 442195267 601587592 159392325 36.05 6 Thu nhập BQ 1người lao động 700000 755820 55820 7.97 Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy trong 2 năm kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đều tăng, doanh thu năm 2005 tăng 1.588.921762VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 8.75% Tổng chi phí SX-KD năm 2005 cũng tăng nhưng tăng thấp hơn doanh thu, với số tiền tăng 1.264.394.297 VNĐ tương ứng tăng 7.16% so với năm 2004 cho thấy công ty đã có nhiều biện pháp trong định mức và chi dùng. Đây là nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận của công ty tăng lên. Chi phí sản xuất kinh doanh tăng chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng, trong khi đó giá thành sản phẩm tăng không nhiều chứng tỏ công ty đã tăng được lượng bán ra thị trường, ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp giảm mạnh cho thấy doanh nghiệp đã có biện pháp tích cực là giảm chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Tóm lại với việc cổ phần hoá toàn DN và phát huy tính tự chủ trong hoạt đồng sản xuất kinh doanh đã chứng minh được vững chắc và tư duy không ngừng đổi mới đi lên hoà nhập với su thế phát triển chung của đất nước. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh Biểu 2 : Sơ đồ bộ máy Quản lý của Công Ty CP Chế tạo biến thế Hà Nội Công nghệ Chất lượng Giám đốc QMR P. Giám đốc kỹ thuật P. thiết kế kỹ thuật Thiết kế Kế toán trưởng P. Tài vụ P. hành chính đời sống và vật tư P. Tổ chức nhân sự P. Xây lắp P. Bảo vệ P. sản xuất kinh doanh Bán hàng Tính giá và theo dõi vật tư sản xuất Điều độ sản xuất PX sửa chữa MBA PX sản xuất MBA Hội đồng Quản Trị Ban kiểm soát Trong đó : - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đính quyền lợi của công ty. - Ban kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong quản lí ghi chép sổ sách kế toán… - Giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Các phòng ban chức năng của công ty được tổ chức theo yêu cầu kỹ thuật, kinh doanh cụ thể : + Phòng hành chính đời sống và vật tư : với chức năng cung cấp đủ nguyên vật liệu, các thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài ra luôn quan tâm chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty + Phòng tài vụ: chịu trách nhiệm về thu chi quản lý tiền, nhận và lập báo cáo theo quy định của bộ tài chính, chịu trách nhiệm thanh toán thuế và thực hiện các nghĩa vụ với NSNN + Phòng kỹ thuật : Nghiên cứu các bản vẽ kỹ thuật sao cho phù hợp với từng mặt hàng và đảm bảo chất lượng. + Phòng sản xuất kinh doanh : theo dõi tiến độ từng đơn đặt hàng, tìm kiếm đơn hàng, lập kế hoạch cung cấp vật tư theo đơn hàng. + Phòng tổ chức nhân sự : tính lương sản phẩm và lương thời gian và làm các chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty, ngoài ra theo dõi nhân sự trong toàn công ty. + Phòng xây lắp : làm dự toán, thanh quyết toán các công trình xây lắp. Tổ chức nhân lực vật tư kỹ thuật cho công trình xây lắp Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Do điều kiện địa bàn hoạt động rộng nên cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, để phù hợp với quá trình quản lý, theo sự biến động của tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định. Kế toán thanh toán Kế toán công nợ và nguồn vốn Thủ quỹ - Kế toán trưởng : Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Giám đốc số liệu về quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn… và ký duyệt các vấn đề phát sinh hàng ngày. - Các kế toán viên được tổ chức như sau : + Kế toán tổng hợp : Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động liên quan đến quá trình mua bán vật tư, hàng hoá, các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, tổng hợp số liệu trên các Nhật ký chứng từ, các Bảng kê. + Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, cập nhật các chứng từ liên quan đến tình hình tăng giảm TSCĐ. Cuối tháng lập bảng tính và phân bổ khấu hao + Kế toán thanh toán: Thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với ngân hàng, lập phiếu thu và chi hàng ngày vào Nhật ký chứng từ và bảng kê số 1,2. + Kế toán công nợ và nguồn vốn. Theo dõi chi tiết công nợ của khách hàng và nhà cung cấp. Đối chiếu với kế toán thanh toán về tình hình thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp. + Thủ quỹ : làm nhiệm vụ cấp phát tiền và cân đối quỹ. 2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty. Các chính sách kế toán chung Công ty có địa bàn hoạt động tập trung tại một địa điểm. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức bộ máy kế toán tập trung. Công ty Cp chế tạo biến thế Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nước, hạch toán kinh doanh độc lập vì vậy chính sách kế toán công ty áp dụng như sau: - Chế độ kế toán áp dụng là chế độ 1141. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm n, kết thúc ngày 31 tháng 12 năm n. - Phương pháp khấu hao mà Công ty đang áp dụng hiện nay là phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 1062/TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ tài chính. Nguyên giá tài sản cố định Mức khấu hao trung bình hàng năm = Thời gian sử dụng TSCĐ ( thời gian sử dụng của tài sản cố định được tính theo năm ) Công ty đã tiến hành lập kế hoạch khấu hao cho cả năm. Cuối mỗi tháng, căn cứ vào tình hình tăng giảm tài sản cố định trong quý, Công ty điều chỉnh số trích khấu hao trong tháng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá gốc của hàng tồn kho: + Đối với hàng gia công mua ngoài: Theo phương pháp đơn giá bình quân. .- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. - Chuẩn mực kế toán công ty áp dụng: 23. Tổ chức sổ sách kế toán Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán : Nhật ký chứng từ. Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chứng từ của Công ty cổ phần chế tạo biến thế Hà nội Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra c. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 1.1. Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc (BB) Hướng dẫn (HD) 1 Hoá đơn thuế GTGT 01 GTKT-3LL BB 2 Phiếu nhập kho 01 – VT BB 3 Phiếu chi 02 – TT BB 4 Giấy báo nợ 5 Phiếu xuất kho NVL 02 – VT BB 6 Thẻ kho 06 –VT BB * Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn GTGT do bên bán gửi đến, kế toán và thủ kho tiến hành kiểm tra hàng hoá và lập phiếu nhập kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào sổ kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập ghi vào sổ chi tiết vật liệu. - Việc thanh toán tiền mua nguyên vật liệu có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc trả chậm. Căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Nếu trả chậm thì kế toán theo dõi chi tiết từng đối tượng trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. 1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Phiếu xuất kho NVL 02 - VT BB 2 Phiếu chi tiền mặt 02 - TT BB 3 Bảng phân bổ lương và bảo hiểm 4 Bảng thanh toán lương (Sổ lương của DN) 5 Bảng tính trích khấu hao TSCĐ 6 Hoá đơn dịch vụ 7 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ 02 - VT BB * Trình tự luân chuyển: Sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp, chiu phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng. 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Hoá đơn thuế GTGT 01 GTKT – 3LL BB 2 Phiếu thu 01 - TT BB 3 Giấy báo có * Trình tự luân chuyển: - Khi bán hàng nếu thu bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu rồi ghi vào sổ quỹ tiền mặt, nếu thu bằng tiền gửi ngân hàng thì căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng để ghi vào sổ gửi ngân hàng. - Căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng để ghi doanh thu vào sổ chi tiết bán hàng, ghi thuế GTGT đầu vào, sổ chi tiết TK 3331, ghi số lượng hàng hoá xuất kho vào sổ kho và sổ chi tiết vật liệu sản phẩm, hàng hoá. 1.4. Kế toán tài sản cố định * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Biên bản thanh lý TSCĐ 03 – TSCĐ BB 2 Thẻ TSCĐ 02 – TSCĐ BB 3 Phiếu thu 01 – TT BB 4 Phiếu chi 02 – TT BB 5 Giấy báo nợ * Trình tự luân chuyển: Khi mua TSCĐ về, căn cứ vào hoá đơn mua kế toán ghi vào sổ, thẻ TSCĐ với đầy đủ các thông tin về tài sản đó: Tên TS, ký hiệu TS, nguyên giá... 1.5. Kế toán tiền lương và các khoản bảo hiểm * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Bảng chấm công 01 – LĐTL BB 2 Bảng thanh toán lương 02 – LĐTL BB 3 Bảng thanh toán BHXH 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 5 Các giấy tờ liên quan * Trình tự luân chuyển: Việc trả lương cho người lao động căn cứ vào thang bảng lương, hợp đồng lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán căn cứ vào kết quả lao động (số lượng sản phẩm hoán thành) đối với công nhân sản xuất, căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận để tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo đối tượng, bộ phận để tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng, bộ phận và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định. 1.