MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Phần I: Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty 1
Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 1
1.1. Tổng quan về Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 1
1.2. Quá trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương 3
Phần II: Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 5
2.1. Sản phẩm - Thị trường – Khách hàng 5
2.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 8
2.3. Đội ngũ cán bộ, lao động 11
Phần III: Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương 12
3.1. Đánh giá tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 12
3.2. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối với hoạt động kinh doanh của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 19
3.3. Phương hướng phát triển trong những năm tới 21
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 22
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc Công ty 24
4.3. Chức năng, nhiệm vụ của phũng tài chớnh-kế toỏn 24
4.4 Phũng tổ chức hành chớnh 26
4.5. Phũng kế hoạch - kỹ thuật 27
4.5.1. Công tác kế hoạch 27
4.5.2. Công tác kỹ thuật 29
3.1.6. Phũng kinh doanh 31
KẾT LUẬN
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nước, Tổng Cụng ty Sụng Hồng đó quyết định chuyển Cụng ty đỏ hoa Granitụ Hà Nội thành Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương hạch toỏn kinh tế phụ thuộc Tổng Cụng ty xõy dựng Sụng Hồng.
Thời kỳ này Cụng ty vừa làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vật liệu xõy dựng vừa tổ chức thi cụng xõy dựng cụng trỡnh. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ nờn trong giai đoạn này Cụng ty đó gặp rất nhiều khú khăn. Mặc dự cú truyền thống trong việc sản xuất vật liệu xõy dựng nhưng do sản xuất vật liệu xõy dựng đũi hỏi vốn lớn, nhõn cụng nhiều…nhưng do mỏy múc khụng đồng bộ nờn sản phẩm sản xuất ra tiờu thụ được ớt, mẫu mó đó lỗi thời khụng thể cạnh tranh được làm ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh. Do đú năm 2007, Cụng ty đó chuyển hướng hoạt động sang thực hiện tập trung nhiệm vụ thi cụng xõy dựng cụng trỡnh.
Trong giai đoạn này Cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể trong việc thi cụng xõy dựng thành cụng những cụng trỡnh lớn như: Trường cụng nhõn kỹ thuật Việt Xụ - Bộ Xõy dựng, Đoàn bay 919, Trung tõm Hội nghị Quốc gia, Văn phũng làm việc và khỏch sạn Long Võn,...
Phần II:
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
2.1. Sản phẩm - Thị trường – Khỏch hàng
Sản phẩm : Vật liệu xõy dựng: Gạch hoa - cầu thang và gạch Granito
Bảng 2.1: Danh mục cỏc loại sản phẩm chủ yếu
TT
I. Gạch hoa - cầu thang
II. Gạch Granito
1
Bờ tụng 6 phõn
Gạch Granito 30x30
2
Vỉa vuụng
Gạch Granito chống trơn 30x30
3
Vỉa vỏt
Gạch Granito to 40x40
4
Gạch hoa
Gạch Granito to chống trơn 40x40
5
Gạch trơn
Gạch Granito 50x50
6
Bỏt giỏc chốn
7
Gạch Block cỏc loại
8
Ghế tựa cỏc loại
9
Mặt ghế
10
Tựa ghế
11
Chõn ghế
12
Mặt bàn cỏc loại
13
Cầu thang thành phẩm
14
Ghế băng
15
Tấm lỏt Huế
16
Đan rónh
17
Vỉa cỏc loại
18
Gạch thụng giú
Khỏch hàng của loại sản phẩm này gồm:
Cỏ nhõn những người đang xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng như nhà ở, cửa hàng,…
Cỏc đại lý vật liệu xõy dựng.
Cỏc chủ đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, giao thụng, thuỷ lợi,…
Hiện nay thị trường gạch hoa và gạch Granito vụ cựng sụi động, phong phỳ về mẫu mó, kiểu dỏng, đa dạng về chủng loại. Hàng chục thương hiệu mạnh cựng hàng trăm mẫu mó khỏc nhau ổ ạt xuất hiện, cũn sức mua thỡ càng ngày càng tăng. Nhu cầu của người tiờu dựng thay đổi nhanh chúng đũi hỏi cỏc Cụng ty sản xuất phải nhanh nhạy nắm bắt được để cú thể tạo ra những sản phẩm độc đỏo, mang tớnh sỏng tạo cao, đồng thời cũng phải phự hợp với khả năng thanh toỏn của người tiờu dựng.
Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương là Cụng ty cú truyền thống sản xuất gạch Granito từ nhiều năm và đó tạo được uy tớn cũng như thương hiệu trong một thời gian dài. Nhưng việc sản xuất gạch Granito hiện nay gặp nhiều khú khăn nờn sản phẩm làm ra chưa đỏp ứng đỳng nhu cầu thị trường. Chớnh vỡ thế làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Do đú đến năm 2007 Cụng ty đó quyết định ngừng sản xuất gạch Granito cựng những vật liệu xõy dựng khỏc để tập trung vào nhiệm vụ thi cụng xõy dựng cụng trỡnh.
Sản phẩm: Cụng trỡnh xõy dựng
Cụng trỡnh xõy dựng là sản phẩm xõy dựng. So với sản phẩm của những ngành khỏc thỡ nú cú nhiều nột khỏc biệt mang tớnh đặc thự:
Cụng trỡnh xõy dựng thường mang tớnh đơn chiếc và thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
Cụng trỡnh xõy dựng rất đa dạng, cú kết cấu phức tạp, khú chế tạo, khú sửa chữa, yờu cầu chất lượng cao.
Cụng trỡnh xõy dựng thường cú kớch thước quy mụ lớn, chi phớ nhiều, thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thỏc cũng kộo dài.
Cụng trỡnh xõy dựng là cụng trỡnh cố định tại nơi xõy dựng, phụ thuộc nhiều điều kiờn tự nhiờn, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời.
Cụng trỡnh xõy dựng là sản phẩm tổng hợp liờn ngành, mang ý nghĩa kinh tế, chớnh trị, xó hội, văn hoỏ, quốc phũng cao.
Khỏch hàng của những cụng trỡnh xõy dựng gồm:
Cỏ nhõn những người cú nhu cầu xõy dựng nhà ở, cửa hàng, văn phũng làm việc, khỏch sạn, nhà hàng,...
Những chủ đầu tư lớn như: cỏc Cụng ty, nhà mỏy, Cụng ty tư nhõn và Nhà nước để xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, giao thụng, thuỷ lợi, cơ quan, nơi làm việc,…
Thị trường sản phẩm xõy dựng đang rất sụi động bởi tớnh chất và đặc điểm đặc biệt của thị trường này, nhất là đối với nước ta đang trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế. Sự phỏt triển này đũi hỏi những người kinh doanh xõy dựng phải đa dạng hoỏ và mở rộng lĩnh vực kinh doanh, nõng cao năng lực cạnh tranh và tự khẳng định mỡnh trờn thị trường đầy biến động đú.
Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương đó và đang tập trung xõy dựng hỡnh ảnh và uy tớn của mỡnh trờn thị trường để trở thành một trong những Cụng ty hàng đầu trong lĩnh vực thi cụng xõy dựng cụng trỡnh. Bằng chứng là trong những năm qua Cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể, đó hoàn thành nhiều dự ỏn lớn và phức tạp với chất lượng cao, mỹ thuật hoàn hảo.
Để thi cụng được những cụng trỡnh lớn như: khu đụ thị Kỳ Bỏ Thỏi Bỡnh, Chung cư cao tầng số 17 Hồ Hảo Lớn – TP Hồ Chớ Minh, Khỏch sạn Long Võn - Bắc Ninh, Trung tõm Hội nghị Quốc gia,…Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương đó sử dụng những ứng dụng khoa học - cụng nghệ xõy dựng tiờn tiến và hiện đại. Từ đú cú thể thi cụng vượt tiến độ, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng cụng trỡnh và an toàn cho người lao động.
