MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL. 1
I. Sự ra đời và phát triển của viettel 1
1. Tên, địa chỉ và ngành nghề kinh doanh Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội Viettel 1
2. Các mốc quan trọng của quá trình phát triển. 1
II. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp. 3
1. Vai trò của VIETTEL. 3
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: 4
3. Các hàng hóa và dịch vụ chủ yếu của Viettel telecom 6
3.1. Kết cấu sản xuất của dịch vụ điện thoại cố định. 9
3.2. Hoạt động nghiên cứu thị trường 11
III. Tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ trong quá trình hoạt dộng 14
1. Ban kế hoạch kinh doanh. 16
2. Ban Marketing: 17
3. Nhân viên nghiên cứu thị trường.(NCTT) 18
4. Nhân viên tác nghiệp TTKD. 19
5. Hình thức tổ chức của Viettel. 19
5.1 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý. 22
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH HÀ NỘI 23
I. Giới thiệu các loại dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp 23
II. Thực trạng hoạt động 34
1. Kết quả thực hiện kế hoạch năm 2008 34
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh 35
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU TRONG NĂM 2009 39
I. Mục tiêu của nghành 39
II.Các mục tiêu chủ yếu năm 2009 42
III. Bài học kinh nghiệm và các giải pháp 44
1. Bài học kinh nghiệm: 44
2. Các giải pháp 44
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5402 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu, tư vấn khách hàng, tài chính, bố trí giao hàng, khó chứa hàng, và những thứ khác, mà khách hàng có thể đánh giá.
Trong viễn thông, với những tiêu chuẩn công nghệ vàkhai thác mạng lưới, các dịch vụ của nhà cung cấp gần như nhau
- Ngoài ra còn phải quan hệ với các ban ngành, bưu chính viên thông, các cấp lãnh đạo địa phương nơi mà những người dân là những khách hàng của mình đang sính sống và làm việc. Và công ty thực hiện xây dựng đội ngũ Công tác viên ngay tại cơ sở, giúp họ có điều kiện tốt để hiểu và giúp đỡ khách hàng một cách tốt nhất và gần gũi nhất.
- Và nhiều mối quan hệ với các đài truyền hình trung ương và thành phố, với các đài phát thanh ở địa phưong. Giúp cho việc truyền thông nhanh chóng và thuận tiện.
- Để thực hiện được điều đó đòi hỏi phải có một trình độ nhân lực tốt biết cách quan hệ ngoại giao, và thông minh trong ứng xử,
Xây dựng các hoạt động quảng cáo : Cáo hoạt động quảng cáo chủ yếu nhằm nâng cao uy tín của VIETTEL và khuyếch chương hình ảnh của VIETTEL đến mỗi khách hàng.
Thực hiện các hoạt động
quảng cáo.
Xây dựng các chương trình quảng cáo.
Xây dựng các kênh
quảng cáo
Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn kỹ năng.
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin
Phát các tờ rơi
Trên các bron.
Hình 1.3. Các hình thức xây dựng hoạt động quảng cáo.
- Xây dựng các chương trình quảng cáo. Là việc tổ chức xây dựng và thuê các công ty quảng cáo để thiết kế các chương trình quảng cáo. Vì họ là những chuyên gia về lĩnh vực quảng cáo.
- Xây dựng các kênh quảng cáo là lập mối quan và xúc tiến với các kênh truyền hình và phát thanh của nhà nước và trung ương. Do lãnh đạo và đội ngũ nhân viên kinh doanh, marketing.
- Xây dựng chương trình đào tạo, tấp huấn các kỹ năng cho đội ngũ các trưởng trung tâm kinh doanh, và các cửa hàng trưởng, nhân viên giao dịch, để xây dựng lên qui trình làm việc thống nhất toàn công ty.
- Đặc điểm của mỗi khách hàng là khác nhau, khách hàng tiêu dùng bình thường thì có những nhu cầu đơn giản riêng lẻ. Còn khách hàng công nghiệp thì yêu cầu phức tạp hơn, về chất lượng. Và phải phân chia các đối tượng một cách cụ thể để thu hút các hoạt động MARKETING hợp lý và hiệu quả cho từng chương trình cụ thể.
