Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân

Công tác kế toán- ngân quỹ ngày càng được hoàn thiện với công nghệ hiện đại, chế độ giao dich một cửa tạo nhiều thuận lợi nên số lượng khách hàng mở tài khoản và tham gia hoạt động thanh toán ngày càng tăng. Trong năm chi nhánh đã thực hiện chuyển tiền nhanh 9.613 món, thu đươc gần 201trđ phí.

Dịch vụ chi trả tiền ƯESTERN UNION đạt 245 món với số tiền là 293,390 USD thu phí 31 trđ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ quy đổi VND 105.466 1.418 27,245 34,8 -Tiền gửi tổ chức KT-XH 41.474 274 4.022 12,4 21.974 112 +Nội tệ 41.341 250 11.606 41,9 +Ngoại tệ quy đổi VND 133 24 -7.584 -159 -Tiền gửi khác (TCTD) 272 1 238 4 Bình quân nguồn 1 cán bộ 14,117 2,561 21,7 Tổng nguồn vốn đến 31/12/2006 đạt 105% so với kế hoạch được giao tăng 79.511 trđ( tỷ lệ tăng 24%) bình quân hàng tháng từ 6-7 tỷ VNĐ. *Cơ cấu nguồn theo đồng tiền: -Nguồn nội tệ đạt 303,784 trđ, tăng 59, 852 trđ so với năm 2005 ( tăng 24,5%), chiếm 74% tổng nguồn vốn. -Nguồn ngọai tệ quy đổi đạt 105,598 trđ, tăng 19,659 trđ quy đổi tăng 23% so với năm 2005 *Cơ cấu theo kỳ hạn: + Tiền gửi không kỳ hạn: 39.521 trđ, chiếm 9,6% tổng nguồn vốn. +Tiền gửi có kỳ hạn <12 tháng 98.921 trđ, chiếm 24% tổng nguồn vốn, tăng 22.192 trđ so với năm 2005. + Tiền gửi có kỳ hạn >12 tháng 270.940 trđ, chiếm 66,2% tổng nguồn vốn, tăng 57.327 trđ so với năm 2005. *Cơ cấu theo loại nguồn: + Tiền gửi dân cư 367.636 trđ, tăng 75.521 trđ so với 2005 tăng, chiếm 90% tổng nguồn vốn, trong đó Nội tệ 262.170 trđ, ngoại tệ quy đổi 105.466trđ. + Tiền gửi TCKT 41.474 trđ, chiếm 10% tổng nguồn. Trong đó chủ yếu là nội tệ, đặc biệt trong 02 ngày cuối năm 2006, tổng số TG TCKT về tài khoản gần 20 tỷ VNĐ. *Về thị phần: Chi nhánh Thanh Xuân nằm trên địa bàn Quận còn khó khăn, kinh tế dân cư còn nghèo, chủ yếu buôn bán nhỏ, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn đa số là sản xuất bằng công nghiệp, cơ khí tiêu dùng, phát triển còn nhiều yếu kém nhưng lại có nhiều tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn với mạng lưới dày đặc PGD, vì vậy nguồn vốn huy động của chi nhánh chiếm thị phần còn hạn chế, ước đạt 7-8%. 2.2 Kết quả tín dụng: Đơn vị triệu đồng STT Chỉ tiờu T.H thang 12 /2007 (+/-) so với năm 2006 (+/-)so với KH 2007 Số tiền % Số tiền % I Tổng Dư Nợ 106.865 -17.482 -14 1.865 1.8 -Dư nợ nội tệ 99.944 -20.122 -17 -Dư nơ ngoại tệ quy đổi 6.921 2.640 61 1 Theo thời gian CV -dư nợ ngắn hạn 66.344 -9.873 -16 1.344 2 -dư nợ trung hạn 40.521 -7.607 -16 521 1 -dư nợ dài hạn 0 2 T.Trọng Nợ TDH/TDN 37,90% -0.8 3 Theo thành phần kinh tế 3.1 -Doanh nghiệp NN 5.627 -2.823 -33.4 -Tr.đó: dư nợ trung hạn 1.448 -1.035 -41.7 -số DN còn dư nợ 2 -1 3.2 Dư Nợ DNNQD 91.771 -12.950 -12 -Dư nợ trung han 37.421 -3.864 -9.4 -số DN còn dư nợ 35 -5 3.3 Tư nhân, cá thể, hộ GĐ 9.467 -1.709 -16 -Trung, dài hạn 1.652 -2.151 -56.5 -số hộ còn dư nợ 144 -101 *Tổng dư nợ cho vay: - Năm 2006, doanh số cho vay179.221 trđ, doanh số thu nợ 196.417 trđ. - Dư nợ đạt 106.865 trđ, giảm 14% so với 2005 và vượt 1,8% so với kế hoạch được giao.Trong đó nội tệ là 99.994 trđ, chiếm 93,5% tổng dư nợ, ngọai tệ 6.921 trđ, chiếm 