2.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Bảng 2.2: Danh mục cỏc phương tiện thiết bị chuyờn mụn
TT
Chủng loại mỏy múc thiết bị
Đơn vị
Số
lượng
Cụng suất hoặc
số liệu đặc trưng
Nước
sản xuất
I. Thiết bị mỏy múc
1
Mỏy xỳc KOMATSU
Cỏi
04
150 CV
Nhật
2
Mỏy ủi T130
Cỏi
02
150 CV
Nga
3
Mỏy ủi FIAT 14C
Cỏi
02
110 CV
Italy
4
Mỏy lu bỏnh thộp
Cỏi
04
6 – 8 tấn
Nhật
5
Cẩu tự hành Datano
Cỏi
01
30T
Nga
6
Xe thang
Cỏi
01
Nga
7
Mỏy rải thảm NIGATA
Cỏi
01
Nhật
8
Mỏy trộn bờ tụng
Cỏi
07
350 lớt
Trung Quốc
9
Mỏy trộn bờ tụng
Cỏi
10
150 lớt
Đức
10
Mỏy đầm cúc MIKASA
Cỏi
05
8 ữ 12 CV
Nhật
11
Đầm bàn
Cỏi
10
1.5 ữ 2 KW
Nhật
12
Đầm dựi
Cỏi
20
1 ữ 1.5KW
Trung Quốc
13
Mỏy bơm nước
Cỏi
05
25 ữ 50 m/h
Nhật
14
Mỏy bơm nước
Cỏi
10
5 ữ 25 m/h
Việt Nam
15
Mỏy bơm bựn
Cỏi
05
25 m/h
Việt Nam
16
Mỏy hàn xoay chiều
Cỏi
10
20 KW
Việt Nam
17
Mỏy hàn một chiều
Cỏi
04
Việt Nam
18
Mỏy phỏt điện
Cỏi
05
6 KW
Trung Quốc
19
Mỏy nộn khớ
Cỏi
05
Liờn Xụ
20
Mỏy khoan
Cỏi
02
Liờn Xụ
21
Mỏy mài mini di động
Cỏi
04
Nhật
22
Mỏy vận thăng
Cỏi
02
500 kg
Việt Nam
23
Mỏy uốn, cắt thộp
Cỏi
02
Trung Quốc
24
Mỏy thuỷ bỡnh
Cỏi
02
Nhật
25
Mỏy kinh vĩ
Cỏi
02
Nga
26
Mỏy biến thế
Cỏi
01
400KW
Việt Nam
27
Giàn giỏo Pal
Bộ
15
Việt Nam
28
Cốp pha thộp
M2
10000
29
Cẩu thỏp Pointan
Cỏi
01
Trung Quốc
30
Vận thăng TP 70
Cỏi
03
700kg
Việt Nam
II. Dõy chuyền sản xuất
1
Hệ thống mỏy trộn ộp
Hệ
01
100.000
m/năm
Italy
2
Hệ thống mỏy mài Granito
Hệ
01
100.000
m/năm
Italy
3
Hệ thống mỏy mài thụ
Hệ
04
Việt Nam
4
Hệ thống mỏy mài mịn
Hệ
04
Việt Nam
III. Mỏy cụng cụ
1
Mỏy tiện T 616
Cỏi
01
Việt Nam
2
Mỏy tiện vạn năng M95
Cỏi
01
Liờn Xụ
3
Hệ tớch ỏp
Hệ
01
Việt Nam
4
Mỏy cắt đỏ P 320
Cỏi
01
Italy
5
Mỏy cắt bờ tụng
Cỏi
01
Nhật
6
Mỏy mài G50
Cỏi
01
Italy
7
Mỏy ộp
Cỏi
01
Italy
8
Mỏy bào ngang
Cỏi
01
Việt Nam
IV. Phương tiện vận tải
1
Xe Huyndai
Cỏi
12
8 – 12 tấn
Hàn Quốc
2
Xe Xanxinh
Cỏi
05
2.5 tấn
Trung Quốc
3
Xe Zin 130
Cỏi
02
5 tấn
Liờn Xụ
4
Xe IFA tự đổ
Cỏi
05
5T
Đức
5
Xe con Toyota
Cỏi
02
Nhật
Từ bảng trờn ta thấy, Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương đó trang bị rất nhiều cỏc loại mỏy múc, thiết bị và phương tiện hiện đại để phục vụ quỏ trỡnh thi cụng xõy dựng và phục vụ nhu cầu làm việc của cỏn bộ Cụng ty. Điều đú đó tạo thuận lợi cho việc hoàn thành đỳng tiến độ thi cụng cụng trỡnh mà vẫn đảm bảo chất lượng cụng trỡnh và an toàn lao động, đồng thời cũng tạo điều kiện cho cỏc cỏn bộ Cụng ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
2.3. Đội ngũ cỏn bộ, lao động
Bảng 2.3: Số lượng cỏn bộ, cụng nhõn kỹ thuật của Cụng ty
TT
Phõn loại
Tổng
số
Thõm niờn
< 5 năm
5 – 10 năm
> 10 năm
I
Hệ đại học
61
5
15
27
1
Kiến trỳc sư
7
3
2
2
2
Kỹ sư xõy dựng
20
5
7
8
3
Kỹ sư mỏy xõy dựng
4
2
2
4
Kỹ sư giao thụng thuỷ lợi
5
2
3
5
Kỹ sư cơ khớ
2
2
6
Kỹ sư điện, điện tử
2
1
1
7
Kỹ sư vật liệu xõy dựng
3
1
2
8
Kỹ sư hoỏ SILICAT
1
1
9
Kỹ sư cấp thoỏt nước
3
2
10
Kỹ sư kinh tế xõy dựng
4
1
2
1
11
Cử nhõn kinh tế tài chớnh
10
3
3
4
II
Cụng nhõn kỹ thuật (Bậc ≥ 4)
212
28
96
88
1
Thợ nề
62
10
30
22
2
Thợ mộc
10
1
5
4
3
Thợ sắt
15
6
9
4
Thợ sản xuất VLXD
72
10
40
22
5
Thợ vận hành mỏy múc cỏc loại
15
2
5
8
6
Thợ điện, nước, sửa chữa cơ khớ
16
4
3
9
7
Thợ hoàn thiện trang trớ nội thất
12
1
3
8
8
Cỏc lợi thợ khỏc
10
4
6
Phần III:
Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
3.1. Đỏnh giỏ tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