- Phát tờ rơi, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, treo bron thực chất là các hoạt động để thu hút các khách hàng đến với các dịch vụ của Công ty.
III. Tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ trong quá trình hoạt dộng
- Do Viettel là một công ty đa truyền thông dịch vụ đối tượng khách hàng phục vụ chủ yếu là các cá nhân hoạt động riêng lẻ đơn chiếc do đó mỗi yêu cầu của các cá nhân về dịch vụ cũng khác nhau. Do đó có thể chia kết cấu sản xuất dịch vụ của Công ty theo ba bộ phận sau.
Bộ phận sản xuất chính: Chịu trách nhiệm mở rộng thị trường, tìm kiếm các khách hàng mới.
Bộ phận sản xuất phụ: sẽ thực hiện các hoạt động còn lại như in ấn, chuyển phát giấy tờ, chuyển tiền…
Bộ phận sản xuất phụ trợ: là các bộ phận như bảo vệ, dọn dẹp, chuẩn bị các trang bị cần thiết…
BAN GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY
Khối cơ quan tổng công ty
- Văn phòng
- Phòng chính trị
- Phòng tài chính.
- Phòng tổ chức lao động.
- Phòng kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật.
- Phòng ĐT PT.
- Ban thanh tra.
-
Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Công ty viễn thông Viettel.
- Công ty truyền dẫn Viettel.
- Trung tâm thu cước- dịch vụ Viettel.
- Trung tâm media.
- Trung tâm đầu tư XD
- 64 Chi nhánh Tỉnh/ TP
Khối đơn vị sự nghiệp.
- TT ĐT Viettel.
- CLB Bóng đá
Khối đơn vi hạch toán độc lập.
- Cty TM- XNK Viettel.
- Cty BC Viettel.
- Cty tư vấn thiết kế Viettel.
- Cty công trình Viettel.
- TT CN Viettel.
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức chung.
Chỉ tiêu TCT giao khoán,
Hàng hóa TCT Cấp
Phòng
CSHK
Phòng
BH
Phòng
TC
Ban
Marketing
Ban kế
Hoạch
Kinh
doanh
TTKD
Di động
Di động
Di động
Di động
Di động
Hà Giang
Trần Hằng
Thanh Sử
Duy Minh
T, Phong
Hình 1.5: Lưu đồ tổ chức các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Nội
1. Ban kế hoạch kinh doanh.
Có nhiệm vụ triển khai lập kế hoạch, phân bổ kế hoạch hóa cụ thể tới từng kênh phân phối thuộc các TTKD dựa trên cơ sở nhiệm vụ cấp trên giao. Mỗi nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm chuyên trách về 1 mảng dịch vụ của chi nhánh, cụ thể.
Theo dõi tình hình hoàn thành chi tiêu của chi nhánh, phát hiện và đề xuất các giải pháp nâng cao sản lượng và doanh thu bán hàng. Chịu điểm chỉ tiêu chính đối với dịch vụ chuyên trách trong tổng điểm đạt cuối tháng.
Chịu trách nhiệm tổng hợp CSDL, phân tích thực tế kinh doanh loại dịch vụ này để đề xuất các chương trình xúc tiến bán hàng áp dụng trên toàn thị trường Hà Nội hoặc cá thể trên từng TTKD ( khi tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu đạt thấp, không ổn định)
Trực tiếp đặt hàng các hình thức truyền thông bán hàng với ban Marketing và phối hợp với ban marketing xây dựng chương trình, triển khai chương trình tới các TTKD, kênh phân phối. Theo dõi và đánh giá hiệu quả triển khai chương trình sau khi kết thúc.
Xây dựng các qui trình bán hàng, thông tin có liên quan đến việc tổng hợp CSDL và chuẩn hóa các qui định bán hàng đối với tất cả các kênh kinh doanh thuộc chi nhánh.
Đánh giá phân tích cuối kỳ để đề xuất thay đổi chi tiêu giao khoán từ Tổng công ty khi cần thiết.
