MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÂY HÀ NỘI.(NHNo& PTNT) 2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh 2
1.3.Cơ cấu tổ chức 3
1.4.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng nghiệp vụ 4
1.4.1.Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch Tổng hợp 4
1.4.2. Phòng tín dụng 4
1.4.3.Phòng kế toán ngân quỹ 5
1.4.4. Phòng hành chính nhân sự 5
1.4.5.Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ 7
1.4.6. Phòng Thanh toán quốc tế 7
1.4.7. Phòng Thẩm định 8
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT TÂY HÀ NỘI 10
2.1. năm 2005: 10
2.1.2. Dư nợ: 11
2.1.3- Kết quả tài chính: 13
2. 2. năm 2006: 13
2.2.1 Nguồn vốn: 13
2.2.2. Dư nợ: 15
2.2.3- Kết quả tài chính: 18
2.3, năm 2007: 18
2.3.1. Nguồn vốn: 19
2.3.2. Dư nợ: 20
2.3.3- Kết quả tài chính: 22
2.4. Định hướng mục tiêu, giải pháp năm 2008. 23
2.4.1. Định hướng chung: 23
2.4.2. Mục tiêu 23
2.4.3. Các giải pháp thực hiện: 24
KẾT LUẬN 26
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tây Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị Xuân
Phòng giao dịch số 8
Phòng giao dịch Hàng Trống
Phòng giao dịch Hàng Lược
1.4.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng nghiệp vụ
1.4.1.Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch Tổng hợp
-Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi…và quản lý các hệ số an toàn theo qui định.Tham mưu cho giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lựoc huy động vốn tại địa phương và giảI pháp phát triển nguồn vốn.
-Đầu mối,tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hành Nông nghiệp.
-Đầu mối quản lý thông tin (thu nhập, tổng hợp, quanlý lưu trữ,cung cấp) về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế. Thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng,thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo qui định
-Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tièn tệ
-Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh trực thuộc
-Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết
1.4.2.. Phòng tín dụng
-Đầu mối tham mưu với các Giám đốc chi nhánh xây dựng các chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và dề xuất các chính sách ưu đãi
-Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để lựa chọn biện pháp cho vayan toàn và đạt hiệu quả cao
-Thẩm địnhvà đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
-Tiếp nhận vầ thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước , ngoài nước. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuôc Chính phủ, bộ,ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
-Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết tổng kết đánh giá đễúât Tổng giám đốc cho phép nhân rộng
-Phân loại dư nợ, nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và hướng khắc phục
-Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng: thiết lập mở rộng phát triển hệ thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng…
-Hướng dẫn,giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định , quy trình tín dụng của ngân hàng.
-Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp phân tích, quản lý thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng
1.4.3.Phòng kế toán ngân quỹ
-Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
-Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn
-Quản lý sử dụng các quỹ chuyên dùng, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định
-Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định, chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định
-Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam
-Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
1.4.4. Phòng hành chính nhân sự
-Xây đựng chương trình công tác hàng tháng, quý và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt
-Xây dựng và triểnkhai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn
-Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giaokết hợp đồng,hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự…liên quan đến cán bộ nhân viên và tài sản của chi nhánh
-Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự,phòng cháy nổ tại địa phương, đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp địa phương, lưu giữ các văn bản pháp luật cóliên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp, phân tích đánh giá văn bản pháp luật có liên quan hoạt động tại chi nhánh
-Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại chi nhánh
-Trực tiếp quản ký con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính văn thư, lễ tân, bảo vệ, y tế của chi nhánh
-Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, công cụ lao động, quản lýnhà nghỉ nhà khách của cơ quan
-Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cán bộ nhân viên
-Dự thảo lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, Công Đoàn, chi nhánh
-Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới, hoàn tất hồ sơ và thủ tục liên quan đến phòng giao dịch và chi nhánh
-Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể
-Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ lương đến các chi nhánh theo quy chế khoán tài chính cả Ngân hàng Nông nghiệp
-Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đI công tác, học tập trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên được quy hoạch đào tạo
-Đề xuất, hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ trong việc bổ nhiệm miễm nhiệm, khen thưởng,kỷluật cán bộ,nhân viên trong phạm vi uỷ quyền
-Trực tiếp qủan lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoan tất hồ so chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nước, của Ngân hàng
-Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh
-Chấp hành công tác báo cáo thông kê, kiểm tra chuyên đề
1.4.5.Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ
-Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công tác kiểm tra kiểm soát của Ngân hàng Nông nghiệp và đặc điẻm cụ thể của ngân hàng mình
-Sơ kết, tổng kết chuyên dề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra kiểm soát, việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu xót của chi nhánh
-Đầu mối phối hợp với các đoàn kiểm tra của Ngân hàng Nông nghiệp các cơ quan thanh tra cua Ngân hàng Nông nghiệp thực hiẹn kiểm tra chi nhánh
-Thực hiện tổ chức xác minh, tham mưu cho giám đốc giảI quyết đơn thư thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực Ban chống tham nhũng, tham mưu cho lãnh đạo trong hoạt động
1.4.6. Phòng Thanh toán quốc tế
-Thực hiện giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn mức khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp tài trợ thương mại phục vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu hco khách hàng
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đúng đắn, đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của Ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại
-Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thu tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng
-Thực hiện quản ký thông tin liên quan đến công tác của phòng và lậpc ác loại báo cáo theo quy định
-Tham gia ý kiến, phối hợp với các phòng trong quy trình tín dụng và quy trình quản lý rủi ro theo chức trách của phòng
-Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp Giám đốc Chi nhánh xây dựng kế hoạch chương trình công tác, các biện pháp, giảI pháp triển khai nhiệm vụ thuộc phạm vi của phòng, cácvăn bản hướng dẫn, pháp chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao
1.4.7. Phòng Thẩm định
-Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, táI thẩm theo quy định của Nhà nước và các quy trình nghiệp vụ liên quan (quy trình thẩm định cho vay, quản lý tín dụng, bảo lãnh...) đối với các khoản vay, dự án, bảo lãnh, đánh giá tài sản đảm bảo nợ; có ý kiến độc lập về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho khách hàng
-Đầu mối tham mưu, đề xuất với giám đốc Chi nhánh xây dựng những văn bản hướng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chương trình và các giảI pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định theo quy dịnh, quy trình của nhà nước và NHNo&PTNT về công tác thẩm định
-Chịu trách nhiệm quản lý thông tin vềkinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng
-Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình quản lý rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phòng
-Tham gia ý kiến về chính sách tín dụng của Chi nhánh. Tham gia ý kiến và phối hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của Chi nhánh
-Lập các báo cáo về công tác thẩm định tín dụng theo quy định
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT TÂY HÀ NỘI
2.1. năm 2005:
2.1.1 Nguồn vốn:
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng
Số dư31/12/05
+,- soKH
+,- đầunăm
LS
BQ
Ghi chú
Tổng
số
+,- so
31/12/04
1
Tiền gửi dân cư
1.376
572
1,016
-53
302
0.68%
- Không kỳ hạn
11
7
- TG < 12 tháng
182
122
- TG > 12 tháng
822
172
2
Tiền gửi các TCKT
220
80
373
-403
0.65%
- Không kỳ hạn
107
-27
- TG < 12 tháng
172
-183
- TG > 12 tháng
94
-146
3
TG TCTD và khác
5
-3
1,284
311
0.70%
- Không kỳ hạn
150
119
- TG < 12 tháng
814
-128
- TG > 12 tháng
320
320
Tổng cộng
1.601
2,673
-227
210
0.69%
TĐ: Ngoại tệ quy
677
27
2
đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2005: 2.673 tỷ đồng đạt 92,2% so với KH năm 2005, tăng 302 tỷ đồng so với 31/12/2004, bằng 108% so với năm 2004.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 1.996 tỷ, chiếm 74,7% tổng nguồn vốn, đạt 87.6% kế hoạch năm 2005.
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 677 tỷ, chiếm 25,3% tổng nguồn vốn; đạt 104% kế hoạch năm 2005.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 267 tỷ, chiếm 10% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 1.168 tỷ, chiếm 43,7% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 1.237 tỷ, chiếm 46,3% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1.016 tỷ đồng, chiếm 38% tổng nguồn vốn; đạt 95% kế hoạch năm 2005.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 68 tỷ, chiếm 2,5% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 373 tỷ, chiếm 14% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 15 tỷ, chiếm 0.6% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 973 tỷ đồng, trong đó tiền gửi không kỳ hạn 150 tỷ, tiền gửi, tiền vay các TCTD có kỳ hạn chiếm 30.8% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 509 tỷ đồng, chiếm 19% tổng nguồn vốn.