Bảng 3.1.1: Tổng hợp một số chỉ tiờu tài chớnh
TT
Chỉ tiờu
ĐVT
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Kế hoạch
Thực hiện
Kế hoạch
Thực hiện
Kế hoạch
Thực hiện
Kế hoạch
Thực hiện
I
Tổng tài sản
Đồng
20.547.973.182
22.602.770.500
34.370.749.021
38.495.238.903
45.211.995.297
54.932.574.286
73.472.318.108
88.166.781.729
1
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
,,
10.904.598.850
11.995.058.735
21.639.811.743
24.236.589.152
29.450.579.124
35.782.453.636
47.859.031.738
57.430.838.086
2
TSLĐ và đầu tư dài hạn
,,
9.643.374.332
10.607.711.765
12.730.937.278
14.258.649.751
15.761.416.173
19.150.120.650
25.613.286.369
30.735.943.643
II
Tổng cộng nguồn vốn
Đồng
20.547.973.182
22.602.770.500
33.162.606.579
37.142.119.369
45.211.995.297
54.932.574.286
73.472.318.108
88.166.781.729
1
Nợ phải trả
,,
14.556.683.111
16.012.351.422
19.629.684.038
21.985.246.122
23.331.471.267
28.347.737.589
37.915.099.025
45.498.118.830
2
Nguồn vốn chủ sở hữu
,,
5.991.290.071
6.590.419.078
13.532.922.542
1.515.687.3247
21.880.524.030
26.584.836.697
35.557.219.082
42.668.662.899
III
Kết quả sản xuất kinh doanh
Đồng
1
Doanh thu
,,
22.063.751.327
24.270.126.460
44.853.686.151
50.236.128.489
70.692.768.565
85.891.713.806
114.880.167.215
137.856.200.658
2
Tổng lợi tức
,,
896.109.545
985.720.500
1.213.382.139
1.358.987.996
2.965.908.568
3.603.578.910
4.819.786.792
5.783.744.151
IV
Thực hiện nghĩa vụ với Ngõn sỏch
Đồng
1
Số cũn phải nộp kỳ trước
,,
21.722.547
23.894.802
46.068.105.499
51.596.278.159
72.283.219
87.824.112
117.464.749
140.957.699
2
Số phải nộp trong kỳ
,,
1.709318.727
1.880.250.600
2.639.873.352
2.956.658.154
4.790.499.508
5.820.456.902
7.784.861.106
9.341.833.328
3
Số đó nộp trong kỳ
,,
1.673.418273
1.840.760.100
2.790.934.150
3.125.846.248
4.296.707.819
5.220.500.000
6.982.418.750
8.378.902.500
4
Số cũn phải nộp trong kỳ
,,
57.623.001
63.385.302
245.746.837
275.236.458
566.074.908
687.781.014
919.907.106
1.103.888.527
V
Tổng số vốn kinh doanh
Đồng
13.104.792.032
14.415.271.235
23.191.565.990
25.974.553.905
34.973.322.102
42.492.586.354
56.833.834.248
68.200.601.098
1
Vốn ngõn sỏch
,,
447.206.503
491.927.154
439.220.673
491.927.154
404.878.316
491.927.154
657.952.568
789.543.082
2
Vốn tự bổ sung
,,
1.239.403.710
1.363.344.081
4.368.980.052
4.893.257.658
8.601.365.597
10.450.659.200
13.977.756.680
16.773.308.016
3
Vốn vay Ngõn hàng
,,
11.418.181.818
12.560.000.000
18.383.352.001
20.589.354.241
25.967.078.189
31.550.000.000
42.198.125.000
50.637.750.000
Qua bảng tổng hợp một số chỉ tiờu tài chớnh của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương trong 3 năm: 2004 – 2005 – 2006 ta cú thế nhận thấy tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty rất tiến triển. Hiệu quả kinh doanh ngày càng được nõng cao. Doanh thu tăng lờn nhanh chúng: doanh thu năm 2004 chỉ cú 24.270.126.460 đồng nhưng đến năm 2005 tăng lờn 50.236.128.489 đồng, tăng 107%; cũn đến năm 2006 thỡ doanh thu đó lờn đến con số 85.891.713.806 đồng, tăng 71% so với năm 2005; năm 2007 doanh thu tăng 60.5% so với năm 2006; Doanh thu tăng lờn nhanh chúng kốm theo sự tăng lờn khụng ngừng của tổng lợi tức, nếu năm 2004 tổng lợi tức chỉ là 985.720.500 đồng thỡ năm 2005 là 1.358.987.996 đồng, tăng 38% nhưng năm 2006 con số đú đó là 3.603.578.910 đồng, tăng 165% so với năm 2005; năm 2007 là 5.783.744.151 đồng, tăng 61% so với năm 2006.