6,5% tổng dư nợ. Bình quân dư nợ 01 cán bộ là 3,685 tỷ VNĐ. * Phân theo thời gian cho vay: -Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 66.344 trđ, chiếm 62% tổng dư nợ, tăng 2% kế hoạch được giao, giảm so với 2005 là 13%. -Dư nợ trung hạn đạt 40.521 trđ, chiếm 38% tổng dư nợ, giảm 16% so với 2005. *Cơ cấu theo thành phần kinh tế: -Doanh nghiệp nhà nước dư nợ 5.627 trđ, chiếm 5,2% tổng dư nợ. -Doanh nghiệp ngoài quốc doanh dư nợ 91.771 trđ chiếm 85,6% tổng dư nợ -Cá nhân, hộ gia đìng dư nợ 9.467 trđ, chiếm 9,2% tổng dư nợ 2.3 Kết quả dịch vụ: -Năm 2006,công tác tín dụng còn nhiều khó khăn nên việc phát triển dịch vụ từ tín dụng cũng phần nào bị hạn chế. Tuy vậy, tổng thu phí dịch vụ thực hiện được la 802 trđ/740 trđ kế hoạch được giao, tổng thu dịch vụ chiếm 10,5% trên thu nhập ròng. -Công tác dịch vụ ngày càng phát triển theo tất yếu nền kinh tế và sự nhiệt tình tìm kiếm của cán bộ ngân hàng theo định hướng của Ngân hàng No Hà Nội, trong đó dịch vụ chuyển tiền và thanh toán quốc tế ngày càng mở rộng và thu phí cao tại chi nhánh, ngoài ra các nghiệp vụ khác như DV kiều hối, bảo lãnh, KD ngoại tệ…đều có khả năng ngày càng mở rộng. -Trong năm, chi nhánh đã phát hành tổng cộng 2.426 thẻ ghi nợ, vượt so với kế hoạch 426 thẻ.Tổng số thẻ đã phát hành đến 31/12/2006 là 6.578 thẻ. -Hoạt động thanh toán quốc tế trong năm đạt 309 món, phí thu được 257 trđ. -Hoạt động bảo lãnh trong năm được 221 món, thu phí được 175 trđ. Số dư bảo lãnh đén 31/12/2006 là 109 món với tổng số tiền: 13.155.091.254đ. -Chi nhánh đã thu hút được một só khách hàng tham gia nhập khẩu về giao dịch như: Cty CP điện từ chuyên dụng HANEL, Cty TNHH TM&CP Khai Quốc, Cty TM&CPXD Vĩnh Phát, Cty TNHH Thuận Phát…Và một số khách hàng xuất khẩu: Cty TNHH Tín Viện, Cty TNHH Tùng Thúy, Cty TNHH TP Thông Tấn. Đã một phần cân đối được nhu cầu ngọại tệ tại chi nhánh. 2.4 Kế Toán - Ngân quỹ: Công tác kế toan – ngân quỹ ngày càng được hoàn thiện với công nghệ hiện đại, chế độ giao dịch một cửa tạo nhiều điều kiện thuận lợi nên số lượng khách hàng mở tài khoản và tham gia hoạt động thanh toán ngày càng tăng. Trong năm chi nhánh đã thực hiện chuyển tiền nhanh 8.191 món thu được 165 trđ phí. Dich vụ chi trả tiền WESTERN UNION đạt 245 món với số tiền là 260.043 USD thu phí 34 trđ. *Về tài sản và công cụ lao động: -Tài sản cố định trong năm 2006 được điều chuyển từ thành phố tăng thêm 375 trđ, tổng giá trị về TSCĐ đến 31/12/2006 là 2.543 trđ, trích khấu hao đến 31/12/2006 là 1.658 trđ. -Tài sản lưu động được mua sắm thêm trong năm 2006 là 69trđ, tổng giá trị TSLĐ đên 31/12/2006 là 685.387 trđ. *Về trả tiền thừa,thiếu, thu tiền giả: -Trong năm 2006, nghiệp vụ ngân quỹ đã thực hiện đi thu chi tại các công ty và các điểm giao dịch đảm bảo an toàn, thu hộ cho dịch vụ bưu điện nhanh chóng và thuận lới vẫn đảm bảo thu chi hoạt động nghiệp vụ hàng ngày. -Tổng số tiền thừa trả lại khách là 13 trđ. -Tổng số tiền giả thu hồi 900.000đồng. 2.5 kết quả tài chính Đơn vị triệu đồng STT Chỉ Tiêu Thực hiện đến 31/12/07 Tăng,giảm so 2006 Tăng,giảm so với KH Ghi Chú Số tiền Số món 1 Tổng thu 39.947 6.224 Thu lãi cho vay 13.157 -1.955 Thu lãi diều chuyển