Báo cáo thực tập tổng hợp tại NHNN&PTNT chi nhánh Hồng Hà

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 3

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 4

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH 4

II. MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ THUÂN LỢI: 4

III. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH NHNo & PTNT HỒNG HÀ 6

A.Chức năng 6

B. Nhiệm vụ 6

1. Huy động vốn 6

2. Cho vay 7

IV.CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN 9

A. CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC: 9

B. NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC PHÒNG, TỔ CHỨC THUỘC CHI NHÁNH. 11

1. Phòng hành chính nhân sự 11

2. Phòng nguồn vốn và kế toán tổng hợp 12

3. Phòng tín dụng. 13

4. Phòng thẩm định 14

6. Phòng kế toán - Ngân quỹ 15

7. Phòng vi tính 16

8. Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ 16

9. Tổ tiếp thị 17

V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KINH DOANH ĐẾN 30/06/2007 CỦA TOÀN CHI NHÁNH 18

1. Về nguồn vốn 18

2. Dư nợ 19

3. Hoạt động dịch vụ: 20

4. Công tác kế toán ngân quỹ 20

5. Một số chỉ tiêu tài chính 21

6. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 22

7. Một số công tác khác 22

VI. KẾ HOẠCH KINH DOANH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2007 23

1. Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh: 23

2. Các giải pháp thực hiện 23

PHẦN II:QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH. 25

I. QUỸ LƯƠNG: 25

1.Nguồn hình thành: 25

2.Phân phối quỹ tiền lương của đơn vị. 25

3.Quy chế trả lương: 25

II.BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG TƯƠNG ỨNG BẢNG ĐIỂM 26