Đồ thị 3.1.1:
DOANH THU CỦA CễNG TY XÂY LẮP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG QUA MỘT SỐ NĂM
Tỷ đồng
Bảng 3.1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh
TT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Doanh thu BN và cung cấp dịch vụ
24.270.126.460
50.236.128.489
85891713806
137.856.200.658
2
Cỏc khoản giảm trừ:
123.259.365
250.289.471
482365937
774.197.328
+ Chiết khấu thương mại
68.335.156
+ Giảm giỏ hàng bỏn
15.236.895
+ Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại
1.256.246
+ Thuế GTGT đầu ra
3
Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ
24.146.867.095
49.985.839.018
85409347869
137.082.003.329
4
Giỏ vốn hàng bỏn
21.128.548.236
46.236.846.125
78956256873
126.724.792.281
5
LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ
3.018.318.859
3.748.992.893
6453090996
10.357.211.048
6
Doanh thu hoạt động tài chớnh
102.256.389
120.356.253
205236596
329.404.736
7
Chi phớ hoạt động tài chớnh
1.489.669.079
1.521.359.368
1542359485
2.475.486.973
8
Chi phớ bỏn hàng
542.156.845
660.125.658
600236256
963.379.190
9
Chi phớ quản lý DN
685.236.546
862.854.685
1297281046
2.082.136.078
10
LN thuần từ hoạt động kinh doanh
828.280.795
1.225.009.435
3218450805
5.165.613.542
11
Thu nhập khỏc
370.125.548
450.898.213
1125223428
1.805.983.601
12
Chi phớ khỏc
71.859.200
123.341.322
225959947
362.665.714
13
Lợi nhuận khỏc
298.256.348
327.256.891
899263481
1.443.317.887
14
Tổng LN trước thuế
1.126.537.143
1.552.266.326
4117714286
6.608.931.429
15
Thuế thu nhập DN
140.816.643
193.268.330
514135376
825.187.278
16
Lợi nhuận sau thuế
985.720.500
1.358.987.996
3603578910
5.783.744.150
Từ bảng kết quả sản xuất kinh doanh trờn ta nhận thấy Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương càng ngày càng phỏt triển. Doanh thu và lợi nhuận tăng lờn liờn tục. Điều đú chứng tỏ Cụng ty kinh doanh rất hiệu quả, từ đú đó đúng gúp khụng nhỏ vào nguồn thu cho ngõn sỏch Nhà nước từ khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụng ty cũng đó xõy dựng thành cụng rất nhiều cỏc cụng trỡnh quy mụ lớn và phức tạp với chất lượng cao và mỹ thuật hoàn hảo. Trờn thị trường xõy dựng Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương đó và đang là một trong những Cụng ty xõy dựng cú uy tớn lớn và nhận được rất nhiều hợp đồng xõy lắp.
Nghỡn đồng
Hệ số doanh lợi doanh thu thuần =
Bảng 3.1.3: Hệ số doanh lợi doanh thu của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương qua một số năm
Năm
2004
2005
2006
2007
Hệ số doanh lợi
doanh thu thuần(%)
4.1
2.7
4.2
4.2
Từ bảng trờn ta cú thể thấy hệ số doanh lợi doanh thu của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương cú xu hướng giảm từ 4.1% năm 2004 xuống 2.7% năm 2005. Điều đú chứng tỏ năm 2005 Cụng ty đó hoạt động chưa hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Nhưng đến năm 2006 thỡ hệ số doanh lợi doanh thu lại tăng lờn đến 4.2% và giữ nguyờn như thế đến năm 2007. Cú thể thấy trong hai năm 2006 và 2007 khả năng sinh lợi của vốn và hiệu quả kinh doanh mà Cụng ty đạt được là khỏ cao và ổn định.