vốn 22.136 6.913 Thu dịch vụ 802 +bảo lãnh 175 221 43 + TTQT 257 309 50 +kinh doanh ngoại tệ 35 +phát hành ATM 32 2.426 -251 +DVW.U 34 171 74 Thu nhập khác(XLRR) 1.852 1.180 +TN bất thường 251 208 +Nợ XLRR 1.601 972 2 Tổng chi 32.966 2.710 -chi trả lãi 26.372 4.160 -trả phí 2.651 -3.777 -chi khác 210 3 Quỹ TN chưa lương 6.046 QTN cần có đủ V1 + V2 4.296 698 QTN thực tế đạt được 8.438 5.224 Hệ số tiền lương đạt được 1.45 0.56 Quỹ tiền lương cần có 1.096 177 Quỹ tiền lương đạt được 1.588 768 *Tổng thu nội bảng: 37.947 trđ chủ yếu là từ nguồn lãi cho vay, thu phí diền chuyển vốn. Trong đó lãi cho vay đạt 13.157 trđ, chiếm 34.70% tổng thu nội bảng, thu phí điều chuyển vốn 22.136 trđ, chiếm 58% tổng thu nội bảng. *Tổng chi nội bảng: 32.966 trđ, trong dó chi trả lãi 26.372 trđ, trả phí 2.651 trđ, chi khác 210 trđ. *Chênh lệch nội bảng: 4,981 trđ. *Quỹ thu nhập được tính (nội bảng + ngoại bảng): 8.438 trđ/4.296 trđ QTN cần có để chi lương V1 + V2 bao gồm 3.122 trđ trích quỹ dự phòng rủi ro. *Quỹ tiền lương đạt được: 1.588 trđ/1.095 trđ cần có. Hệ số lương làm ra đạt hệ số 1,45 quỹ tiền lương còn lại 493 trđ. *Về trích xử lý rủi ro năm 2006: -Theo QĐ 493 của ngân hàng nhà nước và QĐ 165 của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam đến 30/11/2006: + Trích 3.122.170.000đồng dự phòng cụ thể. +Được xử lý rủi ro: 2.707.394.738đồng. +Nguồn còn đến 31/12/2006: 943.270.000đ (trong đó sự phòng chung 212.000.000 đồng, dự phòng cụ thể: 731.268.199 đ) *Các biện pháp tạo nguồn lực trong kinh doanh: -Tạo nguồn vốn nhân lực: Ban giàm đốc thực sự đoàn kết nhất trí trong chỉ đạo điều hành,cùng bàn bạc và đưa ra những quyết định phù hợp trong kinh doanh một cách hợp lý, dân chủ. Mọi cán bộ đều nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong công việc, chú trọng nâng cao tinh thần trách nhiệm và phong cách giao dịch. -Tổng số cán bộ đến 31/12/2006 là 35, trong đó biên chế 29 người hợp đồng 6 người. *Tạo nguồn tài chính: Tập trung huy động vốn từ dân cư, các tổ chức kinh tế để cho vay và thực hiện các dịch vụ khác. Lựa chọn khách hàng đẻ duy trì cho vay. Tăng các nguồn thu từ dịch vụ. Tiết kiệm tối đa các chi phí. *Phát triển thị trường: Chi nhánh đã tích cực quảng bá, vận động khách hàng bằng nhiều hình thức như: phát tờ rơi, thông tin trên đài phát thanh của phường…Tuy nhiên vẫn chỉ chiếm ít thị phần trên địa bàn Quận do các TCTD cạnh tranh gay gắt và do năm 2006 uy tín của Ngân hàng No VN bị công luận làm ảnh hưởng một phần. II. Năm 2007: 1. Kết quả kinh doanh qua các chỉ tiêu. 1.1.Đối với công tác nguồn vốn: Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007 thực hiện 388.849trđ đạt 83% so với kế hoạch được giao, giảm số tuyệt đối la 81.151trđ. so với năm 2006 giảm 20.533 trđ với tỷ lệ 6%. *Cơ cấu nguồn theo đồng tiền -Nguồn nội tệ đạt 288.107trđ, giảm 15.677trđ so với năm 2006 ( giảm 4%) chiếm 74% tổng nguồn vốn. -Nguồn ngoại tệ quy đổi đạt 100.742trđ, giảm 4.856trđ (giảm 5%) so với 2006, chiếm 16% tổng nguồn vốn. *Cơ cấu nguồn theo kỳ hạn: -Tiền gửi không kỳ hạn: 47.578trđ chiếm 12,2% trên tổng nguồn vốn. -Tiền gửi có kỳ hạn nhỏ hơn 12 TH: 57.096trđ, chiếm 15%/tổng nguồn vốn, giảm 