PHẦN III. CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CHI NHÁNH 29

3.1. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC 29

3.2. HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG 30

3.2.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng 30

3.2.2. Tổ chức tuyển dụng 31

3.4. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH NHÂN LỰC 36

PHẦN IV: KẾT BÀI 38

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại NHNN&PTNT chi nhánh Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn + Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn. + Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh Ngân hàng NHNo & PTNT thuộc trên địa bàn theo quy chế khoán tài chính của NHNo & PTNT Việt Nam. + Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập trong nước và ngoài nước. Tổng hợp theo dõi thường xuyên cán bộ và nhân viên được quy hoạch đào tạo + Đề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của nhà nước, Đảng, Ngân hàng nhà nước trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi cấp uỷ quyền của tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam. + Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu và nghỉ chế độ theo quy định của nhà nước, của ngành ngân hàng. + Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của Chi nhánh + Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề + Thực hiện các nhiệm vụ hành chính như: Xây dựng chương trình giao ban nội bộ, bảo vệ,...... + Thực hiện công tác trả lương, BHXH cho cán bộ công nhân viên. 2. Phòng nguồn vốn và kế toán tổng hợp Phòng nguồn vốn và kế toán tổng hợp có các nhiệm vụ sau đây: + Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy vốn tại địa phương. + Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam. + Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh trên địa bàn. + Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết. + Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng. + Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao 3. Phòng tín dụng. Phòng tín dụng có nhiệm vụ sau đây: + Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông tiêu dùng. + Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. + Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. + Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp uỷ quyền. + Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài. Trực tiếp làm nhiệm vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. + Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân rộng. + Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhnáh trên địa bàn trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên phê duyệt. + Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHNo & PTNT trên địa bàn. + Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo cáo theo quy định. + Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định. + Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. + Chấp hành quy định về an tonà kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. + Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo & PTNT Việt nam. + Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. 4. Phòng thẩm định Phòng thẩm định có nhiệm vụ sau đây: + Thu thập, quản lý và cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định phòng ngừa rủi ro tín dụng. + Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh cấp 1 quy định, chỉ định theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những món vay vượt quyền phán quyết của giám đốc chi nhánh cấp dưới + Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của giám đốc chi nhánh cấp 1, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc để xem xét phê duyệt. + Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc quy định hoặc do Giám đốc chi nhánh cấp 1 quy định trong mức phán quyết cho vay của giam đốc chi nhánh cấp 1 + Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của chi nhánh. + Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định. + Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. + Thực hiện các công việc khác do giám đốc chi nhánh cấp 1 giao. 5. Phòng kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế. Phòng kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế có nhiệm vụ sau đây: + Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua - bán, chuyển đổi) thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định. + Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIT NHNo & PTNT Việt Nam + Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế. + Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước ngoài. