MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2 3
1.1. Một số thông tin cơ bản về công ty 3
1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2 3
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 5
2.1. Mô hình tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 2 5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 7
3. Ngành nghề kinh doanh của công ty 8
4. Năng lực của công ty 8
4.1. Năng lực tài chính của công ty 8
4.2. Nhân lực :Kế hoặch đào tạo nhân lực trong 5 năm:2006-2010 9
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 12
1: Tình hình đầu tư của công ty 12
1.1: Vốn và nguồn vốn của công ty 12
1.2: Hoạt động đầu tư của công ty qua các năm 2006-2010 12
2. Sản phẩm, dịch vụ của công ty 19
2.1. Các nhóm sản phẩm của công ty 19
2.2. Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm 20
3. Trình độ công nghệ 22
3.1. Máy móc thiết bị 22
3.2. Công nghệ thi công 23
4. Hoạt động marketing: 23
5. Nhãn hiệu thương mại, đăng kí phát minh sáng chế và bản quyền 24
6. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được kí kết 24
7. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty: 27
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 28
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 31
1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động của công ty: 31
1.1. Định hướng phát triển. 31
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của công ty 31
2. Khó khăn và thuận lợi của công ty 33
2.1. Các mặt khó khăn của công ty 33
2.2. Các mặt thuận lợi của công ty 34
2.3. Những cơ hội mới của công ty 35
2.4. Những thách thức của công ty 35
3. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 36
3.1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ 2 năm 2006-2007 36
3.2. Một số tồn tại, khó khăn chính cần khắc phục 38
4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 39
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3347 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
80,000
1,280,000
đầu t tài chính
18,700,000
18,700,000
9,200,000
49%
Góp vốn vào Công ty cổ phần đô thị SĐ7
4,000,000
4,000,000
4,000,000
100%
Góp vốn Công ty CP ĐTPT và KCN Sông Đà Miền Trung
Góp vốn vào các C.ty con và C.ty liên kết do tăng vốn điều lệ
2,000,000
2,000,000
2,000,000
100%
Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà (góp vốn do công ty tăng vốn điều lệ)
2,000,000
2,000,000
2,000,000
100%
Công ty cổ phần đầu t và xây lắp Sông Đà
Góp vốn vào các Công ty do TCT uỷ thác
2,200,000
2,200,000
2,200,000
100%
Công ty cổ phần sắt Thạch khê
Công ty cổ phần Thuỷ điện ĐăkĐrinh
Công ty cổ phần ĐTPT khu kinh tế Hải Hà
2,200,000
2,200,000
2,200,000
100%
Công ty cổ phần Điên lực dầu khí Nhơn Trạch 2
Góp vốn vào Dự án Khu đô thị mới Phú Lương - Hà Đông 36,4ha
10,000,000
10,000,000
1,000,000
10%
Góp vốn vào Dự án Thủy điện Thành Sơn Thanh Hóa công suất 40MW
500,000
500,000
Dự án Nhà liền kề phường Hữu Nghị - Hoà Bỡnh: Quy mụ 1,5136 ha.
- Hoàn thành quy hoạch 1/500 và báo cáo quy hoạch được tỉnh Hoà Bỡnh ra quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Đó lập xong Tổng mức đầu tư và đang trờ phê duyệt;
- Đang trỡnh Cụng ty phờ duyệt phương án thuê Tư vấn lập dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật công trỡnh;
- Phối hợp với cơ quan có chức năng thực hiện công tác kiểm đếm giá trị tài sản trên đất tại dự án đầu tư;
Cụm dự án thủy điện Sông Chảy – Hà Giang: Công suất 39,5MW.