41.825trđ so với năm 2006. -Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 th trở lên: 284.175trđ, chiếm 72,8%/tổng nguồn vốn tăng 13.235trđ so với năm 2006. *Cơ cấu theo loại nguồn: -Tiền gửi dân cư: 338.463trđ giảm 29.173trđ so với 2006, chiếm 87% tổng nguồn trong đó nội tệ 242.617trđ, ngoại tệ quy đổi 95.846trđ. -Tiền gửi tổ chức kinh tế: 50.264trđ chiếm 13%/tổng nguồn vốn trong đó chủ yếu là nội tệ Các sản phẩm tiết kiệm được khách hàng lựa chọn nhiều: tiết kiệm kỳ hạn trên 12 tháng, tiết kiệm bậc thang, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng. *Về thị phần chi nhánh Thanh Xuân nằm trên địa bàn quận còn khó khăn. kinh tế dân cư còn nghèo, chủ yếu buôn bán nhỏ, các doanh nghiệp đóng trên địa bà chủ yếu là đóng hàng công nghiệp, cơ khí tiêu dùng, phát triển còn nhiều yếu kém nhưng lại có quá nhiều tổ chức tín dụng đóng trên dịa bàn với mạng lưới dày đặc phòng giao dịch, vì vậy nguồn vốn huy động của chi nhánh chiếm thị phần còn hạn chế,ước đạt 5-6%. 1.2 Kết quả tín dụng: STT Chỉ tiờu T.H thang 12 /2007 T.H 12 thang 2007 (+/-) so với năm 2006 (+/-)so với KH 2007 Số tiền % Số tiền % 1 Tổng Dư Nợ 113.868 113.868 +7.003 +6,55 -11,132 -8,9 -Dư nợ nội tệ 101.728 101.728 +1784 +1,78 -Dư nơ ngoại tệ quy đổi 12.140 12.140 +5219 +75,4 A Theo thời gian 1 -dư nợ ngắn hạn 77.581 77.581 +11.237 +16,94 2 -dư nợ trung hạn 36.287 36.287 -4.234 -10,45 3 -dư nợ dài hạn 0 0 B Theo thành phần kinh tế 1 -Doanh nghiệp NN 1.363 1.363 -4.264 -75,78 2 -Công ty CP-CNHH 102.636 102.636 +10.865 +11,84 3 -Hộ GĐ, cá nhân 9.869 9.869 +402 +4,25 C Theo nhóm nợ 1 -nhóm 1 113.690 113.690 +25.601 +29,06 2 -nhóm 2 135 135 -18.117 -99,3 3 -nhóm 3-5 43 43 -481,2 -91,8 -582 -93,12 II Nợ quá hạn 1 -Ngắn hạn 0 0 2 -Trung hạn 1.77,8 177,8 III Doanh Số Cho Vay 23.170 240.311 IV Doanh Số Thu Nợ 16.556 241.968 V Thu Lãi 1.291 13.642 -8 -0,06 VI Thu NQH đã XLRR (Gốc 101trđ, lãi 0trđ) 101 2.698 +698 +34,9 *Tổng dư nợ cho vay: -Năm 2007, doanh số cho vay 240.311 triệu đồng, doanh số thu nợ 241.968 triệu đồng -Dư nợ đạt 113.868 triệu đồng,tăng 6,55% so với 2006 và giảm 8,9% so với kế hoạch được giao. Trong đó nội tệ là 101.728 triệu đồng,chiếm 89,34%/ tổng dư nợ, ngoại tệ 12.140 triệu đồng,chiếm 10,66%/ tổng dư nợ. *Phân theo thời gian cho vay: -Dư nợ vay ngắn hạn đạt 77.581 triệu đồng,chiếm 68,13%/tổng dư. -Dư nợ trung hạn đạt36.287 triệu đồng,chiếm 31,87% tổng dư. *Cơ cấu theo thành phần kinh tế: -Doanh nghiệp nhà nước dư nợ 1.363 triệu đồng, chiếm 1,2%/tổng dư nợ ( Gồm2 doanh nghiệp) -Doanh nghiệp ngoài quốc doanh dư nợ 102.636 triệu đồng, chiếm 90,14% tổng dư nợ -Cá nhân, hộ gia đình dư nợ 9.869 triệu đồng, chiếm 8,67% tổng dư nợ 1.3 Kết quả dịch vụ: -Năm 2007, công tác tín dụng còn nhiều khó khăn nên việc phát triển dịch vụ từ tín dụng cũng phần nào bị hạn chế. Tuy vậy, tổng thu phí dịch vụ thực hiện được 910trđ/1264 trđ kế hoạch được giao, tổng thu dịch vụ chiếm 8,79% trên thu nhập ròng. -Trong năm, chi nhánh đã phát hành tổng cộng 1.560 thẻ ghi nợ, giảm so với kế hoạc la 1.122 thẻ( đạt 58% so với kế hoạch). Tổng số thể đã phát hành đến 31/12/2007 là: 8.294 thẻ. -Công tác dịch vụ ngày càng phát triển theo tất