Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG I LỊCH SỦ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (VNPD) 3

1. Giới thiệu chung về Công ty 3

2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 5

CHƯƠNG II CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN NAY 6

1. Bộ máy tổ chức của công ty 6

2. Đội ngũ lao động trong công ty 9

2.1 Quy mô nguồn nhân lực 9

2.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp 10

2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ 11

2.4 Cơ cấu lao động theo giới tính 12

3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty . 12

4.Tài chính của công ty. 13

5. Đặc điểm về sản phẩm 16

6. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty 17

CHƯƠNG III KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 18

1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 18

2. Cổ tức 19

3. Tình hình giải ngân 19

CHƯƠNG IV MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY 20

1. Công tác xây dựng chiến lược 20

2. Công tác quản trị nguồn nhân lực 20

2.1 Công tác tuyển dụng lao động 20

2.2. Quy trình đào tạo 24

2.3 Quy trình điều động lao động 25

CHƯƠNG V ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 29

1. Định hướng phát triển chung. 29

2. Định hướng phát triển năm 2009 29

KẾT LUẬN 30

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ban công ty thông qua các trưởng phòng . Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản , các phòng ban trực thuộc công ty nhằm mục đích qui định thống nhất chức năng nhiệm vụ chủ yếu và quyền hạn của các phòng ban thuộc khối cơ quan công ty trong quá trình công tác và thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh * Chức năng cơ bản của văn phòng hội đồng quản trị : Tham mưu , đề xuất giúp Giám đốc trong quản lý , chỉ đạo công tác quản trị văn phòng , văn thư lưu trữ , y tế và một số các công việc khác được giao , tổ chức thực hiện hướng dẫn , kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện . * Phòng Tổng hợp : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác hành chính , văn thư , lưu trữ và công tác quản trị , công tác tổ chức bộ máy , công tác cán bộ , công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực , công tác lao động , tiền lương , y tế , chế độ bảo hộ lao động , bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Côngty ; giúp Giám đốc theo dõi , đôn đốc nhắc nhở các Phòng , Ban , Nhà máy thực hiện các công tác được giao . * Phòng Kinh tế - Kế hoạch : Tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo , quản lý công tác kế hoạch , thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện , các công trình của công ty . Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư . * Phòng Tài chính – Kế toán : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán của Công ty . Củ thể như sau : Quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán trong Công ty . Phân phối và điều tiết tài chính . Quyết toán vốn đầu tư xây dựng . * Phòng Kỹ thuật : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác vận hành , sửa chữa kỹ thuật , quản lý công tác kỹ thuật an toàn , kỹ thuật bảo hộ lao động , công tác đầu tư xây dựng đấu thầu và xây dựng cơ bản các nhà máy thủy điện , các công trình của công ty từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng .Củ thể như sau : Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh Giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học – áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . Bồi dưỡng , nâng cấp , nâng bậc công nhân Công tác an toàn lao động Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư . * Trung tâm tư vấn thiết kế : Thiết kế các công trình thủy lợi , thủy điện Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp ( công trình xây dựng vf công trinh giao thông ) Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Tư vấn lập dự án kinh doanh ( không bao gồm tư vấn pháp luật , tư vấn thuế tài chính ) Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện . Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây tải điện đến 220kv. Kinh doanh bất động sản Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng Tư vấn đấu thầu . * Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình : Chỉ đạo và quản lý việc thi công xây dựng nhà máy thủy điệ Bắc Bình , lập tiến độ thi công các công tác gia cố đường hầm dẫn nước , quản lý và giám sát công tác thi vấn và công tác chuẩn bị cho sản xuất , hoan thiện công tác nghiệm thu và đi đến phát điện thương mại . * Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố Thi công xây dựng công trình chính ( hồ móng đợt 1 , hồ móng đợt 2 , đê dây cọc , khu phụ trợ ) Chế tạo , cung cấp và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công Thi công các công trình chuẩn bị xây dựng Giám sát công tác thi công và tư vấn công trình . *Nhà máy thủy điện Nậm Má Khảo sát , lập dự án xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Má , hoàn thiện hồ sơ và khỏi công xây dựng nhà máy . BẢNG 2.1 : SƠ ĐÔ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG KINH TẾ KẾ HOẠCH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BQL DA THỦY ĐIỆN BẮC NINH BQL DA THỦY ĐIỆN KHE BỐ N.MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MÁ TRUNG TÂM TU VẤN VÀ THIẾT KẾ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN GIÁM ĐỐC HĐQT CÔNG TY VĂN PHÒNG HĐQT PHÒNG TỔNG HỢP 2. Đội ngũ lao động trong công ty 2.1 Quy mô nguồn nhân lực Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là một doanh nghiệp mới thành lập nên quy mô lao động không lớn lắm . Lực lượng lao động nhìn chung không cao nhưng tỷ lệ tăng hàng năm khá cao và đồng đều .Cue thể như sau : BẢNG 2.2.1 : SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Năm 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng số lao động (người ) 50 60 67 109 131 Chênh lệch tuyệt đối (người) - 10 7 42 22 Chênh lệch tương đối (%) - 20 11,67 62,69 20,18 ( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp) Nhận xét : Năm 2004 , tổng số lao động còn ít do mới thành lập . Các năm sau quy mô lao động tăng lên , đặc biệt là năm 2007 tăng 42 người ( đạt 62,69% so với năm 2006 ) do kế hoạch sản xuất của công ty cần tuyển thêm nhân lực cho các công trình dự án thủy điện Bắc Bình và Khe Bố . Hiện nay công ty có 131 lao động và dự kiến trong năm 2009 sẽ tiếp tục tăng . Đây là một tín hiệu đáng mừng trong việc giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động trong bối cảnh thất nghiệp toàn quốc diễn ra trong những năm tới . 2.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp Là một công ty sản xuất điện nhưng hiện tại hoạt động chủ yếu của công ty dựa trên các dự án của Tập đoàn điện lực Việt Nam đưa xuống . Mặt khác , các dự án điện đang trong giai đoạn thi công và xây dựng lắp đặt thiết bị nên số lao động trực tiếp khá cao , chiếm hơn 60% lực lượng lao động của công ty . Qua các năm , số lượng lao động công nhân kỹ thuật ngày càng tăng lên để đáp ứng nhu cầu sản xuất , mở rộng kinh doanh của công ty . Có thể thấy cơ cấu lao động là khá hợp lý . BẢNG 2.2.2 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP , GIÁN TIẾP Đơn vị : Người Năm Tổng số lao động Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Số lượng % Số lượng % 2004 50 32 64 18 36 2005 60 40 66,67 20 33,33 2006 67 42 62,69 25 37,31 2007 109 64 58,72 45 41,28 2008 131 80 61,07 51 38,93 ( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp) 2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ BẢNG 2.2.3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO VÀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ Đơn