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 04 -LĐTL BB 2 Phiếu xuất kho vật tư 02 - VT BB 3 Phiếu chi 02 - TT BB 4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 5 Hoá đơn GTGT 01 GTKT – 3LL BB 6 Các biên lai nộp thuế, phí, lệ phí * Trình tự luân chuyển: - Chi phí bán hàng của doanh nghiệp gồm: Quảng cáo, giao dịch, nhân viên bán hàng..... - Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý, tiếp khách, điện, nước, khấu hao TSCĐ.... Khi hạch toán chi phí các khoản mục được hạch toán chi tiết. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641, TK 642. 1.7. Kế toán tài sản bằng tiền * Chứng từ sử dụng: STT Tên chứng từ Mẫu số Chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn 1 Phiếu thu 01 – TT BB 2 Giáy báo nợ 3 Phiếu chi 02 – TT BB 4 Giấy báo có * Trình tự luân chuyển: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi vào sổ tiền mặt. Khi phát sinh các nghiệp vụ gửi, rút tiền gửi ngân hàng căn cứ vào giấy báo nợ, báo có, bảng kê ngân hàng để ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. 1.8. Kế toán kết quả tài chính và phân phối lợi nhuận Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành việc xác định kết quả kinh doanh của công ty căn cứ vào các báo cáo của kế toán viên và các giấy tờ có liên quan để xác định lỗ, lãi trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Sau đó sẽ trích thuế TNDN và bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nói chung, trình tự tổ chức luân chuyển chứng từ của Công ty như sau: Sau khi thu thập chứng từ từ các đơn vị trực thuộc và các chứng từ kế toán ở các bộ phận khác có liên quan, kế toán tiến hành xử lý chứng từ ban đầu như: kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp phap, tính toán ghi trên chứng từ. Tiếp đó kế toán hoàn chỉnh chứng từ bổ sung các yếu tố còn thiếu, phân loại chứng từ và lập định khoản. Các chứng từ này đều được bảo quản và lưu giữ cẩn thận trong một thời gian dài theo quy định của nhà nước. * Nhận xét: Công tác hạch toán ban đầu của công ty đều dựa trên chứng từ gốc, thực hiện theo đúng trình tự luân chuyển chứng từ do đó phản ánh trung thực, chính xác. Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng là toàn bộ các chứng từ hợp lý và hợp lệ theo quy định của Bộ tài chính ban hành và được bảo quản rất cẩn thận. Các chứng từ được phân loại rõ ràng thuận tiện cho việc theo dõi và xử lý số liệu. Các kế toán viên thực hiện luân chuyển chứng từ theo một trình tự hợp lý đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời cho công việc hạch toán. Tuy nhiên, do các đơn vị trực thuộc (cửa hàng giới thiệu sản phẩm) nằm ở xa trụ sở chính nên trong quá trình thu thập các chứng từ kế toán có liên quan vẫn chưa được thuận tiện, nhanh gọn làm ảnh hưởng tới trình tự luân chuyển chứng từ, khó khăn cho việc hạch toán. c. Tổ chức vận dụng hệ thống TKKT tại Công ty CP Chế Tạo Biến Thế Hà Nội Khi công ty hoạt động, tài sản và nguồn vốn của công ty sẽ biến động. Để phản ánh, ghi chép cho một số đối tượng cụ thể của kế toán và sự biến động của đối tượng đó trong quá trình hoạt động, người ta dùng tài khoản. Mỗi tài khoản bao gồm tên và số hiệu tài khoản. * Các tài khoản sử dụng tại công ty. Hệ thống tài khoản công ty áp dụng đúng theo quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 1/11/1995. Bao gồm: - Tài khoản tổng hợp: Dùng để phản ánh đối tượng một cách tổng quát và chỉ ghi bằng tiền. - Tài khoản chi tiết: Dùng để phản ánh một cách cụ thể về đối tượng đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp. Sau đây là hệ thống tài khoản công ty áp dụng: TT Tên gọi Số hiệu Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 1 Tiền mặt 111 2 Tiền VND 1111 3 Ngoại tệ 1112 4 Tiền gửi ngân hàng 112 5 Tiền