MUÏC LUÏC
LỜI MỞ ĐẦU---------------------------------------------------------------- Trang 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VÀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương
--------------------------------------------------------------------------- Trang 5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng--------------------------------------------Trang 9
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng------------------------------------------------ Trang 10
1.4. Bộ máy tổ chức và chức năng của các phòng ban Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng -----------------------------Trang 11
1.4.1. Ban giám đốc--------------------------------------------Trang 11
1.4.2. Ban IT miền Trung------------------------------------- Trang 12
1.4.3. Ban kiểm soát nội bộ----------------------------------- Trang 13
1.4.4. Ban pháp chế và xử lý nợ------------------------------Trang 13
1.4.5. Ban tái thẩm định------------------------------------- Trang 13
1.4.6. Ban đầu tư và xây dựng cơ bản--------------------- Trang 13
1.4.7. Phòng kế toán và kho quỹ----------------------------Trang 13
1.4.8. Phòng dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp-----------Trang 14
1.4.9. Phòng dịch vụ ngân hàng cá nhân------------------Trang 14
1.4.10. Ban hỗ trợ và quản lý rủi ro tín dụng---------------Trang 14
1.4.11. Ban tiếp thị và quản lý thẻ miền Trung-------------Trang 14
1.4.12. Bộ phận Marketing------------------------------------Trang 15
1.4.13. Bộ phận văn phòng------------------------------------Trang 15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.
2.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng---------------------------------------------------------------- Trang 18
2.1.1. Hoạt động huy động vốn------------------------------Trang 18
2.1.2. Hoạt động cho vay-------------------------------------Trang 20
2.1.3. Hoạt động cung ứng các sản phẩm ngân hàng điện tử
-------------------------------------------------------------------Trang 24
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh------------------------Trang 28
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1.Những kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua.-----------------------------------------------Trang 30
3.2. Những hạn chế cần quan tâm xử lý để phát triển-----------Trang 31
3.3. Phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay---------------------------------Trang 34
PHẦN KẾT LUẬN-------------------------------------------------------- Trang 36
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương - Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ombank lắp đặt và triển khai tương ứng là 98 và 2.313.
Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng năng động nhẩt trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác.
Ngoài ra, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nền tảng như hài hoà quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của Ban lãnh đạo, mô hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kịp thời và chính sách nhân sự tiên tiến. Hệ thống quản trị rủi ro được tổ chức ở nhiều cấp độ, bảo đảm tính độc lập và khách quan trong quá trình đánh giá.
Techcombank mang sứ mệnh là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao cho dân cư và doanh nghiệp nhằm các mục đích thoả mãn khách hàng, tạo giá trị gia tăng cho cổ đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Với sứ mệnh đó của mình, Techcombank phấn đấu thuộc nhóm ngân hàng đô thị hàng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả vào năm 2010.
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng:
Trước sự tăng trưởng không ngừng của Techcombank Việt Nam sau khi mở nhiều chi nhánh ở các tỉnh, thành phố, Techcombank Việt Nam quyết định mở rộng hoạt của mình ở thành phố Đà Nẵng. Ngày 04/09/1998 Thống đốc Ngân hàng ký quyết định số 302/1998/QĐ-NHNN5 cho phép thành lập Ngân hàng TMCP Kỹ thương Đà Nẵng. Techcombank Đà Nẵng khai trương và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 28/09/1998 có trụ sở chính đặt tại 244-248 Nguyễn Văn Linh thành phố Đà Nẵng. Techcombank Đà Nẵng cùng với hệ thống Techcombank toàn quốc cung cấp và gia tăng tiện ích Ngân hàng, góp phần phát triển ngành Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế - xã hội nói chung.
Sau gần 10 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, với sự cố gắng của đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh, Techcombank Đà Nẵng đã khẳng định được một vị thế một ngân hàng hoạt động hiệu quả và có thị phần lớn nhất thành phố Đà Nẵng. Với phương châm hoạt động: “Techcombank chăm lo để bạn thành công”, Techcombank Đà Nẵng đã tạo được sự tin tưởng từ phía khách hàng, thu hút được tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng đó là sự ra đời chi nhánh Thanh Khê, các phòng giao dịch trên địa bàn thành phố và gần đây nhất vào ngày 17/01/2007 đã khai trương phòng giao dịch chợ Hàn.
