Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long

MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần gạch men Viglacera

Thăng Long. 2

1. Giới thiệu chung 2

2. Một số lĩnh vực hoạt động chính của công ty: 3

II. Tiềm năng, nguồn lực, chiến lược 4

2.1. Tiềm năng 4

2.2. Các nguồn lực 4

2.3. Chiến lược kế hoạch của công ty 5

2.3.1 Chiến lược: 5

2.3.2. Kế hoạch năm 2010 5

III. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 7

3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 7

3.2. Cơ cấu, số lượng, chất lượng nguồn nhân lực 8

IV. Những ưu, nhược điểm trong quá trình hoạt động: 9

4.1. Ưu điểm 9

4.2. Hạn chế 12

4.2.1. Hạn chế: 12

4.2.2. Nguyên nhân của những yếu kém. 12

Kết luận 14

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4142 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Sau khoảng thời gian ngắn ngủi thực tập tại công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long (từ 25/01/2010 – 26/02/2010) em đã bước đầu tiếp cận và tìm hiểu một cách sơ lược nhất về tình hình hoạt động, sơ đồ cơ cấu tổ chức cũng như một số ưu, nhược điểm của Công ty trong những năm vừa qua. Em viết báo cáo này nhằm báo cáo lại quá trình em tham gia thực tập tại Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long. Báo cáo của em chia làm 4 phần: I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long. II. Tiềm năng, nguồn lực, chiến lược của Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long. III. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. IV. Những thành tựu và hạn chế trong quá trình hoạt động. I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long. 1. Giới thiệu chung Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng. Được thành lập theo quyết định số: 1379/QĐ-BXD ngày 22/9/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng với tên gọi là Nhà máy Gạch men Thăng Long. Thời điểm năm 2000 Nhà máy có 01 dây chuyền sản xuất với công suất 3,5 triệu m2/năm. Đến năm 2002 Nhà máy đầu tư nâng công suất dây chuyền sản xuất số 1 lên 4,0 triệu m2/năm. Ngày 14/01/2002 Nhà máy đã được Bộ xây dựng quyết định đổi tên thành Công ty Gạch men Thăng Long để phù hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngày 20/10/2002 Công ty đầu tư thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp lát số 02 với công suất là 1,5 triệu m2/năm nâng công suất toàn Công ty lên 5,5 triệu m2/năm (Nhà máy 1).  Ngày 01/8/2003 Công ty sáp nhập với Công ty Gạch Granite Tiên Sơn, lấy tên là Công ty Gạch ốp lát Viglacera Thăng Long. Thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, theo Quyết định số 1778/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng ngày 31/12/2003, Công ty chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera với số vốn điều lệ là 18 tỷ đồng. Từ tháng 04/2007 Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long. Đến tháng 5/2007 Công ty đã nâng vốn điều lệ lên mức 22,5 tỷ đồng và đến tháng 8/2008 Công ty tiếp tục nâng mức vốn điều lệ lên thành 70 tỷ đồng. Để mở rộng thị trường tiêu thụ, tháng 07/2004 Công ty đã mở chi nhánh Miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng; đến tháng 05/2005 mở thêm chi nhánh Miền Nam tại Thành phố Hồ chí Minh. Năm 2005 do nhu cầu của thị trường Công ty đã đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất gạch lát nền với công suất là 3,0 triệu m2/năm (Nhà máy 2). Trải qua 10 năm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã từng bước phát triển vững chắc và có uy tín trên thị trường. Các mặt hàng do Công ty sản xuất luôn được khách hàng trong nước và nhiều nước trên thế giới tín nhiệm, ưa chuộng. Địa chỉ: Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Điện thoại: (84-4) 3581 1900 - Fax: (84-4) 35811349 2. Một số lĩnh vực hoạt động chính của công ty: + Sản xuất và mua bán các sản phẩm gạch Ceramic và các loại vật liệu xây dựng khác; + Đầu tư hạ tầng, xây lắp, trang trí nội thất các công trình công nghiệp và dân dụng, trang trí nội