2.1.2. Dư nợ:
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng
Dư nợ31/12/05
+,- SoKH
+,- đầu năm
LSBQ
% Nợxấu
Tổng số KH
+,- đầu
năm
1
Dư nợ DNNN
97
13
473
-22
0.98%
0
- Ngắn hạn
45
10
171
-22
0
- Trung hạn
48
3
136
11
- Dài hạn
4
0
166
-11
0
2
Dư nợ DNNQD
318
28
661
307
1.08%
0.25%
- Ngắn hạn
245
15
297
27
0
- Trung hạn
73
13
277
234
3.2
- Dài hạn
0
87
46
3
Dư nợ HTX
2
0
2
-1
1.05%
- Ngắn hạn
1
0
1
1
- Trung hạn
1
0
1
-1
- Dài hạn
0
4
Hộ kinh doanh
808
308
134
19
1.05%
0.23%
- Ngắn hạn
334
84
104
52
0.0
- Trung hạn
474
224
30
-33
2.9
- Dài hạn
0
Tổng cộng
1,225
1,225
1,270
70
304
1.04%
0.48%
TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ
293
7
Tổng dư nợ đến 31/12/2005: 1.270 tỷ đồng (kể cả cho vay hộ TW) vượt 5.8% so với KH năm 2005, so với năm 2004 tăng 304 tỷ đồng bằng131.4%% so với năm 2004. Trong đó cho vay trung, dài hạn 697 tỷ đồng (bao gồm cả cho vay hộ TW là 183 tỷ). Nếu loại trừ khoản vay này thì dư nợ trung dài hạn chiếm 40% trong tổng dư nợ.
- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 977 tỷ đồng, chiếm 76.9% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 293 tỷ, chiếm 23.1% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 573 tỷ, chiếm 45% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 697 tỷ, chiếm 55% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 473 tỷ, chiếm 37,2% tổng dư nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 661 tỷ, chiếm 52% tổng dư nợ.
+ Hợp tác xã: 1,9 tỷ, chiếm 0.15% tổng nguồn vốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 134 tỷ, chiếm 10,6% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu: Nợ nhóm 3 đến 31/12/2005 (Chi nhánh chỉ có nợ nhóm 3, không có nợ nhóm 4,5): 6.113 triệu, chiếm 0.48% tổng dư nợ.
Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2005 chi nhánh đã triển khai dịch vụ thẻ ATM, tính đến cuối năm 2005 đã có 1.500 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh.
2.1.3- Kết quả tài chính:
- Tổng thu: 206 tỷ, tăng so với 31/12/2004 là 107 tỷ. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng: 202 tỷ; thu dịch vụ là 2,3 tỷ chiếm 4.4%% tổng thu.
- Tổng chi: 179 tỷ tăng so với 31/12/2004 là 99 tỷ. Trong đó chi về hoạt động huy động vốn: 152 tỷ, chiếm 84.9% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập – chi phí : 27 tỷ, tăng so với 31/12/2004 là: 9 tỷ, đạt 100 % kế hoạch năm 2005.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.35%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.99
2. 2. năm 2006:
Năm 2006 Ngân hàng No&PTNT Tây Hà Nội đã đạt được những kết quả sau:
2.2.1 Nguồn vốn:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng
Số dư
31/12/06
+,- so
KH
+,- đầu
năm
LSBQ
Ghi
chú
Tổng
số
+,- so
đầu năm
1
Tiền gửi dân cư
9,303
360
1,425
681
409
0.67%
- Không kỳ hạn
14
3
- TG < 12 tháng
430
248
- TG > 12 tháng
980
158
2
Tiền gửi các TCKT
764
544
1,123
750
0.68%
- Không kỳ hạn
184
77
- TG < 12 tháng
313
141
- TG > 12 tháng
627
533
3
TG TCTD và khác
6
1
203
-1,081
0.69%
- Không kỳ hạn
9
-141
- TG < 12 tháng
194
-620
- TG > 12 tháng
-320
Tổng cộng
10,073
905
2,751
351
78
0.68%
TĐ: Ngoại tệ quy
đổi VNĐ
507
67
-170
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2006: 2,751 tỷ đồng đạt 115% so với KH năm 2006, tăng 78 tỷ đồng so với 31/12/2005, bằng 128% so với năm 2005.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 2,244 tỷ, chiếm 82% tổng nguồn vốn, đạt 115% kế hoạch năm 2006.
