MỤC LỤC
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.2. Nhiệm vụ và chức năng sản xuất kinh doanh 2
1.2.1. Chức năng của công ty 2
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 2
1.3. Quy trình sản xuất chính của công ty cổ phần dệt Hà Đông 3
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý 4
1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 4
1.4.2. Chức năng của từng bộ phận 5
1.5. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dệt Hà Đông 8
1.5.1. Thuận lợi 8
1.5.2. Khó khăn 8
1.6. Kết quả sản xuất một số năm gần đây của công ty cổ phần dệt Hà Đông 9
1.7. Ảnh hưởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty cổ phần dệt Hà Đông đến công tác kế toán 9
PHẦN HAI: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG 11
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán 11
2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ 13
2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty cổ phần dệt Hà Đông 13
2.2.2. Quy trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu 17
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 20
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 28
2.4.1. Hình thức ghi sổ 28
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng 28
2.4.3. Trình tự ghi sổ chung 29
2.4.5. Sổ sách sử dụng 30
2.4.5.1. Sổ tổng hợp 31
2.4.5.2. Sổ chi tiết 33
2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tại công ty cổ phần dệt Hà Đông 34
2.5.1. Hệ thống báo cáo tài chính 34
2.5.1.1 Tên báo cáo 34
2.5.1.2 Kỳ hạn lập 34
2.5.1.3 Người lập 34
2.5.1.4 Nơi nhận các báo cáo tài chính 35
2.5.1.5 Đặc điểm của các báo cáo tài chính 35
2.5.2. Hệ thống báo cáo nội bộ 36
2.5.2.1. Báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 36
2.5.2.2. Báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm 37
2.5.2.3. Báo cáo tình hình sản xuất và nhập kho thành phẩm 37
2.5.3. Hệ thống báo cáo thuế 37
2.5.3.1. Tờ khai tự quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp 37
2.5.3.2. Tờ khai tự quyết toán thuế Thu nhập cá nhân 37
2.6. Kiểm tra công tác kế toán 38
PHẦN BA: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỆT HÀ ĐÔNG 39
3.1. Ưu điểm 39
3.2. Những hạn chế còn tồn tại 40
3.3. Các kiến nghị 43
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần dệt Hà Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài sản cố định của công ty là tương đối nhiều, ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty( do đặc thù ngành dệt là ngành có nhiều tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất) vì vậy phần hành tài sản cố định chưa có nhân viên kế toán đảm nhận riêng mà do kế toán tổng hợp đảm nhận là chưa phù hợp.
2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
* Hệ thống chứng từ trong công ty thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ , các văn bản khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này
* Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán của công ty bao gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động, tiền lương
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho
+ Chỉ tiêu bán hàng
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu TSCĐ
* Lập chứng từ kế toán
Việc lập chứng từ kế toán trong công ty dệt Hà Đông tuân thủ các nguyên tắc và quy định sau:
+ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty cổ phần dệt Hà Đông đều được lập chứng từ kế toán.
+ Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
+ Nội dung chứng từ kế toán có đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chữ viết trên chứng từ rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ khớp đúng với số tiền viết bằng số.
+ Chứng từ kế toán được lập đủ số liên theo quy định của mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên được lập nhiều liên được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần cho tất cả các liên chứng từ, kế toán cũng viết hai lần nhưng vẫn đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của các liên chứng từ
+ Các chứng từ lập bằng máy tính của công ty đều đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
* Ký chứng từ kế toán
+ Mọi chứng từ kế toán trong công ty đều có đầy đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Các chữ ký đều được ký bằng bút mực, bút bi, không dùng mực đỏ và bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền được ký theo từng liên. Các chữ ký lần sau đều được khớp đúng với chữ ký lần trước đó. Tuy nhiên các chứng từ kế toán trong công ty chưa tuân thủ nguyên tắc phải ghi rõ họ tên sau chữ ký
+ Chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng của công ty và dấu đóng trên chứng từ đã phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký trên Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên đều giống với chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
+ Công ty đã mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng với 3 mẫu chữ ký. Sổ này được đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Giám đốc quản lý để tiện kiểm tra khi cần.