thất; + Tư vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; + Mua bán máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng; + Khai thác, chế biến nguyên, nhiên vật liệu sản xuất vật liệu xây dựng; + Vận tải hàng hóa đường bộ bằng Ôtô; + Kinh doanh đại lý xăng dầu gas; + Kinh doanh dịch vụ du lịch; + Quản lý và kinh doanh bất động sản; + Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà Công ty kinh doanh. II. Tiềm năng, nguồn lực, chiến lược 2.1. Tiềm năng Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng nên có tiềm năng phát triển rất cao cụ thể như sau : -Được sự giúp đỡ nhiệt tình và cần thiết của công ty mẹ nên luôn chủ động về tài chính. -Nằm ở vị thế ngoại thành Hà Nội nên có khả năng phát triển nhanh và mạnh do nhân công rẻ và diện tích rộng rãi phục vụ tốt cho sản xuất. -Thương hiệu Viglacera đã rất nổi tiếng ở thị trường Việt Nam nên dễ dàng được khách hàng tin tưởng và tin dùng. 2.2. Các nguồn lực -Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình năng nổ Công ty cổ phần gạch men Viglacera đã đạt được những thành tựu đáng nể trong nhiều năm qua. -Giá thuê công nhân ở khu vực này rẻ và số lượng đông đảo. -Lĩnh vực sản xuất chính của công ty là gạch Ceramic và các loại vật liệu xây dựng khác nhưng công ty cũng mở rộng đầu tư ra nhiều lĩnh vực khác cụ thể như: mua bán máy móc thiết bị, chế biến nguyên nhiên liệu, kinh doanh đại lý xăng dầu, quản lý bất động sản… đã góp phần làm tăng doanh thu tăng khả năng sử dụng vốn của công ty góp phần phát triển công ty ngày càng mạnh hơn. 2.3. Chiến lược kế hoạch của công ty 2.3.1 Chiến lược: -Ngày càng tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho công nhân trong khu vực góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh hơn. -Mở rộng thêm ít nhất 1 nhà máy sản xuất gạch men trong năm 2010 góp phần tăng sản lượng gạch phục vụ đầy đủ và chất lượng ngày một tốt hơn cho người tiêu dùng. -Mở rộng sản xuất ra các tỉnh thành chưa có nhà máy trên toàn quốc. -Mở rộng hợp tác quan hệ với tất cả các đối tác trong và ngoài nước. 2.3.2. Kế hoạch năm 2010 Công ty luôn ưu tiên phát triển chất lượng sản phẩm cả về chiều rộng cũng như chiều sâu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng và một mặt nâng cao chất lượng cán bộ, công nhân viên của công ty Kế hoạch về đào tạo và bồi dưỡng năm 2010 Số TT Loại lao động (chức năng) cần đào tạo, bồi dưỡng Chuyên môn lĩnh vực cần đào tạo Đào tạo chính qui (cấp bằng) Bồi dưỡng ngắn hạn Tự bồi dưỡng Tổng số Số lượng (người) Kinh phí (1.000đ) Số lượng (người) Kinh phí (1.000đ) Số lượng (người) Kinh phí (1.000đ) Số lượng (người) Kinh phí (1.000đ) 1 Cán Bộ Quản lý Nâng cao 1 3 000 1 3 000 Chuyên môn 5 10 000 5 10 000 2 Công nhân Bao bì Nâng bậc 15 3 000 15 3 000 Má phanh Nâng bậc 6 1 200 6 1 200 HL PCCC 60 8 000 60 8 000 HL ATLĐ 163 8 150 163 8 150 Đào tạo nghề 30 9 000 30 9 000 Tổng số 0 0 66 21 000 214 21 350 280 42 350 Kế hoạch lao động TT Bé phËn, c«ng ®o¹n Theo ®Þnh møc (ngưêi) Thùc hiÖn n¨m trưíc (ngêi) KÕ ho¹ch n¨m Lîng L§ (ngưêi) SS víi n¨m trưíc (%) 1 Bé phËn QL 28 28 28 100% 2 Kinh doanh 15 14 14 100% 3 SX M¸ phanh 37 33 33 100% 4 SX bao b× 87 79 83 105% Céng 167 154 158 103% Quỹ lương và thu nhập TT Tên sản phẩm Kế hoạch sản lượng Định mức hao phí lao động tổng hợp Đơn giá tiền lơng Kế hoạch chi phí tiền lơng Số lượng SS với năm trước (%) Mức hao phí (giờ) SS với năm trước (%) Đơn giá (đ/1000ĐT) SS với năm trước (%) Thành tiền SS với năm trước (%) 1 Sản phẩm Bao bì 4 800 000 111,00 0,756 100 13,30 110 4268635 000 112 2 Sản phẩm má phanh 254 000 96,00 0,374 100 14,20 110 1602470000 112 3 Kinh doanh khác 6 tỷ 107,00 2,00 100 120 000 000 118 III. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng KT KCS PGĐ Kinh Doanh PGĐ Công nghệ Giám Đốc Phòng kế toán Phòng sản xuất KD Phòng theo dõi nhân sự Phòng tổ chức hành chính Nhà máy 1 Nhà máy 2 Ban kiểm soát 3.2. Cơ cấu, số lượng, chất lượng nguồn nhân lực Tổng số lao động hiện tại có 701 người trong đó: Lao động nữ: 191 người. Lao động trình độ đại học: 73 người. Lao động trình độ cao đẳng, trung cấp: 79 người. Công nhân kỹ thuật: 387 người. Lao động phổ thong: 162 người. bè trÝ lao ®éng t¹i c¸c bé phËn STT Bộ phận Sè lao ®éng (ng­êi) 1 Giám đốc 1 2 Phó giám đốc 2 3 Phòng tài chính kế toán 6 4 Phòng tổ chức hành chính 44 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 4 - Lái xe 2 - Tổ bảo vệ 20 - Tổ nhà ăn 12 - Tổ VSCN 6 5 Phòng kỹ thuật KCS 34 6 Phòng Kinh doanh 75 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 42 - Tổ bốc xếp, xe nâng 33 7 Phòng kế hoạch, sản xuất 18 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 10 - Tổ sơ chế nguyên liệu 8 8 Phòng sản xuất 01 98 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 6 - Công nhân 92 9 Phòng sản xuất 02 234 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 22 - Công nhân 212 10 Phòng sản xuất 03 113 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 15 - Công nhân 98 11 Phân xưởng cơ điện 01 54 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 12 - Công nhân 42 12 Phân xưởng cơ điện 02 23 - Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ 3 - Công nhân 20 Cộng 701 IV. Những ưu, nhược điểm trong quá trình hoạt động: 4.1. Ưu điểm Kể từ khi đi vào hoạt động năm 2000 cho đến nay công ty đã đạt được những thành tựu trong việc tao công ăn việc làm cho rất nhiều thanh niên trong vùng, tạo ra những sản phẩm gạch có chất lượng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và đã được người tiêu dùng cũng như được Đảng và nhà nước phong tặng rất nhiều danh hiệu cụ thể như sau : STT TÊN GIẢI THƯỞNG NƠI CẤP THỜI GIAN  1 Chứng nhận Iso 9001:2000 Trung tâm Quarcert 1/9/2001 Đến nay 2 Giấy chứng nhận Đạt giải quả cầu vàng tại Hội chợ hàng Việt nam chất lượng cao năm 2001 Trung tâm hỗ trợ phát triển tài năng 07/7/2001 3 Bằng khen danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm 2001 Bộ Xây dựng 26/04/2002 4 Huy chương vàng chất lượng cao công trình sản phẩm xây dựng Việt nam năm 2001 Bộ Xây dựng 20/06/2002 5 Bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong phong trào CNVC và hoạt động Công đoàn năm 2001 Công đoàn Xây dựng Việt Nam 25/01/2002 6 Huy chương vàng cho sản phẩm gạch ốp 200x300mm và 250x400mm Bộ Xây dựng 30/04/2003 7 Bằng khen thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế Quốc tế UB Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế 28/08/2003 8 Bằng khen thành tích xuất khẩu trong năm 2002 có hiệu quả và tỉ lệ tăng trưởng trên 20% so với năm 2001 Bộ Thương mại 10/9/2003 9 Bằng khen đạt thành tích xuất sắc tham ra hội chợ Thương mại Quốc tế Hạ Long lần thứ VI năm 2003 UBND Tỉnh Quảng Ninh 10/11/2003 10 Giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2003 Cty CP Sao Vàng đất Việt 2003 11 Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2003 UBND Tỉnh Vĩnh Phúc 10/2/2004 12 Bằng khen thành tích xuất sắc trong đổi mới quản lý nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ năm 2004 UBND Tỉnh Vĩnh Phúc 31/12/2004 13 Giấy khen Đã có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh và xây dựng Câu lạc bộ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003-2005 Câu lạc bộ doanh nghiệp Tỉnh Vĩnh phúc 11/10/2005 14 Bằng khen Công đoàn xuất sắc năm 2005 Tổng công ty 2006 15 Cúp đơn vị xuất sắc năm 2006 HĐND-UBND Tỉnh Vĩnh Phúc 2006 16 Bằng khen đã có thành tích thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế năm 2006 Bộ trưởng Bộ tài chính 27/03/2007 17 Giấy khen thành tích trong phong trào thi đua và hoạt động Công đoàn năm 2006 UBND Thị xã Phúc Yên 10/1/2007 18 Cúp Doanh nghiệp xuất sắc năm 2007 Tỉnh ủy HĐND -UBND tỉnh Vĩnh Phúc 2007 19 Giấy khen đã có thành tích chấp hành tốt các chính sách thuế năm 2007 Tổng cục thuế 26/06/2008 20 Danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2009 do người tiêu dùng bình chọn Báo Sài Gòn tiếp thị 18/02/2009 21 Đạt chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn 159:1991 - EN 177:1991 và