vị : Người Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng lao động 50 60 67 109 131 Trình độ đào tạo Đại học 30 35 38 50 63 CĐ- Trung cấp 11 15 18 35 38 Công nhân 4 4 5 12 13 Lái xe , phục vụ 5 6 6 12 16 Chuyên ngành Kỹ thuật 32 40 42 64 80 Kinh tế 16 17 22 35 38 Chuyên môn khác 2 3 3 10 13 (Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp) Nhận xét : Trong những năm gần đây , đội ngũ lao động có trình độ đại học cũng tăng lên đáng kể từ 30 người năm 2004 lên 63 người năm 2008 . Bên cạnh đó trình độ cao đẳng , trung cấp cũng tăng nhanh từ 22% ( 2004) lên 29% (2008) . Điều này cho thấy công tác tuyển dụng vẫn còn ưu tiên con cán bộ công nhân viên trong ngành . Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên đôi ngũ lao động chuyên môn kỹ thuật chiếm đại đa số . Nhìn chung trình độ đào tạo và chuyên môn đội ngũ lao động đã được cải thiện . 2.4 Cơ cấu lao động theo giới tính BẢNG 2.2.4 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH Đơn vị : Người Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng nam , nữ ( 100%) 50 60 67 109 131 Nam Số lượng (người ) 35 43 47 84 97 % 70 71,67 70.15 77,06 74,05 Nữ Số lượng (người ) 15 17 20 25 34 % 30 28,33 29,85 22,94 25,95 ( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp) Nhận xét : Lao động nữ chiếm khoảng 27,41% lao động của doanh nghiệp và hàng năm có xu hướng giảm . Do đặc thù của ngành điện nên lao động nữ thường làm việc văn phòng , lao động nam có sức khỏe , chịu được áp lực công việc cao cũng như có trình độ kỹ thuật , thường xuyên đi công tác , tỷ lệ nam chiếm hơn 70% trong tổng nam nữ . Nhìn chung cơ cấu lao động theo giới tính của công ty là khá phù hợp. 3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty . Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty được tóm lược thông qua văn phòng, các phòng ban và dự án của công ty như sau : * Văn phòng công ty : văn phòng có trụ sở tại 623 La Thành – ba Đình – Hà Nội . Hiện nay có 9 phòng làm việc với diện tích 02 phòng 20m/ phòng , 08 phòng có diện tích 40m/ phòng . Ngoài ra còn có các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động như : 03 máy photocopy , máy in , máy vi tính ……. * Dự án thủy điện Khe Bố : dự án đặt tại huyện Tương Dương , tỉnh Nghệ An gồm hai tổ máy công suất 50MW. Tổng mức đầu tư hơn 2,452 tỷ đồng , đã khởi công ngày 12/9/2007 , dự kiến sẽ đi vào vận hành quý II năm 2010. * Dự án thủy điện Nậm Má : dự án có công suất 2,7MW tại xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên , tỉnh Hà Giang , số vốn công ty đầu tư vào dự án là 228 triệu đồng . * Dự án thủy điện Bắc Bình : dự án thuộc huyện Bắc Bình , tỉnh Bình Thuận , có công suất 33MW gồm có 02 tổ máy , có tổng dự án hiểu chỉnh lần hai là 592 tỷ đồng . * Dự án thủy điện Cấm Sơn : thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang được công ty góp vốn điều lệ là 15% tương ứng 1.950 triệu đồng . Nhà mày có công suất 4,5MW , sản lượng điện hàng năm khoảng 12 triệu kwh/năm , gồm có 03 tổ máy. Trụ sở của công ty : thực hiện chủ trương của đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 , trong tháng 3 năm 2008 công ty đã ký kết mua 828m tại KM số 9 đường Nguyễn Trãi , Thanh Xuân , Hà Nội để làm văn phòng công ty . Hiện dự án đang được xây dựng va đi vào hoạt động năm 2009. 