Techcombank Đà Nẵng mặc dù tuổi đời còn trẻ nhưng những thành tựu đạt được khá lớn. Techcombank Đà Nẵng có tốc độ tăng trưởng trung bình hơn 70%/năm, vượt xa tốc độ tăng trưởng của khối ngân hàng cổ phần bốn năm gần đây. Đó là những kết quả của sự cố gắng không mệt mỏi của Ban giám đốc và nhân viên chi nhánh góp phần đưa chi nhánh ngày càng phát triển, đứng vững trên thị trường.
Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng:
Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ trực thuộc Techcombank Việt Nam, Techcombank Đà Nẵng có những nhiệm vụ sau:
Tổ chức thi hành các văn bản pháp quy tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…thuộc phạm vi hoạt động của Techcombank Đà Nẵng.
Thực hiện hoạt động cho vay, đầu tư tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, dân cư trên địa bàn hoạt động.
Thiết lập và mở rộng quan hệ đại lý, cung cấp các dịch vụ cho các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.
Thực hiện mở tài khoản cho các cá nhân, tổ chức kinh tế, dân cư trên địa bàn hoạt động.
Thực hiện mở tài khoản cho các cá nhân, tổ chức kinh tế tiến hành thanh toán qua ngân hàng và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên nguyên tắc an toàn, đảm bảo bí mật và nhanh chóng cho khách hàng.
Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng trong thời gian vay vốn.
Tổ chức công tác thông tin nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng.
Chịu trách nhiệm giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân, báo chí về hoạt động tiền tệ, tín dụng,… trong phạm vi quyền hạn của mình.
Bộ máy tổ chức và chức năng của các phòng ban Ngân hàng TMCP Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Kỹ thương- Chi nhánh Đà Nẵng
BAN GIÁM ĐỐC CN
ĐÀ NẴNG
CÁC PHÒNG/ BAN TRỰC THUỘC HO
BAN ĐẦU TƯ VÀ XDCB
BAN TÁI THẨM ĐỊNH
BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
P.DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN MARKETING
CÁC PHÒNG GIAO DỊCH TRỰC THUỘC
BAN IT
MIỀN TRUNG
BAN PHÁP CHẾ&XỬ LÝ NỢ
P. KẾ TOÁN
& KHO QUỸ
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
BAN TIẾP THỊ&
QUẢN LÝ THẺ MIỀN TRUNG
BAN HỖ TRỢ& QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
P. CÁ NHÂN
PGD.PHAN CHÂU TRINH
PGD.HỘI AN
PGD.CHỢ HÀN
PGD.HÒA KHÁNH
PGD.HẢI CHÂU
Ban giám đốc
+ Giám đốc: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các mặt hoạt động của chi nhánh theo quy chế của Hội Sở và theo mục tiêu hiệu quả phát triển lành mạnh an toàn. Giám đốc chịu trách nhiệm trước ban giám đốc điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, trực tiếp điều hành các công việc có liên quan:
Phòng tổ chức hành chính
Công tác thi đua khen thưởng
Công tác phát triển và đào tạo nhân sự.
Phòng kế toán.
Phát triển dịch vụ các ngân hàng.
Công tác xây dựng các chiến lược, quản lý khách hàng.
Đưa ra nhân xét, kiến nghị với ngân hàng Nhà Nước, chính quyền địa phương, chủ tịch hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc về các vấn đề liên quan ngân hàng.
+ Phó giám đốc: giúp giám đốc chỉ đạo, điều hành một số công việc do giám đốc phân công khi giám đốc đi vắng, phó giám đốc được uỷ quyền thay mặt giải quyết chung các vấn đề của chi nhánh và chịu trách nhiệm về những việc làm và báo cáo với giám đốc về những công việc đã giải quyết trong thời gian được uỷ quyền, phó giám đốc được điều hành những công việc sau:
Các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh.