- UBND tỉnh Hà Giang đó cú Cụng văn số 1320 V/v giao cho Công ty CP Sông Đà 2 làm Chủ đầu tư Hệ thống thủy điện Sông Chảy - Hà Giang (gồm 06 dự án);
- Công ty đó cú Cụng văn về dự kiến kế hoạch thực hiện đầu tư cụm dự án báo cáo UNBD tỉnh và Sở Công Thương tỉnh Hà Giang;
- Thoả thuận sơ bộ Tư vấn về phương án đấu nối cho Hệ thống các dự án Thủy điện Sông Chảy Hà Giang;
- Triển khai thỏa thuận sơ bộ mua bán điện với Công ty Điện lực 1;
- Kết hợp Tư vấn đi thực địa và khảo sát sơ bộ cụm thủy điện Sông Chảy, đề xuất phương án quy hoạch lại gồm 4 dự ỏn bỏo cỏo cỏc Sở, Ban ngành tỉnh Hà Giang;
- Đó lập xong Bỏo cỏo đầu tư dự án thuỷ điện Sông Chảy 5 Hà Giang trỡnh Tổng cụng ty Sụng Đà xem xét, phê duyệt và thông qua;
- Đó lập xong phương án Quy hoạch lại Hệ thống Thuỷ điện Sông Chảy đang chờ trỡnh Sở cụng thương tỉnh Hà Giang và Bộ công thương phê duyệt;
- Đó ký Hợp đồng Thuê Công ty CP Tư vấn Sông Đà Khảo sát địa hỡnh, địa chất và lập dự án đầu tư dự án Thuỷ điện Sông Chảy 5 Hà Giang (Hợp đồng số: 39/2008/HĐTV-SĐ-SDCC ngày 12 tháng 9 năm 2008);
Dự án thủy điện Thành Sơn: Công suất 40MW
- Đó được tỉnh Thanh Hoá chấp thuận cho liên danh đầu tư dự án Thuỷ điện Thành Sơn vào ngày 24/03/08;
- Đó ký Hợp đồng hợp tác liên doanh gồm: Công ty CP Sông Đà 2, Ban QLDA Thuỷ điện Trung Sơn, Công ty TVTK điện 1 và Công ty TNHH Hà Thành hợp tác liên doanh đầu tư Dự án thủy điện Thành Sơn – Quan Hóa – Thanh Hóa. Công ty CP Sông Đà 2 góp 19% Tổng mức đầu tư, dự kiến Công ty CP Sông Đà 2 là Nhà thầu chính thi công Dự án. Dự án đang trong giai đoạn lập dự án đầu tư;
- Các bên đó ủy quyền cho Cụng ty TNHH Hà Thành thay mặt liờn doanh ký hợp đồng thuê Tư vấn điện 1 khảo sát địa hỡnh, địa chất, thuỷ văn và lập dự án đầu tư;
- Đó lập xong Bỏo cỏo Trung gian đang được các đơn vị trong liên doanh xem xét thống nhất và thụng qua;
- Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 1 đó hoàn thiện xong cụng tỏc khảo sỏt địa hỡnh, địa chất và đang tiếp tục Lập dự án đầu tư Dự án thuỷ điện Thành Sơn – Thanh Hoá. Trỡnh lờn tỉnh Thanh Húa và cấp cú thẩm quyền phờ duyệt và thụng qua;
- Đó kỹ biờn bản thoả thuận V/v: Thụng qua đề cương chuyên ngành Đánh giá tác động môi trường (bào gồm cả điều tra sinh thái).
- Đó kỹ biờn bản thoả thuận V/v: Thụng qua đề cương chuyên ngành Điều tra mức độ thiệt hại, lập quy định về bồi thường, hỗ trợ và quy hoạch tổng thể tái định cư.
- Kết hợp với các đơn vị trong liên doanh hoàn thiện các thủ tục cần thiết để thực hiện đầu tư vào dự án.
Dự án Khu nhà ở Phú Lương – Hà Đông – Hà Nội:
- Tỉnh Hà Tây cũ đó ra quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500 và giao Chủ đầu tư cho liên danh;
- Đó ký Hợp đồng liên danh với Công ty CP Trung Việt, Công ty CP XD Hồng Quang thỏa thuận liên danh đầu tư Khu nhà ở Phú Lương - Hà Đông, Công ty CP Sông Đà 2 tham gia 10% Tổng mức đầu tư dự ỏn;
- Đó gúp vốn đối ứng 1 tỷ đồng Dự án đó phờ duyệt thiết kế cơ sở và phê duyệt Dự án đầu tư;
- Đó được UBND tỉnh Hà Tây cho phép đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới Phú Lương – Hà Đông tại Quyết định số: 1915/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- UBND tỉnh Hà Tây đó phờ duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án Khu đô thị mới Phú Lương, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Đó lập xong hồ sơ đăng ký sử dụng của dự án được cấp có thẩm quyền và Sở tài nguyên và môi trường phê quyệt;
- Đó lập xong bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án và đang trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt;
- Kết hợp với các đơn vị trong liên danh hoàn thiện các thủ tục cần thiết để thực hiện đầu tư dự án.