3.2. Những thuận lợi và khú khăn chủ yếu đối với hoạt động kinh doanh của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
Khú khăn
Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương cú truyền thống sản xuất vật liờụ xõy dựng nờn về thi cụng xõy dựng cũn thiếu nhiều kinh nghiệm, trỡnh độ quản lý cũn hạn chế, thợ lành nghề cũn ớt, thợ lao động phổ thụng nhiều. năng lực tổ chức hạn chế. Do chuẩn bị cổ phần húa nờn cỏn bộ cú kinh nghiệm lõu năm về nghỉ 41 nhiều nờn Cụng ty rất thiếu hụt về nhõn lực.
Giỏ cả thị trường thay đổi liờn tục ảnh hưởng tới thi cụng, vỡ thế gặp nhiều khú khăn trong cụng tỏc thi cụng xõy lắp cỏc cụng trỡnh.
Sản xuất vật liệu xõy dựng đũi hỏi vốn lớn, nhõn cụng nhiều mà thiết bị mỏy múc lại khụng đồng bộ nờn sản phẩm sản xuất ra tiờu thụ được ớt, mẫu mó đó lỗi thời khụng thể cạnh tranh được làm ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Do đú năm 2007 Cụng ty đó quyết định chuyển hướng hoạt động sang thi cụng xõy lắp.
Thuận lợi
Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương đó thi cụng xõy dựng thành cụng hàng trăm cụng trỡnh lớn nhỏ. Điển hỡnh là một số cụng trỡnh: khu đụ thị Kỳ Bỏ Thỏi Bỡnh, Chung cư cao tầng số 17 Hồ Hảo Lớn – TP Hồ Chớ Minh, Khỏch sạn Long Võn - Bắc Ninh, Trung tõm Hội nghị Quốc gia,…
Ngoài cỏc cụng trỡnh Tổng Cụng ty giao, Cụng ty cũng tham gia đấu thầu và trỳng thầu một số cụng trỡnh, cỏc đội trực thuộc đó chủ yờu tỡm kiếm cụng trỡnh đưa về Cụng ty.
Về cụng tỏc kỹ thuật chất lượng thi cụng : đõy là một yếu tố khụng thể thiếu được trong cụng tỏc xõy dựng, nú quyết định một phần lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh, tạo uy tớn cho Cụng ty trờn thị trường xõy dựng. Cụng ty cũng đó đào tạo được nhiều kỹ sư trẻ cú năng lực, khụng ngừng trao đổi học hỏi kiến thức và kinh nghiệm của cỏc đồng nghiệp đi trước. Trong thi cụng, Cụng ty luụn luụn thực hiện nghiờm tỳc cỏc quy trỡnh, quy phạm kỹ thuật, cỏc quy định về kiểm tra, giỏm sỏt, nghiệm thu theo hệ thống tiờu chuẩn quốc tế ISO 9002.
Về cụng tỏc an toàn bảo hộ lao động đó được ban lónh đạo Cụng ty hết sức quan tõm, thường xuyờn nhắc nhở, đụn đốc và kiểm tra kịp thời từng tổ, đội.
Cụng tỏc phũng chống chỏy, nổ, bóo lụt cũng rất được Cụng ty quan tõm. Cụng ty đó thành lập ban phũng chống và cú phương ỏn phũng chống sự cố xảy ra.
3.3. Phương hướng phỏt triển trong những năm tới
Hoàn thành cỏc chỉ tiờu kế hoạch: giỏ trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, đảm bảo việc làm, khụng ngừng nõng cao mức sống người lao động.
Tiếp tục hoàn chỉnh bộ mỏy Cụng ty, thành lập cỏc phũng ban chức năng ban hành quy chế hoạt động và phõn cụng nhiệm vụ, tăng cường cụng tỏc lao động, giỏm sỏt cụng tỏc tổ chức quản lý tổ chức và hạch toỏn để phục vụ cho cụng tỏc sản xuất kinh doanh cú hiệu quả. Nõng cao vai trũ quản lý của cỏc cỏn bộ trực thuộc, xõy dựng, củng cố và phỏt triển đội ngũ cỏn bộ kỹ thuật cú đủ khả năng hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ đề ra trong những năm tới.
Tiếp tục duy trỡ và phỏt triển cỏc mối quan hệ và bạn hàng đó cú, đảm bảo uy tớn của đơn vị đối với cỏc chủ đầu tư.