Đầu tư và kinh doanh các chứng từ có giá trị có điều kiện thực hiện
Ban IT miền Trung
- Kiểm soát toàn bộ hệ thống mạng của Techcombank trong phạm vi toàn miền Trung, có nhiệm vụ báo cáo cho ban Giám đốc chi nhánh và tổng giám đốc. Bộ phận này chịu trách nhiệm của hội Sở.
- Chịu trách nhiệm bảo mật và quản lý hệ thống thông tin dữ liệu trên máy tính của các ngân hàng chi nhánh tại miền Trung.
- Tham gia cùng các phòng/ban có nhiệm vụ liên quan trong vấn đề chỉ đạo và thực hiện đấu thầu mua sắm các thiết bị thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, các máy vi tính, chịu trách nhiệm xử lý các sự cố khi xảy ra trục trặc trong hệ thống máy tính của chi nhánh ngân hàng.
Ban kiểm soát nội bộ
Có chức năng kiểm soát toàn bộ hoạt động của ngân hàng, phát hiện những sai phạm và xử lí kịp thời, có nghĩa vụ báo cáo cho Giám đốc chi nhánh. Bộ phận này không chịu sự quản lý trực tiếp của chi nhánh mà thuộc Hội Sở.
Ban pháp chế và xử lý nợ
Ban này có chức năng kiểm soát các hồ sơ pháp lý của Ngân hàng : những hồ sơ, công văn, thông báo được phép và không được phép đưa ra ngoài. Ngoài ra, các khoản nợ quá hạn cũng được xử lý tại ban này.
Ban tái thẩm định
Chức năng chính của bộ phận này là tiến hành thẩm định lại các dự án, tài sản thế chấp, tài sản cầm cố… phát sinh trong nghiệp vụ cho vay nhằm đưa ra kết luận sau cùng, chính xác nhất về giá trị của chúng.
Ban đầu tư và xây dựng cơ bản
Ban này có nhiệm vụ mua sắm, trang bị các thiết bị, máy móc, đồ đạc, xây dựng cơ sở hạ tầng nhà cửa, kho bãi… nhằm tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho ngân hàng có thể hoạt động.
Phòng kế toán và kho quỹ
Gồm 2 bộ phận:
Bộ phận kế toán.
Bộ phận kho quỹ.
Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các số liệu hoạt động của ngân hàng một cách đầy đủ, kịp thời chính xác bằng các số liệu, kiểm tra và đôn đốc quá trình thực hiện về nguồn vốn và sử dụng vốn. Tham gia ý kiến cho ban giám đốc trong việc phân tích các hoạt động của ngân hàng. Đây còn là trung tâm tiền mặt và quản lý tiền mặt của ngân hàng, là nơi thu hút, lưu trữ, điều hoà, phân phối vốn bằng tiền mặt một cách có lợi cho bản thân ngân hàng và khách hàng. Phòng ngân quỹ có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác.
Phòng dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
Có chức năng thẩm định, xét duyệt các hồ sơ cho vay của chi nhánh đối với khách hàng là các doanh nghiệp trong phạm vi hạn mức phán quyết cho vay của chi nhánh theo quyết định của giám đốc. Quyết định trình hội đồng tín dụng các vấn đề khác có liên quan cho vay, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ và thu nợ của chi nhánh tại địa bàn đang hoạt động. Trưởng phòng chịu toàn bộ trách nhiệm trước Giám đốc và toàn bộ hoạt động trong phòng.
Phòng dịch vụ ngân hàng cá nhân
Có chức năng kinh doanh các dịch vụ, các sản phẩm bán lẻ của ngân hàng, thực hiện tốt công tác marketing đối với những sản phẩm bán lẻ của ngân hàng, đối tượng phục vụ là những cá nhân.
Ban hỗ trợ và quản lý rủi ro tín dụng
gồm 2 bộ phận:
Bộ phận kiểm soát về hỗ trợ kinh doanh
Bộ phận tín dụng và quản lý rủi ro.
