MỤC LỤC
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1– Quá trình hình thành và phát triển của công ty 4
1.1.1– Quá trình hình thành của công ty 4
1.1.2 –Quá trình phát triển của công ty 4
1.2 –Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị. 5
1.2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất theo không gian 5
1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản trị 5
1.3 –Những đặc điểm về thành phần, kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của công ty 6
1.3.1 –Đặc điểm về sản phẩm 6
1.3.2 –Đặc điểm về lao động 10
1.3.3 –Đặc điểm về công nghệ và thiết bị 10
1.3.4 –Đặc điểm về nguyên vật liệu 12
1.3.5 –Đặc điểm về nguồn vốn 12
CHƯƠNG II:
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TEINCO.
2.1 –Các mặt sản xuất, kinh doanh chủ yếu 14
2.1.1 –Lĩnh vực kinh doanh, sản xuất 14
2.1.2 –Chiến lược và kế hoạch của công ty Teinco 15
2.1.3 –Sản phẩm và thị trường tiêu thụ của công ty Teinco 16
2.1.4 –Hoạt động Marketing của Teinco 21
2.1.5 –Hoạt động tài chính. 25
2.1.6 –Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Teinco 27
2.2 –Đánh giá chung về kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại trong quá trình họat động của công ty 29
2.2.1 –Những mặt mạnh của công ty 29
2.2.2 –Những điểm yếu và khó khăn của công ty. 29
2.2.3 –Nguyên nhân của các điểm yếu 30
CHƯƠNG III:
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
3.1 –Phương hướng phát triển của công ty 31
3.2 –Các giải pháp nhằm phát triển họat động kinh doanh của công ty 31
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Vật tư thiết bị kỹ thuật hạ tầng TEINCo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗ trợ bên Kinh doanh về các vấn đề kỹ thuật, giải pháp và tư vấn, thi công công trình.
PGD Nhân sự: quản lý nhân sự cho công ty, về các vấn đề trả lương, Bảo hiểm, tuyển thêm nhân sự cho công ty…
PGD Tài chính: kiểm kê và tính toán các vấn đề tài chính của công ty, chuyên lo vay và thu nợ khách hàng…
1.3 –Những đặc điểm về thành phần, kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của công ty.
1.3.1 –Đặc điểm về sản phẩm.
Mặt hàng sản xuất: Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lưới thép, rọ đá với công suất lớn tại thị trấn Sóc Sơn –Huyện Sóc Sơn với nhà xưởng 1200m2 trên tổng diện tích 3500m2.
Ngoài ra, Công ty còn liên doanh với công ty Hoàng Long An,
chuyên trong lĩnh vực thi công xử lý nền đất yếu như: đóng cọc bê tông, hàn mối các mép vải địa.
Khi kinh doanh các sản phẩm cần chú ý về thị trường tiêu thụ: Do đây là các sản phẩm rất mới trong xây dựng mà trong những năm gần đây mới được áp dụng vào xây dựng nên cần chủ động tìm kiếm thị trường. Ngoài ra mỗi công trình đòi hỏi yêu cấu kỹ thuật riêng, mà sản phẩm công ty đang có lại có tiêu chuẩn nhất định, do đó có phương án, sản phẩm và biện pháp thi công phù hợp.
Hình 1: Các thiết bị trong nhà máy sản xuất lưới thép, rọ đá Gabico Sóc Sơn (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
Vải địa kỹ thuật: gồm vải không dệt, vải dệt gia cường chất liệu PP cường độ đến 1000kN/m, vải dệt gia cường phức hợp Rock-pec. Dùng cho gia cố nền đất yếu, bảo vệ mái kè, ta luy, xây dựng tường chắc chắn cho các cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi.
Lưới địa kỹ thuật: là đại diện độc quyền cho hãng Ten Cate Nicolon (Hà Lan) dùng để gia cố nền đất yếu.
Bấc thấm: là vật liệu gia cố, tăng khả năng chịu tải của nền móng.
Màng chống thấm HDPE : dùng để làm lót đáy các dự án bãi chôn lấp chất thải, hồ chứa nước, kênh mương, bề xử lý nước thải…
Màng chống thấm sét Bentonit tổng hợp làm dùng lót đáy các dự án chôn lấp chất thải, hồ chứa nước, bề xử lý chất thải…
Ống nhựa HDPE đủ các kích cỡ, cho các dự án cấp thoát nước, vệ sinh môi trường.
Sơn đường và hạt thủy tinh phản quang, van nước…
Những đặc điểm chính của những sản phẩm công ty được tổng hợp tại bảng dưới đây:
Bảng 2: Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm của công ty.