Đánh giá việc TTKD, các kênh phân phối chủ động, phối hợp thực hiện các chương trình xúc tiến bán trong kỳ như thế nào, mức độ hoàn thành kế hoạch cuối kỳ và mức độ tuân thủ các qui trình bán hàng… để làm căn cứ chấm điểm TTKD, các kênh phân phối.
Ngoài ra:
Đối với nhân viên phân bổ hàng hóa: bổ sung nhiệm vụ thực hiện các báo cáo định kỳ(tuần, tháng) về hoạt động bán hàng của đại lỳ, điểm bán, cộng tác viên trên toàn Hà Nội và đánh giá so sánh chi tiết theo TTKD, thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng đại lý, giải quyết các khiếu nại về hàng hóa.
Đối với nhân viên chuyên trách kinh doanh thiết bị đầu cuối: chịu trách nhiệm điều phối hoạt động điều chuyển máy bán giữa các Cửa hàng trực tiếp và các TTKD; phối hợp với các đối tác cung cấp các loại mô hình máy Điện thoại, với các loại tờ rơi máy Điện thoại, kệ, giá máy, trang kính,…bổ sung hình ảnh cho các cửa hàng trực tiếp; thực hiện công tác đào tạo kỹ năng nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên khi cần thiết; chịu trách nhiệm xây dựng các chương trình làm mới hình ảnh tủ quầy tại Cửa hàng trực tiếp (BHTT) nhằm thu hút khách hàng( tải nhạc, giấy dán, hoa hạt trang trí.)
2. Ban Marketing:
Nhân viên PR, Quảng Cáo: Thực hiện các nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm về toàn bộ về hình ảnh, PR, quảng cáo tại thị trường Hà Nội, đối với tất cả các kênh phân phối.
Chủ động, trực tiếp tìm kiếm các cơ hội triển khai PR, quảng cáo tổng thể trên địa bàn Hà Nội, xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình PR, quảng cáo nhằm nâng cao chất lượng thương hiệu, phục vụ hiệu quả công tác truyền thông kích thích bán hàng.
Phối hợp chặt chẽ với nhân viên Nghiên cứu thị trường(NCTT) để thu nhập, phân tích CSDL thị trường nhằm xây dựng các chương trình xúc tiến bán hàng phục vụ việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh và mở rộng các hình thức, kênh phân phối bán hàng mới.
Kiểm tra, đánh giá về hình ảnh truyền thông tại Cửa hàng trực tiếp (CHTT), Đại lý, điểm bán trên toàn Hà Nội, kịp thời đề xuất các biện pháp sửa chữa, thay mới nhằm đảm bảo duy trì hình ảnh chuyên nghiệp, thu hút sự chú ý của khách hàng.
Thực hiện lập các kế hoạch triển khai Marketing trong tháng và các báo cáo định kỳ( tháng) về các hoạt động marketing đã triển khai.
Theo dõi việc triển khai các chương trình Marketing, tổng kết đánh giá chương trình và đóng file chương trình khi kết thúc.
Đánh giá việc sử dụng kinh phí marketing tại các TTKD và đánh giá điểm hình ảnh, marketing của TTKD và CHTT cuối tháng.
Thực hiện in ấn các mẫu biểu giấy tờ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng cung cấp cho cấp kênh phân phối(trong trường hợp các công ty dọc không cung cấp)
Thực hiện nghiệp vụ quyết toán tài chính đối với tất cả các chương trình do Phòng Kinh Doanh triển khai thực hiện.
Phối hợp với nhân viên NCTT xây dựng và cập nhật các bản in truyền thông nội bộ về vị thế kinh doanh của Viettel so với các đối thủ cạnh tranh(về chương trình khuyến mại, về giá, về các tiện ích VAS, về mạng lưới và các thông tin bổ trợ khác…) cung cấp tới các kênh bán hàng có liên quan (CHTT, BHTT,Nhân viên điểm bán…. )
3. Nhân viên nghiên cứu thị trường.(NCTT)
Thực hiện các báo cáo kinh doanh( ngày, tuần) tổng hợp của toàn chi nhánh và cung cấp cho Ban giám đốc, các phòng ban liên quan.
