Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty điện máy hóa chất Thanh Hóa

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

I. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và quản lý của công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa 2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 6

1.3. Đặc điểm về bộ máy tổ chức. 6

1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại đơn vị 13

II. Một số phần hành kế toán chủ yếu 19

2.1. Kế toán vốn bằng tiền 19

2.2. Kế toán lương và các khoản trích theo lương 22

2.3 Kế toán TSCĐ 24

2.4. Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán 27

2.5. Kế toán nghiệp vụ bán hàng 33

III. Đánh giá và một số kiến nghị sơ bộ. 45

3.1. Đánh giá: 45

3.2. Kiến nghị 47

KẾT LUẬN 49

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1867 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty điện máy hóa chất Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huy động vốn trong cán bộ công nhân viên, cổ đông trong công ty để kinh doanh. Vì vậy công ty cụ thể đã đạt được kết quả như sau : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa Năm 2009 Đơn vị tính : nghìn đồng STT Chỉ tiêu Mã số 31/12/2009 01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.066.207.000 02 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 03 Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ 10 5.066.207.000 04 Giá vốn hàng bán 11 4.453.831.660 05 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 612.375.340 06 Doanh thu về hoạt động tài chinh 21 166.683.496 07 Chi phí tài chính 22 115.136.042 Trong đó chi phí lãi vay 23 115.136.042 08 Chi phí bán hàng 24 289.146.822 09 Chi phí quản lý doanh ngiệp 25 131.901.592 10 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 30 139.779.472 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác 40 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 139.779.472 15 Chi phí thuế thu nhập hiện tại 51 34944868 16 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 104.834.604 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại đơn vị 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chínhvới chức năng và nhiệm vụ là ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời. Bộ máy kế toán có vai trò tích cực trong việc điều hành, quản lý quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vây, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải tổ chức bộ máy kế toán một cách đúng đắn phù hợp với đặc điểm quy mô kinh doanh đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cùng với sự chuyển mình của đất nước cũng như các ngành kinh tế, kỹ thuật trong cả nước ngành công nghiệp hóa chất nói chung và Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa nói riêng đang có những nỗ lực trong việc đổi mới phương thức hoạt động, hình thức tổ chức kinh doanh mới để phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của mình. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau : sơ đồ 1-2 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN QUỸ Kế toán CN Điện máy số 02 Kế toán CN Điện máy số 05 Kế toán CN Nội thất Hong Kong Kế toán xăng dầu Trần Phú Kế toán điện máy vật liệu XD Bỉm Sơn Ghi chú: : Quan hệ qua lại : Quan hệ chỉ đạo Chứng từ phát sinh ở đơn vị nào thì lưu lại ở đơn vị đó, các đơn vị vào sổ sách đến bản kê cuối tháng các kế toán đơn vị báo cáo thuế, báo cáo sử dụng hóa đơn, vào bảng kê, cân đối tài khoản, lập thành hai bản, công ty một bản,chi nhánh một bản chuyển lên công ty và tổng hợp thanh toán. Khi đã kiểm tra số liệu chứng từ kế toán về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ định thì kế toán định khoản kế toán vào các sổ sách có liên quan tính kết quả tài chính của chi nhánh để làm căn cứ chi lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Tại phòng kế toán của công ty gồm 3 nhân viên kế toán với số lượng công việc nhiều nên mỗi người cần phải đảm nhận nhiều công việc khác nhau như: Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp chỉ đạo toàn bộ hoạt động của công ty xuống đến