TT
Tên mặt hàng
Ứng dụng
1
Bấc thấm dùng trong xây dựng
Kết hợp với gia tải/ bơm hút chân không tăng khả năng cố kết của nền đất yếu
2
Vải ĐKT không dệt
Thoát nước tốt, kích thước lỗ nhỏ, kháng xuyên thủng cao, dãn dài tốt, kháng tia cực tím,
Không ô nhiễm môi trường
Lọc/ chống xói lở
Ngăn cách
Ổn định nền
Gia cường
3
Vải ĐKT dệt chất liệu PP
Thoát nước tốt, cường độ chịu kéo cao, dãn dài tốt, không phân huỷ trong đất, không ô nhiễm môi trường
Lọc/ chống xói lở
Ngăn cách
Ổn định nền
Gia cường
4
Vải ĐKT dệt chất liệu PET
Cường độ chịu kéo cao, dãn dài tốt, hệ số an toàn sử dụng trong thời gian dài cao, không phân huỷ trong đất, không ô nhiễm môi trường
Ổn định nền đắp cao
Gia cường, làm tường chắn
5
Lưới ĐKT
Cường độ chịu kéo cao, dãn dài tốt, hệ số an toàn sử dụng trong thời gian dài cao, không phân huỷ trong đất, không ô nhiễm môi trường
Ổn định nền đắp cao
Gia cường, làm tường chắn đất có cốt
6
Màng chống thấm HDPE
Độ bền đến 100 năm trong điều kiện thường, chỉ tiêu cơ lý như kháng xé, xuyên thủng, chịu kéo, dãn dài cao, hệ số thấm rất thấp
Không ô nhiễm môi trường
Bãi xử lý chất thải
Khu chứa dầu, các khu mỏ
Hồ chứa nước
Hồ nuôi trồng thỷ sản
Công trình ngầm
7
Màng chống thấm GCL
Hệ số thấm thấp, đặc tính cơ lý cao, thi công nhanh, tiết kiệm thể tích chứa, thân thiện với môi trường
Bãi xử lý chất thải
Khu chứa dầu, các khu mỏ
Hồ chứa nước
Hồ nuôi trồng thỷ sản
Chống thấm dân dụng như mái , tầng hầm
8
Các loại thoát nước ngang
tổng hợp
Thi công nhanh, tốc độ thoát nước cao, độ bền cao, không ô nhiễm môi trường
Bãi rác thải
Sân golf
Sân bay
Kết cấu tường chẵn..
9
Ống nhựa HDPE/ ống chịu áp, ống tự chảy, ống đục lỗ
Bền, nhẹ, lưu lượng nước chảy nhanh , không hen gỉ, nấm mốc như các loại ống thông thường,thi công đơn giản, phụ kiện sẵn có
Công trình cấp thoát nước
Nhà máy , khu công nghiệp
10
Máy hàn ống nhựa HDPE
Chất lượng tốt, giá thành cạnh tranh, hậu mãi dài hàn
- Cung cấp cho các đơn vị thi công ống
11
Rọ đá
Kết cấu mềm , độ bền cao, dễ thi công lắp đặt, giá thành thấp so với các phương pháp truyền thống
Đê kè sông, biển
Tường chắn, mố cầu
Cửa xả
Đập thuỷ lợi
Nguồn : từ tài liệu và catalo của công ty
1.3.2 –Đặc điểm về lao động.
Cơ cấu lao động của công ty: Công ty luôn đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ cao và kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công công trình. Nhu cầu về lượng lao động của công ty tăng lên nhiều khi mở thêm chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh và Hải Phòng, liên doanh với Hoàng Long An, đầu tư nhà máy sản xuất rọ đá tại Sóc Sơn…
Công ty luôn có thuận lợi là đội ngũ lao động trẻ, độ ổn định cao, dễ nắm bắt nhanh. Tuy nhiên, do phải di chuyển nhiều khi thi làm dự án ở các khu vực khác nhau nên mất nhiều thời gian để ổn định, nhiều lĩnh vực mới nên chưa có nhiều chuyên gia giỏi để đào tạo, cần có nhiều thời gian hay nhờ chuyên gia nước ngoài.
1.3.3 –Đặc điểm về công nghệ và thiết bị.
Các thiết bi chủ yếu của công ty đang sử dụng đều rất mới và hiện đại do mới được đầu tư và nghiên cứu kỹ khi lựa chọn. Cụ thể là tại nhà máy sản xuất rọ đá ở Sóc Sơn đang vận hành gồm :
Bảng 3 : Bảng tổng hợp các thiết bị nhà máy sản xuất rọ đá Sóc Sơn.
