MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung về tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội. 0
1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 1
1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty. 5
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính: 5
1.2.2. Các sản phẩm chủ yếu. 5
1.3. Các thành tích đạt được. 6
2. Tổ chức bộ máy của công ty và các thành viên cấu thành. 8
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của tổng công ty. 8
2.2. Các công ty thành viên của tổng công ty cổ phần rượu-bia-NGK Hà Nội. 8
2.2.1. Các công ty con. 8
2.2.2. Các công ty liên kết. 13
3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây. 19
4. Đánh giá những kết quả, những hạn chế trong hoạt động của công ty trong năm 2008 vừa qua, triển khai kế hoạch 2009 và định hướng hoạt động của doanh nghiệp đến năm 2010. 20
4.1. Đánh giá kết quả, những hạn chế trong hoạt động của công ty trong năm 2008 và triển khai kế hoạch năm 2009. 20
4.2. Định hướng hoạt động của công ty năm 2010. 24
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3849 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chức Bia Hà Nội. Kinh tế thị trường mở cửa cho các cơ sở sản xuất đồ uống (trong đó mặt hàng bia là chủ đạo) phát triển ồ ạt với nhiều hãng bia danh tiếng nước ngoài đã có mặt tại Việt Nam: Tiger, Carlberg, Heineken, San Miguel, Anchor, BGI, Foster, Zokok... Kế đến là tỉnh nào cũng đầu tư sản xuất bia, xuống tới cấp huyện thì hầu như huyện nào cũng đầu tư sản xuất “bia mini”. Trước cơ hội ra của thị trường bia và cũng là thách thức, cạnh tranh quyết liệt, tập thể lãnh đạo và công nhân viên chức Nhà máy đã xác định: Thị trường đồ uống cạnh tranh gay gắt. Muốn đứng vững và phát rtiển trong kinh tế thị trường phải coi trọng chữ tín với khách hàng. Muốn có chữ tín thì chất lượng sản phẩm phải tốt, muốn có chất lượng sản phẩm tốt thì phải có máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại. Muốn máy móc thiết bị công nghệ hiện đại thì phải có vốn đầu tư. Đó là những yếu tố “cần” và “đủ” để cho Bia Hà Nội phát triển. Thế nhưng, thực tế của Nhà máy Bia Hà Nội là đã qua hơn 100 năm hoạt động, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị đã cũ kỹ lạc hậu... Những hạn chế đó đã làm ảnh hưởng tới công suất và chất lượng sản phẩm. Đảng uỷ và Ban giám đốc Nhà máy đã đặt ra mục tiêu là phải đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại theo tiến độ từng giai đoạn, nhưng phải giữ nguyên công nghệ Bia Hà Nội cổ truyền. Muốn đạt mục tiêu đó phải tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ song song: Một là, duy trì sản xuất kinh doanh theo kế hoạch để đạt mức độ tăng trưởng 15-20%/năm. Hai là, đầu tư xây dựng mới trên cùng một mặt bằng đang sản xuất kinh doanh, nhưng không làm trở ngại đến nhau. Nghĩa là vừa đầu tư xây dựng mới, vừa đảm bảo sản xuất kinh doanh trên cùng một mặt bằng đang sản xuất kinh doanh tại 183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội. Bằng nguồn vốn tự có và chủ động vay vốn ngân hàng, Nhà máy Bia Hà Nội đã mạnh dạn đầu tư lần thứ hai với 3 đợt kế tiếp nhau đã làm nên bước nhảy vọt cả về sản lượng lẫn chất lượng, tạo nên đa dạng hóa sản phẩm của Bia Hà Nội.
