Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thương Mại – Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định của Công ty thì tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này giảm từ năm 2003 - 2005. Nguyên nhân là do năm 2004 doanh thu và tài sản cố định tăng lên nhưng mức tăng của doanh thu là 1.066% thấp hơn mức tăng doanh thu của tài sản cố định là 1.095% so với năm 2003. Đến năm 2005, doanh thu tăng 1.061% nhưng tài sản cố định tăng 1.125%. Sự giảm đi của sức sản xuất của tài sản cố định theo doanh thu có nghĩa là Công ty không sử dụng hết công suất tài sản cố định, còn sử dụng lãng phí. Việc sử dụng tài sản cố định không hiệu quả sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thương Mại – Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.626 9.651.466 Đá 72.858 291.428 78.826 315.302 85.000 340.000 Xi măng 7.686 982.654 8.222 1.050.584 8.664 1.107.742 Cộng: 466.054 40.614.374 500.902 43.523.162 535.026 46.367.628 Nạo vét (m3) 493.194 ------------- 526.076 ------------- 560.026 ------------ Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 5: Thống kê kết quả hạch toán nội bộ 3 năm (2003-2005) STT CHỈ TIÊU NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM2005 A TỔNG DOANH THU 10.878.245.587 11.607.590.338 12.332.841.874 1 Doanh thu từ vận tải 9.428.245.874 10.099.590.338 10.737.841.874 -Vận tải than công ty 7.320.267.460 7.808.406.154 8.257.333.486 -Vận tải đá thuê ngoài 1.920.514.286 2.090.667.262 2.269.160.000 -Vận tải ximăng 263.019.682 200.516.924 209.348.338 2 Bốc Clinker 104.456.336 172.997.354 123.033.864 3 Doanh thu từ nạo vét 1.450.000.000 1.508.000.000 1.595.000.000 B TỔNG CHI PHÍ 8.044.256.527 7.327.243.817 7.056.834.791 1 Chi phí sản xuất 4.556.043.184 4.483.341.250 3.076.235.684 2 Chi phí tiền lương(a+b+c) 3.488.213.343 2.843.902.567 3.980.599.107 C ĐỐI TRỪ THU CHI 2.833.989.060 4.280.346.521 5.276.007.083 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của Công ty khá ổn định. Lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, đạt được điều này là do cán bộ và toàn thể công nhân viên trong công ty đã thực hiện tiết kiệm, nâng cao năng suất lao động giảm thời gian chờ bốc dỡ hàng và tiết kiệm chi phí về nhiên liệu. Mặc dù trong thời gian vừa qua giá xăng dầu không ổn định, nhưng do ban lãnh đạo công ty năng động, nhạy bén đã có các phương án dự phòng và điều chỉnh nên lợi nhuận vẫn tăng đều qua các năm. 2.2 Hoạt động kinh doanh Từ khi đi vào hoạt động, công ty đã có mức tăng trưởng khá hàng năm. Nhất là năm 2004 tăng 1,4 tỉ đồng, đạt được mức tăng trưởng này là do toàn thể cán bộ và công nhân viên của công ty đã thực hành tiết kiệm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tìm kiếm thêm nhiều đối tác, khách hàng mới. Với sản lượng hàng hóa vận tải đường thủy qua cảng Hoàng Thạch để phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ của Công ty Xi măng Hoàng Thạch hiện nay và khả năng phát triển khi dây chuyền Hoàng Thạch 3 đi vào hoạt động thì năng lực vận tải thủy hiện nay của Công ty Vận Tải TM-DV Xi măng Hoàng Thạch chỉ đáp ứng được khoảng 30-40% khối lượng hàng hóa nhập cảng Hoàng Thạch. Do vậy, Công ty CP trong thời gian tới sẽ đặc biệt chú trọng tới công tác tổ chức điều hành và phương án đầu tư đổi mới để nâng cao năng lực vận tải thủy. Bảng 6: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2003. STT Yếu tố Đơn vị Giá trị Công suất Năng lựcVC (T) Năng lực VC(T) Đơn giá (Đ/T) Doanh thu (Đ) A Năng lực vận tải I Số lượng 1 Tổng số tàu Chiếc 10 2 Tổng số sà lan Chiếc 22 250 5500 3 Sà lan tự hành Chiếc 6 600 3600 4 Cẩu Proton Chiếc 1 Tổng 9100 II Thời gian thực hiện Chu kỳ sửa chữa Năm/lần 3 Thời gian sửa chữa ngày 45 Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3 Thời gian bảo dưỡng Ngày 15 Dự phòng hư hỏng Ngày 5 Thời gian huy động Ngày/năm 340 III Thời gian vận chuyển Cửa Ông-H.Thạch Ngày 9.0 Cẩm phả-H.Thạch Ngày 8.0 Hòn gai-H.Thạch Ngày 8.0 IV Vận chuyển than 1 Cửa Ông-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 34,0 2400 81.600 11.424.000 29.000 2.366.400.000 Đoàn 1000T chuyến/năm 30.2 2000 60.444 8.462.222 29.000 1.752.888.888 2 Cẩm phả-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 38.9 1200 46.628 5.595.428 29.000 1.352.228.572 3 Hòn gai-H.Thạch Đoàn 750T chuyến/năm 42.5 1500 63.750 5.737.500 29.000 1.848.750.000 Tổng 146 252.424 31.219.150 7.320.267.460 V Vận chuyển hàng dịch vụ Hạ chiểu-H.Thạch: Đá phụ gia Đoàn 750T chuyến/năm 48.6 1500 72.858 291.428 9.000 745.714.286 Hạ Long-H.Thạch: Clinker Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 22.6 3600 40.800 5.304.000 21.000 856.800.000 Đoàn 1000 T chuyến/năm 9.7 2000 19.428 2.525.714 21.000 408.000.000 Tổng hợp năng lực VC 81 133.086 8.121.142 1.920.514.286 VI vận chuyển hàng 2 chiều: Ximăng H.Thạch-Cửa Ông: Đoàn 1000T chuyến/năm 1.5 2000 3.022 423.112 25.000 75.555.556 H.Thạch- Cẩm phả: Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 7.6 2400 4664 559.544 24.000 187.464.126 Tổng Cộng 393.194 40.322.948 9.428.245.874 B Năng lực nạo vét: I Số lượng 1 Tàu kéo Chiếc 1 2 Sà lan(250T) Chiếc 1 3 Cẩu Proton Chiếc 1 II Tổng năng lực nạo vét Tổng số chuyến nạo vét trên tháng Chuyến 20 Tổng năng lực nạo vét tháng m3 4.167 29000 120.833.333 Tổng năng lực nạo vét năm m3 50.000 29000 1.450.000.000 C Tổng năng lực vận chuyển và nạo vét 10.878.245.587 Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 7: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2004 STT Yếu tố Đơn vị Giá trị Công suất Năng lựcVC (T) Năng lực VC(T) Đơn giá (Đ/T) Doanh thu (Đ) A Năng lực vận tải I Số lượng 1 Tổng số tàu Chiếc 10 2 Tổng số sà lan(250T) Chiếc 22 250 5500 3 Sà lan tự hành(600T) Chiếc 6 600 3600 4 Cẩu Proton Chiếc 1 Tổng 9100 II Thời gian thực hiện bình quân 1 phương tiện Chu kỳ sửa chữa Năm/lần 3 Thời gian sửa chữa ngày 45 Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3 Thời gian bảo dưỡng Ngày 15 Dự phòng hư hỏng Ngày 5 Thời gian huy động bình quân 1 phương tiện Ngày/năm 340 III Thời gian vận chuyển bình quân các tuyến chính Cửa Ông-H.Thạch Ngày 8,5 Cẩm phả-H.Thạch Ngày 7,5 Hòn gai-H.Thạch Ngày 7,5 IV Năng lực vận chuyển than 1 Cửa Ông-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 36,3 2400 87.040 12.185.600 29.000 2.524.160.000 Đoàn 1000T chuyến/năm 32,0 2.000 64.000 8.960.000 29.000 1.856.000.000 2 Cẩm phả-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 