Dự án Khu đô thị mới ORANGER GARDEN:(Làm Nhà thầu chính thi công Hạ tầng kỹ thuật)
- Ký hợp đồng nguyên tắc nhận làm nhà thầu chính thi công phần hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới Oranger Garden;
- Đó ký Hợp đồng kinh tế Dự án Khu đô thị mới ORANGER GARDEN với Chủ đầu tư – Công ty CP Vinapol (V/v: Giao nhận thầu thi công toàn bộ phần Hạ tầng kỹ thuật của dự ỏn);
- Đó ký xong phụ lục hợp đồng phần san nền, dự toán phần san nền và biện pháp san nền, giao thông của dự án;
- Đó ký với Chủ đầu tư biện pháp thi công tổng thể các hạng mục của dự án;
- Đang tiếp tục triển khai thi cụng cỏc hạng mục chớnh của dự ỏn.
Đầu tư năng lực thiết bị:
- Năng lực thiết bị, dây chuyền thi công hiện đại đó được đầu tư trong những năm qua, đặc biệt Công ty đó đầu tư dây chuyền nghiền sàng sản xuất đá dăm và cát nhân tạo với công suất 1.000 tấn /giờ phục vụ thi công bê tông đầm lăn công trỡnh thuỷ điện Bản Vẽ;
- Đầu tư xe ô tô Toyota 7 chỗ phục vụ cho lónh đạo đi lại điều hành công việc của Công ty tại công trường Bản vẽ Nghệ An và tại trụ sở Hà Nội giá trị là: 1,035 tỷ đồng chiếm 100% so với kế hoạch cả năm;
- Đầu tư máy Toàn đạc điện tử TCR 405 Power phục vụ cho sản suất kinh doanh giá trị là: 0,185 tỷ đồng chiếm 100% so với kế hoạch;
- Đầu tư trạm trộn bê tông RCC 120m3/h + trạm lạnh đó đầu tư được một phần khối lượng công tác đầu tư và đang tiếp tục triển khai công tác đầu tư tiếp theo, giá trị đầu tư 6 tháng đạt: 1,166/ 7,2 tỷ đồng chiếm 16% so với kế hoạch cả năm;
- Đầu tư máy khoan PCR200 khí nén bánh xích nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh giá trị la: 1,378 tỷ chiếm 69% so với kế hoạch;
- Đầu tư máy khí nén phục vụ cho sản xuất kinh doanh giá trị: 0,29 tỷ;
- Đơn vị đó đầu tư thiết bị tương đối đầy đủ, đó tự khẳng định được chỗ đứng trên thị trường về tiềm năng này. Đó là lợi thế cạnh tranh của đơn vị trong giai đoạn sắp tới, nhằm đầu tư vào cỏc dự ỏn, nhận thầu và thi cụng cỏc cụng trỡnh lớn.
2. Sản phẩm, dịch vụ của công ty
2.1. Các nhóm sản phẩm của công ty
Trải qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, các sản phẩm dịch vụ chủ yếu đồng thời cũng là thế mạnh của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 chủ yếu tập trung vào nhóm sản phẩm chính như sau:
Xây lắp
Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui mô lớn như sân bay bến cảng và đường cao tốc;
Các công trình thủy điện;
Sản xuất công nghiệp, kinh doanh vật tư, ca máy, khác
Sản xuất công nghiệp;
Sản xuất vật liệu phục vụ xây lắp;
Sản xuất khác và hoạt động tài chính.
Đầu tư kinh doanh bất động sản.