Đợt 1: Từ 1989-1991, tiếp tục chọn CHDC Đức làm đối tác đầu tư. Với vốn tự có 30 tỷ đồng và vốn vay 20 tỷ đồng, Nhà máy đã mua mới và lắp đặt thay thế các máy móc thiết bị đã quá cũ kỹ từ thời Pháp để lại, nâng công suất từ 45 triệu lít/năm lên 50 triệu lít/năm (tăng 5 triệu lít/năm). Đặc biệt đợt mở rộng này là tạo ra sản phẩm mới đầu tiên đó là bia lon Hà Nội. Năm 1993, Nhà máy Bia Hà Nội đổi thành Công ty Bia Hà Nội, tên giao dịch HABECO (Ha Noi Beer Company). Từ đây, HABECO trở thành thương hiệu và cũng là niềm tự hào của nhiều thế hệ CBCNV Bia Hà Nội.
Đợt 2: từ 1992-1995, Công ty tiếp tục đầu tư 150 tỷ đồng vào các hạng mục công trình cần thiết như: Cải tạo và mở rộng các nhà xưởng, nhà kho, đường giao thông nội bộ, mua mới máy móc thiết bị để thay thế cho những máy móc thiết bị đã quá cũ và thiếu đồng bộ. Đợt 2 đã bắt đầu chú trọng đầu tư chiều sâu như hệ thống lên men ngoài trời (unitank), thiết bị lọc bia hiện đại, thiết bị nén, thiết bị thu hồi CO2 mới, thiết bị lạnh..
Đợt 3: Từ 1996 - 2000, Công ty tiếp tục củng cố và đầu tư đợt 3, nâng công suất sản lượng từ 50 triệu lít/năm lên 100 triệu lít/năm. Doanh thu từ 404 tỷ đồng/năm lên 427 tỷ đồng/năm. Nộp ngân sách từ 225 tỷ đồng lên 233 tỷ đồng/năm. Lợi nhuận từ 86 tỷ đồng/năm lên 117 tỷ đồng/ năm. Thu nhập bình quân 1,4 triệu đồng/người/tháng lên 1,65 triệu đồng/người/tháng. Đây cũng là đợt đầu tư cả bề rộng lẫn chiều sâu theo hướng kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm bia, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nội địa và xuất khẩu. Một số dây chuyền chủ yếu như: dây chuyền chiết chai 30.000 chai/giờ; dây chuyền chiết lon 18.000 lon/giờ, dây chuyền chiết keg 240 keg/giờ, nồi nấu bia, tank lên men, lò hơi... được nhập khẩu từ CHLB Đức hiện đại, tiên tiến, đồng bộ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường với hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001-2000, ISO 14001, ISO 22000, Bia Hà Nội đã xuất khẩu sang CHLB Nga, CHLB Đức, Hà Lan, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, được bạn bè đánh giá cao.
Đến nay, Tổng Công ty giữ vai trò Công ty mẹ với nhiều Công ty con, Công ty liên kết, đơn vị liên doanh, đơn vị phụ thuộc trải dài từ miền Trung Quảng Bình đến các tỉnh thành phía Bắc.
1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty.
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Ngành nghề chủ yếu của Tổng công ty gồm: Sản xuất, kinh doanh Bia - Rượu - Nước giải khát và Bao bì;
+ Xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, phụ liệu, hoá chất;
+ Dịch vụ khoa học công nghệ, tư vấn đầu tư, tạo nguồn vốn đầu tư, tổ chức vùng nguyên liệu, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ và ngành nghề khác theo luật định.
1.2.2. Các sản phẩm chủ yếu.
1.2.2.1. Danh mục sản phẩm rượu:
* Rượu anh đào.
* Rượu cafe.
* Rượu chanh.
* Rượu Hà Nội.
* Rượu Lúa mới.
* Rượu Thanh Mai.
* Rượu Vodka Blue Bird.
* Rượu Zuz 20 Xanh Đỏ Vàng.
* Rượu Vodka Hà Nội ( nhãn xanh, nhãn đỏ ).
1.2.2.2. Danh mục sản phẩm bia:
* Bia chai 330ml.
* Bia chai 450ml.
* Bia hơi.
* Bia Lager.
* Bia lon 330ml.
* Bia tươi.