41,8 1.200 50.216 6.025.846 29.000 1.456.246.154 3 Hòn gai-H.Thạch Đoàn 750T chuyến/năm 45,3 1500 68.000 6.120.000 29.000 1.972.000.000 Tổng hợp năng lực vận chuyển than 155 269.256 33.291.446 7.808.406.154 V Tổng hợp năng lực vận chuyển hàng dịch vụ Hạ chiểu-H.Thạch: Đá phụ gia Đoàn 750T chuyến/năm 52,6 1500 78.826 315.302 9.000 709.428.130 Hạ Long-H.Thạch: Clinker Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 12,4 36.000 44.754 5.817.916 21.000 939.817.184 Đoàn 1000 T chuyến/năm 10,5 2000 21.020 2.732.612 21.000 441.421.958 Tổng hợp năng lực VC 75,5 144.398 8.865.830 2.090.667.262 VI vận chuyển hàng 2 chiều: Ximăng H.Thạch-Cửa Ông: Đoàn 1000T chuyến/năm 1.6 2000 3.200 448.000 25.000 80.000.000 H.Thạch- Cẩm phả: Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 2.1 2400 5020 602.584 24.000 120.516.924 Cộng 3.7 8.222 1.030.584 200.516.924 Tổng cộng: 422.076 43.207.860 10.099.590.338 B Năng lực nạo vét: I Số lượng 1 Tàu kéo Chiếc 1 2 Sà lan(250T) Chiếc 1 3 Cẩu Proton Chiếc 1 II Tổng năng lực nạo vét Tổng số chuyến nạo vét trên tháng Chuyến 21 Tổng năng lực nạo vét tháng m3 8.666 Tổng năng lực nạo vét năm m3 52.000 29.000 1.508.000.000 C Tổng năng lực vận chuyển và nạo vét 474.076 11.607.590.338 Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 8: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2005 STT Yếu tố Đơn vị Giá trị Công suất Năng lựcVC (T) Năng lực VC(T) Đơn giá (Đ/T) Doanh thu (Đ) A Năng lực vận tải I Số lượng 1 Tổng số tàu kéo Chiếc 10 2 Tổng số sà lan(250T) Chiếc 22 250 5500 3 Sà lan tự hành(600T) Chiếc 6 600 3600 4 Cẩu Proton Chiếc 1 Tổng 9100 II Thời gian thực hiện bình quân 1 phương tiện Chu kỳ sửa chữa Năm/lần 3 Thời gian sửa chữa ngày 45 Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3 Thời gian bảo dưỡng Ngày 15 Dự phòng hư hỏng Ngày 5 Thời gian huy động bình quân 1 phương tiện Ngày/năm 340 III Thời gian vận chuyển bình quân các tuyến chính Cửa Ông-H.Thạch Ngày 8,0 Cẩm phả-H.Thạch Ngày 7,2 Hòn gai-H.Thạch Ngày 7,2 IV Năng lực vận chuyển than 1 Cửa Ông-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 38,9 2400 93.258 13.056.000 29.000 2.704.457.142 Đoàn 1000T chuyến/năm 34,0 2000 68.000 9.320.000 29.000 1.972.000.000 2 Cẩm phả-H.Thạch Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 43,9 1200 52.646 6.317.420 29.000 1.526.709.678 3 Hòn gai-H.Thạch Đoàn 750T chuyến/năm 47.2 1500 70.834 6.375.000 29.000 2.054.166.666 Tổng hợp năng lực vận chuyển than 164 284.736 35.268.420 8.257.333.486 V Tổng hợp năng lực vận chuyển hàng dịch vụ Hạ chiểu-H.Thạch: Đá phụ gia Đoàn 750T chuyến/năm 56,7 1500 85.000 340.000 9.000 765.000.000 Hạ Long-H.Thạch: Clinker Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 13.6 3600 48.960 6.364.800 21.000 1.028.160.000 Đoàn 1000 T chuyến/năm 11.3 2000 22.666 2.946.666 21.000 476.000.000 Tổng hợp năng lực VC hàng DV 81.6 156.626 9.651.466 2.269.160.000 VI vận chuyển hàng 2 chiều: Ximăng H.Thạch-Cửa Ông: Đoàn 1000T chuyến/năm 1.7 2000 3400 476.000 25.000 83.000.000 H.Thạch- Cẩm phả: Sà lan tự hành 600T chuyến/năm 2.2 2400 5264 631.740 24.000 126.348.388 Tổng cộng hàng 2 chiều 8664 1.107.740 209.348.338 TỔNG CỘNG: 450.062 46.027.628 