các cửa hàng, giúp tổng giám đốc phân tích hoạt động kinh tế trong tổng công ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổng công ty. Đồng thời kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và nhà nước về công tác thông tin số liệu mà kế toán cung cấp Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp từ các phần hành kế toán như : xuất, nhập, tồn kho hàng hóa; tình hình tăng giảm tiền mặt, tình hình chi trả khoản bảo hiểm xã hội cho người lao động … Kế toán tổng hợp phải chiụ trách nhiệm trước cấp trên về tính trung thực, chính xác của số liệu trong báo cáo, sổ sách kế toán. Kế toán quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, phải kiểm tra, theo dõi đảm bảo thu chi đúng mục đích, có hiệu quả. Ở mỗi đơn vị trực thuộc đều có kế toán để hạch toán kết quả kinh doanh của từng cửa hàng. Các đơn vị phụ thuộc tập hợp chứng từ ban đầu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bảng kê các tài khoản. Mỗi tài khoản vào một bảng kê, kế toán tập hợp các bảng kê theo yêu cầu hạch toán kế toán cuả công ty rồi gửi về phòng kế toán để phòng kế toán tổng hợp chứng từ gốc, kiểm tra độ chính xác, từ đó tổng hợp toàn bộ và lập báo cáo tài chính. Như vậy số liệu sẽ mang tính chính xác và trung thực cao. Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán như hiện trạng của công ty là rất phù hợp cho việc quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì mỗi kế toán có phần hành, trách nhiệm rõ ràng cụ thể. Điều này cũng giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt được những thông tin, số liệu một cách kịp thời, nhanh chóng để có biện pháo chỉ đạo cụ thể. Hình thức tổ chức hạch toán kế toán. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa là hình thức “nhật kí chứng từ”, được hỗ trợ bằng các phần mềm Office như Microsoft Word, Excel. Sơ đồ 1-3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức “nhật kí chứng từ” Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÍ CHỨNG TỪ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật kí- chứng từ hoặc Bẳng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của Bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật kí- Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật kí- Chứng từ được ghi căn cứ vào Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật kí- Chứng từ. (2) Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật kí- Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật kí- Chứng từ với các sổ thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật kí- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái. Đối với các chứng từ có liên quan tới các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào các sổ, thẻ chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật kí- Chứng từ, Bảng kê và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Việc áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ là hoàn toàn phù hợp với tổng số vốn điều lệ và số lượng nhân viên trong công ty giúp công ty đơn giản hơn trong công tác hạch toán kế toán. Niên độ kế toán: theo năm tài chính từ 01/01 tới 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam đồng. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp thực tế đích danh Hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo bắt buộc gửi cho cơ quan thuế: - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN - Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN Thời hạn nộp báo cáo tài chính là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính nên thời hạn nộp báo cáo của công ty thường là cuối tháng 3. II. Một số phần hành kế toán chủ yếu 2.1. Kế toán vốn bằng tiền Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Vì thề vốn bằng tiền của đơn vị luôn được tồn quỹ với số lượng lớn để đảm bảo cho việc thanh toán được kịp thời do việc sử dụng tiền trong các hoạt động là rất lớn. Tuy nhiên công ty vẫn chưa có định mức cụ thể cho lượng tiền tồn két. Tại công ty có một kế toán theo dõi về phần hành vốn bằng tiền và một thủ quỹ có nhiệm vụ giữ tiền mặt, hai người này ghi chép một cách tách biệt do đó có sự đối chiếu giữa hai người. Vì vậy, kiểm kê quỹ chỉ thực hiện khi có yêu cầu của cấp trên và tại thời điểm cuối năm chứ không thực hiện kiểm kê hàng tháng, hàng quý. Trong thời kỳ tín dụng đang phát triển như vũ bão, việc thanh toán qua ngân hàng là một trong những hình thức thanh toán đang được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hiện nay . Vì thế việc sử dụng tài khoản trong ngân hàng vừa giúp công ty tránh khỏi rủi ro, vừa thuận tiện trong mua bán. Hiện nay Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa đang giao dịch chủ yếu tại ba ngân hàng là ngân hàng Techcombank, Agribank và Vietcombank. Tuy nhiên giao dịch thanh toán chủ yếu là tại ngân hàng Agribank còn hai ngân hàng còn lại chủ yếu là tiền gửi. Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa cũng thường xuyên có các giao dịch bằng ngoại tệ, vì thế công ty có sử dụng TK ngoài bảng 007 để hạch toán ngoại tệ. Khi sử dụng thanh toán theo giá tại thời điểm phát sinh, cuối niên độ công ty không đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu mẫu 01 – TT Phiếu chi mẫu 02 – TT Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán Giấy thanh toán tiền tạm ứng mẫu 04 – TT Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tiền mặt bao gồm hai tài khoản cấp II: - TK 1111 – Tiền Việt Nam - TK 1112 – Ngoại tệ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng bao gồm tài khoản cấp II: - TK1121 – Tiền Việt Nam - TK1122 – Ngoại tệ. Đồng thời sử dụng TK 007 để theo dõi ngoại tệ. Quy trình luân chuyển và ghi sổ Quy trình luân chuyển Tiền mặt Sơ đồ 1 – 4 : Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền: Người hoặc bộ phận có nhu cầu chi tiền hoạc nộp tiền vào quỹ Giấy đề nghị tạm ứng hoặc hóa đơn và bán hàng giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị thu tiền… Giám đốc và kế toán trưởng Ký và phê duyệt Kế toán quỹ Phiếu thu, phiếu chi Thủ quỹ Thu, chi tiền và ghi sổ quỹ Kế toán quỹ Ghi sổ và lưu trữ Tiền gửi ngân hàng Kế toán tổng hợp có trách nhiệm giao dịch chính với Ngân hàng. Với các nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng như: trả tiền khách hàng trong nước, trả tiền khách hàng nước ngoài, vay ngân hàng, rút tiền gửi về nhập quỹ, … Kế toán lập chứng từ chi theo đúng mẫu của Ngân hàng, chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt chi và chuyển cho ngân hàng. Hàng tuần, kế toán lấy sổ phụ tại Ngân hàng và tiến hành vào sổ. Quy trình ghi sổ: Để hạch toán chi tiết vốn bằng tiền kế toán phần hành vốn bằng tiền mở các sổ chi tiết TK 111, TK 112 và sổ cái TK 111, sổ cái TK 112. Quy trình ghi sổ như sau: Phiếu thu, phiếu chi NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 1, 2 Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi NH Sổ cái TK 111, 112 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê số 1, 2, 2.2. Kế toán lương và các khoản trích theo lương Công ty đang sử dụng hai hình thức lương là lương cố định và lương hưởng theo doanh thu. Theo quy định của công ty tiền lương bao gồm: Lương theo quy định của nhà nước là lương cơ bản x hệ số cấp bậc Lương bổ sung theo quy định của Công ty gồm lương cơ bản x hệ số lương bổ sung x hệ số phụ cấp . Riêng bộ phận kinh doanh, công ty cũng căn cứ vào doanh số bán hàng để xếp hệ số hoàn thành công việc x với lương bổ sung, và phụ cấp thêm khoản tiền phụ cấp tiếp khách. Chứng từ sử dụng: - Chứng từ lao động gồm: + Chứng từ theo dõi cơ cấu lao động: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải, thuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật, … + Chứng từ theo dõi thời gian lao động: Bảng chấm công. + Chứng từ theo dõi kết quả lao động: Biên bản đánh giá mức độ hoàn thành công việc - Chứng từ tiền lương gồm: + Bảng thanh toán lương và BHXH. + Bảng thanh toán tiền thưởng + Các chứng từ chi tiền thanh toán. + Các chứng từ đền bù thiệt hại, khấu trừ vào lương. Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả công nhân viên, dùng để theo dõi tình hình thanh toán với công nhân viên, được chi tiết ra thành các tiểu khoản: TK 338 – Phải trả, phải nộp khác, dùng để theo dõi các khoản trích theo lương, các khoản phải trả khác và tình hình thanh toán với công nhân viên được chi tiết thành các tiểu khoản sau: - TK 3382: Kinh phí công đoàn. - TK 3383: Bảo hiểm xã hội. - TK 3384: Bảo hiểm y tế. - TK 3388: Phải trả, phải nộp khác. Quy trình luân chuyển và ghi sổ Sử dụng bảng phân bổ tiền lương và sổ cái các TK 334, 335, 338. Căn cứ vào chứng từ lương do kế toán tiền lương cung cấp, kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và tiến hành vào sổ kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp vào phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng để hạch toán chi lương, sau đó vào phân hệ kế toán tổng hợp, rồi vào phiếu hạch toán để tiến hành phân bổ tiền lương. Sau khi hạch toán xong kế toán làm công tác chuyển số liệu vào tài khoản 334, 338 và các tài khoản chi phí có liên quan, và lên báo cáo tổng hợp. Chứng từ gốc về lao động và tiền lương, chứng từ thanh toán NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 1, 2, 7 Sổ kế toán chi tiết chi phí, thanh toán Sổ cái TK 334, 335, 338 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê số 1, 2, 2.3 Kế toán TSCĐ Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng không nhiều. Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là phương tiện vận chuyển, thiết bị phục vụ việc bán hàng. Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng Chứng từ sử dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ) - Chứng từ khấu hao TSCĐ gồm bảng tính và phân bổ khấu hao. Tài khoản sử dụng: TK 211 – TSCĐHH: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐHH của Công ty theo nguyên giá. Tài khoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau: - 2113: Máy móc, thiết bị - 2114: Phương tiện vận tải - 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý - 2118: TSCĐHH khác TK 214: Hao mòn TSCĐ: TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và các khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của Công ty như TSCĐHH, TSCĐVH và TSCĐ thuê tài chính. Tài khoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau: - TK 2141: Hao mòn TSCĐHH TK 009 - Nguồn vốn khấu hao: là TK ghi đơn Quy trình luân chuyển và ghi sổ - Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: TSCĐ của Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa trong những năm qua chủ yếu là do công ty mua sắm. Vì vậy khi TSCĐ nhập về, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc xác định nguyên giá của TSCĐ. Sau khi xác định được nguyên giá của TSCĐ, kế toán sẽ nhập vào sổ Cái TK 211, 214 - Hạch toán khấu hao TSCĐ: Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, định kỳ mỗi tháng, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ, ghi: Nợ TK 641: KHTSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: KHTSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp Có TK 214: Căn cứ vào tổng mức khấu hao TSCĐ dùng cho kinh doanh, kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 009: nguồn vốn khấu hao. Sổ sách sử dụng : Nhật kí chứng từ số 9, sổ cái Tk 211, 214 Chứng từ gốc về TSCĐ, (hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận thanh lý TS), bảng tính và phân bổ khấu hao NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 9 Sổ, thẻ TSCĐ Sổ cái TK 334, 335, 338 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê số 1, 2 2.4. Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán Chứng từ sử dụng: - Chứng từ mua: Hóa đơn mua hàng, Tờ khai HQ, bảng kê mua hàng - Chứng từ hàng tồn kho, chi phí nhập kho, biên bản kiểm nghiệm - Chứng từ thanh toán: TM, TGNH - Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, thanh toán bằng tiền tạm ứng Tài khoản sử dụng: TK 151 : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi, hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. Tài khoản 151 chi tiết theo từng loại vật tư hàng hóa, từng lô hàng, từng hợp đồng kinh tế. TK 156 : Tài khoản này dung để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản. TK 156 chi tiết thành 3 TK