1.3. Các thành tích đạt được.
Trong chặng đường hình thành và phát triển, tập thể CBCNV Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội đã được Đảng và Nhà nước trao tặng :
- Huân chương Lao động hạng Ba (1960 – 1962)
- Huân chương Lao động hạng nhì (1960 – 1962)
- Huân chương chiến công hạng Ba (1997)
- Huân chương Lao động hạng Nhất (2000)
- Huân chương Độc lập hạng Ba (2006)
- Chính Phủ tặng cờ luân lưu (1992, 1993, 1996, 1998, 1999, 2000, 2002, 2003)
- Bộ công nghiệp tặng cờ thi đua (1998, 1999, 2000, 2002, 2003). Năm 2005, 2006 được nhận Cờ thi đua của chính phủ.
- Đảng Bộ Tổng Công ty 14 năm liên tục (1990 – 2003) được Thành ủy và Đảng Bộ Khối Công nghiệp khen tặng cờ thi đua và công nhận Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
- Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc (1999, 2000, 2003 - 2006) và nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tháng 6/2007.
- 5 năm liên tục (1998 – 2002), Đoàn thanh niên Tổng Công ty được Thành đoàn và Trung ương đoàn tặng bằng khen.
- 10 năm liên tục (1988 – 1998), đại đội tự vệ liên tục giữ cờ thi đua luân lưu của Quân khu Thủ đô tặng đơn vị tiên tiến xuất sắc, dẫn đầu phong trào dân quân, tự vệ trong toàn quân và Quân khu.
- Ngoài ra, Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội đón nhận nhiều bằng khen, giấy khen của các ngành, các cấp cho các mặt công tác sản xuất, kinh doanh, xã hội, quốc phòng, đời sống …..
- Tháng 6/2002, hệ thống quản lý chất lượng của Tổng Công ty được tổ chức TUV NORD của CHLB Đức chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Năm 2005, HABECO được chấp nhận áp dụng hệ thống quản lý môi trường đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14000:2004.
- Năm 2006, HABECO xây dựng và áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005
- Đạt Cúp Vàng chất lượng Việt Nam năm 2002, 2005.
- Topten Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2005.
- Cúp Sao Vàng Đất Việt năm 2003, 2005, 2007
- Cúp vàng Thương hiệu nổi tiếng năm 2004 tại Madrid.
- Giải thưởng Vàng châu Âu về chất lượng và uy tín thương hiệu năm 2005 tại Bỉ.
- Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á Thái Bình Dương (IAPQA) năm 2006.
2. Tổ chức bộ máy của công ty và các thành viên cấu thành.
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của tổng công ty.
2.2. Các công ty thành viên của tổng công ty cổ phần rượu-bia-NGK Hà Nội.
2.2.1. Các công ty con.
2.2.1.1 Công ty cổ phần thương mại bia Hà Nội.
- Tên giao dịch: HABECO Trarding.
- Chính thức đi vào hoạt động ngày 1/1/2007.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh Bia, rượu, nước giải khát và vật tư thiết bị nguyên vật liệu ngành Bia - Rượu - Nước giải khát.
+ Kinh doanh nhà hàng, khách sạn (không bao gồm kinh doanh phòng hát Karaoke, vũ trường, quán bar).
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa.
+ Tổ chức hội chợ triễn lãm.
+ Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo.
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
+ Dịch vụ ủy thác xuẩt nhập khẩu.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Doanh thu : 197 tỷ đồng.
+ Lợi nhuận sau thuế : 6,5 tỷ đồng.
+ Sản lượng tiêu thụ : 39 triệu lít bia hơi Hà Nội.
2.2.1.2. Công ty cổ phần bia Hà Nội Hải Dương.
- Tên giao dịch : HADUBECO.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh bia, rượu, nước giải khát.
- Kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu
Đv tính
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu
tỷ đồng
58,7
75,17
78,08
175
Lợi nhuận
tỷ đồng
4,27
6,43
8,07
13
Sản lượng sx
triệu lít
21,28
25,76
26,36
39
2.2.1.3. Tổng công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng.
- Tên giao dịch: HÀ NỘI HẢI PHÒNG BEER JOINT STOCK COMPANY.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh các loại nước uống có cồn và không cồn: bia các loại, rượu, nước ngọt và các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
2.2.1.4. Tổng công ty cổ phần bia Hà Nội – Thái Bình.
- Ngàn- h nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh bia, rượu, nước giải khát.
- Kết quả sản xuất kinh doanh.
Các chỉ tiêu
Đv tính
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Sản lượng SX
triệu lít
14,624
13,356
16,773
20,000
Doanh thu
tỷ đồng
43,628
30,628
32,653
90,773
Nộp ngân sách
tỷ đồng
7,462
11,680
17,695
18,250
Lãi lỗ
tỷ đồng
0
-1,628
+6,400
+4,000
2.2.1.5. Công ty bia - rượu - nước giải khát Hà Nội Quảng Ninh.
- Tên giao dịch: Công ty bia - rượu- NGK Hà Nội Quảng Ninh.
- Tên giao dịch quốc tế : Hanoi - Quang Ninh BEER Alcohol and Beverage joint stock Company. ( HANIBE JSC )
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Công ty chuyên Kinh doanh Bia, Rượu, Nước giải khát.
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm khác trong lĩnh vực Bia, Rượu, Nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát.
+ Vật tư, nguyên liệu, thiết bị phụ tùng, các loại bao bì, nhãn hiệu.
+ Kinh doanh nhà hàng, ăn uống, khách sạn, du lịch, hội chợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo.
+ Kinh doanh bất động sản, nhà ở, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dịch vụ.
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa, kho tàng chứa thành phẩm, bao bì, chai két.
2.2.1.6. Công ty cổ phần bia Hà Nội Nam Định.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bia Hà Nội Nam Định.
- Tên giao dịch quốc tế: Ha Noi – Nam Dinh Beer Joint Stock Company.
- Tên viết tắt : HANABECO.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất kinh doanh các loại bia, cồn, rượu và nước giải khát.
+ Sản xuất, chế biến và mua bán lương thực, thực phẩm.
+ Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
+ Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, máy móc, thiết bị, ô tô.
+ Đại lý tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm chính của Công ty là Bia và Bánh mỳ.
- Kết quả sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu
Đvị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Sản lượng sx
- Bia
triệu lít
4,1
3,3
2,867
3,31
- Bánh mì
tấn
360
530
593
530
Doanh thu
tỷ đồng
19,9
17,65
16,881
18,731
Thu nộp ngân sách
tỷ đồng
3,271
3,822
3,534
3,225
Lao động
người
115
117
119
120
Thu nhập bình quân
triệu đồng
0,9
1,2
1,2
1,3
2.2.1.7. Công ty cổ phần bia Thanh Hoá.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bia Thanh Hoá.
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh bia các loại, đóng chai rượu vang các loại.
- Kết quả sản xuất kinh doanh:
Năm
Công suất ( triệu lít/năm )
1989
1
1990
3
1991
5
1993
10
1994
20
2003
45
2004
60
2005
75
2.2.1.8. Công ty cổ phần bia Hà Nội Quảng Bình.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bia Hà Nội Quảng Bình.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất và mua bán đồ uống ( Bia, rượu, nước giải khát )
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn, các dịch vụ du lịch và xuất nhập khẩu.
- Những thành tích đạt đc:
+ Năm 2004-2005: Bộ Công nghiệp tặng bằng khen, Tổng Liên đoàn lao động tặng bằng khen.
+ Năm 2006: Bộ Công nghiệp tặng cờ thi đua xuất sắc, Công Đoàn ngành Công nghiệp tặng cờ thi đua xuất sắc.
2.2.1.9. Công ty cổ phần cồn rượu Hà Nội.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần cồn rượu Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: Hà Nội Liquor Joint Stock Company.