Giải quyết triệt để những tồn tại cũ, chuẩn bị tốt cho cụng tỏc cổ phần hoỏ của Cụng ty.
Phần IV:
Cỏc hoạt động quản trị chủ yếu của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản trị của Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương
CễNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG
GIÁM ĐỐC CễNG TY
Phú GĐ phụ trỏch sx cụng nghiệp
Phú GĐ phụ trỏch kinh tế
Phú GĐ phụ trỏch xõy lắp
Phũng Tổ chức - Hành chớnh
Phũng Kế hoạch- Kỹ thuật
Phũng Tài chớnh - Kế toỏn
Phũng kinh doanh
PX Granito Italy
PX cầu thang ghế đỏ
PX gạch hoa bờ tụng
PX cơ khớ, cơ điện
PX xõy lắp số 1
PX xõy lắp số 2
PX xõy lắp số 3
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Giỏm đốc Cụng ty
Chức năng: Quyết định cỏc cụng việc trong cỏc lĩnh vực của Cụng ty.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
Ký kết cỏc hợp đồng kinh tế mua bỏn vật tư, nhõn cụng.
Chỉ đạo và kiểm duyệt cỏc phũng ban nghiệp vụ lập và làm hồ sơ dự thầu, biện phỏp thi cụng cụng trỡnh, lập định mức, chỉ tiờu kinh tế - kỹ thuật, tiờu hao mỏy múc, tài sản, vật tư…
Chỉ đạo kiểm tra cỏc Ban chỉ huy cụng trỡnh, thực hiện cỏc biện phỏp thi cụng, quy trỡnh quy phạm thi cụng, nghiệm thu hoàn cụng cụng trỡnh, an toàn lao động, phũng chống chỏy nổ vệ sinh mụi trường.
Chỉ đạo kiểm tra cỏc phũng ban chức năng làm bỏo cỏo định kỳ, bỏo cỏo đột xuất về kế hoạch thực hiếnản xuất trong toàn Cụng ty.
4.3. Chức năng, nhiệm vụ của phũng tài chớnh-kế toỏn
Chức năng:
Cụng tỏc tài chớnh - kế toỏn cú chức năng tham mưu cho Giỏm đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện cụng tỏc tài chớnh - kế toỏn, thống kờ, thụng tin kinh tế và hạch toỏn kinh tế trong Cụng ty theo quy định của Nhà nước và điều lệ của Cụng ty.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Lập kế hoạch tài chớnh hàng thỏng, quý, năm trỡnh Cụng ty phờ duyệt mức vay, bảo lónh vay vốn ngắn hạn, trung hạn nhằm đảm bảo đủ vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tham mưu giỳp việc cho lónh đạo đơn vị thực hiện quyền quản lý sử dụng vốn, tài sản do cấp trờn giao, đề xuất cỏc biện phỏp hữu hiệu trong quỏ trỡnh tổ chức thực hiện.
Dự thảo cỏc quy chế, quy định nội bộ thuộc lĩnh vực quản lý tài chớnh phục vụ phỏt triển sản xuất khụng trỏi với luật định.
Cựng với cỏc phũng ban chức năng tham gia việc soạn thảo cỏc hợp đồng kinh tế, đỳng với chế độ phỏp lệnh hợp đồng kinh tế đảm bảo cú lợi nhất cho đơn vị. Thực hiện việc sử dụng sử dụng vốn, quỹ của Cụng ty để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh theo nguyờn tắc bảo toàn cú hiệu quả nhất.
Trờn cơ sơ hướng dẫn thực hiện của Cụng ty, phụ trỏch Kế toỏn cú trỏch nhiệm tham mưu đề xuất việc quản lý, sử dụng, phõn chia cổ tức sau khi đó thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và nghĩa vụ với Cụng ty đảm bảo đỳng phỏp luật.
Thực hiện chế độ bỏo cỏo thống kờ, bỏo cỏo định kỳ theo quy định của Nhà nước, của Cụng ty hoặc cỏc bỏo cỏo thất thường khỏc.
Tổ chức thu thập ghi chộp chứng từ sổ sỏch, tớnh toỏn, phản ỏnh chớnh xỏc, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn kinh doanh. Phối hợp với cỏc phũng ban chức năng phõn tớch kết quả hoạt động sản xuõt kinh doanh của đơn vị.
Tớnh toỏn, trớch nộp đỳng, đủ, kịp thời cỏc khoản phải nộp Ngõn sỏch Nhà nước, nộp Cụng ty và thanh quyết toỏn đỳng hạn cỏc khoản tiền vay, cỏc khoản cụng nợ phải thu, phải trả.