được phép sử dụng dấu chất lượng Việt Nam Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn 22/6/2009 4.2. Hạn chế 4.2.1. Hạn chế: Mặc dù công ty đã đạt được rất nhiều thành tựu trong những năm qua như đã nêu ở trên nhưng cũng như nhiiều công ty khác công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long cũng không tránh khỏi một số hạn chế cụ thể như sau: Thứ nhất: Mặc dù vốn kinh doanh ngày càng được đầu tư nhiều hơn và đem lại lợi nhuận song thực sự chưa thật có hiệu quả ngoài việc sử dụng vốn cố định. Điều này được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn lưu động và vốn cố định. Thứ hai: Hiệu quả trong việc thiết kế, sử dụng sản phẩm chưa cao do đội ngũ cán bộ thiết kế còn mỏng chưa chuyên sâu nên khả năng bị các doanh nghiệp trong và ngoài nước cạnh tranh gay gắt là điều dễ hiểu. Thứ ba: Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty còn quá ít, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn đi vay, nợ ngắn hạn quá cao, các khoản phải thu còn nhiều, số lượng hàng tồn kho tăng làm cho số vòng quay của vốn lưu động giảm. Điều này ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, gây mất tính chủ động của Công ty về mặt tài chính. 4.2.2. Nguyên nhân của những yếu kém. Từ những kết quả đạt được và những tồn tại, yếu kém của Công ty ta thấy hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. - Tổng chi phí Công ty bỏ ra kinh doanh còn qúa cao, thời gian một vòng luân chuyển vốn lưu động còn dài. - Cơ cấu tài sản các cơ cấu nguồn vốn chưa thật hợp lý, trong khi vốn lưu động quá cao thì vốn cố định lại nhỏ. Mặc dù là doanh nghiệp thương mại nhưng trong những năm qua, Công ty lại sử dụng vốn cố định rất có hiệu quả. - Trong cơ cấu tài sản thì khoản phải thu và hàng tồn kho còn cao và nợ ngắn hạn trong cơ cấu nguồn vốn cao cũng là nguyên nhân dẫn đến giảm hiệu quả kinh doanh và gây ảnh hưởng tới khả năng tài chính của Công ty. - Ngoài ra, một số năm gần đây do sự tràn vào của một số mặt hàng Trung Quốc đã gây nên tình trạng cạnh tranh giữa sản phẩm của Công ty và sản phẩm của Trung Quốc. Sản phẩm của Trung Quốc lại có giá rẻ đã làm ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty. - Bên cạnh đó, còn có nguyên nhân là Công ty kinh doanh chủ yếu trên thị trường nội địa. Đội ngũ cán bộ có trình độ xuất nhập khẩu chưa nhiều. Vì vậy đã ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài. Từ đó ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh… Kết luận Trong tình hình nền kinh tế thị trường phức tạp như hiện nay để tồn tại và phát triển được nhanh và mạnh cần rất nhiều yếu tố như: nguồn vốn dồi dào, khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường cao, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng…và Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long cũng đã nắm bắt và làm được những điều tương tự để phấn đấu vươn lên trong thị trường đầy biến động ngày nay.Tuy nhiên để có thể phát triển ngày càng mạnh mẽ đủ khả năng cạnh tranh ngày một cao so với các doanh nghiệp sản xuất gạch men trong và ngoài nước thì công ty còn cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể đạt được mục đích như mong muốn vì sự phát triển của công ty nói riêng và của Tổng công ty Viglacera nói chung. MỤC LỤC I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần gạch men Viglacera Thăng Long. 2 1. Giới thiệu chung 2 2. Một số lĩnh vực hoạt động chính của công ty: 3 II. Tiềm năng, nguồn lực, chiến lược 4 2.1. Tiềm năng 4 2.2. Các nguồn lực 4 2.3. Chiến lược kế hoạch của công ty 5 2.3.1 Chiến lược: 5 2.3.2. Kế hoạch năm 2010 5 III. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 7 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 7 3.2. Cơ cấu, số lượng, chất lượng nguồn nhân lực 8 IV. Những ưu, nhược điểm trong quá trình hoạt động: 9 4.1. Ưu điểm 9 4.2. Hạn chế 12 4.2.1. Hạn chế: 12 4.2.2. Nguyên nhân của những yếu kém. 12 Kết luận 14

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25951.doc
Tài liệu liên quan