- Kết quả sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2006
Doanh thu(tỷ đồng)
114,298
238,701
408,300
496,780
Lợi nhuận(tỷ đồng)
11,803
35,104
77,385
90,200
Sản lượng sản xuất
- Rượu (lít)
4608000
6505000
9436000
11600000
- Cồn (lít)
2267000
24181000
3275000
4000000
Sản lượng tiêu thụ
- Rượu(lít)
4086000
6391000
9255000
11600000
- Cồn(lít)
2.2.1.10. Công ty cổ phần bao bì bia-rượu- NGK.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bao bì bia-rượu- NGK.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất bao bì thuỷ tinh mã số 01 – 12.
+ Kinh doanh dịch vụ bao bì phục vụ trong ngành.
2.2.2. Các công ty liên kết.
2.2.2.1. Công ty Cổ phần Harec Đầu tư và Thương mại.
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Harec Đầu tư và Thương mại.
- Tên giao dịc quốc tế: Harec Investment and Trade Joint Stock Company.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh văn phòng, nhà ở;
+ Kinh doanh siêu thị, thương mại;
+ Kinh doanh khách sạn;
+ Kinh doanh bất động sản;
+ Kinh doanh các nghành nghề mà pháp luật không cấm.
- Kết quả sản xuất kinh doanh:
+Kết quả kinh doanh: Diện tích văn phòng cho thuê đạt 100%.
Chỉ tiêu doanh thu: Tăng 10% cho mỗi năm.
+Kế hoạch năm 2008: Diện tích văn phòng cho thuê đạt 100% và phát triển các kế hoạch kinh doanh theo đăng ký kinh doanh của công ty.
2.2.2.2. Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hồng Hà.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hồng Hà.
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh bia hơi và bia chai các loại.
- Kết quả sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu
Đv tính
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tổng doanh thu
triệu đồng
6633
9760
13173
25452
Lợi nhuận
triệu đồng
254
346
355
800
Sản lượng SX
1000 lít
2015
2910
4030
6000
2.2.2.3. Công ty cổ phần bia Hà Nội Quảng Trị.
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần bia Hà Nội Quảng Trị.
- Tên giao dịch quốc tế: Hà Nôị Quảng Trị Beer Joint Stock Company.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Chưng tinh cất, pha chế các loại rượu mạnh.
+ Sản xuất Rượu vang.
+ Sản xuất Bia và mạch nha ủ men Bia.
+ Sản xuất đồ uống không cồn, nước khóang.
+ Buôn bán đồ uống.
+ Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.
+ Bán lẻ lương thực, thực phẩm.
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
+ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
+ Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng.
- Mới được thành lập ngày 31/5/2007.
2.2.2.4. Công ty cổ phần bao bì Habeco.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần bao bì Habeco.
- Tên giao dịch quốc tế: HABECO PACKING JOINT STOCK COMAPY.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, mua bán các sản phẩm Bao bì phục vụ ngành rượu, bia, nước giải khát và đồ gia dụng.
+ Kinh doanh Bia, Rượu, Nước giải khát và vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu ngành Bia, Rượu, Nước giải khát.
+ Kinh doanh nhà hàng, khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường).
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô, tàu thủy, theo hợp đồng.
+ Tổ chức hội chợ, triển lãm.
+ Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo.
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
+ Dịch vụ ủy thác Xuất nhập khẩu
- Ngày thành lập 31/08/2007.
2.2.2.5. Công ty thuỷ tinh Sanmiguel Yamamura Hải Phòng.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thuỷ tinh Sanmiguel Yamamura Hải Phòng.
- Tên giao dịch quốc tế: SANMIGUEL YAMAMURA HAI PHONG GLASS CO.LTD.