+ Những cá nhân có quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm người ký.
+ Việc phân cấp trên chứng từ kế toán do Giám đốc công ty quy định đã phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn Tài sản.
* Việc sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
+ Các chứng từ kế toán sử dụng trong công ty đều được thiết kế theo mẫu trong quy định của chế độ kế toán này.
+ Mẫu chứng từ in sẵn được công ty bảo quản cẩn thận,các loại séc và giấy tờ có giá trị được bảo quản như tiền.
* Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty dệt Hà Đông
Số TT
Tên chứng từ
Số hiệu
Tính chất
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
BB
HD
Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LDTL
X
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LDTL
X
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LDTL
X
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03- LDTL
X
5
Giấy đi đường
04- LDTL
X
6
Hợp đồng giao khoán
05- LDTL
X
7
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
06- LDTL
X
8
Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
07- LDTL
X
9
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
08- LDTL
X
Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
X
2
Phiếu xuất kho
02-VT
X
3
Biên bản kiểm nhận vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
03-VT
X
4
Bảng kê mua hang
04-VT
X
5
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
05-VT
X
Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
X
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
X
Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
X
2
Phiếu chi
02-TT
X
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
X
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
X
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
X
6
Biên lai thu tiền
06-TT
X
7
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho VNĐ)
07-TT
X
8
Bảng kiểm kê quỹ dùng( dùng cho vàng bạc, kim khí quý, đá quý)
08-TT
X
9
Bảng kê chi tiền
09-TT
X
Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCD
X
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCD
X
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sủa chữa lớn hoàn thành
03-TSCD
X
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCD
X
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCD
X
6
Bảng tính và khấu hao TSCĐ
06-TSCD
X
CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
X
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau , thai sản
X
3
Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
X
4
Hóa đơn bán hang thông thường
02GTTT-3LL
X
5
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK-3LL
X
6
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
04HDL-3LL
X
7
Hóa đơn dịch vụ thuê tài chính
05TTC-LL
X
8
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn
04/GTGT
X
Ghi chú : BB: mẫu bắt buộc
HD: mẫu hướng dẫn
2.2.2. Quy trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu
* Quy tắc luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán tại công ty dệt Hà Đông
+ Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ đó và xác minh tính hợp lý của chúng thì dùng để ghi sổ kế toán
+ Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty theo các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký hoặc trình Giám đốc để ký duyệt
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
+ Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán của công ty theo các bước sau:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu , các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các chứng từ khác có liên quan
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
* Quy trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu
+ Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán của phần hành kế toán thanh toán
- Giám đốc có lệnh điều xe cho đội xe đi thực hiện nhiệm vụ của công ty. Sau khi đi thực hiện hiện nhiệm vụ của công ty, đội trưởng đội xe mang đến các chứng từ: lệnh điều xe của Giám đốc, hóa đơn giá trị gia tăng( của cửa hàng bán lẻ xăng dầu), các phiếu phí đường bộ, vé gửi xe, vé trông giữ ôtô, đồng thời phòng tổ chức hành chính viết giấy đề nghị thanh toán tiền đi đường.