Chịu trách nhiệm trực tiếp về thu nhập, tổng hợp, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin chung(CSDL) từ tất cả các nguồn (khai thác qua các phương tiện thông tin truyền thông, qua các phòng ban chi nhánh, qua các kênh phân phối chuyển về) nhằm xây dựng, hướng dẫn, triển khai các chương trình NCTT tổng thể trên toàn thành phố Hà Nội hoặc áp dụng riêng cho từng TTKD. Các chương trình NCTT phải đảm bảo mục tiêu: nắm bắt được những thay đổi về thị hiếu sử dụng dịch vụ của khách hàng, những hành động các đối thủ cạnh tranh (về giá, sản phẩm, tiện ích VAS, các hoạt động CSKH, Cơ chế chính sách bán hàng, chương trình khuyến mại, xây dựng kênh và định vị sản phẩm, thương hiệu…), những suy nghĩ cảm nhận của khách hàng, (bao gồm khách hàng sử dụng dịch vụ, điểm bán, đại lý, doanh nghiệp….)cũng như thực trạng về chất lượng dịch vụ, chất lượng mạng lưới, chất lượng của CSKD VIETTEL, để đảm bảo phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời những khó khăn, bất cập trong chuỗi cung cấp dịch vụ, đề xuất với cơ quan cấp trên cơ chế chính sách phù hợp hơn với thực tế thị trường, đồng thời phát triển các hình thức kinh doanh mới, kênh kinh doanh mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Theo dõi việc triển khai các chương trình NCTT, tổng kết đánh giá chương trình và đóng file chương trình khi kết thúc.
4. Nhân viên tác nghiệp TTKD.
Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động xuất, nhập hàng hóa phụ kiện kịp thời, đúng qui định đảm bảo cấp phát hàng hóa, phụ kiện chính xác, hợp lý đảm bảo hoạt động bán hàng liên tục, không bị gián đoạn bán hàng liên tục, không bị gián đoạn,(do không cân đối kho hàng, phụ kiện)
Chịu chỉ tiêu định lượng về doanh thu thẻ cào, sản lượng máy điện thoại khoán của TTKD.
Thực hiện đúng tiến độ, qui trình
5. Hình thức tổ chức của Viettel.
- Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Viettel là mô hình quản lý trực tuyến chức năng.
Lớp 1
Tổng Công ty
Mô hình tổ chức điều hành của Viettel
TỔNG CÔNG TY
KHỐI KỸ THUẬT
KHỐI KINH DOANH
KHỐI HỖ TRỢ
CN kỹ thuật Tỉnh
CN Kinh doanh Tỉnh
Trung tâm viễn thông Huyện
BAN KỸ THUẬT BAN KINH DOANH
CTV Kỹ thuật Xã CTV Bán hàng Xã
Lớp 2
Công Ty
Lớp 3
Tỉnh
Cấp huyện
Cấp Xã
Hình 5: Sơ đồ tổ chức hoạt động
- Viettel hoạt động dựa trên sự độc lập của mỗi bộ phận và được chỉ đạo bởi Tổng giám đốc, và ban giám đốc các chi nhánh. Giám đốc sẽ là người đưa ra các quyết định cuối cùng và cũng là người duy nhất ra lệnh trực tiếp cho các bộ phận chức năng, để cho bộ máy được hoạt động trơn chu, Viettel luôn động viên
Anh em trong công ty hãy luôn tin vào bản thân và khả năng của mình trong công việc. Viettel xây dựng văn hóa tổ chức “ Làm sao để một nhân viên có thể ra quyết định như 1 giám đốc, để thực hiện như vậy, nhân viên đó phải nắm vững quan điểm và chiến lược phát triển Công ty như là Giám đốc.” Xây dựng văn hóa là việc của tất cả mọi người, xây dựng ngôi nhà chung VIETTEL để chúng ta sống và làm việc trong đó.