Ban này có nhiệm vụ hỗ trợ cho phòng doanh nghiệp, phòng bán lẻ và ban giám đốc.
Ban tiếp thị và quản lý thẻ miền Trung
Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ liên quan đến phát hành và thanh toán thẻ. Phòng là đầu mối quan hệ đối ngoại với các Trung tâm thẻ tại Hội sở và các tổ chức thẻ của các ngân hàng trong liên minh thẻ.
Theo dõi, thường xuyên báo cáo với Trung tâm thẻ về hoạt động phát hành,thanh toán thẻ của hệ thống ngân hàng tại miền Trung.
Tiếp thị và quản lý hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ của các chi nhánh tại miền Trung.
Bộ phận Marketing:
Chức năng của bộ phận này là lên kế hoạch quảng bá cho hình ảnh của Ngân hàng, kế hoạch triển khai quảng cáo, tiếp thị cho các sản phẩm mới nhằm đưa hình ảnh của Ngân hàng đến với khách hàng.
Bộ phận văn phòng
.Chức năng: làm tốt công tác văn thư, tiếp khách, quản trị, xây dựng cơ bản, trực tiếp quản lý kho hàng, vật tư, công cụ lao động, ấn chỉ chưa dùng đến, làm tốt công tác nhân sự, lao động, tiền lương, chế độ nghỉ phép nghỉ hưu…
Trong mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng có sự điều hành một cách khoa học, đồng bộ nên đã tạo được mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau các mặt hoạt động của ngân hàng, có sự nhịp nhàng mang lại chất lượng cao, thống nhất về mặt nghiệp vụ, đảm bảo cho ngân hàng hoạt động tốt, khả năng cạnh tranh cao và ngày càng phát triển.
Các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng
1.5.1. Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cá nhân
* Tiết kiệm: các sản phẩm tiết kiệm như: Tiết kiệm phát lộc, tiết kiệm thường, tiết kiệm có kì hạn, tiết kiệm bậc thang,…
* Tài khoản: tài khoản thanh toán, tài khoản điện tử, ứng trước tiền nhanh, ứng trước tài khoản cá nhân F@stAdvance,...
* Dịch vụ thẻ
* Tín dụng bán lẻ: như các sản phẩm cho vay mua Nhà mới, gia đình trẻ, cho vay du học, mua sắm ôtô ,…
* Dịch vụ bán lẻ doanh nghiệp: Như cho vay cổ phần hoá, trả lưong qua tài khoản, thu chi tiền mặt tại chỗ,..
* Sản phẩm dịch vụ khác như Homebanking, bảo lãnh, chiết khấu,…
1.5.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
* Dịch vụ tài khoản
* Tín dụng doanh nghiệp
* Cho vay ngắn hạn: thấu chi doanh nghiệp, tài trợ vốn lưu động,..
* Cho vay trung dài hạn: cho vay theo dự án
* Bảo lãnh và đồng bảo lãnh: Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh về vốn, thanh toán, dự thầu, thực hiện hợp đồng, chất lượng sản phẩm, hoàn thanh toán,…
* Sản phẩm ngoại hối và quản trị rủi ro: Giao dịch ngoại hối phái sinh, hợp đồng tương lai hàng hoá.
* Dịch vụ thanh toán trong nước: thực hiện việc thanh toán đi, thanh toán đến.
* Dịch vụ thanh toán quốc tế: thanh toán chuyển tiền bằng điện, thnah toán nhờ thu chứng từ, thnah toán tín dụng chứng từ.
1.5.3. Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank rất phong phú. Chủ yếu xoay quanh sản phẩm thẻ và các dịch vụ hỗ trợ cho việc sử dụng thẻ. Đặc biệt Homebanking là dịch vụ mà Techcombank gặt hái được nhiều thành công nhất.
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.