10.737.841.874 B Năng lực nạo vét: I Số lượng 1 Tàu kéo Chiếc 1 2 Sà lan(250T) Chiếc 1 3 Cẩu Proton Chiếc 1 II Tổng năng lực nạo vét Tổng số chuyến nạo vét trên tháng Chuyến 22 Tổng năng lực nạo vét tháng m3 4.583 132.916.667 Tổng năng lực nạo vét năm m3 55.000 29.000 1.595.000.000 C Tổng năng lực vận chuyển và nạo vét 505.062 12.332.841.874 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng trên ta thấy, doanh thu của công ty tăng đều hàng năm: năm 2003 (10.878.245.587), năm 2004 (11.607.590.338), năm 2005 (12.332.841.874), trong đó chủ yếu là do việc tăng từ vận chuyển than và hàng hóa 2 chiều, năm 2003 (9.428.245.874), năm 2004 (10.099.590.338), năm 2005 (10.737.841.874) qua việc giảm thời gian vận chuyển hàng hóa qua các tuyến : Từ 9 ngày/tuyến Cửa ông-H.Thạch, Hòn gai-H.Thạch năm 2003 xuống còn 8,5 ngày/tuyến năm 2004 và 8ngày/tuyến năm 2005; tuyến Cẩm Phả - H.Thạch giảm từ 8 ngày/tuyến năm 2003 xuống còn 7,5 ngày/tuyến năm 2004 và 7,2ngày/tuyến năm 2005 đã làm tăng số lượng chuyến vận chuyển trong năm từ năm 2003: 146 chuyến, đến năm 2004: 155 chuyến và năm 2005: 164chuyến; Cùng với việc kí được các hợp đồng vận chuyển với số lượng lớn hơn đã góp phần tăng đáng kể doanh thu của công ty, tổng lượng hàng hóa vận chuyển của công ty năm 2003: 393.194, đến năm 2004: 422.076; năm 2005: 450.062 Do vậy, công ty đang gặp một số khó khăn trong lĩnh vực năng cao năng lực vận tải. Phần lớn đội ngũ sà lan và tàu kéo đã cũ nên năng lực vận chuyển là thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu vận chuyển của Công ty Xi măng Hoàng Thạch nói riêng và thị truờng nói chung. Các sà lan có trọng tải thấp (250 tấn) nên việc thực hiện các hợp đồng vận tải lớn gặp nhiều khó khăn về thời gian thực hiện. Trên thực tế công ty đã bắt buộc phải quay vòng và chia làm nhiều chuyến đối với các hợp đồng vận tải này. Từ đó dẫn đến việc kéo dài thời gian vận chuyển và chờ đợi xếp dỡ hàng vào kho nên không thể cạnh tranh được với các đội tàu có trọng tải lớn. Số lượng nhiều của các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra do năng lực vận tải còn hạn chế nên Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc ký kết hợp đồng và tìm những khách hàng mới, dẫn đến tình trạng chỉ khai thác được các tuyến vận chuyển 1 chiều, gây lãng phí nhiên liệu. Việc vận hành các thiết bị cũ cũng gây ra rất nhiều rủi ro trong hoạt động, chi phí sửa chữa lớn ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kinh doanh. 2.3 Tình hình quản lí chi phí Bảng 9: Tình hình quản lí chi phí STT TỔNG CHI PHÍ NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM 2005 B TỔNG CHI PHÍ 8.044.256.527 7.327.243.817 7.056.834.791 1 Chi phí sản xuất 4.556.043.184 4.483.341.250 3.076.235.684 a Chi phí nguyên liệu 2.501.820.380 1.814.000.548 1.602.946.062 -Nhiên liệu 1.340.072.992 1.125.661.314 1.211.407.732 -Dầu 26.801.460 22.513.226 24.228.154 -Phụ tùng 195.928.490 122.731.226 51.937.778 -Vật tư 939.017.438 543.095.594 315.372.398 b Chi phí khác 2.054.222.804 2.669.340.702 1.473.289.622 1-Văn phòng phẩm+bảo hộ LD 18.053.734 16.498.671 29.367.645 2-Điện, nước cho sản xuất 70.895.190 32.444.210 27.027.900 3-Bảo hiểm phương tiện 448.095.000 628.590.600 