2.2. Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu Doanh thu qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2007
Năm 2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Xây lắp
203.583.938.970
67
233.455.134.147
93
Sản xuất cụng nghiệp, KD vật tư, ca máy, khác
96.041.175.617
31
7.899.644.030
3
Kinh doanh BĐS
5.013.023.074
2
8.977.326.592
4
Tổng cộng
304.638.137.661
100
250.332.104.769
100
Biểu đồ cơ cấu doanh thu qua các năm
Xây lắp được xác định là hoạt động chủ yếu của Công ty, đồng thời những công trình Công ty tham gia thường là công trình lớn như thủy điện, đường cao tốc, tòa nhà văn p hòng…, nên doanh thu và chi phí của hoạt động xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu, tổng chi phí của Công ty. Bên cạnh đó, doanh thu giữa các năm không có biến động lớn do đặc thù của xây lắp là sản phẩm được hoàn thành và nghiệm thu phải theo giai đoạn và điểm dừng kỹ thuật cho nên khối lượng dở dang thường lớn và thường được nghiệm thu thanh quyết toán phần giá trị giữ lại vào giai đoạn kết thúc công trình do đó phần doanh thu xây lắp của Công ty luôn gối sóng giữa các công trình, doanh thu được trải đều qua các năm.
Biểu đồ: Lợi nhuận qua các năm
Tình hình biến động lợi nhuận của từng hoạt động cũng như tỷ trọnglợi nhuận của từng hoạt động trong tổng Lợi nhuận của Công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động của bản thân hoạt động đó.
Đối với ngành xây lắp: Trong những năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 tham gia thi công nhiều công trình do Tổng công ty làm chủ đầu tư hoặc Tổng thầu xây lắp do đó công tác triển khai thi công được nhanh chóng với các biện pháp thi công hợp lý, hiệu quả phát huy được hết năng lực của thiết bị cũng như công tác điều hành chỉ đạo sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả do đó chi phí sản xuất đạt ở mức hợp lý và lợi nhuận luôn đảm bảo 3-4% so với doanh thu. Ngoài ra các công trình Công ty tham gia đấu thầu đều là các Công trình Chủ đầu tư nước ngoài do đó yêu cầu về tiến độ, trình độ quản lý cao và năng lực tài sản, tiền vốn phải đảm bảo nhưng được đảm bảo thanh toán nhanh gọn, đơn giá cao dẫn đến Công ty luôn đảm bảo kế hoạch lợi nhuận và giá thành.
Đối với sản xuất công nghiệp: Giá trị của hoạt động sản xuất công nghiệp trong thời gian qua luôn đạt giá trị âm chủ yếu là do sản xuất asphalt với công suất máy lớn khối lượng sản xuất không đảm bảo do đó tỷ trọng chi phí (khấu hao, lãi vay) trên sản lượng thực hiện cao, không có hiệu quả kinh tế.
Đối với kinh doanh bất động sản: Các năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 thực hiện dự án Chung Cư Vạn phúc với chi phí chính của dự án được tập trung trong năm 2004 và lợi nhuận của dự án chủ yếu trong năm 2004 và 2005. Do đó, lợi nhuận của hoạt động này trong hai năm 2004 và 2005 đạt tỷ trọng cao trong tổng Lợi nhuận của toàn Công ty. Sang năm 2006, dự án này kết thúc nên tỷ trọng lợi nhuận của nó bị giảm đi tương ứng
3. Trình độ công nghệ
3.1. Máy móc thiết bị
Xuất phát từ nhu cầu trong hoạt động thi công xây lắp và sản xuất công nghiệp của Công ty. Sông Đà 2 đã đầu tư thiết bị thi công xây lắp và các dây chuyền sản xuất tiên tiến. Cụ thể có thể kể đến một số máy móc thiết bị sau:
T
T
Tên máy
Mã hiệu
Số lượng (Chiếc)
Nước Sản xuất
Năm sản xuất
Chất lượng còn lại
Hãng sản xuất
1
Máy đào Komatsu
PC 450 -7
07
Nhật Bản
2004
70%
Komatsu
2
Máy đào Kobeco
SK 490
02
Nhật Bản
2002
60%
Kobeco
3
Ô tô vận tải Huyndai
HD270
10
Hàn Quốc
2003
60%
Hyundai
4
Trạm trộn bê tông Asphalt
SD 80
01
Đức
1998
50%
Linnhoff
5
Trạm trộn 75%
ORUIMER
01
Italya
205
70%
ORUIMER
6
Dây chuyền sản xuất đá dăm và cát nghiền
Sanvik
02
Thụy Điển
206
90%
Sanvik
Dây chuyền sản xuất đá dăm và cát nhân tạo của Công ty do hãng Sanvik của Thụy Điển sản xuất là loại dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến và có công suất lớn nhất lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam. Công suất của mỗi dây chuyền là 500T/h tương đương 375 m3/h. Thiết bị của dây chuyền đồng bộ, cùng lúc có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm như: cát nghiền, đá dăm 0.5-12.5; 12.5-25; 25-50 tỷ lệ mỗi loại sản phẩm có thể tự động điều chỉnh theo yêu cầu.