TT
Tên máy
Số lượng
Công suất
1
Máy dệt rộng 4m mắt lưới 80x100mm
01
900 tấn /năm
2
Máy dệt rộng 4m mắt lưới 100x120mm
01
1200 tấn /năm
3
Máy bọc nhựa PVC
01
600 tấn /năm
4
Máy ép thành phẩm
01
Áp lực 20 tấn
5
Xe nâng
01
2 tấn
6
Thiết bị thí nghiệm đường kính dây, trọng lượng mạ kẽm
01
7
Cán bộ kỹ thuật + công nhân
30
Liên doanh với công ty Hoàng Long An, chuyên thi công xử lý nền đất yếu với những trang thiết bị rất hiện đại như:
Bảng 4: Bảng tổng hợp các thiết bị thi công của công ty Hoàng Long An
TT
Tên máy
Số lượng
Công suất
1
Máy hàn nhựa HDPE tự động
04
6 mét/ phút
2
Máy hàn đùn nhựa
02
4 kg/ giờ
3
Máy thổi khí nóng
03
500 m3/ giờ
4
Máy phát điện Honda
01
5kVA
5
Máy đóng coc chuyên dụng D308
01
35 tấn
6
Máy đóng coc chuyên dụng D508
01
55 tấn
Nguồn: từ các giới thiệu của công ty trong năm 2007
Tất cả các máy móc được nhập mới 100%, đang trong tình trạng hoạt động kinh doanh rất tốt, nên công ty có nhiều lợi thế hơn khi lựa chọn đấu thầu, hay ưu tiên về chất lượng, cạnh tranh về công nghệ với các đối thủ. Tuy nhiên, các thiết bị đôi khi quá mới và hiện đại, ngoài khả năng nắm bắt của công ty nên còn phải phụ thuộc nhiều vào chuyên gia nước ngoài trong sử dụng và đào tạo cho chuyên gia của công ty.
1.3.4 –Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Công ty chủ yếu nhập các vật liệu về nên nguồn nguyên liệu không nhiều. Chủ yếu cần nguồn về cung cấp về nhựa PE cho máy bọc nhựa cho rọ đá, công cụ và phụ tùng thay thế cho các thiết bị đang hoạt động như nhựa cho máy hàn đùn nhựa, bột và hạt thủy tinh phản quang.
1.3.5 –Đặc điểm về nguồn vốn.
Từ số vốn khởi điểm 2 tỷ đồng, hiện nay công ty đã có mức doanh thu hàng năm rất lớn, ta có thể thấy rõ hơn rõ hơn thông qua tình hình tài chính của công ty :
Bảng 5: Bảng đặc điểm về nguồn vốn của công ty.
Thông tin tài chính = đồng USD
Thông tin tài chính trong 5 năm qua(USD)
Năm 2002
2003
2004
2005
2006
Tổng tài sản (TA)
346.745
491.776
990.054
855.537
850.161
Tổng nợ fải trả(TL)
79.165
218.313
718.187
716.523
709.286
Giá trị thực(NW)
346.754
491.776
990.054
855.537
850.161
Vốn lưu Động(CA)
267.580
273.463
271.867
139.470
770.916
Nợ hiện tải- Phải thu (CL)
340.929
449.564
952.778
811.639
815.042
* Chú thích :
Tỷ giá hối đoái từ VND sang USD:
31/12/2002: 15.070 VND/USD
31/12/2003: 15.368 VND/USD
31/12/2004: 15.608 VND/USD
31/12/2005: 15.739 VND/USD
31/12/2006: 15.872 VND/USD
Nguồn: từ báo cáo tài chính của công ty trong những năm gần đây.
Theo báo cáo tài chính, công ty luôn ổn định về vấn đề tài chính khi thực hiện dự án hay bán sản phẩm với số lượng lớn. Tuy nhiên vẫn có khó khăn khi thực hiện dự án lớn, khi đó phải đòi hỏi khách hàng ứng trước về tài chính. Một khó khăn nữa khi vấn đề nợ đọng của bạn hàng khá nhiều, khó thu, gây cản trở cho việc xoay vòng vốn. Nợ phải trả và phải thu của công ty hàng năm rất lớn nếu không có biện pháp thu hồi vốn và trả nợ thì lợi nhuận sẽ chẳng còn bao nhiêu.
CHƯƠNG II:
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TEINCO.
2.1 –Các mặt sản xuất, kinh doanh chủ yếu.
2.1.1 –Lĩnh vực kinh doanh, sản xuất.