2.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng
Năm 2007, kinh tế Việt Nam phát triển khả quan trong điều kiện vĩ mô khá thuận lợi. Tổng sản phẩm quốc dân tăng 8.6% với những lực đẩy chính là đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài. Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới- WTO- đã mở ta những vận hội cũng như thách thức mới. Với bối cảnh hội nhập sâu và rộng đó, Ngân hàng TMCP Kỹ thương nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương – Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng đã có một năm đáng nhớ với các đổi mới đột phá, tạo thế và lực cho sự tăng trưởng. Tuy vậy cạnh tranh gia tăng trong ngành ngân hàng và sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn cũng có phần ảnh hưởng bất lợi đến kết quả hoạt động của Techcombank.
Năm 2007 đánh dấu một năm thành công của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng trong việc thực hiện chiến lược tăng tốc qua phát triển tổng tài sản, tín dụng, dịch vụ, mạng lưới, phát triển sản phẩm mới cũng như quan hệ với các đối tác chiến lược.
2.1.1Hoạt động huy động vốn:
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA CÁC NĂM 2004,2005,2006,2007
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
CHỈ TIÊU
NĂM 2004
NĂM 2005
NĂM 2006
NĂM 2007
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
2005/2004
%
2006/2005
%
2007/2006
%
1. Tiền gửi của KH
420070
99.71
480753
99.98
697889
99.99
991002
99.85
60683
14.45
217136
45.17
293113
42.00
- không kỳ hạn
126331
30.07
132228
27.52
107083
15.34
178507
17.99
5897
4.67
-25145
-19.02
71424
66.70
- có kỳ hạn
20597
4.9
22665
4.71
165443
23.71
215076
21.67
2068
10.04
142778
629.95
49633
30.00
- tiết kiệm
266565
63.46
317339
66.01
419450
60.1
586600
59.1
50774
19.05
102111
32.18
167150
39.85
- ký quỹ
6597
1.57
8461
1.76
5923
0.85
9650
0.97
1864
28.26
-2538
-30.00
3727
62.92
2. Tiền gửi của TCTD
1242
0.29
102
0.02
71
0.01
1510
0.15
-1140
-91.79
-31
-30.39
1439
2026.76
Tổng
421312
100
480855
100
697960
100
992512
100
59543
14.13
217105
45.15
294552
42.20
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương qua các năm 2004,2005,2005,2006
Nguồn: Báo cáo hoạt động huy động vốn của Techcombank Đà Nẵng năm 2004, 2005, 2006, 2007.
Từ năm 2004 đến năm 2007, tình hình huy động vốn của ngân hàng đã có những bước tăng trưởng rõ rệt.
Năm 2006 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán, lượng vốn đổ vào thị trường này tăng mạnh. Thực tế đó đã đặt ra thử thách không nhỏ cho công tác huy động vốn của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng và hệ thống ngân hàng thương mại nói chung. Tuy nhiên, có thể nói công tác huy động vốn trong năm 2006 của Techcombank Đà Nẵng tiếp tục là điểm nhấn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ( 697960 triệu đồng, tăng 45.15% so với năm 2005).
Mặc dù tỷ lệ tăng trưởng năm 2007/2006 thấp hơn 2006/2005 nhưng vẫn duy trì ở mức trên 40%. Kết quả đó cũng được xem là một thành công của ngân hàng. Đặc biệt nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn (trên 99%) trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ Ngân hàng đã và đang tạo được lòng tin trong dân chúng. Bên cạnh đó, với sự đầu tư lớn, vượt trội về công nghệ, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch, chính sách chăm sóc khách hàng và những cải tiến liên tục trong quy trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ, ngân hàng đã cho thấy sự tiện ích trong các sản phẩm phục vụ khách hàng trong thanh toán, thể hiện qua các con số gia tăng về tỷ lệ tiền gửi thanh toán: 32.23% (2005), 39.05% (2006),39.66%(2007).
Thành công của việc huy động vốn không thể không nhắc tới hàng loạt các sản phẩm tiện ích mang tính chiến lược dựa trên nền công nghệ tài khoản của Ngân hàng như Tiết kiệm đa năng, Tiết kiệm trả lãi định kỳ, Tiết kiệm giáo dục... Kết quả là các sản phẩm huy động vốn cải tiến này thu hút được sự quan tâm lớn từ phía khách hàng.