- Khi các chứng từ này được đưa đến phòng kế toán thì kế toán viên Nguyễn Khoa- chịu trách nhiệm phần hành kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính trung thực, hợp lý, hợp pháp của các chứng từ trên: kiểm tra lệnh điều xe có trung thực hay không, hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng xăng dầu( số tiền xăng có hợp lý với quãng đường đội xe phục vụ nhiệm vụ của công ty, hóa đơn có hợp pháp hay không?), kiểm tra ngày tháng năm, biển số xe trên các chứng từ: phiếu thu phí đường bộ, vé trông giữ ôtô, đồng thời xem xét tính hượp lý của giấy đề nghị thanh toán tiền đi đường của Phòng tổ chức hành chính/ Khi đã kiểm tra xong các chứng từ này, phó phòng kế toán Nguyễn Thị Chung sẽ tiến hành lập phiếu chi, chuyển đến kế toán trưởng Nguyễn Lệ Hằng và Giám đốc Đặng Thái Hưng để ký duyệt. Khi phiếu chi được lập, kế toán thanh toán Nguyễn Khoa sẽ kiểm tra lại phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ Lê Thị Phượng tiến hành chi tiền cho người đề nghị thanh toán tiền đi đường và kế toán thanh toán Nguyễn Khoa tiến hành ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên( trên phầm mềm kế toán Fast Acounting)
+ Quy trình luân chuyển của chứng từ kế toán thuộc phần hành kế toán Nguyên vật liệu đầu vào
- Khi có nhu cầu hàng hóa, vật tư, công cụ dụng cụ từ bộ phận sản xuất, phòng kế hoạch thị trường sẽ trình lên giám đốc các văn bản về nhu cầu hàng hóa để Ban giám đốc phê duyệt các nhu cầu này
- Sau khi được phê duyệt, phòng kế hoạch thị trường của công ty sẽ tiến hành lập bảng báo giá( giấy đề nghị duyệt giá) của các hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ của các mặt hàng trong giấy nhu cầu hàng hóa ở trên để trình lên Ban Giám đốc để phê duyệt về mức giá của các mặt hàng đó
- Khi phòng kế hoạch thị trường mua hàng hóa về sẽ mang đến phòng kế toán tài chính hóa đơn giá trị gia tăng của các mặt hàng đã được phê duyệt mua và tiến hành nhập kho hàng hóa( quá trình luân chuyển của chứng từ thanh toán phiếu chi như đã trình bày ở trên)
- Khi hàng hóa về đến kho, thủ kho tiến hành lập ra ban kiểm nghiệm để kiểm nghiệm số lượng, chất lượng, quy cách của các hàng hóa mang về, Sau khi kiểm tra xong, người kiểm tra lập phiếu xác nhận chất lượng hàng hóa mua về
- Lúc này kế toán nguyên vật liệu đầu vào tiến hành kiểm tra các chứng từ là hóa đơn bán hàng, phiếu xác nhận chất lượng hàng hóa, bảng kê chi tiết vật tư để lập phiếu nhập kho hàng hóa, vật tư và đưa lên cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau các bước kiếm tra chứng từ trên thì kế toán nguyên vật liệu đầu vào tiến hành ghi sổ kế toán nghiệp vụ kế toán trên( trên phần mềm kế toán Fast Acounting)
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
* Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty dệt Hà Đông được xây dựng theo quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể hệ thống tài khoản của công ty như sau:
Số TT
Số hiệu TK
Tên Tài khoản
Ghi chú
Cấp1
Cấp 2
Cấp 3
Loại TK1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
111
Tiền mặt
1111D
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc , kim khí quý, đá quý
2
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121D
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
4
131
Phải thu của khách hàng
1311
Phải thu của khách khăn
1312
Phải thu của khách hàng phế liệu
1313
Phải thu của khách hàng gia công
1314
Phải thu dài hạn của khách hàng
1315
Phải thu của khách hàng khác
5
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,vật tư
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
1333
Thuế GTGT được khấu trừ của dịch vụ mua ngoài
6
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
7
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hóa
1388
Phải thu, phải trả khác
8
139
Dự phòng phải thu khó đòi
9
141
Tạm ứng
10
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
11
144
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
12
151
Hàng mua đang đi đường
13
152
Nguyên liệu, vạt liệu
1521D
Nguyên liệu chính
1521D1
Nguyên liệu chính sợi
1521D2
Nguyên liệu chính bao gói
1521D3
Nguyên liệu chính chỉ may
1522D
Vật liệu phụ
1522D1
Vật liệu phụ BHLĐ, độc hại
1522D2
Vật liệu xây dựng
1522D3
Vật tư bao gói
1523D
Xăng dầu
1524D
Phụ tùng sửa chữa thay thế
1527D
Phế liệu
14
153
Công cụ, dụng cụ
153D1
Công cụ, dụng cụ- giá mua
153D2
Công cụ, dụng cụ - chi phí thu mua
15
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154D1
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Hà Đông
154D2
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khăn tái chế
154D8