Về thương mại, công ty kinh doanh các sản phẩm địa kỹ thuật, môi trường, cấp thoát nước. Sau gần 8 năm hoạt động, công ty đã trở thành nhà cung cấp lớn, đáp ứng hơn 80% nhu cầu của khách hàng, chủ yếu là các nhà thầu, chủ công trình, ban quản lý các dự án…
Về sản xuất, công ty không trực tiếp sản xuất các loại vài địa, mà là đại lý trực tiếp cho các hãng lớn của nước ngoài. Sản xuất chủ yếu là mặt hàng lưới thép, rọ đá bọc nhựa PVC, có nhà máy tại Sóc Sơn (như đã nêu cụ thể ở trên).
Chuyên về thi công hàn ghép màng chống thấm HDPE, thi công giếng cát, bấc thấm, cọc bê tông bằng máy thi công chuyên dụng.
Chi tiết có thể xem tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 6: Xuất xứ các sản phẩm của công ty Teinco.
TT
Tên mặt hàng
Nhà cung cấp
Xuất xứ
1
Bấc thấm dùng trong xây dựng
Geoplast
Thái lan
2
Vải ĐKT không dệt
Thi sơn
Việt Nam
3
Vải ĐKT dệt chất liệu PP
Fotai
Việt Nam/ Đài loan
4
Vải ĐKT dệt chất liệu PET
Ten Cate Nicolon
Daehan/ Daeyoun
Malaysia/ Hàn Quốc
5
Lưới ĐKT
Ten Cate Nicolon
Malaysia
6
Màng chống thấm HDPE
GSE
Thái lan/ Mỹ
7
Màng chống thấm GCL
Cetco
Trung Quốc/ Mỹ
8
Các loại thoát nước ngang tổng hợp
Tenax
Trung Quốc/ Italy
9
Ống nhựa HDPE
KWH
Thái lan/ Phần Lan
10
Máy hàn ống nhựa HDPE
SIWINCO
Malaysia
Nguồn: từ giới thiệu của công ty và cataloge
2.1.2 –Chiến lược và kế hoạch của công ty Teinco.
Công ty từ lúc thành lập đến nay đã gần 8 năm, luôn tạo sự tin tưởng với khách hàng và đặt mục tiêu về chất lượng công trình lên trên hết. Nhờ đó sản phẩm và dịch vụ của công ty đã trở thành một thương hiệu trong lĩnh vực xây dựng và thi công nền các công trình, đường, sân bay, công trình thủy…Do đó công ty luôn có kế hoạch giữ gìn, phát triển giá trị của công ty không chỉ về khả năng, dịch vụ, uy tín và chất lượng. Luôn mong muốn sẽ là công ty hàng đầu trong cung cấp vật tư thiết bị kỹ thuật hạ tầng cho nền xây dựng Việt Nam.
2.1.3 –Sản phẩm và thị trường tiêu thụ của công ty Teinco.
Những chi tiết sản phẩm, thị trường tiêu thụ sẽ được trình bày chi tiết dưới đây:
Vải địa kỹ thuật bao gồm vải không dệt, vải dệt gia cường chất liệu PP cường độ đến 1000kN/m, vải dệt gia cường chất liệu Polyester có cường độ đến 1000kN/m, vải dệt gia cường phức hợp Rock-pec: dùng gia cố nền đất yếu, bảo vệ mái kè, taluy, xây dựng tường chắn cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi do hãng TenCate Nicolon/Polyfelt ( Malaysia ), Daeyoun Textech, Thisơn ( Việt Nam ), Fotai Việt Nam sản xuất với số lượng hàng bán trực tiếp trong 03 năm gần đây là khoảng 2 triệu m2 với các dự án tiêu biểu là cầu Bồng Lạng, Nhật Tựu ( Hà Nam ), Cầu Yên Lệnh ( Hưng yên ), Khu ĐTM Tây Bắc Đà Nẵng, Đường N2, QL21, QL188, QL52 kéo dài ( Hải dương ), N1( Long an ), Cảng Cái lân ( Quảng Ninh ), Trung tâm hội nghị quốc gia, đường bao Ninh Bình, đê tránh lũ Hà Nam, nhà máy xi măng hạ long, xi măng Cẩm Phả và xuất khẩu đi Thái lan.