cấp 2 : - Tài khoản 1561 : Giá mua hàng hóa - Tài khoản 1562 : Chi phí thu mua hàng hóa - Tài khoản 1567 : Hàng hóa bất động sản TK 331 : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vât tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Tài khoản 331 chi tiết theo từng đối tượng. Quy trình luân chuyển và ghi sổ * Hàng tồn kho Sau khi ký kết hợp đồng, phòng kinh doanh tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ. - Sổ chi tiết và trình tự hạch toán: Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. + Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn cho từng loại hàng hóa về mặt số lượng. Cơ sở để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập, xuất. Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ. Cuối tháng tiến hành cộng nhập, xuất và tính ra số tồn kho trên từng thẻ. THẺ KHO Năm ……. Loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa: ………………………………….. Chủng loại, quy cách ……………………………………………… Ngày tháng Chứng từ Nội dung Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh Tồn kho cuối kỳ + Tại phòng kế toán: Sau khi, nhận phiếu nhập kho của thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào phiếu nhập này và hóa đơn khách hàng gửi, tiến hành vào sổ chi tiết. Sau khi nhận được các chứng từ nhập (hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho) kế toán tiến hành nhập số liệu vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả với các thông tin như: Tên khách hàng, số phiếu nhập, ngày nhập, mã vật tư, số lượng, đơn giá… Nếu nhập một loại vật liệu mới chưa có mã vật tư hoặc chưa có mã khách hàng vì đây là khách hàng mới thì kế toán tiến hành nhập thêm mã vào danh mục vật tư, danh mục khách hàng và các thông số khác có liên quan đến hàng hóa đó như tên hàng hóa, mã hàng hóa, đơn vị tính, nhóm hàng hóa, TK kho. Sau đó kế toán chuyển các dữ liệu và sổ chi tiết hàng hóa và sổ kế toán công nợ của khách hàng. Mỗi vật tư và khách hàng được theo dõi trên một sổ, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 151, 156, TK 331. Sổ chi tiết hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm hàng hoá: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Năm …… Tài khoản: ……….. Tên kho: ……… Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: …………………… Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Tháng……. năm Danh điểm VT Tên, chủng loại, quy cách ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Cộng - Sổ tổng hợp và tổ chức hạch toán tổng hợp + Tài khoản sử dụng: TK151, 156 + Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung chứng từ số 6, 8, Sổ cái TK 151, 156 + Quy trình hạch toán tổng hợp: Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ nên các các loại sổ hạch toán theo quy trình sau: Chứng từ hàng hóa NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 6, 8 Sổ chi tiết vật tư Sổ cái TK 151, 156 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê số 8 * Thanh toán với người bán - Sổ chi tiết và trình tự hạch toán: + Sổ sách sử dụng: Nhật ký chứng từ số 5, Sổ cái 331 + Tổ chức hạch toán chi tiết: Sổ chi tiết được mở cho từng nhà cung cấp. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán lập hoá đơn mua hàng. Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán được thiết kế như sau: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tháng…… năm ….. Tài khoản:…………. Đối tượng:…………. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Dư cuối kỳ SH NT N C N C Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VỚI NGƯỜI BÁN STT Tên nhà cung cấp Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có + Quy trình hạch toán tổng hợp: Chứng từ gốc. chứng từ mua và thanh toán NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 5 Sổ chi tiết thanh toán với người bán Sổ cái TK 331 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê số 1, 2 2.5. Kế toán nghiệp vụ bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ở bước này, vốn của doanh nghiệp sẽ được chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái giá trị, nó quyết định các khâu khác của quá trình lưu thông hàng hóa cả về nội dung, quy mô và tốc độ. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Để có được lợi nhuận các doanh nghiệp phải đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa, tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa giúp dòng vốn luân chuyển nhanh, chu kỳ kinh donah được rút ngắn và doanh thu tăng lên. Từ đó doanh nghiệp mới tăng được lợi nhuận. Đây chính là kết quả mà các doanh nghiệp đều mong muốn. bên cạnh đó, việc tiêu thụ hàng hóa được đẩy mạnh cũng giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, khẳng định vị thế của mình. Như vậy, nghiệp vụ bán hàng là một nghiệp vụ hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng là cơ sở để lập các báo cáo đồng thời xác định kết quả kinh doanh của công ty. Do đó, hạch toán nghiệp vụ bán hàng một cách chính xác, kịp thời là rất cần thiết. Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Vì thế, nghiệp vụ bán hàng là một trong những nghiệp vụ lớn và phức tạp nhất. Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa sử dụng 2 hình thức bán hàng. Đó là : - Bán buôn hàng hóa - Bán lẻ hàng hóa Đối với hình thức bán lẻ hàng hóa, Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa sử dụng hai phương thức sau : - Bán lẻ lớn - Bán lẻ nhỏ Chứng từ sử dụng: - Ho¸ ®¬n GTGT_mÉu sè 01/GTGT_3LL - PhiÕu xuÊt kho_mÉu sè 02_VT - PhiÕu thu mÉu sè 01 _VT - Uû nhiÖm thu ,uû nhiÖm chi - PhiÕu xuÊt kho kiªm vËn chuyÓn néi bé - PhiÕu thu, phiÕu chi - B¶ng kª b¸n lÎ hµng ho¸ Tài khoản sử dụng: * Ho¹ch to¸n doanh thu b¸n hµng vµ c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu TK 511 “Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô” Tµi kho¶n nµy dïng ®Ó ph¶n ¸nh doanh thu tiªu thô s¶n phÈm hµng ho¸,dÞch vô thùc tÕ ph¸t sinh trong kú TK 511 kh«ng cã sè d­ vµ ®­îc chi tiÕt thµnh 4 tµi kho¶n cÊp hai: - TK 5111 “Doanh thu b¸n hµng ho¸” - TK 5112 “Doanh thu b¸n c¸c s¶n phÈm” - TK 5113 “Doanh thu cung cÊp dich vô” - TK 5114 “Doanh thu trî cÊp ,trî gi¸” TK 512 “Doanh thu néi bé” TK nµy ph¶n ¸nh doanh thu cña sè s¶n phÈm hµng ho¸ ,dÞch vô tiªu thô trong néi bé doanh nghiÖp ho¹ch to¸n ngµnh.Ngoµi ra ,TK nµy cßn sö dông ®Ó theo dâi mét sè néi dung ®­îc coi lµ tiªu thô kh¸c nh­ sö dông s¶n phÈm hµng hãa ®Ó biÕu ,tÆng qu¶ng c¸o, chµo hµng…. HoÆc ®Ó tr¶ l­¬ng cho ng­êi lao ®éng b»ng s¶n phÈm, hµng ho¸. Néi dung TK 512 t­¬ng tù nh­ tµi kho¶n 511vµ ®­îc chi tiÕt thµnh 3 TK cÊp hai - TK 5121 “Doanh thu b¸n hµng” - TK 5122 “Doanh thu b¸n thµnh phÈm” - TK 5123 “Doanh thu cung cÊp dÞch vô” TK 521 “ChiÕt khÊu th­¬ng m¹i” TK nµy dïng ®Ó ph¶n ¸nh c¸c kho¶n doanh nghiÖp b¸n gi¶m gi¸ niªm yÕt cho kh¸ch hµng mua víi l­îng lín TK 512 kh«ng cã sè d­ TK 531 “Hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i” TK nµy dùng ®Ó ph¶n ¸nh doanh thu cña sè s¶n phÈm hµng ho¸ ®· tiªu thô bÞ kh¸ch hµng tr¶ l¹i do c¸c nguyªn nh©n (kÐm phÈm chÊt,quy c¸ch…) ®­îc doanh nghiÖp chÊp nhËn TK 531 kh«ng cã sè d­ TK 532 “ Gi¶m gi¸ hµng b¸n” TK nµy dïng ®Ó ph¶n ¸nh c¸c kho¶n gi¶m gi¸ hµng b¸n ph¸t sinh trong kú ho¹ch to¸n ®­îc ng­êi b¸n chÊp nhËn trªn gi¸ tho¶ thuËn TK 532 kh«ng cã sè d­ * H¹ch to¸n gi¸ vèn hµng b¸n TK 632- Tk nµy dïng ®Ó theo dâi trÞ gi¸ vèn cña hµng xuÊt kho trong kú TK 632 kh«ng cã sè d­ * Chi phÝ b¸n hµng TK 641 “Chi phÝ b¸n hµng” Tµi kho¶n nµy ph¶n ¸nh c¸c chi phÝ liªn quan vµ phôc vô cho qu¸ tr×nh tiªu thô theo néi dung g¾n liÒn víi ®Æc ®iÓm tiªu thô c¸c lo¹i h×nh s¶n phÈm TK 641 kh«ng cã sè d­ vµ ®­îc chi tiÕt thµnh 7 TK - TK 6411 “Chi phÝ nh©n viªn b¸n hµng” - TK 6412 “ Chi phÝ vËn chuyÓn bao b×” - TK 6413 “Chi phÝ c«ng cô ,dông cô” - TK 6414 “Chi phÝ khÊu hao TSC§” - TK 6415 “Chi phÝ b¶o hµnh” - TK6416 “Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi - TK6417 “Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c” Vµ c¸c TK kh¸c nh­ TK 111,112,131,3331 Quy trình luân chuyển và ghi sổ HiÖn nay, Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa ¸p dông 2 ph­¬ng thøc thanh to¸n chñ yÕu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26171.doc
Tài liệu liên quan