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gia công
16
155
Thành phẩm
155D11
Khăn xuất khẩu
155D12
Khăn nội địa
155D13
Thành phẩm nhận gia công
155D1Q
Khăn nội địa quầy Vinatex
155D2Q
Khăn nội địa quầy thương mại Hà Nội
155D3Q
Khăn nội địa quầy giới thiệu sản phẩm
17
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hóa bất động sản
18
157
Hàng gửi bán
19
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Loại TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
20
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện, vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác
21
212
Tài sản cố định thuê tài chính
22
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bản sáng chế
2134
Nhãn hiệu hàng hóa
2135
Phần mềm máy tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ khác
23
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
21411
Nhà cửa, vật kiến trúc
21412
Máy móc, thiết bị
21413
Phương tiện, vận tải, truyền dẫn
21414
Thiết bị, dụng cụ quản lý
21418
TSCĐ khác
2142
Hao mòn tài sản thuê tài chính
2143
Hao mòn tài sản vô hình
21431
Quyền sử dụng đất
21432
Quyền phát hành
21433
Bản quyền, bản sáng chế
21434
Nhãn hiệu hàng hóa
21438
TSCĐ khác
24
222
Vốn góp liên doanh
25
223
Đầu tư vào công ty liên kết
26
228
Đầu tư dài hạn khác
2281
Đầu tư cổ phiếu
2282
Đầu tư trái phiếu
2288
Đầu tư dài hạn khác
27
241
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
241D1
Mua sắm TSCĐ
241D2
Xây dựng cơ bản dở dang
241D3
Sửa chữa lớn TSCĐ
28
242
Chi phí trả trước dài hạn
29
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Loại TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
30
311
Vay ngắn hạn
3111
Vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam
3112
Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
31
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
32
331
Phải trả cho người bán
33
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311D
Thuế GTGT đầu ra
33312D
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3336
Thuế tài nguyên
3337D
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338D
Các loại thuế khác
3338D1
Thuế môn bài
3338D2
Thuế thu nhập cá nhân
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
34
334
Phải trả người lao động
3341D
Phải trả công nhân viên Hà Đông
3342
Phải trả công nhân viê n khác
35
335
Chi phí phải trả
3351
Chi phí phải trả
3353
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
36
336
Phải trả nội bộ
37
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ xử lý
3382
Kinh phí công đoàn
3383D
BHXH phải nộp
3384
BHYT phải nộp
3385
Phải trả về cổ phần hóa
3388
Phải trả, phải nộp khác
38
341
Vay dài hạn
3411
Vay dài hạn bằng Việt Nam đồng
3412
Vay dài hạn bằng ngoại tệ
39
342
Nợ dài hạn
40
344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
41
352
Dự phòng phải trả
Loại TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
42
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4118
Vốn khác
43
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
44
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
45
414
Quỹ đầu tư phát triển
46
415
Quỹ dự phòng tài chính
47
421
Lợi nhuận chưa phân phối
48
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
49
441
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Loại TK 5
DOANH THU
50
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
51
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
52
515
Doanh thu hoạt động tài chính
53
521
Chiết khấu thương mại
54
531
Hàng bán bị trả lại
55
532
Giảm giá hàng bán
Loại TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤTKINH DOANH
56
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
57
622
Chi phí nhân công trực tiếp
58
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân công phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dụng cụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
59
632
Giá vốn hàng bán
60
635
Chi phí tài chính
61
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
62
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí, lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
Loại TK 7
THU NHẬP KHÁC
63
711
Thu nhập khác
Loại TK 8
CHI PHÍ KHÁC
64
811
Chi phí khác
65
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Loại TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
66
911
Xác định kết quả kinh doanh
Loại TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợi khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
Hệ thống tài khoản của công ty dệt Hà Đông tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu hạch toán kế toán.