Ngòai ra, các chương trình khuyến mãi, tặng quà… cũng góp phần quan trọng thúc đẩy công tác huy động vốn của Ngân hàng.
2.1.2. Hoạt động cho vay:
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Kỹ thương qua các năm 2004,2005,2005,2006:
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA CÁC NĂM 2004,2005, 2006, 2007
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
CHỈ TIÊU
NĂM 2004
NĂM 2005
NĂM 2006
NĂM 2007
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
2005/2004
%
2006/2005
%
2007/2006
%
1. Doanh số cho vay
1201573
100
1366299
100
1503120
100
1805000
100
164726
13.71
136821
10.01
301880
20.08
- ngắn hạn
872282
72.60
978681
71.63
1092768
72.7
1299600
72
106399
12.20
114087
11.66
206832
68.51
-trung, dài hạn
330291
27.49
387618
28.37
410352
27.3
505400
28
57327
17.36
22734
5.87
95048
31.49
2. Doanh số thu nợ
696590
100
823299
100
973468
100
1357000
100
126709
18.19
150169
18.24
383532
39.40
- ngắn hạn
543391
78.01
629844
76.50
733811
75.38
1085600
80
86453
15.91
103967
16.51
351789
91.72
- trung, dài hạn
153199
21.99
193455
23.50
239657
24.62
271400
20
40256
26.28
46202
23.88
31743
8.28
3. Dư Nợ bình quân
732491
100
785326
100
806213
100
1150000
100
52835
7.21
20887
2.66
343787
42.64
- ngắn hạn
476119
65
506928
64.55
521048
64.63
805000
70
30809
6.47
14120
2.79
283952
82.60
-trung, dài hạn
256372
35
278398
35.45
285165
35.37
345000
30
22026
8.59
6767
2.43
59835
17.40
4. NQHBQ
6077
100
12586
100
15167
100
11500
100
6509
1.07
2581
20.51
-3667
-24.18
-ngắn hạn
2188
36
3085
25
4236
28
3450
30
897
41.00
1151
37.31
-786
21.43
- trung, dài hạn
3889
64
9501
75
10931
72
8050
70
5612
144.30
1430
15.05
-2881
78.57
5. Tỷ lệ NQHBQ
0.83
1.60
1.88
1.00
-ngắn hạn
0.46
0.61
0.81
-trung, dài hạn
1.52
3.41
3.83
Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của Techcombank Đà Nẵng năm 2004, 2005, 2006, 2007.
Được đánh giá là một trong những ngân hàng có uy tín, kể từ khi thành lập tại Đà Nẵng, Techcombank đã chiếm được thị phần của thị trường mới và đầy tiềm năng này. Không chỉ thành công ở nghiệp vụ huy động vốn, Ngân hàng còn đạt được kết quả khả quan trong công tác cho vay mà chủ yếu là tài trợ cho các dự án ngắn hạn.
Với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mức sống của người dân tăng lên, nhu cầu của cá nhân về sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng cao và tinh tế hơn. Thói quen tích lũy tiêu dùng đang dần thay thế bởi một hành vi tiêu dùng mới, thay vì tích lũy người dân đã dần quen với các sản phẩm tín dụng ngân hàng, tạo lập một cuộc sống tiện nghi ngay bằng nguồn vốn hỗ trợ của ngân hàng. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tiếp tục là thế mạnh của hệ thống Techcombank trong lĩnh vực bán lẻ và được nhiều khách hàng đón nhận, đánh giá cao như sản phẩm tín dụng trọn gói Gia đình trẻ, Nhà mới, Ô tô xịn. Đặc biệt sản phẩm Thấu chi tài khoản cá nhân F@stAdvance đã gây ra tiếng vang bới cho phép thấu chi tới 300 triệu đồng đối với hình thức có thế chấp và 100 triệu đồng đối với hình thức tín chấp. Đây có thể nói là cải tiến đột biến của Techcombank so với các ngân hàng khác trong nước.