Viettel đã xây dựng 8 giá trị Cốt lõi và coi đó là kim chỉ nam định hướng cho sự phát triển lâu dài của VIETTEL
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ
2 .Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI
3 .Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH
4 .Sáng tạo là SỨC SỐNG
5 .Tư duy HỆ THỐNG
6 .Kết hợp ĐÔNG TÂY
7 .Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH
8.Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
- Số cấp quản lý 03 cấp (Tổng công ty, công ty, các chi nhánh)
- Sơ đồ kiểu trực tuyến chức năng.Tổ chức ra các bộ phận chức năng nhưng không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận trực thuộc mà chủ yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người quản lý cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc phạm vi chuyên môn của mình.
- Ưu điểm: Đạt tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể nếu có sai lầm. Tuy nhiên, khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng thì Ban Tổng giám đốc phải chỉ rõ nhiệm vụ và các chỉ tiêu cho mỗi chức năng, cho mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để trách sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy giữa các bộ phận.
5.1 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
- Tổng công ty là cơ quan quản lý cao nhất của công ty VIETTEL, thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của tổng công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của tổng công ty theo phương hướng và chiến lược của tổng công ty (Ban giám đốc) đã đề ra.
- Khối kỹ thuật : thực hiên kế hoạch lắp đặt các trạm và hoàn thiện các trang thiết bị đầu cuối.
- Khối kinh doanh : thực hiện nghiên cứu thị trường tìm hiểu xu hướng tiêu dùng và dịch vụ mới. Lập kế hoạch quản lý các kênh bán hàng. Tổng hợp dữ liệu các điểm bán và giao hàng cho các kênh phân phối.
- Khối hỗ trợ: Có vai trò hỗ trợ và thúc đẩy các bộ phận và các khối hoạt động trơn chu, như khối phòng tổng hợp và hoạt động hậu cần .
- Các chi nhánh cấp tỉnh và thành phố thực hiện nhiệm vụ theo chỉ tiêu của tổng công ty giao cho, và tự thực hiện tổ chức các kênh phân phối theo đặc điểm riêng của từng vùng.
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH HÀ NỘI
I. Giới thiệu các loại dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp
- Như đã nêu ở phần 1 của Công ty VIETTEL là công ty cung cấp các dịch vụ viễn thông. Dịch vụ thông tin viền thông của Viettel cung cấp cho khách hàng là dịch vụ hoàn chỉnh và được cung cấp đơn chiếc cho các đối tượng có nhu cầu về thông tin. Việc cung cấp đơn chiếc cho mỗi khách hàng là khác nhau nên không thể cung cấp cho mọi người dịch vụ giống nhau.
Các sản phẩm chủ yếu của VIETTEL.
- Dịch vụ điện thoại Di động.
Gói trả trước: Economy, Daily, Ciao, Tomato.
Gói trả sau: Basic +, Family, VPN.
VAS. 1900xxxx, AnyPay, Background Music, Dịch vụ Call me back, Dịch Vụ trả trước. GPRS, Pay 199, Roaming, SMS, thanh toán cước trả sau bằng ATM, Yahoo SMS, Messenger, dịch vụ, ứng tiền, dịch vụ chat qua GPRS, Dịch vụ đọc báo giúp bạn, dịch vụ I- share…./
Đối với gói trả trước. như Tomato
Giới thiệu
Không giới hạn thời hạn thẻ => Dùng vô thời hạn đến khi tài khoản không còn tiền
- Khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhắn tin tại bất kỳ thời điểm nào, miễn là tài khoản >0 đồng.
- Chỉ cần phát sinh 1 cuộc đến hoặc gọi đi trong vòng 3 tháng
- Không cước thuê bao tháng
- Không cước hoà mạng
Điều kiện sử dụng:
- Trong vòng 3 tháng (90 ngày), thuê bao phải phát sinh ít nhất 1 cuộc gọi đi hoặc 1 cuộc gọi đến.
- Nếu trong vòng 90 ngày, thuê bao không phát sinh cuộc gọi đi hoặc không có cuộc gọi đến nào thì thuê bao sẽ bị chặn chiều gọi đi. Để khôi phục lại chiều gọi đi, khách hàng phải nạp thêm tiền vào tài khoản.
- Thời hạn chờ nạp tiền: 3 ngày (áp dụng cho các thuê bao bị chặn chiều gọi đi do không phát sinh cuộc gọi đi hoặc gọi đến nào trong vòng 90 ngày).