4.Tài chính của công ty. Năm 2002 , khi mới thành lập số vốn điều lệ của công ty là 13,7 tỷ đồng , củ thể như sau : BẢNG 4.1 : TÌNH HÌNH VỐN GÓP NĂM 2002 Đơn vị : triệu đồng Stt Cổ đông góp vốn Số vốn góp % 1 Công đoàn điện lực Việt Nam 6000 43,8 2 Tập đoàn Điện lực Việt Nam 5000 36,49 3 Công ty cổ phần Miền Đông 2000 14,6 4 Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện 300 2,92 5 Công ty cổ phần xây dựng Điện 2 200 2,19 Tổng cộng 1370 100 (Nguồn : Báo cáo tài chính hàng năm – Phòng kế toán) Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , hiện tại vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 1000 tỷ đồng . Mệnh giá cổ phần của công ty : 10.000 đồng/1 cổ phần Tổng số cổ phần của công ty là 40.854.841 cổ phần/100.000.000 cổ phần ( tương ứng với 1000 tỷ đồng vố điều lệ ) . Toàn bộ cổ phần của công ty là cổ phần phổ thông không có cổ phần ưu đãi . Tại thời điểm 31/12/2007 công ty không có cổ phiếu quỹ BẢNG 4.2 : TÌNH HÌNH VÓN GÓP TÍNH ĐẾN 31/12/2007 STT Cổ đông Số tiền A Vốn đầu tư của chủ sở hữu (I+II) 408.548.410 I Cổ đông sáng lập 65.797.570.000 1 Tập đoàn điện lực Việt Nam 40.000.000.000 2 Công ty cổ phần Miền Đông 1.000.000.000 3 Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện 15.421.650.000 4 Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 2 5.036.750.000 II Cổ đông khác 4.339.170.000 1 VNPD 342.750.840.000 2 Cá nhân do Công đoàn Điện lực Việt Nam phân bổ 5.025.000.000 3 16 đơn vị trực thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam 86.600.000.000 4 Đối tác 246.925.840.000 B Thặng dư vốn cổ phần 49.385.168.000 Tổng cộng (A+B) 457.933.578.000 (Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán) Nhận xét : Qua 5 năm hình thành và phát triển , vốn điều lệ của công ty đã tăng lên gấp 7,3 lần . Đây là một con số đáng kể phản ánh tiềm năng phát triển của công ty trong tương lai . Sản xuất kinh doanh nhiều lĩnh vực , đầu tư nhiều dự án nên cần số vốn lớn . Ban đầu có 05 thành viên góp vốn nhưng bây giờ các cổ đông góp vốn đã nhiều hơn và có sự tham gia góp vốn của cán bộ , công nhân viên trong công ty chứng tỏ sự lớn mạnh của công ty và sự tạo dựng niềm tin cho các cổ đông . Từ năm 2004-2007 : giá trị tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng lên trong khi giá trị tài sản dài hạn lại giảm xuống . Đó là do công ty đã chú trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động sản xuất kinh doanh , đặc biệt la năm 2005 đã xây dựng một số công trình thủy điện hạng mục lớn . Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản đã tăng 1,63 lần trong khi nợ phải trả giảm 0,5 lần . Chỉ tiêu này cho thấy Công ty đã tận dụng được nguồn vốn chủ sở hữu để sinh lời , ít vay ngoài nên giảm tỷ lệ nợ sẽ khiến cho Công ty tăng khả năng kiểm soát và khả năng thanh toán . Khả năng thanh toán của công ty cũng tăng nhanh gấp gần 4 lần so với năm 2002.Đó là do nợ phải trả giảm đi nhiều so với các năm trước . Đặc biệt là, tỷ suất lợi nhận tăng gấp 8 lần cho thấy công ty ngày càng làm ăn co hiểu quả . Điều này cũng dễ hiểu vì sau quá trình thi công , xây dựng thi có 1 số dự án đã đi vào hoạt động và kinh doanh bán điện . BẢNG 4.3 : CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY stt Chỉ tiêu Đơn vị tính 2002-2006 2007 1 Cơ cấu tài sản Tài sản ngắn hạn /Tổng tài sản Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 37,70 63,3 52,22 44,78 2 Cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn % 58,12 41,88 31,72 68,28 3 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán nhanh (TSĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn (TS lưu động / Nợ ngắn hạn ) Lần 2,36 2,39 8,6 8,62 4 Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 0,21 4,75 0,2 34,07 (Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán) Nguồn vốn đầu tư hàng năm của công ty cũng tăng lên khá cao , nguồn vốn nay huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu , nguồn vốn vay từ ngân hàng và một số tổ chức khác. Mặc dù mới thành lập nhưng với kế hoạch sản xuất rõ ràng , tính khả thi cao ban giám đốc công ty đã thuyết phục ngân hàng cho vay vốn . Củ thể như sau : BẢNG 4.4 :NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HÀNG NĂM Đơn vị : Đồng stt Nguồn vốn Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1 Nguồn vốn ngân sách nhà nước 