Chính nhờ những yếu tố trên, doanh số cho vay năm 2006 tăng 10.01% so với năm 2005, năm 2007 tăng 20.08% so với năm 2006. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn trong tổng doanh số cho vay cũng tăng từ năm 2004 đến năm 2007: 12.20% (2005/2004), 11.66% (2006/2005), 68.51% (2007/2006). Tỷ trọng cho vay trung và dài cũng liên tục tăng qua các năm: 5.87% (2006/2005), 31.49% (2007/2006).
Dư Nợ bình quân của Ngân hàng được đánh giá là cao so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Đặc biệt năm 2007, chỉ tiêu dư Nợ bình quân đã tăng một cách vượt bậc: tăng 46,93% so với năm 2004, tăng 43.78% so với năm 2005 và tăng 42.64% so với năm 2006. Trong đó, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm vai trò trọng yếu.
Nhờ có hệ thống phân tích tín dụng ngày càng hiệu quả, đội ngũ nhân viên ngày càng có kinh nghiệm cho nên rủi ro tín dụng của Ngân hàng Techcombank Đà Nẵng được quản lý một cách chặt chẽ hơn. Nợ quá hạn bình quân của Ngân hàng tính đến cuối các năm 2004 đến 2007 đã có giảm: 6077 triệu đồng (2004), 12 586 triệu đồng (2005), 11500 triệu đồng (2007).
2.1.3. Hoạt động cung ứng các sản phẩm ngân hàng điện tử:
Tháng 12/2003 Ngân hàng Kỹ thương chính thức triển khai sản phẩm thẻ thanh toán F@stAccess và đầu năm 2004 TCB Đà Nẵng bắt đầu xâm nhập thị trường thẻ tại Đà Nẵng nên việc tìm kiếm khách hàng, giành lấy thị phần gặp nhiều khó khăn hơn các ngân hàng khác đã có thời gian hoạt động lâu dài. Đối với thẻ tín dụng quốc tế F@st Access Visa Debit thì mới phát hành vào tháng 12/2006 nên mới phát triển khoảng đầu năm 2007. Tuy nhiên thị trường thẻ Đà Nẵng chỉ mới phát triển nên cũng có cơ hội xâm nhập thị trường.
Bảng 2.3. Bảng thống kê số lượng thẻ phát hành tại Đà Nẵng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Quý I-III/07
Chênh lệch (2005/2006)
Thẻ
%
Thẻ TD nội địa F@stAccess
7100
10400
32900
3300
46,48
Thẻ TD TCB Visa
0
0
2100
Nguồn: Thống kê về thẻ năm 2005,2006
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy số lượng thẻ phát hành tại chi nhánh tăng mạnh. Bắt đầu thực hiện phát hành thẻ từ cuối năm 2003, nhưng đến cuối năm 2005 số lượng thẻ đã phát hành lên tới 7100 thẻ. Đây là con số khá cao trong vòng 3 năm sau khi thành lập chi nhánh TCB Đà Nẵng. Được như vậy là do Chi nhánh mới thành lập đã có nhiều chính sách thu hút sự quan tâm của khách hàng như phát hành miễn phí, giảm phí phát hành thẻ.
Trong năm 2005, số lượng thẻ phát hành bình quân khoảng 519,7 thẻ/tháng. Đây là con số tương đối thấp so với mức độ phát triển chung của thị trường thẻ. Do trong năm này, thẻ F@stAccess chưa được nhiều người biết đến và chi nhánh cũng chưa thực sự có những đợt quảng cáo sản phẩm thẻ của mình. Thêm vào đó chi nhánh đã thu phí phát hành thẻ, phí duy trì tài khoản với tổng số tiền thu được là 246.428.000 đồng. Mặc dù chi nhánh đã có chủ trương giảm phí phát hành thẻ còn 66.000 đồng/thẻ (gồm VAT) đối với thẻ F@stAccess hạng chuẩn nhưng mức phí này so với các ngân hàng khác là còn khá cao.