Hình 2: Vải địa kỹ thuật và ứng dụng (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
Lưới địa kỹ thuật : là đại diện độc quyền phân phối sản phẩm cho hãng TenCate Nicolon ( Hà lan ) có nhà máy sản xuất tại Malayía, những năm gần đây công ty đã cung cấp lưới địa cho các dự án lớn như Đường dẫn cầu Phù Đổng Hà Nội số lượng 150,000m2, Cầu Đáp Cầu Bắc Ninh ( 20,000m2 ) Cầu Yên lệch Hà Nam số lượng 40,000m2, Cầu Trung Hà Phú Thọ số lượng 10,000m2, Cầu đường sắt Tỉnh Quảng Nam (40,000m2 ), Quốc lộ 10 gói R5 ( 14,000m2 ), kho xăng dầu Liên Chiểu 32,000m2 , Trung tâm hội nghị quốc gia ( 240,000m2 ).
Hình 3:Lưới địa kỹ thuật không dệt và ứng dụng trong làm đường (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
Bấc thấm: là vật liệu gia cố , tăng khả năng chịu tải của nền móng do hãng Geoplát Thái lan sản xuất theo bản quyền của công ty Geotechnic Hà Lan.Công ty đã cung cấp 30 triệu mét bấc thấm cho các dự án trọng điểm xây dựng có sở hạ tầng tại Việt Nam tiêu biểu như Khu CN Dung Quất, Cảng Tân Thuận, QL 51, QL 5, QL 1, QL 10, QL 18, cảng Chân Mây, Cảng Cái Lân,Cảng Hải phòng, Đình Vũ, Cầu Phù Đổng, Cầu Yên Lệnh, Cầu Bồng sơn,Bàn Thạch, Cầu giẽ, Ninh Bình.
Hiện tại công ty chúng tôi liên doanh với công ty TNHH XD & Môi trường Hoàng Long An thi công bấc thấm, cọc cát bằng máy thi công chuyên dụng với tốc độ nhanh, giá thành cạnh tranh.
Màng chống thấm HDPE: dùng làm lớp lót đáy các dự án bãi chôn lấp chất thải, hồ chứa nước, kênh mương, bể xử lý nước thải có tác dụng ngăn cách nước rác bẩn ngấm làm ô nhiễm mạch nước ngầm và đóng bãi các chôn lấp chất thải tránh gây ô nhiễm mô trường khí. Hiện nay công ty Teinco là đại diện cung cấp, lắp đặt, bảo hành sản phẩm màng chống thấm HDPE cho hãng GSE ( Mỹ ) đây là hãng sản xuất màng chống thấm HDPE lớn nhất thế giới với hơn 20 năm kinh nghiệm và chiếm 40% thị phần trên toàn thế giới.
Hình 4: Màng chống thấm HDPE được sử dụng trong trong các công trình thủy (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
Công ty GSE có các nhà máy sản xuất tại Mỹ, Canada, Anh, Đức, Ai cập, Dubai, Thái lan với năng lực sản xuất 300 nghìn tấn sản phẩm năm . Hiện nay công ty Teinco đang cung cấp sản phẩm do GSE Thái lan sản xuất và công ty Teinco đã chiếm lĩnh 80% thị phần cung cấp, lắp đặt màng chống thấm HDPE cho các dự án Vệ sinh môi trường tại Việt Nam với số lượng bán 1,000,000m2 cho các dự án VSMT các tỉnh TP trên cả nước, tiêu biểu tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Lạng sơn, Hải dương, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Tiền Giang, Bình Định, Nghệ An.
Màng chống thấm sét bentonite tổng hợp ( GCL ): dùng làm lớp lót đáy các dự án bãi chôn lấp chất thải, hồ chứa nước, kênh mương, bể xử lý nước thải có tác dụng ngăn cách
nước rác bẩn ngấm làm ô nhiễm mạch nước ngầm và đóng bãi các chôn lấp chất thải tránh gây ô nhiễm môi trường khí, chống thấm cho đập chứa nước, chống thấm trong
Hình 5: Ứng dụng màng bentonit tổng hợp (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
các công trình dân dụng.
Hiện nay công ty Teinco là đại diện phân phối sản phẩm GCL do hãng Cetco ( Mỹ ) sản xuất đây là hãng sản xuất màng chống thấm GCL lớn nhất thế giới với hơn 40 năm kinh nghiệm và chiếm 70% thị phần trên toàn thế giới. Công ty CETCO có các nhà máy sản xuất tại Mỹ, Ba Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc. Hiện tại công ty Teinco đã chiếm lĩnh 80% thị phần cung cấp sản phẩm GCL trên thị trường Việt Nam với số lượng bán hàng là 600,000m2 loại Bentomat ST cho các dự án trọng điểm như dự án VSMT TP Đà nẵng, bãi chôn lấp chất thải rắn TP Hồ Chí Minh, bãi rác Đồng Hới ( Quảng Bình ), bãi rác Bạc Liêu, hải Phòng, Hồ chứa nước Hoà Bình.