Phối hợp cỏc phũng ban chức năng thực hiện cụng tỏc kiểm kờ định kỳ theo hướng dẫn của Cụng ty.
Lập đầy đủ, gửi đỳng hạn cỏc bỏo cỏo kế toỏn thống kờ cỏc quyết toỏn của đơn vị theo quy định.
Phối hợp cựng cỏc phũng ban chức năng tổ chức việc kiểm tra quyết toỏn cụng trỡnh thu hồi vốn, quyết toỏn nội bộ.
Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời cỏc chế độ thể lệ tài chớnh kế toỏn của Nhà nước và cỏc quy định của Cụng ty.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ chứng từ, tài liệu kế toỏn theo quy định.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý tài sản và vốn trong toàn đơn vị.
Kiểm tra việc chấp hành cỏc chớnh sỏch, chế độ quy định về quản lý kinh tế tài chớnh của Nhà nước ban hành. Kiểm tra việc thực hiện chế độ thanh toỏn tiền mặt vay tớn dụng và cỏc hợp đồng kinh tế.
Kiểm tra việc thực hiện cỏc kế hoạch sản xuất tài chớnh, dự toỏn chi phớ sản xuất, dự toỏn chi phớ quản lý cỏc định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch đầu tư xõy dựng cơ bản.
Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương và trước phỏp luật Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4.4 Phũng tổ chức hành chớnh
Chức năng:
Tham mưu trực tiếp cho Giỏm đốc việc ký kết và thực hiện hợp đồng lao động theo phõn cấp. Tham mưu cho Giỏm đốc và lónh đạo Cụng ty trong sắp xếp tổ chức tổ chức sản xuất, bố trớ cỏn bộ theo yờu cầu nhiệm vụ. Đề xuất cỏc giải phỏp về tổ chức sản xuất, tổ chức lao động , chớnh sỏch cỏn bộ.
Thực hiện và hướng dẫn thực hiện cỏc chớnh sỏch, chế độ cho người lao động gồm: nghỉ hưu, mất sức, tai nạn, BHXH, BHYT, nõng bậc lương, đào tạo bồi dưỡng.
Phối hợp cỏc phũng ban chức năng xõy dựng, hướng cỏc tiờu chuẩn định mức lao động, đơn giỏ tiền lương, triển khai thực hiện bỏo cỏo thống kờ nghiệp vụ quản lý hồ sơ CBCNV và người lao động.
Nhiệm vụ:
Tư vấn cho Giỏm đốc trong việc quản lý và sử dụng lao động hợp lý đỳng người, đỳng việc, điều phối nhõn lực đỏp ứng kịp thời phục vụ sản xuất.
Về cụng tỏc cỏn bộ: Căn cứ vào yờu cầu sản xuất và năng lực quản lý chuyờn mụn nghiệp vụ của từng cỏn bộ chủ chốt, soạn thảo cỏc văn bản để Giỏm đốc ký hoặc Giỏm đốc bỏo cỏo Giỏm đốc Cụng ty ký bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh cỏn bộ theo phõn cấp quản lý.
Tham mưu cho Giỏm đốc trong việc quyết định điều động CBCNV theo yờu cầu nghiệp vụ sản xuất.
Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc đơn vị trong việc quản lý hồ sơ, ký kết hợp đồng lao động.
Tham mưu cho Giỏm đốc đơn vị về cụng tỏc quản lý CBCNV trong việc hướng dẫn tổ chức thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch của Nhà nước và giải quyết kịp thời cỏc chế độ chớnh sỏch đối với CBCNV như giải quyết nghỉ phộp năm, nghỉ bự, nghỉ việc khụng hưởng lương, thụi việc,… theo phõn cấp của Cụng ty.
Tổ chức hướng dẫn sơ kết, tổng kết và cụng tỏc kiểm điểm cỏn bộ hàng năm đồng thời tập hợp cỏc kiến nghị của CBCNV nghiờn cứu đề xuất ý kiến trỡnh Giỏm đốc xột giải quyết.
Phối hợp với cơ quan chớnh quyền địa phương làm tốt cụng tỏc quản lý hành vi trật tự trị an, quản lý nhõn khẩu.
Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc Cụng ty Xõy lắp vật liệu xõy dựng An Dương và phỏp luật Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4.5. Phũng kế hoạch - kỹ thuật
4.5.1. Cụng tỏc kế hoạch
Chức năng:
Cụng tỏc kế hoạch là một bộ phận trong bộ mỏy quản lý của đơn vị cú chức năng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12749.doc