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 36.442.773.700 63.543.664.515 3 Nguồn vốn vay Vay NH No và PTNN Nam Hà Nội Vay quỹ hỗ trợ Bình Thuận 40.160.737.289 27.366.737.289 12.749.000.000 81.971.790.850 59.623.790.850 22.348.000.000 171.163.010.742 78.710.852.607 92.452.158.135 4 Nguồn vốn khác Tổng cộng 76.603.510.989 145.515.455.365 171.163.010.742 (Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán) 5. Đặc điểm về sản phẩm Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty là điện năng ; điện năng là dạng năng lượng quý , một loại vật tư kỹ thuật có tính chất chiến lược dùng làm động lực trong tât cả các ngành kinh tế quốc dân ; điện do Nhà nước khai thác và quản lý cần được sử dụng hợp lý và tiết kiệm đạt hiểu quả kinh tế . Sản phẩm điện có điều đặc biệt là nó không mang hình thái hiện vật như sản phẩm của ngành công nghiệp khác mà là sản phẩm dưới dạng năng lượng điện . Đặc điểm của điện năng là sản xuất và sử dụng xảy ra đồng thời quan hệ chặt chẽ với nhau tức thời cả về số lượng và chất lượng . Điện năng là một loại hàng hóa đặc biệt không nhìn thấy , không sờ được , không tích trữ được , không có sản phẩm tồn kho , không có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang và hàng bán bị trả lại . Vì vậy , việc quản lý và phân phối điện là yếu tố hết sức quan trọng . Bên cạnh đó , công ty cũng đẩy mạnh trong việc bán các vật tư hàng hóa và nguyên vật liệu trong ngành xây dựng . Sản phẩm tư vấn trong các dự án xây dưng . Ngoài ra còn kinh doanh các dự án qua hình thức chuyển nhượng như chuyển nhượng dự án thủy điện Sông Bạc ; các sản phẩm về xây lắp …. 6. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty Công ty sản xuất kinh doanh trên nhiều ngành nghề . Nhưng sản xuất điện là chủ yếu , là một thành viên của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam , chịu trách nhiệm quản lý và phân phối điện năng cho Tập Đoàn . Hiện tại , đã có nhà máy thủy điện Khe Bố phát điện và sản phẩm điện năng đang là độc quyền của Tập Đoàn . Nhìn chung trong những năm tới thị trường của Công ty sẽ được mở rộng , sẽ bán điện nhiều cho khách hàng hơn ; Công ty sẽ mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh về xây dựng và tư vấn , kinh doanh bất động sản .. nên khách hàng và thị trường của công ty rất đa dạng , những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu đều là khách hàng của Công ty . Tuy nhiên đây không phải là những ngành nghê kinh doanh mới nên Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp đi trước . Vậy nên , Công ty cần có chính sách quản lý và những kế hoạch phù hợp nhằm thực hiện được những mục tiêu đã đề ra . CHƯƠNG III KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Nhờ có những điều kiện thuậ lợi và sự nỗ lực không ngừng của cán bộ và công nhân viên , công ty đã đạt được những thành công đáng khích lệ .Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây được phản ánh như sau : BẢNG 3. 1 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VNPD Đơn vị : đồng Stt Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 9 tháng năm 2006 Năm 2007 1 Tổng doanh thu 7.505.750.335 9.530.968.083 4.619.632.773 27.700.366.370 2 Tổng chi phí 6.052.994.157 8.310.429.029 5.068.296.761 25.415.326.901 3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 767.067.178 656.190.000 -357.778.564 1.916.575.601 4 Lợi nhuận khác 685.689.000 564.349.054 -90.885.424 6.076.331 5 Lợi nhuận trước thuế 1.452.756.178 1.220.539.054 -448.663.988 1.922.651.932 6 Lợi nhuận sau thuế 1.045.984.448 878.788.119 -733.275.211 1.386.990.355 7 Số tạm trích các quỹ - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ khen thưởng - Quỹ phúc lợi - Quỹ tiền lương 535.154.021 193.610.264 96.805.132 96.805.132 96.805.132 1.134.185.247 931.284.737 346.077.349 138.430.939 69.215.470 69.215.470 69.215.470 8 Lợi nhuận chưa phân phối 1.040.913.006 (Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán) Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy được tình hình doanh thu , lợi nhuận hàng năm đã tăng . Tổng doanh thu đã tăng gấp 3 lần năm 2007 so với năm 2004 , tuy nhiên do đang xây dựng và tiến hành đầu tư các dự án nên lợi nhuận hàng năm vẫn chưa cao đặc biệt trong 9 tháng năm 2006 do chi phí xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Bình nên lợi nhuận trước thuế của công ty giảm đi nhiều và âm . 