yếu nền kinh tế và sự nhiệt tình tìm kiếm của cán bộ ngân hàng theo định hướng của ngân hàng No Hà Nội, trong đó dịch vụ chuyển tiền và thanh toán quốc tế ngày càng mở rộng và thu phí cao tại chi nhánh, ngòai ra các nghiệp vụ khác như DV kiều hối, bảo lãnh, KD ngọai tệ… đều có khả năng ngày càng mở rộng. -Hoạt động thanh toán quốc tế trong năm đạt 305 triệu đồng phí dịch vụ -Hoạt động bảo lãnh trong năm được 199 triệu đồng phí dịch vụ. -Chi nhánh đã thu hút được một số khách hàng tham gia nhập khẩu về giao dịch như: Cty CP điện tử chuyên dụng HANEL, Cty TNHH TM&PTCN Khai Quốc, Cty TM&XD Vĩnh Phát… và một số khách hàng xuất khẩu như: Cty TNHH Tín Viên, Cty TNHH Tùng Thúy, Cty TNHH Thông Tấn, đã một phần cân đối được nhu cầu ngoại tệ tại chi nhánh. 1.4 Kế toán – Ngân quỹ: Công tác kế toán- ngân quỹ ngày càng được hoàn thiện với công nghệ hiện đại, chế độ giao dich một cửa tạo nhiều thuận lợi nên số lượng khách hàng mở tài khoản và tham gia hoạt động thanh toán ngày càng tăng. Trong năm chi nhánh đã thực hiện chuyển tiền nhanh 9.613 món, thu đươc gần 201trđ phí. Dịch vụ chi trả tiền ƯESTERN UNION đạt 245 món với số tiền là 293,390 USD thu phí 31 trđ. *Về tài sản và công cụ lao động: -Tài sản cố định trong năm 2007 được điều chuyển từ thành phố tăng thêm 115 trđ, tổng giá trị về TSCĐ đến 31/12/2007 là 2.607 trđ, Xuất thanh lý gần 48 trđ. Trích khấu hao đến 31/12/2007 là 508 trđ. -Công cụ lao động được mua sắm thêm trong năm 2007 là 142 trđ, xuất thanh lý trong năm 79 trđ. Tổng giá trị CCLĐ đến 31/12/2007 là 748 trđ. *Về trả tiền thừa, thiếu, thu tiền giả: -Trong năm 2007, nghiệp vụ ngân quỹ đã thực hiện đi thu chi tại các công ty và các điểm giao dịch đảm bảo an toàn, thu hộ cho dịch vụ bưu điện nhanh chóng và thuận lợi vẫn đảm bảo thu chi hoạt động nghiệp vụ hàng ngày. -Tổng số trả tiền thừa là 35 món với số tiền trả lại khách hàng la 32 triệu đồng. -Tổng só tiền giả thu hồi 400.000 đồng. 2.5-Kết quả tài chính: STT Chỉ Tiêu Thực hiện đến 31/12/07 Tăng,giảm so 2006 Tăng,giảm so với KH Ghi Chú Số tiền Số món 1 Tổng thu 72.256 34.309 30.126 Thu lãi cho vay 13.576 419 Thu lãi diều chuyển vốn 55.372 33236 Thu dịch vụ 803 1 -97 +bảo lãnh 199 24 +kinh doanh ngoại tệ 113 78 +phát hành ATM 37 5 +DVW.U 31 3 Thu nhập khác(XLRR) 2.386 534 -1.361 +TN bất thường 68 -183 +Nợ XLRR 2.318 717 2 Tổng chi 64.875 31.909 29.398 -chi trả lãi 25.327 -1.045 -trả phí 33.505 30.854 -chi khác 6.043 5.833 3 Quỹ TN chưa lương 9.113 3.067 1.141 QTN cần có đủ V1 + V2 6.844 2.548 QTN thực tế đạt được 9.113 675 1.141 Hệ số tiền lương đạt được 1.33 -0.12 0.1 Quỹ tiền lương cần có 1.745 650 426 Quỹ tiền lương đạt được 2.274 686 *Tổng thu nội bảng: 72.256 triệu đồng chủ yếu từ nguồn lãi cho vay, thu phí điều chuyển vốn. Trong đó thu lãi cho vay đạt 13.576 trđ, chiếm 19% tổng thu nội bang, thu phí chuyển điều chuyển vốn 55.372 trđ, chiếm 77% tổng thu nội bảng. *Tổng chi nội bảng: 64.875 trđ, trong đó chi trả lãi 25.327trđ, trả phí 33.505 trđ, chi khác 6.043 trđ. *Chênh lệch nội bảng: 7.381 trđ *Quỹ thu nhập được tính(nội bảng + ngoại bảng): 9.113 trđ/6.844trđ QTN cần có đủ chi lương V1 + V2. *Quỹ tiền lương đạt được: 2.274/1745trđ cần có.Hệ số lương làm ra đạt hệ số 1,33. Quỹ tiền lương còn lại 542 trđ. III - Năm 2008: 1/ Tình hình kinh tế xã hội: *Thuận lợi: -Nền kinh tế cả nước nói chung và Thủ dô nói tiêng tiếo tục phát triển.Các chính sách kinh tế của nhà nước và cơ chế của ngành ngân hàng đã thay đổi và bổ sung kịp thời dần đi vào quy chuẩn quốc tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển,thuận lợi cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn thủ đô. -Được sự quan tâm của các cấp các ngành, sự cộng tác tích cực trên nguyên tắc hợp tác cùng phát triển của khách hàng thuộc các thành phần kinh tế Trung ương và địa bàn Hà Nội. Cùng với những thuận lợi trong năm 2008 nền kinh tế có nhiều biến động phức tạp giá cả thị trường có nhiều biến động khó khăn đó là: -Chỉ số giá tiêu dùng của một số mặt hàng thiết yếu diễn biến thất thường như Xi măng, sắt thép, xăng dầu đặc biệt là giá vàng có biến động tăng bất thường, tỷ giá USD tăng mạnh, sự biến động giảm của thị trường chứng khoán gây ra ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý của nhân dân và khó khăn trong sản suất kinh doanh của các thành phần kinh tế nói chung. -Mặt khác trong năm 2008, NHNN đã chỉ đạo thực hiện chủ trương hạn chế lạm phát nền kinh tế.LãI suất huy động biến động tăng mạnh ảnh hưởng không nhỏ đến lãI suất đầu vào và đầu ra,NH hạn chế cho vay, việc này cũng làm ảnh hưởng trực tiếp đến họat động kinh doanh tiền tệ nói chung và nhu cầu đầu tư tín dụng của các thành ohần kinh tế nói riêng. -Việc thực hiện thêo QĐ 888/QĐ-NHNN về cơ cấu lại mô hình tổ chức lại hệ thống NH, Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Xuân ra đời trong bối cảnh nền kinh tế có sự tăng trưởng thấp, được nâng cấp từ chi nhánh cấp 2 và cấp phép thành lập năm 2008, do đó sự cạnh tranh ngày càng phức tạp trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của các NHTM trong năm 2008. Trước thực tế biến động phức tạp của nền kinh tế và những khó khăn của ngành ngân hàng năm 2008, lãnh đạo và cán bộ nhân biên NHNo&PTNT Thanh Xuân đã cố gắng thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2008 và đạt kết quả như sau: 2/ Kết Quả kinh doanh năm 2008 Huy động vốn: STT Chỉ Tiêu Thực hiện đến 31/12/2008 So với 31/12/2007 So với 30/11/ 2008 Số tiền SLKH Số tiền % Số tiền % Tổng nguồn vốn 930.503 541.654 1.392 179.905 24 1 Cơ cấu theo đồng tiền Nội tệ 849.101 560.994 1947 179.736 27 Ngoại tệ 81.399 -19.343 -19 166 0,2 2 Theo thành phần kinh tế Dân cư 327.181 -11.282 -3,3 13.004 4 Tổ chức kinh tế 564.774 514.510 10.236 164.117 41 TCTD, TCTC 38.548 38.426 2.784 8 3 Cơ cấu theo kỳ hạn -73 Không kỳ hạn 128.089 80.511 169 -93.621 -7,5 Có kỳ hạn dưới 12tháng 82.494 25.398 45 -6.716 68 Có kỳ hạn từ 12-24tháng 30.771 -36.850 -54 12.484 63 Có kỳ hạn trên 24tháng 689.149 472.595 218 267.758 4 Phòng giao dịch PGD 32 38.341 1.917 PGD 33 83.493 2.642 PGD 34 129.089 -658 PGD 46 11.803 574 Hội sở 667.777 175.430 5 Bình quân nguồn 1 cán bộ 20.228 Năm 2008, mặc dù có sự thay đổi mạnh về lãi suất huy động & trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động xấu nhưng tổng nguồn vốn đến 31/12/2008 đạt 930.503 triệu đồng, đạt 172% kế hoạch TW