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao 6. Phòng kế toán - Ngân quỹ Phòng kế toán ngân quỹ có nhiệm vụ sau đây: - Trực tiếp hạch toán kế toán - hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, NHNo & PTNT Việt Nam + Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình ngân hàng nông nghiệp cấp và phê duyệt. + Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHNo & PTNT trên địa bàn. + Tổng hợp, lữu trữ, hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toná và báo cáo theo quy định. + Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định. + Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. + Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. + Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. + Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao 7. Phòng vi tính Phòng vi tính có nhiệm vụ sau đây: + Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. + Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. + Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định. + Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học. + Làm dịch vụ tin học + Thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc chi nhánh giao. 8. Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ sau đây: + Xây dựng chương trình công tác năm, quý p hù hợp với chương trình công tác kiểm tra, kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam và đặc điểm cụ thể của đơn vị mình. + Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm toán theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra, kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị, kiểm toán nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các chi nhánh phụ thuộc. + Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổ chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm tra viên chi nhánh ngân hàng cấp 2. Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình theo định kỳ gửi tổ kiểm tra, kiểm toán văn phòng đại diện và ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Hàng tháng có báo cáo nhanh về công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kiểm tra, kiểm toán của mình gửi về Ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ. + Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm nhiệm vụ thường trực ban chống tham nhũng, tham mưu cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc, trưởng ban kiểm tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ hoặc giám đốc giao. 9. Tổ tiếp thị Tổ tiếp thị có nhiệm vụ sau đây: + Đề xuất kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh các dịch vụ, sản phẩm cung ứng trên thị trường. + Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam và Giám đốc chi nhánh. + Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hoá doanh nghiệp, lập chương trình giới thiệu phối hợp với cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá hoạt động của chi nhánh và của NHNo&PTNT Việt Nam. + Đầu mối trình Giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thông tin, tuyên truyền đối với các đơn vị phụ thuộc. + Trực tiếp tổ chức tiếp thị thông tin tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp như các ấn phẩm catalog, sách, lịch, thiếp, tờ gấp, apphích... theo quy định. + Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng các ấn phẩm, sản phẩm, vật phẩm như phim tư liệu, hình ảnh, băng đĩa, ghi âm, ghi hình... phản ánh các sự kiện hoạt động quan trọng có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị. + Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo chí, truyền thông, thực hiện các hoạt động tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. + Phục vụ các hoạt động có liên quan đến công tác tiếp thị, thông tin truyền của tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và các đoàn thể quần chúng đơn vị; + Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin tuyên truyền của đơn vị. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao. V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KINH DOANH ĐẾN 30/06/2007 CỦA TOÀN CHI NHÁNH 1. Về nguồn vốn Tổng nguồn vốn huy động đến 30/06/2007 (bao gồm cả ngoại tệ đã quy đổi) là: 2.816 tỷ đồng, tăng 101 tỷ so với kế hoạch quý II trung ương giao (bằng 101,1% kế hoạch); đạt 104,3% kế hoạch năm 2007 trung ương giao và tăng 696 tỷ đồng so với 31/12/2006 (tăng 32,8%) trong đó: * Nội tệ: 2.733 tỷ đồng, đạt 101,6% kế hoạch quý II trung ương giao và đạt 110,1% kế hoạch năm 2007 trung ương giao; tăng 755 tỷ đồng so với 31/12/2006 (tăng 38,3%) * Ngoại tệ: Đạt 4.914.593 USD đạt 98,4% kế hoạch quý II trung ương giao và đạt 55,6% kế hoạch năm 2007 trung ương giao. - Cơ cấu nguồn vốn phân theo thành phần kinh tế: + Tiền gửi từ dân cư: 364,1 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 48 tỷ đồng, đạt 97,1% kế hoạch trung ương giao 375 tỷ; trong đó, ngoại tệ quy đổi đạt 72.1 tỷ đồng. + Tiền gửi tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội: 22171.3tỷ đồng, tăng 450 tỷ đồng (tăng 26%) so với 31/12/2006. + Tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng: 280.6 tỷ đồng (không có ngoại tệ). Trong đó 280.6 tỷ của ngân hàng chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng khác không có. 2. Dư nợ Tổng dư nợ cho vay đến 30/6/2007 (bao gồm ngoại tệ đã quy đổi) là: 838.2 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch quý II trung ương giao (trung ương giao 838 tỷ) và đạt 89,1% kế hoạch năm 2007 trung ương giao; tăng so với 31/12/2006 là: 164,2 tỷ đồng. Trong đó: + Nội tệ: 728,6 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch quý II trung ương giao (trung ương giao 728 tỷ) và đạt 88,2% kế hoạch năm 2007 trung ương giao tăng so với 31/12/2006 là 153 tỷ đồng. + Ngoại tệ: 6.810.346 USD, đạt 97,3% kế hoạch quý II trung ương giao (trung ương giao 7.100.000 USD) và đạt 95,3% so với kế hoạch năm 2006 trung ương giao. - Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay: + Ngắn hạn: 643.4 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 101.5 tỷ đồng + Trung hạn: 128.5 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 40.8 tỷ đồng + Dư nợ cho vay dài hạn: 66,2 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 21.3 tỷ + Tỷ lệ cho vay trung dài hạn đạt 23,3%, thấp so chỉ tiêu kế hoạch trung ương giao năm 2007 là 43%. - Nợ xấu: Tổng nợ xấu: 14,2 tỷ đồng, chiếm 1,7% tổng dư nợ, giảm so 31/12/2006 là 0,4 tỷ đồng Trong đó: + Nợ xấu nội tệ là: 13,4 tỷ đồng, chiếm 1,8% dư nợ nội tệ + Nợ xấu ngoại tệ là: 46.800 USD, chiếm 0,7% dư nợ ngoại tệ Nguyên nhân nợ xấu là do một số khách hàng gặp khó khăn về tài chính nên chưa trả nợ được. 3. Hoạt động dịch vụ: + Phát hành thẻ ATM: Đến 30/6/2007 toàn chi nhánh đã phát hành được 3.627 thẻ, tăng 516 thẻ so với 31/12/06 số dư bình quân 01 thẻ là 715.000 đồng. + Dịch vụ wester union: tổng số món chi trả: 164 món, số tiền chi: 146.844 USD. Số phí thu được 26 triệu đồng. Số phí thu được 19.389 ngàn đồng. + Chuyển tiền trong nước: - Doanh số chuyển tiền đi trong nước: 12.023 món, số tiền: 10.724.770 triệu đồng. Số phí thu được: 297.071 ngàn đồng. - Doanh số chuyển tiền đến trong nước: 8.986 món, số tiền: 11.353.832 đồng. 4. Công tác kế toán ngân quỹ + Trong 6 tháng đầu năm 2007 công tác kế toán thanh toán đã tổ chức tốt, khách hàng được quan tâm phục vụ tận tình chu đáo. Tổng số khách hàng đến giao dịch đến ngày 30/06/2007 là 12.941 khách hàng. Trong đó có khách hàng hộ gia đình, HTX là: 33, tổ chức kinh tế: 562, khách hàng cá nhân: 12.346. Công tác chuyển tiền đi, đến luôn được thực hiện đúng chế độ, nhanh chóng, hiệu quả, cán bộ kế toán thường xuyên theo dõi kết hợp với các phòng nghiệp vụ trong chi nhánh xử lý các nghiệp vụ một cách chính xác, kịp thời, không gây phiền hà cho khách hàng. Điều chuyển vốn và nộp