- Sau thời hạn chờ nạp tiền, nếu khách hàng không nạp thẻ khôi phục lại hoạt động, Viettel Mobile sẽ thu hồi lại số.
Loại cước
Giá cước cũ
Giá cước mới
(từ 01.12.2007)
Giảm
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi trong mạng Viettel Mobile:
2.390 đ/phút
1.990 đ/phút
400 đ/phút
- 6 giây đầu tiên
239 đ/6 giây
199 đ/6 giây
- Mỗi giây tiếp theo
39 đ/1 giây
33 đ/1 giây
+ Gọi ngoài mạng Viettel Mobile:
2.390 đ/phút
2.190 đ/phút
200 đ/phút
- 6 giây đầu tiên
239 đ/6 giây
219 đ/6 giây
- Mỗi giây tiếp theo
39 đ/1 giây
36 đ/1 giây
* Gọi quốc tế:
+ Gọi trực tiếp (IDD):
8.000 đ/phút
8.000 đ/phút
+ Gọi qua VoIP (178):
6.000 đ/phút
6.000 đ/phút
* Cước nhắn tin MMS:
500 đ/bản tin
500 đ/bản tin
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
240 đ/bản tin
200 đ/bản tin
40 đ/bản tin
+ Nhắn tin ngoại mạng:
240 đ/bản tin
250 đ/bản tin
+ Nhắn tin quốc tế:
2.500 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
* Cước truy nhập hộp thư thoại:
1.000 đ/phút
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ tính cước riêng, trong do:
- Cước gọi trong mạng Viettel
2.390 đ/phút
1.990 đ/phút
- Cước dịch vụ tính cước riêng
Theo giá cước của dịch vụ này
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:
4.000 đ/phút
4.000 đ/phút
Mức giá trên đã bao gồm VAT 10%.
Đối với dịch vụ trả sau: ví dụ như Basich +
Basic+ là gói dịch vụ trả sau thông dụng được bổ sung thêm một số ưu đãi dành cho khách hàng dùng nhiều.
- Được thanh toán cước vào cuối tháng
- Được giảm giá khi dùng nhiều
- Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng tốt
Loại cước
Giá cước cũ
Giá cước mới
(từ 01.12.2007)
Giảm
* Cước thuê bao tháng:
Theo mức sử dụng
59.000 đ/thuê bao
* Cước gọi trong nước
+ Gọi trong mạng Viettel Mobile:
1.290 đ/phút
1.090 đ/phút
200 đ/phút
- 6 giây đầu tiên
129 đ/6 giây
109 đ/6 giây
- Mỗi giây tiếp theo
21 đ/1 giây
18 đ/1 giây
+ Gọi ngoài mạng Viettel Mobile:
1.390 đ/phút
1.190 đ/phút
200 đ/phút
- 6 giây đầu tiên
139 đ/6 giây
119 đ/6 giây
- Mỗi giây tiếp theo
23 đ/1 giây
19 đ/1 giây
* Gọi quốc tế:
+ Gọi trực tiếp (IDD):
8.000 đ/phút
8.000 đ/phút
+ Gọi qua VoIP (178):
6.000 đ/phút
6.000 đ/phút
* Cước nhắn tin MMS:
500 đ/bản tin
500 đ/bản tin
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
300 đ/bản tin
300 đ/bản tin
+ Nhắn tin ngoại mạng:
350 đ/bản tin
350 đ/bản tin
+ Nhắn tin quốc tế:
2.500 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
* Cước truy nhập hộp thư thoại:
550 đ/phút
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
1.290 đ/phút
1.090 đ/phút
200 đ/phút
- Cước dịch vụ tính cước riêng
Theo giá cước của dịch vụ này
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:
4.000 đ/phút
4.000 đ/phút
Mức giá trên đã bao gồm VAT 10%.
Thủ tục đăng ký.