giao, ( kế hoạch 470tỷ VND+ 4.200.000 USD), tăng 179.905trđ so với30/11/2008, tăng 541.654trđ so với 31/12/2007. * Kết cấu nguồn vốn: Tiền gửi dân cư đạt 327.181 triệu đồng chiếm 35% giảm 11.000 triệu đồng so với 31-12-2007, Tiền gửi TCKT đạt 564.733 triệu đồng chiếm 61% tăng 514.000 truệu đồng so năm 2007, Tiền gửi TCTD đạt 38.548 triệu đồng chiếm 4% tổng nguồn vốn. *Kết cấu nguồn vốn theo kỳ hạn chi tiết: Tiền gửi KKH đạt 128.089 triệu đồng chiếm 14% tổng nguồn. Tiền gửi 12 tháng đạt 719.000 triệu đồng, tăng 436.000 triệu đồng, chiếm 77% tổng nguồn và so năm 2007. => Huy động vốn năm 2008 nhìn chung vó tính cạnh tranh cao giữa các TCTD trên địa bàn và gặp nhiều khó khăn. Khắc phục những khó khăn khách quan và chủ quan trong năm NHNo & PTNT Thanh Xuân đã liên tục đảm bảo khả năng tự cân đối nguồn vốn để đầu tư tín dụng và đáp ứng nhu cầu thanh toán đối với các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó chi nhánh thường xuyên có lượng nguồn vốn dư lớn để điều hòa chung trong toàn hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Đầu tư tín dụng: STT Chỉ tiờu T.H 31/12/08 (+/-) so với 31/12/2007 (+/-)so với 30/11/2008 Số tiền % Số tiền % 1 Tổng Dư Nợ 379.222 265.354 233 47.601 14 A Theo thời gian 1 -Cho vay ngắn hạn 227.284 149.703 192 16.343 7,7 2 -Cho vay trung hạn 141.438 105.151 289 20.758 14 3 -Cho vay dài hạn 10.500 10.500 10.500 B Phân theo loại tiền 1 Nội tệ 349.047 247.319 243 50.130 17 2 Ngoại tệ 30.175 18.035 148 -2.529 -7,7 C Theo thành phần kinh tế 1 -Doanh nghiệp NN 33.256 31.893 233 887 3 2 -DN ngoài quốc doanh 321.355 218.719 213 40.864 14 3 -Hộ GĐ, cá nhân 24.611 14.742 148 5.850 31 D Theo QĐ 636 1 -nhóm 1 263.673 2 -nhóm 2 113.414 3 -nhóm 3-5 2.125 II Doanh số cho vay 86.054 III Doanh Số Thu Nợ 38.453 IV Thu Lãi 3.674 V Thu NQH đã XLRR 1 Tổng dư nợ đến 31/12/2008 đạt 379.222 triệu đồng, tăng 265.354 triệu đồng, đạt 102% kế hoạch TW giao. Trong đó nợ nội tệ đạt 349.047 triệu đồng, dư nợ ngoại tệ 30.175 triệu đồng (Quy đổi).Tăng 47.601trđ so với 30/11/2008, tăng 265.354trđ so với 31/12/2007. Dư nợ tăng là do trong tháng đã giải ngân cho một số công ty có nhu cầu vốn lớn: Công ty đầu tư hạ tầng viễn thông quốc tế, Công ty cổ phần Contrexim, Công ty chuyển giao KT CN (Temex), DN tư nhân Duy Hoàng Minh…& một số cá nhân khác. Thu lãi trong tháng đạt: 3.674trđ. Nếu so với tổng dư nợ thì tỷ lệ thu lãi đạt 70%. Tuy nhiên lãi lũy kế đến 31/12/2008 chưa thu được là 3.064trđ, do đó tỷ lệ thu lãI thực tế đạt 55%. +Phân tích dư nợ theo thời gian cho vay: -Dư nợ ngắn hạn:227.284 triệu đồng, tăng 149.703 triệu đồng, chiếm 60%. Dư nợ trung hạn 141.438 triệu đồng, tăng 105.151 triệu đồng, chiếm 37%. Dư nợ dài hạn 10.500 triệu đồng, chiếm 2,7% trong tổng dư nợ và so với năm 2007. +Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế: -Doanh nghiệp nhà nước 33.256 triệu đồng, tăng 31,893 triệu đồng chiếm 8,7%. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 321.355 triệu đồng, tăng 218.719 triệu đồng chiếm 84,7%. Hộ cá nhân 24.611 triệu đồng, tăng 14.742 triệu đồng, chiếm 6,6% tổng dư nọ năm 2007. =>Trong năm 2008, NHNo Thanh Xuân đã tích cực tìm kiếm và lựa chọn các dự án thực sự có hiệu quả không phân biệt thành phần kinh tế đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định về đầu tư tín dụng của NHNN và NHNo Việt Nam và QĐ 493, QĐ 18 của NHNN Việt Nam và QĐ 636 về việc phân loại chất lượng tín dụng, phân loại nợ và xử lý rủi ro của Tổng Giám Đốc NHNo Việt Nam. - Tài chính – Ngân quĩ: + Tổng thu 83,670 tỷ VND, trong đó thu tín dụng 75,593 tỷ VND, thu dịch vụ đạt 6,910 tỷ VND. + Tổng chi 87,940 tỷ VND, trong đó chi trả lãi 62,277 tỷ VND. + Chênh lệch lãi suất đạt 0,22%. + Chênh lệch thu chi: 2,377 tỷ đồng (kể từ ngày giao khoán 01/04/2008) đảm bảo đủ chi lương cho CBNV theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam (nếu tính cả 04 tháng đầu năm thuộc chi nhánh cấp II thì chênh lệch thu chi la -1,401 tỷ đồng). – Hoạt động Kinh Doanh ngoại hối: – Thanh toán quốc tế: Nhập khẩu: Lọai Số món Số tiền Phí (trđ) Thanh toán TTR 41 576.191USD + 17.383EUR + 2.574.300JPY + 521.654CNY 26 Thanh toán D/P 0 Mở L/C 9 386.936USD + 2.740.500JPY+ 81.720EUR 12.4 Thanh toán L/C 5 119.531USD+2.740.500JPY 6 Tổng 55 44.4 Thu phí từ nghiệp vụ Thanh toán quốc tế 44,4triệu đồng. Lũy kế 12 tháng đạt525 triệu đồng. 2.4.2. Kinh doanh ngoại tệ: Ngoại tệ Bán Mua USD 966.380 937.615 EUR 25.935 37.152 JPY 5.316.000 5.316.000 Nguồn ngoại tệ chủ yếu mua từ Sở quản lý vốn, do lượng tiền thu từ xuất khẩu & kiều hối còn ít. Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ trong tháng 12 là -91 triệu đồng. Nguyên nhân do cuối ngày 31/12/2008 hệ thống đã tự động kết chuyển hoạt động kinh doanh mua bán ngoại tệ của cả năm 2008 được tính vào chi phí kinh doanh ngoại tệ. Lũy kế 12 tháng lợi nhuận từ Kinh doanh ngoại tệ đạt 620 trđ. 2.4.3. Dịch vụ W.U: - Số món: 17 món. Lũy kế 12 tháng đạt 179 món - Số tiền: 4.052 USD + 45,9 trđ. Lũy kế 12 tháng đạt 473 trđ + 148.490 USD - Phí: 1,8 trđ. Lũy kế 12 tháng đạt 25 trđ. 2.5. Công tác dịc vụ Marketing: - Tông thu dịch vụ trong tháng đạt 429 triệu đồng (chủ yếu thu từ dịch vụ chuyển tiền trong nước 98 trđ, dịch vụ bảo lãnh 266 trđ, thanh toán quốc tế 45 trđ…) - Tháng 12/2008 phát hành được 122 thẻ ghi nợ, lũy kế 12 tháng đạt 1.751 thẻ ghi nợ. Đến tháng 12/2008 toàn chi nhánh phát hành 8.904 thẻ ghi nợ. - Thẻ tín dụng quốc tế: Lũy kế đạt 24 thẻ, với doanh số phát sinh thẻ tín dụng là 220 trđ - Thẻ ghi nợ quốc tế: 01 thẻ - Thu phí dịch vụ thẻ là 9,9 trđ. Lũy kế 12 tháng đạt 66 trđ. 3/ - Đánh giá chung: Mặt được: -Cơ sở vật chất của chi nhánh được thuê mới và ổn định, tạo được vị thế của chi nhánh trên địa bàn. -Nguồn vốn và dư nợ có sự tăng trưởng mạnh, đặc biệt nguồn vốn huy động từ dân cư ổn định và nguồn vốn từ tổ chức kinh tế có sự tăng trưởng đảm bảo thu hút vốn và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. -Thực hiện trích dự phòng xử lý rủi ro theo kế hoạch TW giao. -Dịch vụ bảo lãnh, thanh toán quốc tế… có sự phát triển tốt thể hiện ở tỷ lệ thu phí trên tổng nguồn thu dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn. -Triển khai phát hành thẻ tín dụng quốc tế VISA, thẻ ghi nợ nội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTại NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Xuân.doc
Tài liệu liên quan