455.329.647 4-Phí cảng+ lệ phí đăng kiểm 78.667.653 41.034.043 55.776.270 5-Chi phí khấu hao 970.862.227 829.157.234 538.388.873 +Khấu hao phương tiện vận chuyển 61.1643.203 522.369.057 327.584.709 +Khấu hao phương tiện nạo vét 106.794.845 91.207.296 110.147.573 6-Chi phí SCL 467.649.000 1.121.615.944 337.399.287 2 Chi phí tiền lương(a+b+c) 3.488.213.343 2.843.902.567 3.980.599.107 a Các khoản phải nộp 103.701.901 124.812.870 126.488.865 b Các khoản phải trả 3.333.097.024 2.669.230.097 3.854.110.242 *Ăn ca, độc hại 160.458.545 186.443.000 185.085.700 *Lương,thưởng 3.172.638.479 2.482.787.097 3.669.024.542 1-Tiền lương cho vận tải 2.066.520.155 1.654.922.660 2.389.548.350 2-Tiền lương cho sửa chữa 366.640.673 29.3615.311 423.952.127 3-Tiền lương cho nạo vét 399.971.643 320.307.612 462.493.299 4-Lương cho khối quản lí và phục vụ 499.964.554 400.384.515 542.799.604 c Chi phí khác 51.414.418 49.859.600 C ĐỐI TRỪ THU CHI 2.833.989.060 4.280.346.521 5.276.007.083 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng trên ta thấy tình hình quản lí chi phí của công ty là khá tốt, chi phí quản lí hàng năm đều giảm đáng kể, năm 2003: 8.044.256.527; năm 2004: 7.327.243.817, đến năm 2005: 7.056.834.791 trong đó, chi phí nhiên liệu hàng năm đều có xu hướng giảm từ 2.501.820.380 năm 2003 xuống còn 1.602.946.062Đ vào năm 2005; mặc dù giá nhiên liệu trong nước không ổn định và luôn có xu hướng tăng nhưng do ban lãnh đạo công ty có những phương án dự phòng tốt kết hợp với tiết kiệm chống lãng phí nên chi phí nhiên liệu không tăng theo sự biến động giá của thị truờng mà còn giảm đáng kể. Mặc dù vậy trong năm 2004, chi phí SCL (1.121.615.944Đ) còn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí (15%) do việc bảo quản và sử dụng phương tiện chưa được tốt nên chi phí sửa chữa của năm 2004 mới cao đến vậy. Trong tổng chi phí của công ty, chi phí tiền lương chiếm tỉ trọng lớn nhất: trên 50% tổng chi phí. Tiền lương của lao động trong công ty cao là do phần lớn lao động trong công ty đều có thâm niên công tác lón, hệ số lương cao, trong khi đó chủ trương của công ty không có xu hướng giảm tiền lương của lao động mà thay vào đó là tăng năng suất lao động của công nhân, đảm bảo thu nhập ổn định và đầy đủ cho người lao động. Trong thời gian tới, công ty có kế hoạch giảm chi phí bằng cách tăng lượng hàng hóa vận chuyển 2 chiều từ việc kí kết thêm các hợp đồng vận chuyển xi măng từ Hoàng Thạch đi Hạ long, Cẩm Phả sẽ làm tăng năng lực vận tải qua đó tăng tổng doanh thu đồng thời giảm đáng kể chi phí vận chuyển/km, tạo ra lợi nhuận lớn hơn. 2.4 kểt quả kinh doanh Trong ba năm trở lại đây, tình hình sản xuất của công ty có mức tăng trưởng khá mặc dù đặc điểm của công ty là vận tải nên sự thay đổi của giá nhiên liệu sẽ ảnh hương rất nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty. Nhưng do công ty đã thực hành tiết kiệm và nâng cao năng suất lao động do đó chi phí nguyên liệu năm sau không tăng, mặc dù khối lượng vận chuyển vẫn tăng hàng năm. Bảng 10: Kết quả kinh doanh TT CHỈ TIÊU Đơn vị 2003 2004 2005 1 Tổng doanh thu Đồng 10.878.245.587 11.607.590.338 12.332.841.874 2 Thuế VAT phải nộp nhà nước Đồng 100.476.836 119.486.072 141.490.446 