Khách hàng có nhu cầu đăng ký sử dụng gói dịch vụ trả sau Basic+ có thể liên lạc các cửa hàng, đại lý của Viettel Mobile trên toàn quốc. Để đăng ký hoà mạng trả sau Viettel Mobile, khách hàng cần mang theo những giấy tờ sau:
1. Cá nhân trong nước
- Chứng minh nhân dân
2. Cá nhân nước ngoài:
- Hộ chiếu còn thời hạn từ 06 tháng trở lên tính từ thời điểm đăng ký sử dụng dịch vụ
- Visa còn thời hạn ít nhất 02 tháng trở lên tính từ thời điểm đăng ký sử dụng dịch vụ
- Giấy bảo lãnh của cơ quan đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
3. Công ty TNHH, Cổ phần, DNTN:
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Giám đốc Công ty ký tên đóng dấu trên hợp đồng, Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.
- Người đi làm thủ tục mang theo CMND, Giấy giới thiệu.
4. Công ty, tổ chức, cơ quan Nhà nước:
- Thủ trưởng cơ quan ký tên đóng dấu vào Hợp đồng, Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.
- Người đi làm thủ tục mang theo CMND, Giấy giới thiệu.
5. Văn phòng đại diện, cơ quan nước ngoài, công ty nước ngoài, công ty liên doanh:
- Giấy phép thành lập/ Giấy phép đầu tư
- Người đi làm thủ tục mang theo CMND, Giấy giới thiệu
Dịch vụ INTERNET.
- ADSL: Home E, Home N, Home C, Office C, Net C, Net +
Kết nối Internet quốc tế.
- Dịch vụ đăng ký tên miền.
- Leased line.
- Dịch vụ thuê chỗ máy chủ.
- Dịch vụ thư điện tử dùng riêng.
- Thư điện tử ảo.
- Lưu trữ Website(Web Hosting.)
- Dịch vụ Điện thoại cố định.
- Điện thoại cố định.
- 1788
- 1789
- Dịch vụ giá trị gia tăng.Thiết lập đường dây nóng, Đàm thoại ba bên, Báo thức tự động, cấp tín hiệu đảo cực, chuyển cuộc gọi tạm thời, hạn chế hoàn toàn 1080,1088, hạn chế hoàn toàn gọi di động, liên tỉnh, quốc tế…
- Voip 178
- Home phone.
Là dịch vụ điện thoại mà khách hàng có thể di chuyển máy trong một phạm vi nhất định quanh khu vực khách hàng đăng ký địa chỉ sử dụng;
- Sử dụng SIM và máy điện thoại chuyên dụng do Viettel cung cấp, có gắn số thuê bao cố định nhưng có thể sử dụng nhiều tính năng hấp dẫn của dịch vụ điện thoại di động;
- Giá cước dịch vụ được tính giống như giá cước điện thoại cố định;
- Mã vùng, đầu số của HomePhone được áp dụng như đối với dịch vụ điện thoại cố định truyền thống;
- Các tính năng khách hàng được sử dụng:
- Dịch vụ thoại;
- Dịch vụ tin nhắn SMS;
- Và các dịch vụ giá trị gia tăng khác (hiện tại chưa cung cấp);
- Lắp đặt nhanh: khách hàng chỉ cần mua SIM, máy và kích hoạt SIM là có thể sử dụng dịch vụ thay vì ký hợp đồng và chờ đợi 01 tuần để được kéo cáp, lắp đặt dịch vụ cố định thông thường
- Không sợ gián đoạn dịch vụ vì đứt cáp, đứt
Dịch vụ bưu chính.
- Chuyển phát nhanh
- Vận chuyển hàng hóa,
- Phát hành báo.
- Dịch vụ giá trị gia tăng.
- Các Bưu cục Viettel. Miền Bắc. Miền tây.
- Dịch vụ tư vấn thiết kế
Tư vấn, lập dự án đầu tư, thẩm định cho các công trình Bưu chính, Viễn thông, tin học - công nghệ thông tin, công trình công nghiệp, giao thông, dân dụng và các công trình khác (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
- Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất, đá, nền móng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế các công trình thông tin, bưu chính viễn thông.
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Dịch vụ Thương mại XNK.
- Hệ thống Cửa hàng và Siêu Thị.
- Bán lẻ điện thoại.
- Dịch vụ truyền dẫn.
- Truyền dẫn hội nghị.