Ống nhựa HDPE : do hãng KWH , UHM Thái lan, Sunié sản xuất , công ty đã cung cấp ống đường kính 1000mm, 710mm, 630mm, 560 mm , 450mm với số lượng hàng nghìn mét dài cho các dự án cấp thoát nước, vệ sinh môi trường tại TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải phòng, Sơn La.
Sơn đường và hạt thuỷ tinh phản quang : do hãng PPI Thái lan sản xuất sử dụng trong các dự án giao thông đã cung cấp cho dự thi công QL 1 Hà Noi-Lâng. sơn, Vinh Đông Hà....
Van nước : đại diện cho hãng AUMA của Mỹ trong việc phân phối bảo hành các sản phẩm van phục cho nghành cấp thoát nước và công nghiệp.
Sản xuất :
Công ty TEINCO đã góp vốn
Hình 6: Nhà máy sản xuất lưới, rọ đá bọc PVC (nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
xây dựng nhà máy sản xuất lưới thép rọ đá thảm đá mạ kẽm, mạ kẽm bọc nhựa PVC tại Thị trấn Sóc Sơn- Hà Nội, sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền dệt máy công nghiệp với công suất 2000 tấn sản phẩm năm có hai
loại mắt lưới 80x100mm và
100x120mm và hai loại dây thép mạ kẽm nhúng nóng và ma kẽm bọc nhựa
PVC dùng gia cố mái dốc, mái taluy, chống sụt trượt đất sử dụng trong ngành giao thông thuỷ lợi, sản phẩm đã cung cấp cho các dự án đường HCM đoạn qua rừng Cúc Phương, Tránh Nam Lào, QL 32, kè Long Xuyên, Thanh Đa, Đường 32 Sơn La, Kè Vân Cốc, cảng cá Bình Thuận, kè Âu Thuyền, Tắc Thủ, kè Bắc Ninh…. Và xuất khẩu đi Thái Lan
Thi công lắp đặt sản phẩm địa kỹ thuật:
Thi công bấc thấm : công ty TEINCO có dàn đóng bấc thấm chuyên dụng nhập khẩu từ Hà lan , với thiết kế đặc chủng để thi công đóng bấc thấm với năng suất, tính ổn định cao đạt năng suất đóng 10,000m/ngày/máy, hiện tại đang thi công dự án Cầu Giẽ- Ninh Bình
Thi công cọc giếng cát : Công ty TEINCO có giàn thi công đóng cọc giếng cát chuyên dụng, thi công giếng cát đường kính 400mm đạt độ sâu đến 25 mét .
Hình 7: Thiết bị thi công bấc thấm của công ty(nguồn: từ trang web của công ty và các catalogue).
Thi công màng nhựa HDPE : Công ty TEINCO có đội ngũ ký thuật , máy móc đặc chủng thi công màng nhựa chống thấm HDPE cho các dự án Bãi chôn lấp chất thải rắn, hồ chứa nước, bãi thải xỉ, công ty đã tiến hành thi công lắp đặt trên 50 dự án sử dụng màng nhựa HDPE trên cả nước.
2.1.4 –Hoạt động Marketing của Teinco.
Thị phần của công ty trong những năm gần đây liên tục tăng mạnh do có thêm nhiều các dự án đầu tư của trong nước cũng như nước ngoài, đòi hỏi phát triển cơ sở hạ tầng về đường, các khu công nghiệp môi trường, khu thủy lợi... Một số loại vật liệu như : Vải địa kỹ thuật không dệt, vải dệt gia cường PP, PE, Rock-pec với số lượng 3 năm gần đây lên đến 2 triệu m2. Lưới địa kỹ thuật với số lượng lên đến gần 600,000m2. Bấc thấm gia cố công trình lên đến 30triệu m2, màng chống thấm HDPE với thị phần hơn 80% thị trường cả nước với số lượng bán hơn 1triệu m2. Màng chống thấm bentonit tổng hợp với tổng doanh số 600,000m2. Lưới thép, rọ đá mạ kẽm, bọc nhựa PVC được tiêu thụ và xuất khẩu với tốc độ hàng năm khoảng 2000 tấn… Chỉ với số liệu đó đã cho thấy mức phát triển rất mạnh của công ty.