tiền mặt kịp thời không để lãng phí vốn. + Công tác ngân quỹ làm nhiệm vụ thu chi, quản lý, điều hoà tiền mặt trong 6 tháng đầu năm có rất nhiều cố gắng đảm bảo an toàn, thực hiện theo đúng quy trình kho quỹ, điều chuyển tiền mặt từ hội sở đến các chi nhánh, phòng giao dịch và ngược lại. Đáp ứng kịp thời các yêu cầu về thanh toán, tín dụng, huy động vốn, dịch vụ phục vụ khách hàng tận tình chu đáo, chưa để xảy ra hiện tượng, mất thừa thiếu hay tham ô, lợi dụng. + Tổng thu tiền mặt: 1.908.296 triệu đồng + Tổng chi tiền mặt: 1.897.630 triệu đồng Trong 6 tháng đầu năm bộ phận ngân quỹ đã trả 15 món tiền thừa cho khách hàng với số tiền là: 15.110.000 đồng. Thu giữ 16 món tiền giả với số tiền 1.900.000 đồng. 5. Một số chỉ tiêu tài chính a. Thu nhập 6 tháng đầu năm 2007 * Tổng thu nội bảng: 136.4 tỷ đồng * Tổng chi nội bảng: 118.4 tỷ đồng * Chênh lệch nội bảng chưa lương: 19,5 tỷ đồng b. Thu ngoài tín dụng 6 tháng đầu năm 2007 đạt 1,007.3 triệu đồng tỷ lệ đạt 5,09%. c. Lãi suất thực tế bình quân 6 tháng đầu năm 2007: + Lãi suất bình quân thực tế đầu vào: 0,64%/tháng + Lãi suất bình quân thực tế đầu ra: 0,77%/tháng + Chênh lệch lãi suất: 0,13%/tháng 6. Công tác đào tạo nguồn nhân lực Trong 6 tháng đầu năm 2007 chi nhánh đã tự tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và cử đi học một số lớp học nghiệp vụ cho một số cán bộ nhân viên trong đó: + Tự bồi dưỡng nghiệp vụ: +Kế hoạch + Tín dụng + Kế toán thanh toán + Cử đi học lớp bồi dưỡng nghiệp vụ marketing và dịch vụ khách hàng: 3 người chương trình học 3 ngày: chi phí cho chương trình này là 360.000 đồng. + Cử đi học bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng cơ bản: 5 người chương trình học 52 ngày: Chi phí cho chương trình này là: 4.000.000 đồng. + Cử đi học bồi dưỡng tin học: 1 người chương trình học 7 ngày. Chi phí cho chương trình 550.000 đồng. 7. Một số công tác khác Chú trọng công tác quảng cáo, tiếp thị dưới các hình thức: báo, đài, băng rôn, tờ rơi, qua đó góp phần quảng bá, nâng cao vị thế chi nhánh, tăng lượng khách đến giao dịch. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ kiểm tra thường xuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất phát hiện kịp thời các vi phạm và chỉ đạo khắc phục kịp thời. Báo cáo chuyên đề và các loại báo cáo khác theo yêu cầu của NHNo&PTNT Việt Nam. Công tác mạng lưới: Quan tâm chỉ đạo phát triển mạng lưới, xong do khó khăn về địa điểm nên trong 6 tháng đầu năm chưa phát triển được điểm giao dịch nào. VI. KẾ HOẠCH KINH DOANH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2007 1. Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh: * Nguồn vốn huy động: 3.000 tỷ đồng * Dư nợ cho vay: 1.200 tỷ đồng. Trong đó: - Dư nợ nội tệ: 1.00,5 tỷ - Ngoài tệ quy đổi: 194,5 tỷ - Tỷ lệ nợ xấu dưới: 3% - Tài chính: Vượt kế hoạch trung ương giao 2. Các giải pháp thực hiện a. Mở rộng mạng lưới kinh doanh: Mở thêm phòng giao dịch tăng cường năng lực về cơ sở vật chất, con người và chức năng nhiệm vụ cho mạng lưới hiện có. b. Về nguồn vốn: - Công tác nguồn vốn 6 tháng cuối năm 2007 còn nhiều diễn biến bất lợi. Vì vậy cần bám sát sự chỉ đạo của trung ương và định hướng mục tiêu của chi nhánh đưa ra giải pháp kịp thời tránh rủi ro về lãi suất khi là đơn vị thừa vốn. - Kiên quyết chỉ đạo đẩy mạnh công tác huy động vốn dân cư, vốn ngoại tệ, khai thác một dự án khác, đặc biệt các dự án được trung ương giao phục vụ. - Bám sát diễn biến lãi suất trên thị trường để điều chỉnh kịp thời đảm bảo cạnh tranh và có lợi cho kinh doanh. c. Phát triển dịch vụ ngân hàng: - Làm tốt và mở rộng các dịch vụ tiện ích như chuyển tiền nhanh, thu tiền tại doanh nghiệp, dịch vụ bảo lãnh dự thầu, thu hộ, chi hộ, thanh toán xuất nhập khẩu, cầm cố chiết khấu bộ chứng từ, quy đổi ngoại tệ, thanh toán thẻ. - Triển khai tiếp thị và phát hành thẻ tín dụng. d. Công tác kiểm tra, kiểm soát. Tiếp tục kiểm tra, kiểm soát theo chương trình công tác của NHNo&PTNT Việt Nam, chương trình tự kiểm tra, kiểm soát nội bộ các mặt nghiệp vụ từ chi nhánh đến các phòng giao dịch, đặc biệt là công tác tín dụng và ngân quỹ. e. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo Quan tâm đến đào tạo nghiệp vụ cho tất cả mọi cán bộ kể cả cán bộ lãnh đạo, đặc biệt là đào tạo về nghiệp vụ tín dụng, giao dịch trên hệ thống IPCAS. PHẦN II:QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH. I. QUỸ LƯƠNG: 1.Nguồn hình thành: a.Quỹ tiền lương thực hiện của đơn vị được hình thành từng năm theo cơ chế khoán tài chính của NHNN&PTNT Việt Nam và được phân phối theo các quy định của quy chế này. b. Đối với các đơn vị chưa nhận khoán hoặc phải vay lương thì quỹ tiền lương chi tối đa của đơn vị được ngân hang cấp trên chuyển về và có hướng dẩn riêng. 2.Phân phối quỹ tiền lương của đơn vị. a. Đơn vị được xác lập quỹ khen thưởng trong lương dung để thưởng cho người lao động có năng suất,chất lượng cao,có thành tích trong công tác băng 3% quỹ tiền lương được chi tối đa tai đơn vị. b. Đơn vị dược sử dụng 97% quỹ tiền lương được chi tối đa để trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán,lương sản phẩm,lương thời gian.Quỹ tiền lương được chi tối đa được xác định theo cơ chế tài chính và được NHNN%PTNT Việt Nam thong báo căn cứ vào kết quả kinh doanh hàng năm. 3.Quy chế trả lương: Tiền lương của người lao động theo lương khoán, lương sản phẩm,lương thời gian được trả làm 2 phần: *Tiền lương trả phần 1( lương cơ bản-kí hiệu V1) V1= A*B*C/D Với: + A là mức tiền lương tói thiểu do nhà nươc quy định. + B là hệ số mức lương đang hưởng cộng phụ cấp (nếu có) + C là số ngày công làm việc thực tế trong tháng trước liền kề + D là số ngày làm việc trong tháng trước liền kề theo chế độ. *Tiền lương phần 2 (lương kinh doanh-kí hiệu V2) V2=V*HsđcV*T1*T2 Với: +V là hệ số lương kinh doanh của từng người lao động +HsđcV là hệ số điều chỉnh hệ số lương kinh doanh (nếu có) +T1 là hệ số mức độ hoàn thành công việc của người lao đông +T2 là mức lương kinh doanh bình quân 1 hệ số tại đơn vị Với: T2=Tổng số tiền lương kinh doanh được chi tại đơn vị/tổng cộng hệ số lương kinh doanh thực tế toàn đơn vị II.BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG TƯƠNG ỨNG BẢNG ĐIỂM BẢNG LỰA CHỌN YẾU TỐPHỨC TẠP THEO CHỨC DANH CÔNGVIỆC CHỨC DANH BẢNG 1 Thâm niên BẢNG 2 Tư duy, ch ủ động sáng tạo BẢNG 3 Đào tạo BẢNG 4 Tính nhạy bén khi xử lý công việc BẢNG 5 TN và mức độ ảnh hưởng trong cv BẢNG 6 TN đối với QĐ và TS T ổng điểm HỆ SỐ Nh óm 1. ĐẠI HỌC TRỞ LÊN 1 Phó tổng giám đốc 20 30 10 10 10 20 100 15.00 2 Kế toán trưởng 18 27 10 10 10 20 95 14.25 3 GĐ cấp 1 h ạng1; Trưởng ban TSC và tương đương 18 27 9 8 10 18 90 13.50 4 Chuy ên vi ên cao cấp kinh tế viên cao cấp 18 27 10 8 10 12 85 12.80 5 G Đ cấp 1 hạng 2; PG Đ cấp 1 hang 1; phó trương ban TSC v à tương đương 16 24 8 8 8 16 80 12.00 6 PG Đ c ấp 1 hạng 2; G Đ cấp 1 chưa xếp hạng; G Đ cấp 1 h ạng 3 14 24 7 8 8 14 75 11.25 7 G Đ c ấp ;trưởng phòng hạng 1 v à tương đương; trưởng phòng tại TSC,VPĐD; đ ơn v ị sự nghiệp; PG Đ c ấp 1 chưa x ếp hạng 12 21 6 6 6 14 65 9.75 8 chuy ên viên chính,kinh tế viên chính 16 21 7 6 5 10 65 9.75 9 PG Đ cấp 2;phó trưởng phòng hạng 1v à tương đương đ ương; trưởng phòng hạng 2 v à tương dương 10 21 6 6 6 12 61 9.15 10 G Đ cấp 3;trưởng phòng cấp 1 hạng 3 v à chưa xếp hạng; phó trưởng phòng hạng 2 v à tương đương 10 18 6 6 6 12 58 8.70 11 trưởng phòng chi nhánh cấp 2 10 15 6 6 6 12 55 8.25 12 phó trưởng phòng cấp 1 hạng 3 v à chưa xếp hạng;PG Đ cấp 3;trưởng phòng giao dịch 10 15 5 5 6 12 53 7.95 13 Phó trưởng phòng chi nhánh cấp 2 10 15 5 5 5 12 52 7.80 14 t ổ trưởng chi nhánh cấp 3; phó phòng giao dịch 10 15 5 5 5 10 50 7.50 15 Kinh tế viên, chuyên viên,tổ phó chi nhánh cấp 3 10 15 5 5 4 10 49 7.35 2.DƯỚI ĐẠI HỌC 16 cán sự, kĩ thuật viên,thủ kho,kiểm toán 8 12 4 4 4 8 40 6.00 17 lái xe từ 20 ghế đến 40 ghế 8 9 4 4 3 10 38 5.70 18 thợ kim hoàn; chế tác đá quý;nhân viên mua bán vàng bạc; nhân viên sửa chữa điện nước;nhân viên sao chụp( nhân viên nhà in) 8 9 4 4 3 10 38 5.70 19 lái xe con; xe dưới 20 ghế;lái tầu; vỏ lãi 8 9 3 3 3 8 34 5.10 20 v ăn thư, đánh máy, điện thoại, phục vụ, tạp vụ, bảo vệ,lễ tân, phục vụ buồng,giặt là. 8 9 3 4 3 6 33 4.95 21 Lao động phổ thông chưa qua đào tạo 2 3 1 1 1 2 10 1.50 PHẦN III. CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CHI NHÁNH 3.1. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC Mục đích của phân tích công việc là giúp cho người thực hiện công việc có thể hiểu và nắm rõ những nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình đối với công việc mà mình đảm nhiệm, từ đó đưa ra những yêu cầu đối với người thực hiện công việc cũng như tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc. Để có thể thực hiện phân tích công việc, chi nhánh đã thực hiện các bước như sau: Bước 1. Xác định công việc cần phân tích Trong bước này cần phải liệt kê tất cả các công việc cần phân tích. Các phòng ban, bộ phận sẽ gửi bản danh sách các công việc hiện tại của mình lên ban nhân sự. Theo đó, ban nhân sự sẽ thu thập và tổng hợp lại. Bước 2.Thành lập hội đồng phân tích công việc Yêu cầu mỗi phòng ban, bộ phận cử ra từ 1 đến 2 nhân viên có trách nhiệm, nhiệt tình tham gia vào hội đồng phân tích. Những cán bộ thuộc ban nhân sự sẽ là những người chủ chốt, hướng dẫn cách làm việc cho các thành viên khác. Với việc sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, cả hội đồng sẽ cùng góp sức xây dựng lên bảng hỏi để phỏng vấn từng nhân viên trong từng vị trí công việc cần phân tích. Bên cạnh đó, xây dựng form bản mô tả công việc (Mẫu bản mô tả công việc được đính kèm trong phần phụ lục). Bước 3. Tiến hành thu thập thông tin Những nhân viên tham gia vào hội đồng phân tích có nhiệm vụ phỏng vấn trực tiếp những nhân viên thực hiện công việc trong phòng ban hay bộ phận của mình, sau đó nộp kết quả lên cho cán bộ nhân sự. Bước 4. Phản hồi thông tin Cán bộ nhân sự nhận được các kết quả từ bảng hỏi phỏng vấn từ các thành viên trong hội đồng thì sẽ tổng hợp và đưa ra bản thảo gửi lại cho các phòng ban bộ phận để từng nhân viên xác nhận, sửa đổi, bổ sung và đóng góp ý kiến. Bước 5. Tổng hợp kết quả, ban hành văn bản Sau khi có được các bản chỉnh sửa, cán bộ phụ trách sẽ tổng hợp lại một lần nữa, tổ chức hội thảo với trưởng ban nhân sự và các cán bộ quản lý cấp cao để hoàn thiện bản thảo, ban hành thực hiện. 3.2. HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG Mục đích của quá trình tuyển dụng là lựa chọn được người phù hợp để thực hiện tốt công việc được giao. 3.2.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng Trong quý đầu hàng năm, trưởng các đơn vị xác định nhu cầu tuyển dụng và bảo vệ kế hoạch nhân sự của đơn vị trước hội đồng nhân sự Chi nhánh. Nhu cầu tuyển dụng của đơn vị được tập hợp và xem xét từ nhu cầu nguồn nhân lực của các đơn vị trực thuộc thông qua đề xuất của trưởng đơn vị trực thuộc.Việc bảo vệ kế hoạch nhân sự có thể là một phần của chương trình bảo vệ kế hoạch hoạt động/ kinh doanh của đơn vị. Cán bộ phụ trách nhân sự Chi nhánh chuẩn bị chương trình làm việc của Hội đồng nhân sự. Hội đồng nhân sự xét duyệt nhu cầu tuyển dụng dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh, phục vụ và kế hoạch phát triển của đơn vị. Thành viên Hội đồng nhân sự có thể bao gồm: giám đốc, phó giám đốc, cán bộ phụ trách nhân sự, chủ tịch Công đoàn, phụ trách đoàn Thanh niên, kế toán trưởng của Chi nhánh. Ngoài ra có thể bao gồm các thành viên khác theo quyết định của giám đốc Chi nhánh. Cán bộ phụ trách nhân sự Chi nhánh căn cứ biên bản họp Hội đồng nhân sự, hiệu chỉnh các kế hoạch nhân sự chi tiết và tập hợp các quyết định liên quan của cuộc họp Hội đồng nhân sự nếu cần thiết để trình giám đốc Chi nhánh phê duyệt. Trưởng đơn vị căn cứ kết quả bảo vệ kế hoạch nhân sự đơn vị chỉ đạo cán bộ nhân sự đơn vị lập kế hoạch nhân sự chi tiết. Bản kế hoạch này được gửi cho cán bộ phụ trách nhân sự Chi nhánh xem xét và trưởng đơn vị thông qua. Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên nằm ngoài kế hoạch, trưởng đơn vị lập đề nghị gửi cán bộ phụ trách nhân sự Chi nhánh xem xét trước khi trình giám đốc Chi nhánh quyết định.Trường hợp chi nhánh có nhu cầu bổ sung chỉ tiêu nhân sự thì Tổng giám đốc Chi nhánh làm đề nghị gửi cán bộ phụ trách nhân sự Công ty xem

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12751.doc
Tài liệu liên quan