Trạm trộn bê tông Asphal có công suất 80T/h của Đức là loại hiện đại nhất Việt nam hiện nay, đã phục vụ các công trình giao thông lớn của Đất nước nư Quốc lộ 1A, quốc lộ 5,.v.v…
3.2. Công nghệ thi công
Công ty đã áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến trong lĩnh vực thi công xây lắp, sản xuất công nghiệp và đã chứng tỏ khả năng qua rất nhiều các công trình mà Sông Đà 2 đã tham gia. Hiện nay, Sông Đà 2 đã nắm vững các công nghệ này trong hoạt động thi công xây lắp, sản xuất công nghiệp của mình.
Công nghệ thi công tiêu biểu:
Công nghệ thi công đầm lăn RCC (RCC – Roler Compacted Concrete)
Phạm vi áp dụng: Công nghệ thi công bê tông đầm lăn (RCC) là công nghệ thi công bê tông tiên tiến hiện nay để thi công các công trình vĩnh cửu sử dụng khối lượng bê tông lớn như đập chắn nước của các nhà máy thuỷ điện hoặc các công trình thuỷ nông.
Ưu khuyết điểm: Ưu điểm của công nghệ này là mức độ cơ giới hoá cao, tốc độ thi công nhanh. Vì vậy rút ngắn được thời gian thi công do đó công trình nhanh chóng được đưa vào sử dụng. Đặc biệt trong điều kiện đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, nhu cầu sử dụng điện năng rất lớn. Vì vậy việc áp dụng công nghệ thi công bê tông đầm lăn vào thi công các đập công trình thuỷ điện càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và Công ty cổ phần Sông Đà 2 là một trong những doanh nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực này.
4. Hoạt động marketing:
Marketing luôn là hoạt động quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đối với Sông Đà 2 cũng không là ngoại lệ. Để xây dựng hình ảnh cho Sông Đà 2, bước đầu Công ty tiến hành niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, sau đó là việc chào bán cổ phiếu ra công chúng và các hoạt động PR khác đang là kế hoạch đặt ra của Hội đồng quản trị Công ty.
5. Nhãn hiệu thương mại, đăng kí phát minh sáng chế và bản quyền
Logo Công ty:
SONG DA 2 JSC
Hiện nay, Công ty sử dụng logo của Tổng công ty Sông Đà, bên dưới có hàng chữ “ SONG DA 2 JSC”. Biểu tượng lô gô của Tổng công ty Sông Đà đã được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ khoa học Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 60204 theo Quyết định số A1024/QĐ-ĐK ngày 16/2/2005.
Nhãn hiệu “Sông Đà” theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 66125 theo quyết định số A9294/QĐ-ĐK ngày 24/8/2005 của Cục Sở hữu trí tuệ- Bộ Khoa học và Công nghệ và các nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 66123 và 66124.
6. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được kí kết
Các hợp đồng lớn đã thực hiện
TT
Tên công trình
Công suất
Chủ đầu tư
Giá trị ( tỷ đồng)
I
Thuỷ điện, thủy điện
1
Thuỷ điện Hoà Bình
1.920MW
EVN
250
2
Thủy điện Yaly
720 MW
EVN
20
5
Thuỷ điện Nậm La (Lào)
10 MW
Chính phủ Lào
13
6
Thuỷ điện Tân Lập
3 MW
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
7
7
Thuỷ điện Thác Trắng
6 MW
Công ty CP SĐà 11
15
II
Công trình dân dụng
1
Làng chuyên gia NMTĐ Hòa Bình
EVN
250
2
Viện Xã hội học CamPuChia
CP CamPuChia
30
3
Trường CNKT Việt Xô - Sông Đà
TCT Sông Đà
30
4
Học viện Bưu chính viễn thông
Trường HVBC
10
5
Nhà khách dân tộc và miền núi
UBDT và miền núi
7
6
Khách sạn Thủ Đô
UBND TP Hà nội
10
7
Nhà chung cư 11 tầng lô 3B – 62 Trường Chinh
Công ty CP PT Đô thị &KCN Sông Đà
17
III
Công trình Công nghiệp
1
Nhà máy Xi măng Bút Sơn
TCT Xi Măng
63
2
Nhà máy Xi măng Sơn La
UBND Tỉnh Sơn La
5
3
Nhà máy Bia Tiger Hà Tây
Công ty Bia Hà Tây
10
4
Xây dựng mỏ đá vôi Hồng Sơn
UBND Tỉnh Nam Hà
18
IV
Công trình Điện
1
Trạm biến áp 500KV Hòa Bình
EVN
21
2
ĐD 500 KV Hòa Bình – Mãn Đức
EVN
15
3
ĐD 110 KV Hòa Bình –Sơn la
BQL Điện Miền Bắc
10
4
ĐD 110 KV Diễn Châu – Nghệ An
Công ty Điện lực 2
12
V
Công trình Giao thông
1
Đường Cao tốc láng Hòa Lạc
BQL Đường Cao tốc
13
2
Đường Quốc lộ 1A Hà Nội – Bắc Ninh
PMU1
234
3
Đường Hồ Chí Minh
BQL Đường HCM
35
4
Đường Na Co – Mường Bú
EVN
25
6
Đường vào nhà máy TĐ Sê San 3
EVN
35
Các hợp đồng lớn đang thực hiện
TT
Tên công trình
Công suất
Chủ đầu tư
Giá trị ( tỷ đồng)
I
Thuỷ điện. thủy điện
1
Thuỷ điện Tuyên Quang
320 MW
BQL Thuỷ điện 1
50
2
Thuỷ điện Bản Vẽ
320 MW
BQL Thuỷ điện 2
850
II
Công trình dân dụng
1
Tòa Nhà Pacific Place
Công ty Viet Fortune
207
2
Tòa nhà Sài Gòn Pearl
Công ty CP SSI
117
3
Khu Sài Gòn Vilas
Công ty CP SSI
45
V
Công trình Giao thông
1
Đường 176 Tuyên Quang
EVN
135
7. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
Đơn vị
kế hoạch 5 năm (2006 -:- 2010)
Tổng cộng
Năm 2006 (TH)
Năm 2007 (TH)
Năm 2008(điều chỉnh)
Năm 2009
Năm 2010
tổng Giá trị sXKD
Trđ
1,867,371
312,849
354,241
360,575
402,906
436,800
Tốc độ tăng trởng
%
8.79%
13.23%
1.79%
11.74%
8.41%
Giá trị SXKD chia theo lĩnh vực
Giá trị SXKD xây lắp & SP PVXL
Trđ
1,671,994
288,176
314,752
332,359
370,406
366,301
Chiểm tỉ lệ trong tổng GT SXKD
%
92.11%
88.85%
92.17%
91.93%
83.86%
Giá trị SX SP công nghiệp
Trđ
47,895
4,234
3,161
12,000
13,000
15,500
Chiếm tỉ lệ trong tổng GTSXKD
%
1.35%
0.89%
3.33%
3.23%
3.55%
Giá trị kinh doanh dịch vụ khác
Trđ
147,482
20,439
36,328
16,216
19,500
54,999
Chiểm tỉ lệ trong tổng GTSXKD
%
6.53%
10.26%
4.50%
4.84%
12.59%
Kế hoạch tàI chính
Doanh thu
Trđ
1,655,299
250,332
298,836
339,778
365,204
401,148
Tiền về tài khoản
Trđ
1,756,046
272,361
318,717
374,910
352,666
437,393
Nộp ngân sách
Trđ
72,674
13,693
13,107
14,466
15,048
16,359
Lợi nhuận
Trđ
94,885
7,461
27,796
20,138
16,094
23,396
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
%
2.98%
9.30%
5.93%
4.41%
5.83%
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn điều lệ
%
21.32%
79.42%
40.85%
16.09%
23.40%
NG TSCĐ bình quân cần tính KH
Trđ
168,642
119,587
198,833
188,044
163,373
173,373
Khấu hao TSCĐ
Trđ
148,775
17,669
34,341
24,048
35,525
37,192
Vốn điều lệ
Trđ
35,000
35,000
49,300
100,000
100,000
Tỷ lệ cổ tức
%
12.9%
15.0%
16.0%
15.0%
15.0%
Lao động và thu nhập
Nhu cầu lao động bình quân
Ngời
844
1,172
572
786
825
867
Thu nhập BQ/ ngời/ tháng
1000đ
3,093
2,085
2,879
3,200
3,500
3,800
kế hoạch đầu t phát triển
Trđ
400,538
45,610
63,830
27,086
68,012
196,000