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyên cung cấp bao bì thuỷ tinh cho các ngành Bia, Rượu, Nước giải khát, Thực phẩm…
- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây:
Chỉ tiêu
ĐVT
2004
2005
2006
2007
Giá trị tổng sản lượng
tỷ đồng
124,49
141,84
146,61
124,75
Doanh thu
tỷ đồng
178,07
194,81
165,37
219,76
Nộp ngân sách
tỷ đồng
4,38
6,41
5,45
7,23
Lợi nhuận
tỷ đồng
20,39
23,82
12,86
4,3
Đầu tư mới
tỷ đồng
6,4
9,37
55,56
56,64
Số lao động bq
người
338
337
333
333
Thu nhập bq/người
triệu đồng
1,9
2,098
2,4
2,64
Tổng tài sản
tỷ đồng
234,63
232,23
287,16
323,23
Vốn kinh doanh
tỷ đồng
234,63
232,13
287,16
323,23
Vốn vay
tỷ đồng
80,33
57,71
94,93
124,88
Vốn sở hữu
tỷ đồng
124,1
147,92
160,77
165,11
2.2.2.6. Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Bia-Rượu-NGK Hà Nội.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Bia-Rượu-NGK Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: HÀ NỘI BEER ALCOHOL BEVERAGES INVESTMENT DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Ngành nghề kinh doanh:
+Tư vấn lập dự án đầu tư, chuyển giao công nghệ thuộc chuyên ngành rượu, bia, nước giải khát và xử lý môi trường. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
+ Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị, phụ tùng, vật tư, nguyên liệu, hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm), sản phẩm chuyên ngành rượu bia nước giải khát và dịch vụ, xuất nhập khẩu ủy thác các mặt hàng công nghiệp.
+ Đầu tư, sản xuất, mua bán các mặt hàng rượu, bia, nước giải khát, cồn lương thực, thực phẩm, đường (không bao gồm kinh doanh quán bar).
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện;
+ Đào tạo cán bộ kỹ thuật ngành rượu, bia, nước giải khát (Doanh nghiệp chỉ được hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);
+ Lữ hành nội địa, quốc tế.
+ Dịch vụ vui chơi giải trí (không bao gồm các loại hình vui chơi giải trí Nhà nước cấm).
+ Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
+ Môi giới, xúc tiến thương mại;
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Thành lập tháng 2/2007.
2.2.2.7. Viện nghiên cứu Bia - Rượu – NGK Hà Nội.
- Giới thiệu chung:
Viện kỹ thuật Bia-Rượu-Nước giải khát được thành lập theo quyết định số 77/QĐ-HABECO ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bia-Rượu-NGK Hà Nội trên cơ sở sát nhập Viện nghiên cứu Bia-Rượu-Nước giải khát với phòng nghiên cứu ứng dụng và phát triển sản phẩm mới để thực hiện chức năng nghiên cứu kỹ thuật bia, rượu, nước giải khát và đào tạo chuyên ngành cho công ty Mẹ và Tổ hợp Công ty mẹ-Công ty con
- Nhiệm vụ của Viện:
+ Hệ thống Pilot được sử dụng trong triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, các đề tài nghiên cứu phát triển. Các kết quả nghiên cứu trước hết được ứng dụng sản xuất ở quy mô Pilot. Sau khi kết quả sản phẩm được khẳng định phù hợp với mục tiêu và yêu cầu đề ra sản phẩm mới sẽ được triển khai áp dụng vào sản xuất.
+ Tổ chức nghiên cứu phát triển kỹ thuật lĩnh vực bia, rượu, nước giải khát theo kế hoạch của Tổng công ty và các đề tài nghiên cứu của Nhà nước theo kế hoạch và hợp đồng ký kết Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ, thiết bị, vật liệu, để phát triển nguồn gen vi sinh vật của Tổng công ty.
+ Thực hiện chuyển giao và phối hợp giám sát chất lượng việc sản xuất sản phẩm mang thương hiệu của công ty Mẹ tại các công ty con và công ty liên kết.
+ Tổ chức và thực hiện công tác đào tạo chuyên sâu cho cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân cho công ty mẹ và các công ty con theo kế hoạch và hợp đồng. Thường trực Quỹ hỗ trợ khoa học kỹ thuật do Tổng công ty lập - Năng lực nghiên cứu của Viện:
+ Phân tích nguyên liệu: Xác định hàm ẩm, hiệu suất trích ly tương đối, hiệu suất trích ly tuyệt đối, năng lực đường hóa, hoạt lực DC, chỉ số Kolbach, chỉ số VZ45, đạm tổng, đạm hòa tan, màu, pH, khối lượng 1000 hạt, phân loại hạt sau nghiền.