2. Cổ tức Do công ty đang tập trung xây dựng 02 dự án cơ bản nên lãi trên cổ phiếu còn thấp . Do vậy công ty chưa tiến hành chí cổ tức. 3. Tình hình giải ngân Tình hình giải ngân của Công ty thông qua các dự án như sau : - Dự án nhà máy thủy điện Bắc Bình Công ty đã ký hợp đồng ưu đãi với ngân hàng phát triển Bình Thuận là 116 tỷ đồng lãi suất 5,4 % /năm vầ vay ngân hàng thương mại 276 tỷ đồng lãi suất huy động cộng 0,3%/ năm . Tính hết thời điểm 31/12/2007 số tiền đã giải ngân thanh toán co nhà thầu là 263.990.197.000 đồng - Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố Công ty ký hợp đồng vay vốn ưu đãi với ngân hàng phát triển Nghệ An là 1.640 tỷ đồng với lãi suất là 8,4%/ năm . Tính đến thời điểm này , số tiền đã giải ngân thanh toán cho nhà thầu là 64.099.976.226 đồng. CHƯƠNG IV MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY 1. Công tác xây dựng chiến lược Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh , Hội đồng quản trị với vai trò , trách nhiệm tập thể và từng cá nhân thanhg viên theo chức năng , nhiệm vụ sẽ chỉ đạo sát sao cho Công ty trong công tác quản lý điều hành bằng các biện pháp củ thể như sau : Biện pháp kiểm soát tiến độ thi công các dự án , các biện pháp kinh tế tài chính , phát triển nguồn nhân lực… Lấy phương châm tiến từng bước vững chắc , phương châm lấy ngắn nuôi dài , hạn chế tới mức tối đa sử dụng nguồn vốn của các cổ đông đóng góp Công ty đang từng bước hoàn thành từng nhiệm vụ kế hoạch đã đặt ra .Bên cạnh đó công tác xây dựng và mở công chiến lược kinh doanh cũng được mở rộng . 2. Công tác quản trị nguồn nhân lực 2.1 Công tác tuyển dụng lao động Tuyển dụng lao động mới là một việc làm không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào . Việc tuyển dụng mới không chỉ để bổ sung thêm nguồn nhân lực do xin nghỉ viêc , chuyển vị trí công tác ……mà còn để trẻ hóa , đa dạng hóa đội ngũ lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty . Vì vây , Công ty rất chú trọng đến khâu tuyển dụng . Từ đầu các năm hoặc từng giai đoạn củ thể và yêu cầu của kế hoạch sản xuất kinh doanh mà Công ty tiến hành tuyển dụng những vị trí cần thiết . quy trình tuyển dụng tiến hành như sau : 2.1.1 : Xác định nhu cầu nhân sự Trên cơ sở nhiệm vụ được giao các phòng lập nhu cầu nhân sự , nêu rõ các yêu cầu về trình độ , năng lực , kinh nghiệm sau đó gửi cho phòng tổng hợp trình bày cho lãnh đạo xem xét phê duyệt . 2.1.2 : Xem xét phê duyệt Lãnh đạo Ban xem xét nhu cầu của từng Phòng và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng . Nguyên tắc tuyển dụng : Còn chỉ tiêu về lao động định biên Theo đúng kế hoạch được duyệt Có trình độ chuyên môn , nghiệp vụ phù hợp với vị trí công việc được giao 2.1.3 : Thông báo tuyển dụng Phòng tổng hợp , thông báp trên các phương tiện đại chúng hoặc các hình thức thông báo khác thep quy định của pháp luật đến người lao động về nhu cầu tuyển dụng lao động 2.1.4 : Tiếp nhận hồ sơ Sau khi thông báo tuyển dụng , phòng tổng hợp tổ chức tiếp nhận hồ sơ , kiểm tra hồ sơ .Người nhận Hồ sơ đăng ký tuyển dụng là Thư ký thường trực của Hội đồng tuyển dụng . Việc tiếp nhận hồ sơ phải tuân theo đúng quy chế tuyển dụng lao động ban hành theo quy chế tuyển dụng lao đông ban hành kèm theo quyết định số 69/QĐ-EVN-HĐQT ngày 28/3/2004 của Tổng công ty Điện lực Việt nam . 