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty, tùy theo các loại sản phẩm có các đối thủ và sản phẩm cạnh tranh nhất định. Dựa theo tình hình phát triển của các loại sản phẩm và nghiên cứu thị trường trong những năm gần đây, đã tổng kết ra bảng sản phẩm và các đối thủ cạnh tranh dưới đây:
Bảng 7: Các đối thủ cạnh tranh của công ty phân theo sản phẩm
TT
Tên mặt hàng/ Lợi thế cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
1
Bấc thấm dùng trong xây dựng
Tạo được thương hiệu, Giá thành , thời gian giao hàng cạnh tranh, đa dạng quy cách
Interdeco bán sản phẩm Flexidrain
AMS, STD sản phẩm Nylex
Itochu, STD bán sản phẩm CN& Drain
2
Vải ĐKT không dệt
Thi sơn loại ART
Haicatex loại HD
Liên Phát Polyfelt loại TS
Kiaratex loại KET
3
Vải ĐKT dệt chất liệu PP
Tạo thương hiệu, cạnh tranh về giá, về thời gian giao hàng, đa dạng sản phẩm
STD bán hàng Trung Quốc/ Hàn quốc
Aripac bán hàng Hàn quốc
4
Vải ĐKT dệt chất liệu PET
Lợi thế cạnh tranh về giá, thời gian giao hàng, chất lượng
Interdeco bán SP Hàn quốc
STD bán hàng Hàn Quốc
Kiaratex Malaysia
Kolon, Trường Thịnh bán Hàn quốc
5
Lưới ĐKT
Lợi thế cạnh tranh về dự án, hỗ trợ kỹ thuật, giá thành, thời gian giao hàng
Interdeco bán hàng Đài loan ACE
Kiaratex
AMS bán hàng Malaysia
6
Màng chống thấm HDPE
Sản phẩm uy tín, lợi thế cạnh tranh cao về thương hiệu, hỗ trợ kỹ thuật, giá thành, thời gian giao hàng
Trường Thịnh bán hàng Trung Quốc.
STD bán hàng Trung Quốc
Liên Phát bán hàng Huitex
Vinatex bán hàng Dealim Hàn Quốc.
7
Màng chống thấm GCL
Sản phẩm uy tín, lợi thế cạnh tranh cao về thương hiệu, hỗ trợ kỹ thuật, giá thành, thời gian giao hàng
Trường Thịnh bán hàng Trung Quốc.
Kiaratex tự sản xuất
Liên Phát bán hàng Úc
8
Thoát nước Geocomposite
Ít sử dụng chưa xác định được đối thủ cạnh tranh.
9
Ống nhựa HDPE/ ống chịu áp, ống tự chảy, ống đục lỗ
Cạnh tranh ở ống có đường kính > 500mm
Chưa xác định được đối thủ cạnh tranh.
10
Máy hàn ống nhựa HDPE
Ít sử dụng
11
Rọ đá
Tạo được thương hiệu, giá thành , thời gian giao hàng cạch tranh, sản phẩm đa dạng
Nhà máy lưới thép Nam định
AMS
Liên Phát
Đan tay
Nguồn: từ báo cáo phân tích thị trường của công ty.
Công tác nghiên cứu thị trường của công ty: thăm dò trên các kênh thông tin về đấu thầu và đầu tư của các Doanh nghiệp trong và ngoài nước tại Việt Nam. Tìm hiểu xem các công trình, dự án xây dựng có cần đến sản phầm của mình không để chủ động liên hệ và cháo giá. Lập danh sách những khách hàng tiềm năng cho công ty qua Danh bạ xây dựng, giao thông vận tải, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ Thủy sản... Lập danh sách Doanh nghiệp về xây dựng trên khắp cả nước, để khi cần thiết có thể tra cứu ngay mà không cần mất nhiều thời gian.
Mạng lưới phân phối hàng hóa của công ty: Công ty dựa trên nhu cầu chính của khách hàng tại những khu vực chính như Hà Nôi, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, là 3 chi nhánh chính của công ty. Khi khách hàng có nhu cầu, sẽ liên hệ tới công trình và thuê vận chuyển riêng tới tận chân công trình. Không cần thiết sử dụng quá nhiều các nhà kho, mà sử dụng nguyên tắc Just- in- time giao hàng đúng thời gian và địa điểm, tránh phí lưu kho lưu bãi và thời gian, tiết kiệm nhiều chi phí.
Chính sách giá và hỗ trợ: khi đối tượng khách hàng có tiềm năng và là khách hàng thân thiết với công ty, là bạn hàng lâu năm của công ty sẽ được những ưu tiên nhất định như chiết khấu, giao hàng tận chân công trình miễn phí, có thể là cho trả sau với mức lãi suất dễ chịu …
Ngoài ra, cần chú ý đến khách hàng tiềm năng của công ty: Dựa theo các công trình chủ yếu sử dụng sản phẩm của công ty và các khách hàng có tiềm năng. Công ty đã lập ra bảng nhóm các khách hàng tiềm năng dựa theo từng hạng mục dưới đây: Theo 4 nhóm khách hàng của công ty.