Thuế VAT đầu ra Đồng 620.291.142 658.816.748 698.655.312 Thuế VAT đầu vào được khấu trừ Đồng 519.814.306 539.330.676 557..164.866 3 Doanh thu trừ thuế GTGT Đồng 10.777.768.751 11.488.104.266 12.191.351428 4 Tổng chi phí Đồng 8.044.256.527 7.327.243.817 7.056.834.791 5 Lợi nhuận trước thuế TNDN Đồng 2.733.512.224 4.160.860.449 4.864.107.611 6 Thuế TNDN phải nộp Đồng - 1.165.040.926 1.361.950.131 7 Lợi nhuận sau thuế TNDN Đồng 2.733.512.224 2.995.819.523 3.502.157.480 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng trên ta thấy được kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch, mặc dù năm 2003 tổng doanh thu và tổng chi phí đều cao hơn các năm 2004 và 2005 nhưng do công ty mới thành lập từ việc cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước nên được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003. Qua một năm chuyển đổi, lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty đã thích nghi được với hoạt động của kinh tế thị trường. Có thể thấy rõ điều này, lợi nhuận trước thuế TNDN năm 2003 là: 2.733.512.224, năm 2004 là: 4.160.860.449, năm 2005 là: 4.864.107.611 . Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là khá ổn định lợi nhuận sau thuế có mức tăng trưởng khá, năm 2003 là: 2.733.512.224. Năm 2004 là: 2.995.819.523 ; tương đương với mức tăng trưởng là: 9.6% năm. Năm 2005 là: 3.502.157.480, tương đương với mức tăng trưởng: 16.9% năm. Bảng 11: Bảng lương STT Chỉ tiêu Đ.vị Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Tổng doanh thu Đồng 10.878.245.587 11.607.590.338 12.332.841.874 2 Tổng vốn kinh doanh Đồng 16.800.000.000 17.000.000.000 17.300.000.000 3 Lợi nhuận sau thuế Đồng 2.733.512.224 2.995.819.523 3.502.157.480 4 Lương trả cho lao động Đồng 3.488.213.343 2.843.902.567 2.843.902.567 4 Số lao động sử dụng Đồng 146 146 146 5 Thu nhập BQ theo NSLĐ/tháng Đồng 2.389.187 1.947.878 2.726.437 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng trên ta thấy, mức độ lương trả cho người lao động là khá cao so với mặt bằng chung của toàn xã hội (năm 2005 là 2.726.437Đ/tháng~1817 USD/ năm). Mặc dù vậy, mức lương này cũng không được ổn định. Cụ thể như sau: năm 2003:2.389.187Đ/ tháng, năm 2004 chỉ đạt có 1.947.878Đ/ tháng, nhưng đến năm 2005 lại tăng lên 2.726.437Đ/ tháng. Nguyên nhân của sự không ổn định này là do năm 2004 một số đoàn tàu đã bảo quản phương tiện tài sản và hàng hóa của mình không tốt gây nên thất thoát, vì thế đã bị khiển trách trừ lương. 2.5 Đánh giá 2.5.1 hiệu quả kinh doanh Để đánh giá một cách chính xác và tổng quát, toàn diện về tình hình sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả kinh doanh nói riêng ta phải đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu chi tiết và các chỉ tiêu tổng hợp của công ty. Cụ thể quá trình phân tích các chỉ tiêu trên sẽ được trình bày như sau: 2.5.1.