Đến năm 2006, chi nhánh đã phát hành được khoảng 10.400 thẻ bình quân 866,7 thẻ/tháng với tốc độ tăng 46,48% so với năm 2005. Điều này thể hiện sự tăng trưởng mạnh trong hoạt động phát hành thẻ của chi nhánh sau hơn 4 năm. Có sự tăng trưởng như vậy là nhờ chú trọng trong việc phát hành thẻ, tận dụng mọi nguồn lực, toàn bộ cán bộ công nhân viên của mình tham gia giới thiệu sản phẩm thẻ, đẩy mạnh tham gia vào liên minh thẻ. Ngòai ra chi nhánh cũng đã ký hợp đồng đại lý phát hành thẻ với công ty bảo hiểm Prudential và trường Cao đẳng Đông Á.
Đặc biệt trong năm 2007, chi nhánh cũng đã triển khai việc phát triển thẻ thanh toán F@stAccess Visa Debit trên địa bàn Đà Nẵng với các chương trình khuyến mãi từ đầu năm đến nay như chương trình may mắn đầu xuân, vui cùng Techcombank, niềm vui nhân đôi, mua nhiều quà nhiều. Điều đó thể hiện là doanh số thanh toán trên máy POS chiếm 60% là thanh toán bằng thẻ Visa. Chi nhánh cũng thành công trong việc phát triển F@stAccess với 3 quý đầu năm 2007 số lượng thẻ tăng đến 32.900 thẻ. Với việc phát hành thẻ miễn phí cho khách hàng nên không có doanh thu từ phí phát hành thẻ , nhưng chi nhánh lại thu được sản lượng lớn thẻ, đặc biệt là tạo dựng được thương hiệu cho Techcombank.
Bảng 2.4.Tình hình sử dụng thẻ thanh toán trên máy ATM.
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh
Chênh lệch
%
Doanh số rút tiền mặt (Triệu đồng)
1.115.412
2.027.702
91205
81,79
Số lượt rút tiền/năm
2.995
3.556
561
18,73
Số tiền rút bình quân/lượt (Triệu đồng/lượt)
372,42
380,01
7,95
0,20
Nguồn: Thống kê về thẻ năm 2005,2006
Kết quả trên cho thấy doanh số rút tiền mặt và số lượt rút tiền còn ít. Đó là do số lượng máy ATM được trang bị quá ít, trong khi lượng tiền rút tương đối nhiều, số tiền rút bình quân/lượt tương đối cao bởi phần lớn sử dụng thẻ để rút tiền là cán bộ công nhân viên, thương nhân, đặc biệt là khách du lịch.
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng thẻ thanh toán tại POS
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh
Chênh lệch
%
Tổng giá trị thanh toán (Triệu đồng)
2.100.920
4.290.360
2.189.440
104,22
Số lượt thanh toán/năm
19.428
42.866
23.428
120,52
Giá trị thanh toán bình quân/lượt
56,67
123,42
66,75
117,77
Nguồn: Thống kê về thẻ năm 2005,2006
Giá trị thanh toán qua máy POS tăng với tốc độ khá cao. Đồng thời số lượt thanh toán trên năm cũng tăng với tốc độ tương đối cao. Đó là do sự tăng cường các cơ sở chấp nhận thẻ, đồng thời doanh số thanh toán thẻ tăng còn do lượng khách du lịch tăng trong năm 2006.
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2004, 2005, 2006, 2007.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2004,2005,2006,2007
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
năm 2004
năm 2005
năm 2006
Năm 2007
giá trị
%
giá trị
%
giá trị
%
giá trị
%
1.thu nhập
41 307
100
61 656
87.51
86572
100
121 868
100
Thu lãi cho vay
33 166
80.29
53 955
4.28
79017
91.27
110 000
90.26
Thu lãi tiền gửi
4 019
9.73
2 641
7.97
1372
1.58
1 578
1.29
Thu từ dịch vụ
3 841
9.3
4 921
0.24
6031
6.97
9 700
8.00
Thu khác
281
0.68
148
0.24
152
0.18
590
0.005
2.chi phí
32 362
100
44 915
100
66515
100
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30359.doc