+ Trên hệ thống thiết bị: Cân phân tích, máy xác định độ hòa tan, máy đo hàm ẩm, máy đo pH, sàng phân loại nguyên liệu, máy so màu, máy ly tâm, máy đốt đạm.
+ Phân tích bán thành phẩm và thành phẩm: Xác định tỷ trọng, hàm lượng đạm amin tự do, đạm tổng, màu, độ đắng, độ đục sương, độ đục vĩnh cửu, đường khử, độ nhớt, oxy hòa tan, độ bền bọt, đường khử, dextrin, polyphenol, axit, hàm lượng cồn và đường sót, hiệu suất lên men, CO2, diacetyl, các hợp chất tạo hương.
+ Trên hệ thống thiết bị: Bình điều nhiệt, máy đo độ đục, máy ly tâm, UV-VIS, máy đo CO2, máy lắc, máy xác định độ nhớt, máy xác định độ bền bọt, máy đo oxy hòa tan, máy phân tích bia tự động, sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp.
+ Vi sinh: Bảo tồn và lưu giữ các chủng vi sinh vật phục vụ ngành bia-rượu-ngk, xác định tên chủng vi sinh vật bằng phương pháp sinh học phân tử, làm các công việc liên quan đến CNSH.
+ Trên hệ thống thiết bị: PCR, buồng an toàn sinh học, kính hiển vi, máy ly tâm siêu tốc, tủ lạnh sâu, bộ lọc hút chân không.
Ngoài ra tổng công ty cổ phần Rượu Bia NGK Hà Nội còn liên kết với 1 số công ty sau:
Công ty cổ phần bia Hà Nội Kim Bài.
Công ty cổ phần bia Hà Nội Nghệ An.
Công ty cổ phần bia Hà Nội Vũng Tàu.
Habeco Land.
Công ty cổ phần vận tải Habeco.
Công ty cổ phần Vinaceglass.
3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây.
- Các chỉ tiêu :
+ Tổng doanh thu
+ Tổng chi phí.
+ Tổng lợi nhuận.
+ Tổng vốn kinh doanh.
+ Nộp thuế,các khoản nộp cho ngân sách nhà nước.
+ Tổng số lao động, thu nhập bình quân.
- Báo cáo tài chính.
( Số liệu từ năm 2005 – 2007 )
4. Đánh giá những kết quả, những hạn chế trong hoạt động của công ty trong năm 2008 vừa qua, triển khai kế hoạch 2009 và định hướng hoạt động của doanh nghiệp đến năm 2010.
4.1. Đánh giá kết quả, những hạn chế trong hoạt động của công ty trong năm 2008 và triển khai kế hoạch năm 2009.
Ngày 13/1/2009, Tổng công ty đã tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2008 và triển khai kế hoạch công tác năm 2009.
Ông Nguyễn Văn Việt Tổng giám đốc Tổng công ty đã trình bày báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 và triển khai phương hướng sản xuất kinh doanh năm 2009. Trong đó nêu rõ:Năm 2008 là năm đặc biệt khó khăn đối với các doanh nghiệp nói chung và với Habeco nói riêng. Tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động phức tạp. Giá dầu thô, lương thực và nhiều loại nguyên vật liệu, vật tư liên tục thay đổi ở mức cao gây áp lực cho sản xuất, làm tăng giá thành sản xuất cũng như giá cả nhiều loại hàng hoá tiêu dùng.
Tổng Công ty đã phải chịu ảnh hưởng từ áp lực của việc chi phí đầu vào, giá cả các loại hàng hoá, vật tư nguyên liệu phục vụ cho sản xuất tăng rất cao, tăng trung bình từ 30 – 50% thậm chí có mặt hàng tăng gấp 5 lần so với cùng kỳ (đặc biệt là trong 3 quý đầu của năm), làm tăng giá thành sản xuất, giảm đáng kể lợi nhuận của Tổng Công ty.