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty năm 2003-2005 Bảng 12: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty năm 2003-2005 Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Giá trị Gía trị 2003/ 2004 Giá trị 2004/ 2003 1.Doanh thu thuần 10.777.768.751 11.488.104.266 106.6 12.191.351.428 106.1 2.Tổng chi phí 8.044.256.527 7.327.243.817 0.91 7.056.834.791 0.96 3.Lợi nhuận ròng 2.733.512.224 2.995.819.523 109.6 3.502.157.480 116.9 4.Vốn dản xuất BQ 16.966.956.000 17.276.428.500 101.82 17.085.927.600 98.9 5.Tỉ suất lợi nhuận / doanh thu 0.25 0.26 1.028 0.287 1.1 6.Tỉ suất lợi nhuận / vốn sản xuất BQ 0.16 0.17 1.07 0.2 1.19 7.Số lần chu chuyển của tài sản 0.63 0.66 1.05 0.7 1.07 Nguồn: Phòng Kế toán + Chỉ tiêu lợi nhuận / trên doanh thu . Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận Doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua các năm, chỉ tiêu này đều tăng năm sau cao hơn năm trước phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, doanh nghiệp làm ăn ngày càng có lãi. + Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất bình quân. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất bình quân = Lợi nhuận Vốn sản xuất bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn sản xuất bình quân thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp làm ăm càng có hiệu quả. Qua chỉ tiêu này cho Công ty biết được việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không để từ đó mà cán bộ các phòng ban có những biện pháp xử lí và đề ra được những phương hướng kế hoạch phát triển chung cho toàn Công ty + Chỉ tiêu số lần chu chuyển của tổng tài sản. Số lần chu chuyển của tổng tài sản = Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân Chỉ tiêu này cho biết việc sử dụng vốn sản xuất bình quân có hiệu quả không. Chỉ tiêu này càng lớn thì việc sử dụng vốn bình quân càng có hiệu quả. Nhìn chung việc sử dụng vốn bình quân của công ty qua các năm có hiệu quả gần như nhau, riêng năm 2005 có tăng hơn các năm khác nguyên nhân là do năm 2005 chi phí giảm đáng kể. 2.5.1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty Bảng 13: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty. Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Giá trị Gía trị 2003/ 2004 Giá trị 2004/ 2003 1.Doanh thu thuần 10.777.768.751 11.488.104.266 1.066 12.191.351.428 1.061 2.Nguyên giá bình quân TSCĐ 21.850.600 23.850.600 1.095 26.826.400 1.125 3.Lợi nhuận ròng 2.733.512.224 2.995.819.523 1.096 3.502.157.480 1.169 4.Sức sản xuất TSLĐ theo doanh thu thuần 4.93 4.81 0.98 4.54 0.94 5.Sức sinh lời của TSCĐ 1.25 1.26 1.004 1.3 1.1 6.Suất hao phí TSCĐ theo doanh thu thuần 0.2 0.21 1.02 0.22 1.06 7.Suất hao phí TSCĐ theo lãi ròng 0.799 0.796 0.796 0.77 0.96 Nguồn: Phòng Kế toán. + Chỉ tiêu sức sản xuất theo doanh thu thuần. Sức sản xuất của TSCĐ theo doanh thu thuần = Doanh thu thuần Nguyên giá BQTSCĐ Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định của Công ty thì tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này giảm từ năm 2003 - 2005. Nguyên nhân là do năm 2004 doanh thu và tài sản cố định tăng lên nhưng mức tăng của doanh thu là 1.066% thấp hơn mức tăng doanh thu của tài sản cố định là 1.095% so với năm 2003. Đến năm 2005, doanh thu tăng 1.061% nhưng tài sản cố định tăng 1.125%. Sự giảm đi của sức sản xuất của tài sản cố định theo doanh thu có nghĩa là Công ty không sử dụng hết công suất tài sản cố định, còn sử dụng lãng phí. Việc sử dụng tài sản cố định không hiệu quả sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Chỉ tiêu sức sinh lời của tài sản cố định theo lợi nhuận ròng. Sức sinh lời của tài sản cố định = Lợi nhuận ròng Nguyên giá BQTSCĐ Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. + Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản cố định theo doanh thu thuần. Suất hao phí TSCĐ theo doanh thu thuần = Nguyên giá BQTSCĐ Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để thu được một đồng doanh thu thì phải chi phí bao nhiêu đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định, chỉ tiêu này càng nhỏ thì phản ánh Công ty sử dụng tài sản cố định càng có hiệu quả và không lãng phí. Theo như bảng trên ta thấy chỉ tiêu này qua các năm có xu hướng tăng lên, mặc dù không đáng kể nhưng như vậy cũng đủ để đánh giá việc không sử dụng hết công suất của tài sản cố định. Do đó, cần phải mở rộng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tiêu thụ để sử dụng tối đa tài sản cố định đã đầu tư. + Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản cố định theo lãi ròng. Suất hao phí tài sản cố định theo lãi ròng= Nguyên giá BQTSCĐ Lợi nhuận ròng Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được 100 đồng lợi nhuận thì phải cần chi phí mất bao nhiêu đồng tài sản cố định, chỉ tiêu này càng thấp thì phản ánh việc sử dụng tài sản cố định càng có hiệu quả. Chỉ tiêu này giảm dần qua các năm nhưng chỉ tiêu này của năm 2005/2004 lớn hơn so với của năm 2004/2003, điều này phản ánh việc sử dụng tài sản cố định của năm 2005 không hiệu quả so với năm 2004. 2.5.1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Là một doanh nghiệp kinh doanh và thương mại nên trong tổng vốn của công ty thi số vốn lưu động chiếm phần lớn và chủ yếu. Chính vì vậy việc quản lí và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả là yếu tố ảnh hương rất lớn, quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được phản ánh bằng các chỉ tiêu chủ yếu trong bảng sau: Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Đơn vị tính: 1000đ Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Giá trị Giá trị 2003/ 2004 Giá trị 2004/ 2003 1.Doanh thu thuần 10.777.768.751 11.488.104.266 106.6 12.191.351.428 106.1 2.VLĐ bình quân 16.948.105.400 17.252.577.900 101.8 17.060.101.200 98.9 3.Lợi nhuận ròng 2.733.512.224 2.995.819.523 109.6 3.502.157.480 116.9 4.Sức sản xuất VLĐ theo doanh thu thuần 63.59 66.58 104.7 71.46 107.3 5.Sức sinh lời của VLĐ 16.13 17.36 107.7 20.52 118.2 6.Suất hao phí VLĐ theo doanh thu thuần 157.25 150.18 95.5 139.94 93.2 7.Suất hao phí VLĐ theo lợi nhuận ròng 620.01 575.89 92.9 487.13 84.6 8.Số vòng quay VLĐ 0.636 0.666 104.7 0.715 107.3 Nguồn: Phòng Kế toán + Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn lưu động bình quân theo doanh thu thuần: Sức sản xuất của VLĐ theo doanh thu thuần = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì phản ánh tình hình sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả. Cụ thể năm 2003 chỉ tiêu này đạt 63.59 đồng, điều đó có nghĩa là cứ 100 đồng vốn lưu động thì Công ty tạo ra được 63.59 đồng. Đến năm 2004 chỉ tiêu này đạt 66.58 đồng tăng 2.99 đồng. Năm 2005 chỉ ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32886.doc
Tài liệu liên quan