Tuy nhiên, các tài khoản chi tiết về vật liệu và thành phẩm của công ty còn tương đối phức tạp. Do đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên số lượng, chủng loại, quy cách vật liệu và thành phẩm của công ty là tương đối nhiều và phức tạp, đòi hỏi công ty cần xây dựng được các bảng mã vật liệu và thành phẩm để từ đó có các tài khoản chi tiết về vật liệu và thành phẩm khoa học, có tính gợi nhớ cao, đảm bảo tính chính xác trong hạch toán kế toán các phần hành này
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
2.4.1. Hình thức ghi sổ
Công ty cổ phần dệt Hà Đông dùng hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ để ghi sổ kế toán, áp dụng hình thức sổ này trên phần mềm kế toán Fast Acounting
Hình thức sổ kế toán của Doanh nghiệp chưa phù hợp vì hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ thường phù hợp với các công ty có quy mô lớn, trình độ quản lý và trình độ kế toán tương đối cao và làm kế toán thủ công.
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng
* Công tác hạch toán kế toán của công ty được tiến hành trên cơ sở áp dụng các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán sau:
+ Thông tư số 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 và các thông tư bổ súng, sửa đổi chế độ kế toán kèm theo;
+ Thông tư số 10/ 2006/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thực hiện 06 chuẩn mực kế toán ban hânh kèm theo quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005
* Bên cạnh đó công ty lựa chọn áp dụng các chính sách kế toán cụ thể như sau:
+ Phương pháp áp dụng để tính giá trị hàng tồn kho là: thực tế đích danh;
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là: kê khai thường xuyên;
+ Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thằng áp dụng cho tất cả các tài sản cố định của công ty;
+ Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho, kế toán áp dụng phương pháp sổ số dư.
2.4.3. Trình tự ghi sổ chung
Công ty cổ phần dệt Hà Đông dùng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chứng từ,áp dụng trên phần mềm kế toán Fast Acounting nên quy trình ghi sổ thực hiện như sau:
Chứng từ kế toán
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÁC LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết
BÁO CÁO KẾ TOÁN
+Báo cáo tài chính
+ Báo cáo thuế
+ Báo cáo nội bộ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Ghi chú:
(1)Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ- Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Fast Acounting
Các chứng từ kế toán được lưu trữ theo quy định để làm căn cứ kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết.
Theo quy trình của phần mềm kế toán trên, các thông tin được tự động nhập vào sổ Nhật ký chứng từ và sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
(2) Cuối tháng( hoặc tại bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp được thực hiện tự động trên máy tính và luôn đảm bảo tính trung thực , chính xác theo thông tin được nhập trong kỳ
Các nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu các số liệu giữa các sổ kế toán với các báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
Vào thời điểm cuối kỳ kế toán, phó phòng kế toán Nguyễn Thị Chung hoặc kế toán trưởng Nguyễn Lệ Hằng thực hiện in báo cáo tài chính theo quy định
Cũng tại thời điểm cuối tháng hoặc cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện lưu trữ và các thủ tục pháp lý khác theo quy định của pháp luật của sổ kế toán ghi bằng tay
2.4.5. Sổ sách sử dụng
Các sổ sách kế toán sử dụng tại công ty cổ phần dệt Hà Đông gồm những loại sổ như sau( các mẫu sổ sử dụng theo mẫu sổ ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính)