2.1.5 : Xem xét hồ sơ Thư ký thường trực của hội đồng tuyển dụng trực tiếp xem xét , lựa chọn hồ sơ đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn để trình hội đồng xem xét , lực chọn hình thức tuyển dụng . 2.1.6 : Thông báo hình thức tuyển dụng lao động Phòng tổng hợp thông báo hình thức tuyển dụng theo quyết định của Hội đồng tuyển dụng cơ quan . 2.1.7 : Tổ chức tuyển dụng Phòng tổng hợp giúp hội đồng tuyển dụng lao động cơ quan tổ chức việc tuyển dung lao động theo đúng trình tự , thủ tục đã quy định . 2.1.8 : Kết quả tuyển dụng Hội đồng tuyển dụng lập báo cáo kết quả thi tuyển / xét tuyển , trình chủ tịch hội đồng tuyển dụng phê duyệt . 2.1.9 : Xem xét Trên cơ sở danh sách người trúng tuyển , Chủ tịch hội đồng xem xét , phê duyệt kết quả trúng tuyển của từng đợt tuyển dụng . 2.1.10 : Quyết định tiếp nhận Phòng tổng hớp căn cứ danh sách người trúng tuyển của hội đônhf trúng tuyển , thông báo kết quả tuyển dụng cho các ứng viên khác biết , dự thảo văn bản liên quan đến tuyển dụng theo quy định trình lãnh đạo Ban ký . 2.1.11 : Hợp đồng lao động thử việc Phòng tổng hợp thỏa thuận với người lao động các nội dung trong hợp đồng lao động theo mẫu quy định chung của Nhà nước , và tiến hành các thủ tục để lãnh đạo ký hợp đồng thử việc , lam thủ tục giao người về các phòng theo đúng quy định.BẢNG : BẢNG 4.1 : QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG Xác định nhu cầu Thông báo tuyển dụng Tiếp nhận hồ sơ Xem xét Xem xét HS Phỏng vấn trực tiếp kiểm tra năng lực Xem xét lựa chọn Lập tờ trình Quyết định tiếp nhận Hợp đồng lao động , thử việc Hợp đồng lao động chính thức 2.2. Quy trình đào tạo Xác định nhu cầu BẢNG 4.2 : QUY TRÌNH ĐÀO TẠO Lập danh sách ứng viên Xem xét Quyết định cử đi học Đào tạo Kết quả đào tạo Sử dụng nguồn nhân lực đã đào tạo Đánh giá kết quả đào tạo 2.2.1 : Xác định nhu cầu Trên cở sở thống kê chất lượng đội ngũ viên chức phóng tổng hợp lập kế hoạch hàng năm trình Công ty để phê duyệt , gồm : Chuyên môn : Đại học , sau đại học , các lớp bồi dưỡng ngắn hạn Chính trị : trung cấp lý luận chính trị , cao cấp lý luận chính trị Ngoại ngữ : bồi dưỡng và nâng cao đạt trình độ B cho chuyên viên , Kỹ sư trở lên . 2.2.2: Lập danh sách Căn cứ nhu cầu đào tạo , năng lực , sở trường , điều kiện phát triển , nguyện vọng của từng ứng viên , các phòng lựa chọn danh sách chuyển phòng tổng hợp phân loại theo từng ngành nghề đào tạo 2.23.: Xem xét lựa chọn Trường hợp lãnh đạo các ban cử người nào đi đào tạo thì ghi đồng ý vào cột duyệt , trường hợp không được cử đi thì để trống 2.2.4 : Quyết định cử đi đào tạo Trên co sở lãnh đạo ban phê duyệt phòng tổng hợp thông báo kết quả cho các phòng liên quan và thảo quyết định cử đi đào tạo . Sau đó trình ban lãnh đạo, kèm theo văn bằng chứng chỉ , bảng điểm các môn học có liên quan . 2.2.5 : Sử dụng nguồn nhân lực sau khi đào tạo Phòng sử dụng lao động sắp xếp cán bộ được đào tạo vào đúng vị trí định sẵn , hoặc đưa vào diện nhân lực dự bị cho một vị trí nào đó . 2.2.6 : Đánh giá kết quả đào tạo 6 tháng ( hoặc 1 năm ) kể từ khi sử dụng đúng chuyên môn được đào tạo phòng sử dụng đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ của nhân sự đã được đào tạo , về từng lĩnh vực củ thể được thể hiện qua thực tiễn . Sau đó phòng tổng hợp các kết quả đánh giá đào tạo , phân tích hiểu quả của công tác đào . Đây cũng là cơ sở để xây dựng các chương trình đào tạo tiếp theo 2.3 Quy trình điều động lao động 2.3.1: Xác định nhu cầu Trên cơ sở chức năng , nhiệm vụ , nhu cầu của các phòng trong Ban và số , lượng cán bộ công nhân viên hiện có , Lãnh đạo cùng các phòng liên quan xem xét củ thể , điều động phù hợp với tình hình thực tế công tác của Ban . 2.3.2: Danh sách dự kiến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22710.doc