Bên cạnh đó, rất nhiều các yếu tố khác cũng ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động của Tổng Công ty như tỷ giá USD, EUR lên xuống thất thường, lãi suất cho vay ngân hàng tăng cao ở mức kỷ lục, thời tiết trong năm diễn biến phức tạp, rét đậm rét hại kéo dài, mưa lũ thất thường… dẫn đến sức mua trên thị trường giảm rõ rệt.
Ngoài ra, tình trạng sản xuất hàng nhái, hàng giả, hàng nhập lậu trốn thuế vẫn được tiêu thụ tràn lan trên thị trường làm ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của Tổng Công ty. Tình hình cạnh tranh trên thị trường đồ uống Việt nam đang ngày càng khốc liệt sau khi Việt nam chính thức gia nhập WTO. Tất cả những điều đó là những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.
Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo kịp thời và đồng bộ của Chính phủ, Bộ Công Thương và các Bộ ngành liên quan, Tổng Công ty đã đưa ra nhiều giải pháp như
- Thực hiện tốt công tác tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng phát triển thêm thị trường mới.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án để đưa vào khai thác có hiệu quả.Chính vì vậy hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 của toàn Tổng Công ty đạt được kết quả tương đối khả quan, hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu đều vượt so với kế hoạch và đạt mức tăng khá so với cùng kỳ năm trước.Bia chai và bia lon tăng trưởng mạnh so cùng kỳ ( bia chai đạt 195.8 triệu lít tăng 31.76% so với cùng kỳ, bia lon đạt 25.9 triệu lít, tăng 28.45% so với cùng kỳ). Bia hơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ thời tiết nên gặp nhiều khó khăn, sản lượng bia hơi toàn Tổng Công ty chỉ đạt 81,4% kế hoạch năm và 81,8% so với cùng kỳ.
Với những nỗ lực, cố gắng vượt bậc của toàn thể cán bộ CNV trong tổ hợp Công ty mẹ – Công ty con, toàn Tổng Công ty đã hoàn thành kế hoạch năm 2008 đã đề ra với một số chỉ tiêu chủ yếu sau :
+ Giá trị SXCN : 2.799,3 tỷ đồng, tăng 11,8% so với cùng kỳ;
Trong đó : Công ty mẹ : 1.091,1 tỷ đồng, tăng 8,7% so với cùng kỳ.
+ Doanh thu CN : 4.162,2 tỷ đồng, tăng 28,4% so với cùng kỳ;
Trong đó : Công ty mẹ : 1.822,7 tỷ đồng, và tăng 23,3% so với cùng kỳ.
+ Sản xuất bia các loại : 370,6 triệu lít, 99,2% so với cùng kỳ ;
Trong đó : Công ty mẹ : 139,2 triệu lít, tăng 3,2% so với cùng kỳ.
+ Sản xuất rượu các loại : 19 triệu lít, đạt 120,2% kế hoạch và tăng 30,1% so với cùng kỳ ;
+ Tổng lợi nhuận trước thuế : 578,7 tỷ đồng, đạt 121,9% kế hoạch và 97,3% so với cùng kỳ ;
Trong đó : Công ty mẹ : 320 tỷ đồng, đạt 120,7% kế hoạch và 93,8% cùng kỳ.
+ Nộp ngân sách : 2.041,7 tỷ đồng, đạt 112,8% kế hoạch và tăng 35,3% cùng kỳ.
Trong đó : Công ty mẹ : 1.150 tỷ đồng, đạt 117,5% kế hoạch và tăng 38,8% cùng kỳ.
Các sản phẩm mới của Tổng Công ty như: Hà Nội Beer Premium 330 ml; bia chai Hà Nội xanh cũng đã được người tiêu dùng biết đến và ưa chuộng. Cùng với việc đẩy mạnh sản xuất tại Công ty mẹ, thì c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22162.doc