2.4.5.1. Sổ tổng hợp
Các loại sổ tổng hợp được sử dụng tại công ty dệt Hà Đông là:
* Sổ Nhật ký chứng từ
+ Nhật ký chứng từ số 1
+ Nhật ký chứng từ số 2
+ Nhật ký chứng từ số 4
+ Nhật ký chứng từ số 5
+ Nhật ký chứng từ số 7( phần 1, 2,3)
+ Nhật ký chứng từ số 8
* Các bảng kê sử dụng tại công ty dệt Hà Đông
+ Bảng kê số 1
+ Bảng kê số 2
+ Bảng kê số 5
+ Bảng kê số 10
+ Bảng kê số 11
* Sổ Cái sử dụng tại công ty dệt Hà Đông bao gồm:
+ Sổ Cái TK 111: “ Tiền mặt”
+ Sổ Cái TK 112 :“Tiền gửi Ngân hàng”
+ Sổ Cái TK 131 :“ Phải thu của khách hàng”
+ Sổ Cái TK 133: “ Thuế GTGT được khấu trừ”
+ Sổ Cái TK 141: “ Tạm ứng”
+ Sổ Cái TK 152: “ Nguyên kiệu, vật liệu”
+ Sổ Cái TK 153: “ Công cụ, dụng cụ”
+ Sổ Cái TK 154 : “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+ Sổ Cái TK 155 : “ Thành phẩm”
+ Sổ Cái TK 156 : “ Hàng hóa”
+ Sổ Cái TK 211 : “ Tài sản cố định”
+ Sổ Cái TK 213 : “ Tài sản cố định vô hình”
+ Sổ Cái TK 214 : “ Hao mòn Tài sản cố định”
+ Sổ Cái TK 223 : “ Đầu tư vòa công ty liên kết”
+ Sổ Cái TK 228 : “ Đầu tư dài hạn khác”
+ Sổ Cái TK 241 : “ XDCB dở dang”
+ Sổ Cái TK 315 : “ Nợ dài hạn đến hạn trả”
+ Sổ Cái TK 331 : “ Phải trả cho người bán”
+ Sổ Cái TK 334 : “ Phải trả người lao động”
+ Sổ Cái TK 335 : “ Chi phí phải trả”
+ Sổ Cái TK 338 : “ Phải trả, phải nộp khác”
+ Sổ Cái TK 341 : “ Vay dà hạn”
+ Sổ Cái TK 351 : “ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
+ Sổ Cái TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh”
+ Sổ Cái TK 414 : “ Quỹ đầu tư phát triển”
+ Sổ Cái TK 415 : “ Quỹ dự phòng tài chính”
+ Sổ Cái TK 421 : “ Lãi, lỗ”
+ Sổ Cái TK 431 : “ Quỹ khen thưởng, phúc lợi”
+ Sổ Cái TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Sổ Cái TK 515 : “ Doanh thu hoạt động tài chính”
+ Sổ Cái TK 521 : “ Chiết khấu bán hàng”
+ Sổ Cái TK 621D : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
+ Sổ Cái TK 622D : “ Chi phí nhân công trực tiếp”
+ Sổ Cái TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
+ Sổ Cái TK 632 : “ Giá vón hàng bán”
+ Sổ Cái TK 635 : “ Chi phí hoạt động tài chính”
+ Sổ Cái TK 641 : “ Chi phí bán hàng”
+ Sổ Cái TK 642 : “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ Sổ Cái TK 711D : “ Thu nhập khác- Hà Đông
+ Sổ Cái TK 811 : “ Chi phí khác”
+ Sổ Cái TK 821 : “ Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
+ Sổ Cái TK 911 : “ Xác định kết quả kinh doanh”
* Bảng cân đối số phát sinh
2.4.5.2. Sổ chi tiết
Các loại sổ chi tiết sử dụng tại công ty cổ phần dệt Hà Đông như sau:
* Sổ quỹ tiền mặt
* Sổ tiền gửi Ngân hàng
* Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
* Bảng tổng hợp chi tiết vạt liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
* Thẻ kho
* Sổ tài sản cố định
* Sổ theo dõi Tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
* Thẻ tài sản cố định
tượng thanh toán
* Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
* Sổ chi tiết tiền vay
* Sổ chi tiết bán hàng
* Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
* Thẻ tính giá thành thành phẩm, dịch vụ
* Sổ chi tiết các Tài khoản
+ Sổ này dùng để theo dõi một số tài khoản thuộc loại thanh toán nguồn vốn mà chưa có mẫu sổ riêng tại công ty
* Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết
* Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
* Sổ chi phí đầu tư xây dựng
* Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
2.5.1. Hệ thống báo cáo tài chính
2.5.1.1 Tên báo cáo
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty cổ phần dệt Hà Đông bao gồm 4 báo cáo theo quy định của Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ tài chính. Đó là:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22548.doc