Bảng 8: Đối tượng tiềm năng sử dụng sản phẩm
TT
Nhóm khách hàng / dự án
Sản phẩm ứng dụng
1
Giao thông
Đường cao tốc/ đường miền núi/cầu
Bến cảng
Sân bay
Vải địa kỹ thuật các loại
Lưới địa kỹ thuật
Bấc thấm
Rọ đá
2
Thuỷ lợi
Đê kè sông/ biển
Đập thuỷ lợi/ đập ngăn mặn
Hồ chứa nước
Kênh dẫn nước
Vải địa kỹ thuật các loại
Lưới địa kỹ thuật
Bấc thấm
Rọ đá
Màng chống thấm HDPE + GCL
3
Công nghiệp/ Hạ tầng
Nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện
Nhà máy xi măng, khu công nghiệp, nhà máy lọc dầu, phân bón
Sân golf, siêu thị
Vải địa kỹ thuật các loại
Lưới địa kỹ thuật
Bấc thấm
Rọ đá
Màng chống thấm HDPE + GCL
4
Vệ sinh môi trường/ cấp thoát nước/ nuôi trồng thuỷ sản
Bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt/ độc hại, hồ xử lý nước
Dự án cung cấp ống cấp / thoát nước sinh hoạt, nước thải
Dự án nuôi trồng thuỷ sản
Vải địa kỹ thuật các loại
Ống nhựa HDPE chịu lực, tự chảy
Bấc thấm
Rọ đá
Màng chống thấm HDPE + GCL
Nguồn: từ báo cáo và phân tích thị trường của công ty.
2.1.5 –Hoạt động tài chính.
Các nguồn vốn, cơ cấu vốn theo nguồn, theo loại vốn các năm được thể hiện qua bảng hoạch toán tài chính sau :
Bảng 9: Tình hình tài chính của công ty.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Thông tin tài chính = đồng USD
Thông tin tài chính trong 5 năm qua(USD)
Năm 2002
2003
2004
2005
2006
Thông tin bảng cân đối tài chính kế toán
Tổng tài sản (TA)
346.745
491.776
990.054
855.537
850.161
Tổng nợ fải trả(TL)
79.165
218.313
718.187
716.523
709.286
Giá trị thực(NW)
346.754
491.776
990.054
855.537
850.161
Vốn lưu Động(CA)
267.580
273.463
271.867
139.470
770.916
Nợ hiện tải- Phải thu (CL)
340.929
449.564
952.778
811.639
815.042
Tổng thu nhập (TR)
1080.339
1.785.904
1.460.614
1.615.265
1.874.955
Lợi nhuận trước thuế (PBT)
5.108
18.064
3.623
13.397
16.979
Lợi nhuận sau thuế (PAT)
3.474
12.284
2.608
9.646
12.025
* Chú thích :
Tỷ giá hối đoái từ VND sang USD:
31/12/2002: 15.070 VND/USD
31/12/2003: 15.368 VND/USD
31/12/2004: 15.608 VND/USD
31/12/2005: 15.739 VND/USD
31/12/2006: 15.872 VND/USD
Nguồn: từ báo cáo tài chính của công ty.
Vấn đề phân phối thu nhập trong công ty: Trả mức lương cứng đã quy định trước cho các vị trí trong công ty như kế toán, nhân lực. Ngoài ra, còn chiết khấu cho bên kinh doanh theo các chiết khấu tùy theo hợp đồng thực hiện được, như thế tạo kích thích cho các thành viên trong công ty nỗ lực phấn đấu.
2.1.6 –Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Teinco.
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm nhằm theo dõi, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ kỹ thuật tới các khách hàng truyền thống. với đội ngũ cán bộ kỹ thuật của TEINCO có quan hệ chặt chẽ với các viện nghiên cứu, các trung tâm thí nghiệm quốc gia như Trung tâm kỹ thuật - Tổng Cục tiêu chuẩn đo lượng chất lượng (Quatest), Viện khoa học và công nghệ giao thông vận tải (ITST), Trung tâm nghiên cứu vật liệu Polymer, nhằm cập nhật các thông tin mới nhất về sự tiến triển của các tiêu chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế.Công ty có đội ngũ cán bộ thương mại chuyên nghiệp trong việc xúc tiến, triển khai các hoạt độn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11863.doc