Đầu t kinh doanh cơ sở hạ tầng, Bất động sản
Trđ
145,554
1,429
500
23,625
120,000
Góp vốn đầu t vào TC.ty, các Công ty # và các dự án đầu t, dự án Thuỷ điện
Trđ
53,883
-
14,650
19,200
15,033
5,000
Đầu t thuỷ điện
Trđ
87,354
-
-
2,000
21,354
64,000
Thiết bị
Trđ
113,747
44,180
49,180
5,386
8,000
7,000
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Triển vọng phát triển của ngành:
Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước: Với tốc độ tăng truởng bình quân hàng năm từ 8,5 đến 9% và đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự tăng trường của các ngành kinh tế nói chung trong đó có ngành xây dựng cơ bản.
Dự báo về tốc độ tăng trưởng. phát triển của các ngành điện, xây dựng,v.v...,(các giai đoạn đến 2010 và 2020) và các ngành nghề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty: Thị trường điện Việt Nam là thị trường có cung nhỏ hơn cầu do mức tăng trưởng tiêu thụ điện năng tăng nhanh 15 đến 17%/năm so với mức tăng trung bình trên thế giới 2.3%/ năm. Nguồn điện năng trên thị trường hiện nay được cung cấp từ rất nhiều nguồn: nhiệt điện, thủy điện, diesel, tua bin, khí…
Đến tháng 7 năm 2005 toàn bộ hệ thống điện có tổng công suất là 11.286 MW, trong đó nguồn thuộc EVN là 8.847 MW (chiếm 78.4%) và các nguồn ngoài EVN đạt trên 2.400 MW (chiếm 21.6%)2. Hệ thống cung cấp điện có tỷ lệ dự phòng khoảng 20% tổng công suất. Tuy nhiên do tỷ lệ thủy điện chiếm tỷ lệ cao, một số nhà máy thủy điện lớn phải thực hiện cả chức năng chống lũ, cho nên vào cuối mùa khô, tỷ lệ dự phòng còn rất thấp, hầu như không đáng kể và một số khu vực có thể xảy ra thiếu điện cục bộ.Vì vậy nhu cầu xây dựng mới các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) là rất lớn do đó tạo điều kiện cho ngành xây dựng sự tăng trường và phát triển một cách vững chắc.
Trong những năm tới nhu cầu về xây dựng các khu công nghiệp và khu đô thị là rất lớn đó cũng là những cơ sở để ngành xây dựng phát triển.
Nhu cầu của thị trường về các sản phẩm, dịch vụ mà Công ty đang cung cấp: Sản phẩm chính của Công ty là xây lắp vì vậy trong thời gian tới cùng với sự tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập với nền kinhtế thế giới nhất là sau khi gia nhập WTO thì thị trường các sản phẩm của công ty cung cấp càng có điều kiện tăng trưởng.
Vị thế của Công ty: Qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã thi công nhiều công trình được Chủ đầu tư đánh giá hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo mỹ kỹ thuật với chất lượng cao, uy tín của Công ty ngày càng được củng cố và phát triển. Trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển trong thời gian tới, Công ty không ngừng đổi mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về khách hàng: Sông Đà 2 đã trở thành đối tác tin cậy và tín nhiệm của các đơn vị thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đơn vị thi công khu đô thị An Khánh, các đơn vị thi công khu đô thị An Khánh …
Về quản lý: Song song với kinh nghiệm thực tế được tích lũy qua các công trình lớn mà công ty đã tham gia, ngay từ thời kỳ đầu hoạt động, Sông Đà 2 đã tích cực nghiên cứu học hỏi nâng cao trình độ quản lý, áp dụng hệ thống quản lý khoa học, tiên tiến và có tính chuyên nghiệp cao mà điển hình là hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. Hàng năm Báo cáo tài chính của Sông Đà 2 đều được kiểm tra, đánh giá bởi các nhà kiểm toán chuyên nghiệp được ủy ban chứng khoán nhà nước công nhận. Sông Đà 2 luôn đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh và khả năng thanh toán của mình.