đang chuyển 113 6 Tiền đang chuyển VND 1131 7 Tiền đang chuyển ngoại tệ 1132 8 Phải thu của khách hàng 131 9 Trả trước cho người bán 132 10 Thuế GTGT được khấu trừ 133 11 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 1331 12 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 1332 13 Phải thu nội bộ 136 14 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1361 15 Phải thu nội bộ khác 1368 16 Phải thu khác 138 17 Dự phòng phải thu khó đòi 139 18 Thanh toán tạm ứng 141 19 Chi phí trả trước 1421 20 Nguyên liệu, vật liệu 152 21 Nguyên liệu chính 1521 22 Vật liệu phụ 1522 23 Nhiên liệu 1523 24 Phụ tùng thay thế 1524 25 Giấy nguyên liệu SX bao bì 1526 26 Bao bì 1527 27 Công cụ dụng cụ 153 28 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 31 Giá thành Vận tải 1543 34 Giá thành khác 1548 35 Thành phẩm 155 36 Thành phẩm kho Hoàn thành 1551 37 Thành phẩm kho nội địa 1552 38 Thành phẩm tạo các cửa hàng 1553 39 Hàng hoá 156 40 Hàng gửi bán 157 41 Chi sự nghiệp năm nay 1612 42 Tài sản cố định hữu hình 211 43 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2141 44 Góp vốn liên doanh 222 45 Đầu tư dài hạn khác 228 46 Xây dựng cơ bản dở dang 241 47 Vay ngắn hạn 311 48 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 49 Phải trả người bán 331 50 Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá dịch vụ 33311 51 Thuế xuất nhập khẩu 3333 52 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 53 Thuế đất 3337 54 Thuế khác 3338 55 Phải trả công nhân viên 334 56 Chi phí phải trả 335 57 Phải trả nội bộ 336 58 Kinh phí công đoàn 3382 59 Bảo hiểm xã hội 3383 60 Bảo hiểm y tế 3384 61 Phải thu phải trả 3388 62 Vay dài hạn 341 63 Ký cược dài hạn 344 64 Nguồn vốn kinh doanh 411 65 Nguồn vốn ngân sách – Vốn cố định 41111 66 Nguồn vốn ngân sách – Vốn lưu động 41112 67 Nguồn vốn tự bổ sung – Vốn cố định 41121 68 Nguồn vốn tự bổ sung – Vốn lưu động 41122 69 Chênh lệch tỷ giá 413 70 Quỹ phát triển kinh doanh 414 71 Quỹ dự trữ tài chính 415 72 Quỹ trợ cấp mất việc 416 73 Lợi nhuận chưa phân phối 421 74 Quỹ khen thưởng 4311 75 Quỹ phúc lợi 4312 76 Quỹ khen thưởng trong lương 43131 77 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ XK 5111 78 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ NĐ 5112 79 Doanh thu tiết kiệm 5113 81 Doanh thu bao bì 5115 82 Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 5117 83 Doanh thu khác 5118 84 Doanh thu từ hoạt động tài chính – Lãi tiền gửi 5151 85 Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chênh lệch tỷ giá 5152 86 Doanh thu từ hoạt động tài chính – khác 5158 87 Chi phí NVL trực tiếp 621 88 Chi phí nhân công trực tiếp 622 89 Chi phí sản xuât chung 627 90 Giá vốn hàng bán 632 91 Chi phí tài chính – Lãi vay ngắn hạn 6351 92 Chi phí tài chính – Lãi vay dài hạn 6352 93 Chi phí tài chính – Chênh lệch tỷ giá 6353 94 Chi phí bán hàng 641 95 Chi phí nhân viên bán hàng 6411 96 Chi phí vật liệu 6412 97 Chi phí công cụ dụng cụ 6413 98 Chi phí khấu hao TSCĐ 6414 99 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6417 100 Chi phí bằng tiền khác 6418 101 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 102 Chi phí nhân viên quản lý 6421 103 Chi phí vật liệu quản lý 6422 104 Chi phí đồ dùng văn phòng 6423 105 Chi phí khấu hao TSCĐ 6424 106 Phí, thuế, lệ phí 6425 107 Chi phí dự phòng 6425 108 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427 109 Chi phí bằng tiền khác 6428 110 Thu nhập khác – Thanh lý nhượng bán TS 7111 111 Thu nhập khác – Khác 7118 112 Chi phí khác - Thanh lý nhượng bán TS 8111 113 Xác định kết quả kinh doanh 911 114 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 009 115 Nợ khó đòi đã xử lý 004 d. Tổ chức sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty CP Chế Tạo Biến Thế Hà Nội Công ty Cp chế tạo máy biến thế HN lựa chọn hình thức nhật ký chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh. Hình thức nhật ký chứng từ bao gồm các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết. Sau đây là hệ thống các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết mà công ty sử dụng: Số hiệu sổ Nội dung sổ NKCT Bảng kê I. Hạch toán vốn bằng tiền 1/ NKCT số 1 - Ghi Có TK 111 “Tiền mặt” 1/ BK số 1 - Ghi Nợ TK 111 “Tiền mặt” 1/ NKCT số 2 - Ghi Có TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” 2/ BK số 2 - Ghi Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” 3/ NKCT số 3 - Ghi Có TK 113 “Tiền đang chuyển” 4/ NKCT số 4 - Ghi Có TK 311, 315, 341, 342 ... II. Hạch toán thanh toán với người cung cấp và mua hàng 5/ NKCT số 5 - Ghi Có 331 “ Phải trả cho người bán” 6/ NKCT số 6 - Ghi Có TK 151 “Hàng mua đang đi trên đưòng” III. Hạch toán chi phí sản cuất, kinh doanh 7/ NKCT số 7 - Ghi Có các TK 142,154, 621 ... 