- Kênh thuê riêng trong nước.
- Kênh thuê riêng quốc tế.
- Dịch vụ truyền báo.
- Xây lắp Công trình
Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp thuộc nhóm B, C, đường trục, hệ thống cống bể của mạng cáp quang, cáp đồng, cáp đồng trục và mạng tin học;
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các công trình bưu chính, viễn thông.
- Sản xuất, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, các công trình cột cao.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Kinh doanh các thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và các sản phẩm điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin và thực hiện các dự án bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin
- Cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến, tư vấn, cung cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin khác, các giải pháp kỹ thuật về viễn thông và công nghệ thông tin.
Liên hệ
- Công ty xây lắp công trình Viettel
Địa chỉ: M48, Ngõ 68, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04) 266 0172
- Xí nghiệp Công trình I:
Địa chỉ: M48, Ngõ 68, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04) 266 0172
Fax: (04) 266 0168
- Xí nghiệp Công trình II:
Địa chỉ: Số 548, Trưng Nữ Vương, Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 250086
Fax: 0511 250188
- Xí nghiệp Công trình III:
Địa chỉ: H158/2A, Hoàng Hoa Thám, Tân Bình, TPHCM
Điện thoại: (08) 293 8411
Fax: (08) 293 6315
- Bất động sản.
Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh.
- Mua bán nhà, công trình xây dựng
- Thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Kinh doanh quyền sử dụng đất
- Môi giới Bất động sản
- Định giá Bất động sản
- Tư vấn bất động sản
- Đấu giá bất động sản
- Quảng cáo bất động sản
- Quản lý bất động sản
- Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh.
- Mua bán nhà, công trình xây dựng
- Thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Kinh doanh quyền sử dụng đất
- Môi giới Bất động sản
- Định giá Bất động sản
- Tư vấn bất động sản
- Đấu giá bất động sản
- Quảng cáo bất động sản
- Quản lý bất động sản
- Dịch vụ Media.
Dịch vụ trên đầu số 8x62 Dịch vụ taxi | Dịch vụ bóng đá | Dịch vụ chứng khoán | Dịch vụ lời yêu thương | Dịch vụ danh ngôn tình bạn | Dịch vụ chúc ngủ ngon | Dịch vụ hài hước | Dịch vụ bay | Dịch vụ tìm địa đi | Dịch vụ lịch tàu, xe buýt | Dịch vụ tra giá điện thoại ô tô, xe máy | Dịch vụ lịch phim| Dịch vụ thời tiết | Dịch vụ xem giá vàng, ngoại tệ | Dịch vụ chat | Dịch vụ tư vấn | Dịch vụ kết quả sổ xố | Dịch vụ cưới
Dịch vụ trên đầu số 8000 Gửi lời chúc năm mớ, Valentine, Câu đối Tết | Tra cứu lễ hội xuân | Tư vấn đầu năm | Thông tin bóng đá| Tra cứu từ điển tiếng Anh | Tìm xe buýt | Tìm taxi| Lịch vạn niên | Tìm máy ATM | Báo giá điện thoại di động | Tra cứu thông tin thời tiết | Tra cứu phong tục ngày Tết | Xem kết quả sổ xố | Tra cứu lịch tàu hoả | Xem giá vàng, ngoại tệ | Gửi và nhận email | Lịch chiếu phim | Chat 098 | Greeting | Tư vấn tặng quà | Tra cứu chứng khoán
- Dịch vụ công nghệ.
- Dự án ERP.
- Tối ưu Core.
- Tối ưu vô tuyến.
- Công nghệ mạng.
- Công nghệ phần mềm.
- Công nghệ công trình.
- Công nghệ vô tuyến.
II. Thực trạng hoạt động
Kết quả thực hiện kế hoạch năm 2008
STT
tên chỉ tiêu
đơn vị tính
kế hoạch 2008
thực hiện 2008
TH/KH %
TH08/TH07
I
Doanh thu
tr đồng
3,027,453
3,067,772
101
188
1
Dịch vụ viễn thông
tr đồng
2,963,265
3,003,489
101
189
dịch vụ di động
tr đồng
2,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32742.doc