Về nguồn nhân lực: Sông Đà 2 là một công ty có ban lãnh đạo uy tín, đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ, kinh nghiệm; đội ngũ công nhân có tay nghề cao so với các công ty trong Tổng công ty Sông Đà. Sự tập trung quản lý nguồn nhân lực là một trong những lợi thế của Công ty. Bằng môi trường làm việc tốt và chế độ đãi ngộ nhân tài phù hợp nhiều năm qua Sông Đà 2 không có hiện tượng chảy máu chất xám. Với nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết. Sông Đà 2 hoàn toàn có thể triển khai những chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và thực hiện một cách thành công chiến lược phátt triển của mình.
Về công nghệ: Thông qua những công trình lớn mà Sông Đà 2 đã tham gia, Sông Đà 2 đã nắm bắt được những công nghệ và phương thức quản lý xây dựng tiên tiến trên thế giới như: công nghệ thi công bê tông đầm lăn RCC (Mỹ), công nghệ làm đường theo tiêu chuẩn Ashtolt (Mỹ), công nghệ sản xuất cát nhân tạo (Thủy điện) ….
Về văn hóa doanh nghiệp: Là một công ty có bề dày lịch sử trong việc xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp mang tính nhân bản cao. Sông Đà 2 đã xây dựng được một môi trường làm việc chuyên nghiệp. vui vẻ. trong sạch. lành mạnh. có tính tự giác và kỷ luật cao. Mọi thành viên trong Sông Đà 2 đều xem trọng đạo đức. lương tâm nghề nghiệp và ý thức trách nhiệm cao đối với cộng đồng. Sông Đà 2 luôn đảm bảo thực hiện tốt những sứ mệnh. chính sách. mục tiêu cũng như hoàn thiện các cơ chế chính sách đào tạo và đãi ngộ nhân tài của mình.
Về nguồn cung cấp vật liệu: Vật liệu được cung cấp ổn định luôn đảm bảo đủ so với yêu cầu tiến độ đặt ra, các vật liệu đưa vào đều đảm bảo yêu cầu về mỹ kỹ thuật. đều có chứng chỉ xuất xứ hàng hóa.... Sông Đà 2 luôn duy trì việc đánh giá và đánh giá lại nhà cung ứng đưa họ vào danh sách các nhà cung ứng được phê duyệt và thực hiện việc ký kết hợp đồng hay hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp, cung cấp đầy đủ thông tin cho họ. và thực hiện việc thanh toán đúng hạn, giúp họ an tâm trong việc thực hiện cung cấp ổn định cho Sông Đà 2.
Đánh giá sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới
Trong thời gian tới, Sông Đà 2 định hướng sẽ tiếp tục tập trung vào hoạt động xây lắp nói chung và xây dựng các công trình thủy điện nói riêng. Với định hướng này, Công ty sẽ phát huy được mặt mạnh của mình là một Công ty có truyền thống trong lĩnh vực xây lắp với trang thiết bị thi công đồng bộ, tiên tiến. Đồng thời, đây cũng là hướng phát triển phù hợp với tình hình phát triển hiện nay của Đất nước cũng như triển vọng phát triển của ngành xây lắp các công trình điện nói chung, công trình thủy điện nói riêng.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động của công ty:
1.1. Định hướng phát triển.
Xây dựng và phát triển Công ty CP Sông Đà 2 trở thành một doanh nghiệp mạnh đa sở hữu, đa ngành nghề lấy ngành nghề xây lắp (trong đó xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà cao tầng) làm hướng phát triển chính và lấy hiệu quả kinh tế là động lực.
Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề theo hướng: Giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm xây lắp, tăng dần giá trị sản phẩm cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22827.doc