3/ BK số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng 4/ BK số 5 - Bảng kê tập hợp chi phí bán hàng 5/ BK số 6 - Bảng kê chi phí phải trả IV. Hạch toán hàng hoá thành phẩm, doanh thu và kết quả thanh toán với khách hàng 8/ NKCT số 8 - Ghi Có các TK 155, 157, 511, 532, 641, 711 ... 6/ BK số 8 - Bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hoá 7/ BK số 9 - Bảng tính giá thành thực tế hàng hoá 8/ BK số 10 - Bảng kê hàng gửi đi bán 9/ BK số 11 - Bảng kê thanh toán với người mua V. Hạch toán tài sản cố định 9/ NKCT số 9 - Ghi Có các tài khoản 211, 212, 213 VI. Hạch toán các nghiệp vụ khác 10/NKCT số 10 - Ghi Có các tài khoản 121, 136, 334, 411, 412 ... VII. Sổ cái VIII. Sổ kế toán chi tiết - Sổ TSCĐ - Sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán - Sổ chi tiết tiền vay - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Thẻ tính giá thành sản phẩm - Sổ chi tiết các tài khoản - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ NVL - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Sổ theo dõi thuế GTGT * Nhận xét: Các mẫu sổ được Công ty sử dụng theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành. Tuy nhiên một số nghiệp vụ kế toán được ghi trùng lặp nhiều lần, vì vậy, công ty cần quan tâm hơn việc ứng dụng công nghệ tin học vào kế toán để có thể linh hoạt hơn trong việc làm kế toán của Công ty. e. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán TT Tên báo cáo Người lập Kỳ BC Thời điểm lập 1 Bảng cân đối kế toán Kế toán trưởng Năm Ngày 31/ 12/ n 2 Kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán trưởng Quý, Năm Kết thúc quý 3 Lưu chuyển tiền tệ Kế toán trưởng Quý, Năm Kết thúc quý 4 Thuyết minh báo cáo tài chính Kế toán trưởng Năm Ngày 31/ 12/ n - Thời hạn nộp báo cáo: + Đối với báo cáo tài chính quý: chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. + Đối với báo cáo tài chính năm: chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm. - Nơi nộp báo cáo tài chính: + Lưu nội bộ + Sở tài chính Tp. Hà Nội + Chi cục thuế huyện Từ Liêm + Cục thống kê Tp. Hà Nội + Tổng công ty Chế tạo máy Việt Nam + Sở kế hoạch và đầu tư Tp. Hà Nội Nhận xét: Các báo cáo được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đúng theo quy định của Bộ tài chính phản ánh đúng thực trạng của Công ty qua các năm. Tuy nhiên trong quá trình lập báo cáo còn gặp phải rất nhiều khó khăn, phức tạp nhưng Công ty rất cố gắng để hoàn thiện các báo cáo kịp thời để nộp theo quy định. 3. Đặc điểm tổ chức kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản một cách linh hoạt, sáng tạo và phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty nên đã hệ thống hoá các thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính cũng như các thông tin cụ thể về toàn bộ tài sản của công ty để phục vụ cho yêu cầu quản trị và lập báo cáo định kỳ. Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK641 TK111,112,335.. Chi phí lơng và các khoản Gía tri thu hồi trích theo lơng của ghi giảm chi phí nhân viên bán hàng TK 152,153 TK 911 Vật liệu, dụng cụ Kết chuyển chi TK 214 phí bán hàng Chi phí khấu khao TSCĐ TK 1422 TK 331,111,112 Chờ Kết Các chi phí liên quan khác kết chuyển TK 133 chuyển 2) Kế toán chi phí quản lý Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK111,138.. Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí quản lý TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 TK214 Kết chuyển chi phí Chi phí khấu hao TSCĐ quản lý vào tài khoản TK333,111,112 xác định kết quả Thuế , phí, lệ phí TK 1422 TK139,159 Chi phí d phòng Chờ Kết TK 335,142 kết chuyển Chi phí theo d toán chuyển TK 331,111,112,133 Chi phí khác TK 133 3) Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32694.doc
Tài liệu liên quan