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 507 tỷ, chiếm 18% tổng nguồn vốn; đạt 115% kế hoạch năm 2006.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 207 tỷ, chiếm 8% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 937 tỷ, chiếm 34% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 1.607 tỷ, chiếm 58% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1,425 tỷ đồng, chiếm 52% tổng nguồn vốn; đạt 192% kế hoạch năm 2006.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 266 tỷ, chiếm 9.6% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 1,123 tỷ, chiếm 41% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 48 tỷ, chiếm 1.8% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 203 tỷ, chiếm 7% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 193 tỷ đồng, chiếm 7% tổng nguồn vốn.
2.2.2. Dư nợ:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng
Dư nợ
31/12/06
+,- So
KH
+,- đầu
năm
LSBQ
% Nợ
xấu
Tổng số
KH
+,- đầu
năm
1
Dư nợ DNNN
16
(81)
666
193
0.95%
0
- Ngắn hạn
9
-36
288
116
0
- Trung hạn
5
-43
193
57
- Dài hạn
2
-2
186
19
0
2
Dư nợ DNNQD
59
-259
688
27
0.99%
0.23%
- Ngắn hạn
43
-202
398
101
0.14%
- Trung hạn
14
-59
90
-187
0.10%
- Dài hạn
2
2
201
114
3
Dư nợ HTX
2
0
1
-1
1.16%
- Ngắn hạn
1
0
0.2
-1
- Trung hạn
1
0
1
0
- Dài hạn
0
4
Hộ kinh doanh
193
-615
141
8
1.03%
0.26%
- Ngắn hạn
178
-156
129
25
0.18%
- Trung hạn
15
-459
13
-17
0.09%
- Dài hạn
0
5
Dư nợ cho vay khác
225
225
Tổng cộng
495
-730
1,497
247
227
0.98%
0.49%
TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ
0
369
49
76
Tổng dư nợ đến 31/12/2006: 1,497 tỷ đồng (kể cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định) vượt 19% so với KH năm 2006, so với năm 2005 tăng 227 tỷ đồng bằng 118% so với năm 2005. Trong đó cho vay trung, dài hạn 682 tỷ đồng (bao gồm cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định là 262 tỷ). Nếu loại trừ khoản cho vay này thì dư nợ: 1,230 tỷ đồng đạt 98% so kế hoạch năm 2006.
- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 1,128 tỷ đồng, chiếm 75% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 369 tỷ, chiếm 25% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 814 tỷ, chiếm 54% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 682 tỷ, chiếm 46% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 666 tỷ, chiếm 44.5% tổng dư nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 688 tỷ, chiếm 46% tổng dư nợ.
+ Hợp tác xã: 1.2 tỷ, chiếm 0.08% tổng nguồn vốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 141 tỷ, chiếm 9.5% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu:
Đơn vị: Triệu VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tổng số
nợ xấu
Tỷ lệ
( % )
Phân loại theo nhóm
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
1
Doanh nghiệp nhà nước
0
0
- Ngắn hạn
0
0
- Trung, dài hạn
0
0
2
DNNQD
3,482
0.23%
3,482
- Ngắn hạn
2,055
0.14%
2,055
- Trung, dài hạn
1,427
0.10%
1,427
3
HTX
- Ngắn hạn
0
- Trung, dài hạn
0
4
Hộ gia đình cá thể
3,926
0.26%
225
281
3,420
- Ngắn hạn
2,642
0.18%
2,642
- Trung, dài hạn
1,284
0.09%
225
281
778
Tổng cộng
7,408
0.49%
225
281
6,902
TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ
894
894
Nợ xấu đến 31/12/2006: 7.4 tỷ đồng chiếm 0.49% tổng dư nợ.
Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Tính đến cuối năm 2006 đã có 3.600 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh.
2.2.3- Kết quả tài chính:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số
% so KH
% so
đầu năm
BQ lãi suất đầu
vào, đầu ra
Tổng thu:
232,206
112.4%
0.3%
- Thu lãi
228,968
113.2%
- Thu dịch vụ
2,159
53.5%
Tổng chi:
199,262
111.3%
- Chi trả lãi
162,213
107.2%
Trong đó: Trả phí
- Chi khác
3,332
91.8%
- Tổng thu: 232 tỷ, tăng so với 31/12/2005 là 25 tỷ. Trong đó thu lãi: 229 tỷ; thu dịch vụ là 2.2 tỷ.
- Tổng chi: 199 tỷ tăng so với 31/12/2005 là 20 tỷ. Trong đó chi trả lãi: 162 tỷ, chiếm 81.5% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập – chi phí : 33 tỷ, tăng so với 31/12/2005 là: 5.5 tỷ, đạt 133 % kế hoạch năm 2006.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.3%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.89
2.3, năm 2007:
Năm 2007 Ngân hàng No&PTNT Tây Hà Nội đã đạt được những kết quả sau:
2.3.1. Nguồn vốn:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tổng số khách hàng
hàng gửi
Số dư31/12/07
+,- soKH
+,- đầunăm
LSBQ
Ghichú
Tổng
số
+,- so
đầu năm
1
Tiền gửi dân cư
18,847
1,412
1,438
539
13
0.62%
- Không kỳ hạn
4
-10
- TG < 12 tháng
243
-187
- TG > 12 tháng
1,190
210
2
Tiền gửi các TCKT
4,842
4078
1,169
46
0.70%
- Không kỳ hạn
299
115
- TG < 12 tháng
46
-266
- TG > 12 tháng
824
197
3
TG TCTD và khác
3
-3
933
730
0.84%
- Không kỳ hạn
0.98
-8
- TG < 12 tháng
32
-161
- TG > 12 tháng
900
900
Tổng cộng
23,692
13,619
3,540
542
789
0.72%
TĐ: Ngoại tệ quy
347
-213
-161
đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007: 3,540 tỷ đồng đạt 118% so với KH năm 2007, tăng 789 tỷ đồng so với 31/12/2006, bằng 129% so với năm 2006.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 3,194 tỷ, chiếm 90% tổng nguồn vốn, đạt 131% kế hoạch năm 2007.
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 347 tỷ, chiếm 10% tổng nguồn vốn; đạt 62% kế hoạch năm 2007.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 303 tỷ, chiếm 9% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 323 tỷ, chiếm 9% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 2,915 tỷ, chiếm 82% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1,438 tỷ đồng, chiếm 41% tổng nguồn vốn; đạt 160% kế hoạch năm 2007.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 287 tỷ, chiếm 8% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 1,169 tỷ, chiếm 33% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 27 tỷ, chiếm 0.7% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 933 tỷ, chiếm 26% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 32 tỷ đồng, chiếm 0.9% tổng nguồn vốn.
2.3.2. Dư nợ:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số KH
Dư nợ31/12/07
+,- SoKH
+,- đầu năm
LSBQ
% Nợxấu
TS khách
+,- đầu
hàng
năm
Dư nợ DNNN
10
(6)
348
-318
0.98%
0
- Ngắn hạn
198
-90
0
- Trung hạn
14
-179
- Dài hạn
136
-49
0
Dư nợ DNNQD
175
116
1,359
671
0.99%
1.33%
- Ngắn hạn
866
468
1.20%
- Trung hạn
321
231
0.13%
- Dài hạn
172
-28
Dư nợ HTX
0
-2
0
-1
- Ngắn hạn
0
0
- Trung hạn
0
-1
- Dài hạn
Hộ gia đình cá thể
387
194
201
60
1.05%
0.26%
- Ngắn hạn
183
54
0.36%
- Trung hạn
18
6
0.03%
- Dài hạn
Dư nợ cho vay khác
342
117
Tổng cộng
914
419
1,908
-151
411
0.99%
1.70%
TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ
0
409
49
40
Tổng dư nợ đến 31/12/2007: 1,908 tỷ đồng (không kể cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định) đạt 93% so với KH năm 2007, so với năm 2006 tăng 411 tỷ đồng bằng 134% so với năm 2006. Trong đó cho vay trung, dài hạn 650 tỷ đồng (không bao gồm cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định là 100 tỷ).
- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 1,499 tỷ đồng, chiếm 79% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 409 tỷ, chiếm 22% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 1,258 tỷ, chiếm 54% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 650 tỷ, chiếm 34% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 348 tỷ, chiếm 18% tổng dư nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 1,359 tỷ, chiếm 71% tổng dư nợ.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 201 tỷ, chiếm 11% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng sốnợ xấu
Tỷ lệ( % )
Phân loại theo nhóm
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Doanh nghiệp nhà nước
0
0
0
0
0
- Ngắn hạn
0
0
0
0
0
- Trung, dài hạn
0
0
0
0
0
DNNQD
12,163
0.6%
12,163
- Ngắn hạn
9,366
0.46%
9,366
- Trung, dài hạn
2,797
0.13%
2,797
HTX
- Ngắn hạn
0
0
0
0
- Trung, dài hạn
0
0
0
0
Hộ gia đình cá thể
2,191
0.10%
0
0
2,191
- Ngắn hạn
1,832
0.09%
1,832
- Trung, dài hạn
359
0.02%
359
Tổng cộng
14,354
0.7%
0
0
14,354
TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ
0
0
0
0
Nợ xấu đến 31/12/2007: 14.354 triệu đồng chiếm 0.7% tổng dư nợ.
Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2007 chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ thẻ ATM, cho đến nay đã có 8.132 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh.
2.3.3- Kết quả tài chính:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số
% so KH
% so
đầu năm
BQ lãi suất đầu
vào, đầu ra
Tổng thu:
280,589
121%
0.94%
- Thu lãi
27,257
12%
- Thu dịch vụ
4,558
211%
Tổng chi:
243,900
122%
0.74%
- Chi trả lãi
174,978
108%
Trong đó: Trả phí
5,010
- Chi khác
68,922
186%
- Tổng thu: 281 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 48 tỷ. Trong đó thu lãi: 27 tỷ; thu dịch vụ là 4.5 tỷ.
- Tổng chi: 244 tỷ tăng so với 31/12/2006 là 45 tỷ. Trong đó chi trả lãi: 175 tỷ, chiếm 72% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập - chi phí : 37 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là: 4 tỷ.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.3%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.37
2.4. Định hướng mục tiêu, giải pháp năm 2008.
2.4.1. Định hướng chung:
Tiếp tục thực hiện định hướng kinh doanh đã lựa chọn, điều chỉnh chiến lựơc kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển nên kinh tế, đảm bảo tăng trưởng đều và vững chắc. Mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, đa dạng các hình thức huy động vốn, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn vốn có tính ổn định, có mức lãi suất đầu vào hợp lý, thực hiện cho vay có chọn lọc trong phạm vi khả năng kiểm soát. Tích cực đào tạo nâng cao trình độ cán bộ để tạo ra ưu thế trong cạnh tranh, đảm bảo ổn định việc làm, thu nhập và nâng cao đời sống người lao động trong toàn Chi nhánh.
2.4.2. Mục tiêu
- Về huy động vốn: Nâng dần tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư, nhất là nguồn vốn trung dài hạn, tiến tới tự cân đối một cách vững chắc nguồn vốn để đầu tư.
- Về công tác cho vay: Từng bước chuyển đổi cơ cấu đầu tư, đối tượng đầu tư, tập trung cho vay hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
- Công tác đào tạo: Chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh.
- Từng bước hoàn thiện một cách cơ bản cơ sở vật chất cho Chi nhánh.
. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008:
- Tổng nguồn vốn đạt 3.000 tỷ đồng, tăng trưởng 20% so với năm 2007 (loại trừ nguồn vốn vay TCTD). Trong đó tiền gửi dân cư chiếm 40%.
- Tổng dư nợ : 2.500 tỷ đồng, tăng trưởng 20% so với năm 2007.
- Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ < 5%.
- Đủ quỹ tiền lương, thưởng theo quy định, lợi nhuận đạt 30 tỷ.
2.4.3. Các giải pháp thực hiện:
. Công tác huy động vốn:
- Tiếp tục mở rộng màng lưới, trong năm 2008 triển khai thêm 1 điểm giao dịch mới nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các TCKT.
- Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn (tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm xây nhà, phát hành chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá...) đi kèm với các hình thức marketing thích hợp nhằm thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư.
- Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt đối với khách hàng dân cư và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22526.doc